Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HÓA HỌC: CÁCH GIẢI NHANH BÀI TOÁN CHẤT KHÍ TRONG HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.57 KB, 26 trang )

BỐ CỤC SKKN
Phần 1. Sơ yếu lí lịch tác giả và giới thiệu SKKN
Phần 2. Phụ lục kí hiệu
Phần 3. Nội dung SKKN.
Phần 4. Kết luận và tài liệu tham khảo.
Phần 5. Mục lục

-1-


PHẦN 1. SƠ YẾU LÍ LỊCH TÁC GIẢ VÀ GIỚI THIỆU SKKN
I. SƠ YẾU LÍ LỊCH TÁC GIẢ
- Họ và tên: Lê Thị Hồng Liên
- Ngày sinh: 03 – 11 – 1978
- Chức vụ: giáo viên
- Đơn vị công tác: Trường THPT Mỹ Đức A
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân khoa học cơ bản – Môn Hóa Học
Hệ đào tạo: Chính qui
Khóa đào tạo: 1996 - 2000
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội I.
II. GIỚI THIỆU SKKN
1. Tên SKKN:
“Cách giải nhanh một số bài toán chất khí ”
2. Lí do chọn SKKN: có 2 lí do.
- Lí do 1: Xuất phát từ thực trạng của học sinh, nhất là các em mới vào lớp
10 rất lúng túng và ngại khi làm bài toán chất khí.
- Lí do 2: Trong kiểm tra và thi cử môn hóa dưới hình thức trắc nghiệm,
yêu cầu học sinh phải giải bài nhanh, kết quả chính xác.
Phương pháp giải bài toán chất khí cơ bản vẫn áp dụng tìm được kết quả,
nhưng về mặt thời gian không được nhanh.
Từ hai lí do trên tôi đã suy nghĩ và hệ thống cách giải nhanh cho bài


toán chất khí (lớp 10, lớp 11) dựa vào sự tăng hoặc giảm số mol, hay sự tăng
hoặc giảm về thể tích.
3. Thời gian nghiên cứu và đã áp dụng:
- Thời gian nghiên cứu: năm học 2011 – 2012, 2012 - 2013.
- Đối tượng học sinh: lớp 10A6, 10A11 (2011 – 2012);
lớp 11A6, 11A11 (2012 – 2013)
III. Quá trình thực hiện SKKN
1. Tình trạng thực tế khi chưa thực hiện SKKN
- Học sinh gặp khó khăn khi gặp bài toán chất khí, do kĩ năng làm bài từ
cấp hai chưa đầy đủ và các bài toán chất khí cũng chưa thành hệ thống và
còn ít để các em tự luyện tập.
- Các phương pháp cũng như cách giải nhanh chưa được tiếp cận nhiều. Vì
thế các em giải bài theo cách cơ bản dài mất nhiều thời gian, dẫn đến lúng
túng khi trình bày và tìm đáp số của bài toán.
2. Thăm dò lấy ý kiến học sinh: về thái độ đối với bài toán chất khí có sự
tăng giảm về số mol (hay thể tích) TPƯ và SPƯ trên hai đối tượng lớp tốp
hai và tốp ba của trường.
Kết quả thăm dò khối 10:
Tổng số 90 học sinh Bài khó và Bài bình thường
Bài dễ làm
ngại làm
10A6 – 45 học sinh
38
6
1
10A11 – 45 học sinh 42
2
1
Tổng:
80 (88,89%) 8 (8,9%)

2 (2,21%)
-2-


Kết quả thăm dò khối 11:
Tổng số 90 học sinh Bài khó và ngại làm
11A6 – 45 học sinh
25
11A11 – 45 học sinh 38
Tổng:
63 (70%)
3.
-

Bài bình thường
10
5
15 (16,66%)

Bài dễ làm
10
2
12 (13,34%)

Cách thực hiện SKKN:
Cho các em nắm vững kiến thức cơ bản và phản ứng chất khí đã học.
Rèn kĩ năng suy luận và tính trên máy tính nhanh
Học phương pháp đường chéo, bảo toàn khối lượng, tự chọn lượng chất
thích hợp.
- Hướng dẫn cách giaỉ nhanh bài toán chất khí, kết hợp cùng các phương

pháp trên theo từng bước cụ thể trong phần nội dung SKKN.

-3-


PHẦN 2. PHỤ LỤC KÍ HIỆU:
nT: số mol hỗn hợp trước phản ứng
nS : số mol hỗn hợp sau phản ứng
VT : Thể tích hỗn hợp trước phản ứng
VS: Thể tích hỗn hợp sau phản ứng
PT: áp suất trước phản ứng
PS : áp suất sau phản ứng
T : nhiệt độ
TT : Nhiệt độ bình trước phản ứng
TS: Nhiệt độ bình sau phản ứng
Pư : phản ứng
Spư : sau phản ứng
Tpư: trước phản ứng
H : Hiệu suất phản ứng.

-4-


PHẦN 3. NỘI DUNG SKKN
“Cách giải nhanh một số bài toán chất khí”
I. Nội dung
1. Cơ sở suy luận:
Phương trình phản ứng toàn chất khí: aA(k) + bB(k) → cC(k) + dD(k)
Với (a + b) ≠ (c + d) ta có hai tình huống:
• Nếu (a + b) < (c + d) thì spư số mol khí tăng, ntăng = nS – nT

• Nếu (a + b) > (c + d) thì spư mol khí giảm, ngiảm = nT – nS
Số mol tăng hoặc giảm có tỉ lệ với mỗi chất trong phản ứng, từ đó tính toán
lượng chất trong phản ứng theo yêu cầu của đề bài.
2. Phạm vi: Áp dụng cho bài toán hệ phản ứng chất khí có sự chênh lệch về
tổng số mol chất khí trước và sau phản ứng.
3. Một số hệ phản ứng chất khí có sự chênh lệch về tổng số mol chất khí trước
và sau phản ứng.
o 3O2 € 2O3
Theo pư: 3 mol O2 tạo 2 mol O3, spư giảm: 3 – 2 = 1 mol
⇒ Vậy nO pư= 3ngiảm ; nO = 2ngiảm = 2 (nT − nS ) mol
2

3

o 2SO2 + O2 € 2SO3
⇒ nSO pư = nSO = 2ngiảm và nO pư = ngiảm
o N2 + 3H2 € 2NH3
⇒ nN = 0,5 × ngiảm ; nH =1,5 × ngiảm; nNH = ngiảm
o 2CO + O2 → 2CO2
⇒ nO pư = ngiảm và nCO pư = 2ngiảm
o CnH2n+2 crackinh
 → CaH2a + CbH2b+2 (a + b = n)
⇒ ntăng = ncrackinh
Ni ,t
o CnH2n + H2 
→ CnH2n+2 (1)
⇒ ngiảm = nH pư; ....
Ni ,t
o CmH2m – 2 + 2H2 
→ CmH2m+2 (2)

⇒ ngiảm = nH pư; ....
(Phản ứng cộng H2 vào hiđrocacbon không no luôn có: ngiảm = nH pư)
4. Các phương pháp kết hợp: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, chọn
lượng chất thích hợp, phương pháp đường chéo.
II. Kiến thức liên quan:
Phương trình trạng thái khí PV = n.R.T
n : số mol khí
P: áp suất (atm)
R: hằng số (R=22,4: 273 ; 0,082)
T: nhiệt độ (K), T = (t0C + 273) K
2

3

2

2

2

3

2

0

2

0


2

2

PT nT
=
PS nS
P n .T
⇒ Khi V bình không đổi, nhiệt độ thay đổi: T = T T
PS nS .TS
⇒ Khi V bình và nhiệt độ bình không đổi :

-5-


III. Các bài tập minh họa
III.1. Bài tập vô cơ
1.1. Phần thực hiện trên lớp
- Giành cho học sinh lớp 10 (kì II) – chương oxi lưu huỳnh.
- Cách thực hiện trong giờ học ở lớp 10 :
B1: Gọi 2 học sinh làm bài 1, 2.
- Học sinh đã làm bài theo cách cơ bản.
- Giáo viên khẳng định cách làm bài cơ bản đúng, không sai.
B2: Sau đó giáo viên giới thiệu cách làm bài mẫu bài tập 1 và bài tập 2.
B3: Cho học sinh nhận xét, so sánh hai cách làm bài.
B4: Giáo viên tổng kết lại.
B5: Cho học sinh làm thêm bài theo mức độ từ dễ tới khó và giao bài tập về
nhà trong phần bài tập tự luyện.
Câu 1: Sau khi ozon hóa một thể tích ôxi thấy thể tích giảm đi 35 ml. Tính thể
tích ozon tạo thành đo ở cùng điều kiện?

A. 17,5 ml
B.35 ml
C. 52,5 ml
D. 70 ml
Lời giải của học sinh
Ban đầu đặt VT = VO = x ml
Phương trình phản ứng: 3O2 € 2O3
Tpư:
x
0
(ml)
Pư:
3a
→ 2a
(ml)
Spư: (x – 3a)
2a
(ml)
2

⇒ VS = ( x − 3a ) + 2a = ( x − a )

Theo bài ra ta có: VT − VS = 35 (ml) ⇔ x − ( x − a) = 35 ⇔ a = 35 .
Vậy thể tích ozon sinh ra là: VO = 2a = 2 × 35 = 70 ml
Đáp số: 70ml
Cách giải nhanh
Phương trình phản ứng: 3O2 € 2O3
Từ pư ⇒ VO = 2V giảm= 2 × 35 = 70 ml.
Đáp số: 70ml
Câu 2. Có một hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy

hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.
(Phương trình hóa học: 2O3 → 3O2)
Xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
A. 96% và 4 %
B. 95 % và 5%
C. 97 % và 3 %
D. 98 % và 2 %
Lời giải của học sinh
(Cũng là lời giải trong sách giáo viên-Hóa học 10 nâng cao)
Phản ứng hóa học: 2O3 →
3O2 .
n
=
a

n
Số mol khí ban đầu: O
O = b ⇒ số mol hỗn hợp = a + b
Theo phương trình sau phản ứng, số mol hỗn hợp spư = a + 1,5b
Số mol khí tăng thêm: a + 1,5b – ( a + b) = 0,5b
-63

3

2

3


0,5b

a 24
×100% = 2% ⇔ =
a +b
b 1
Thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp đầu là:

Theo đề bài thể tích spư tăng 2%:

24
×100% = 96% và %VO3 = 100% − 96% = 4%
24 + 1

%VO2 =

Đáp số: 96% và 4%

Cách giải nhanh
Phản ứng hóa học: 2O3 → 3O2 .
Chọn VT = 1 lit ⇒ V tăng= 0,02 lit
Theo pư: VO = 2V tăng= 2 × 0,02 = 0,04 lit
Hỗn hợp đầu có: % VO = 4% và %VO = 100% − 4% = 96%
Đáp số: 4% và 96%
- Nhận xét :
Về phía học sinh:
- Ban đầu khi từ cấp hai lên, các em đã biết cách làm bài cơ bản. Nhưng để
tìm đáp số nhanh theo yêu cầu thi trắc nghiệm các em cần biết cách giải
nhanh mỗi loại bài tập.
- Sau khi nghe cách giải nhanh bài toán chất khí, học sinh đã nhận thấy ưu
điểm của cách giải và bắt đầu tiếp thu vận dụng khá nhanh.
Về phía bản thân tôi thấy:

- Cách tư duy đơn giản và hiệu quả giúp học sinh dễ tiếp thu và vận dụng.
- Thái độ của học sinh: rất hứng thú với cách làm này.
3

3

2

Câu 3: Trong một bình kín dung tích không đổi, có chứa SO 2, O2 với tỉ lệ mol
4:3 và một ít xúc tác V2O5 (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình một thời
gian, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình giảm 21,43% so với
ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng?
A. 75%
B. 50%
C. 80%
D. 25%
Cách giải nhanh

Phản ứng: 2SO2(k) + O2(k)
2SO3(k)
Tpư chọn nSO = 4 mol ⇒ nO = 3 mol ⇒ nT = 4 + 3 = 7 mol
Tính H theo lượng hết theo lí thuyết là SO2
nS PS
Ta có: n = P = 1 − 0,2143 = 0,7857 ⇒ nS = 0,7857 × 7 = 5,5 mol
T
T
3
Từ pư : nSO pư = 2 × ngiảm= 2 × (7 – 5,5) = 3 mol ⇒ H = ×100% = 75%
4
Đáp số: 75%

2

2

2

Câu 4: Cho hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 là 24. Sau khi
đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y gồm SO 2, O2 và
SO3 có tỉ khối đối với H2 là 30. Phần trăm số mol của SO2 trong hỗn hợp Y là
A. 12,5%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
Cách giải nhanh
Phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) € 2SO3(k)
-7-


16

64



48
16

32

nSO 16

= =1
nO 16 . Tính theo SO2.
2

2

n 24
Chọn nSO = nO =1 ⇒ nT = 2; BTKL: S = ⇒ nS = 1,6 mol.
2 30
1 − 2 × (2 −1,6)
×100% = 12,5%
Từ pư ⇒ nSO pư = 2ngiảm ⇒ %nSO (Y ) =
1,6
Câu 5: Hỗn hợp X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ mol là 1:5. Nung nóng hỗn
hợp X với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí Y, tỉ khối hơi của hỗn hợp X
so với Y là 0,93. (Biết không khí có 20% O 2 và 80% N2. Hiệu suất của phản ứng
trên là
A. 80%
B. 84%
C. 40%
D. 42%
Cách giải nhanh

Phản ứng: 2SO2(k) + O2(k)
2SO3(k)
n

Chọn SO bđ =1; nKK=5
nX= 1+ 5 = 6 mol và nO = 0,2 × 5=1 mol
nY M X

BTKL: n = M = 0,93 ⇒ nY = 0,93 × 6=5,58 mol
X
Y
Từ pư: nSO pư = 2 × ngiảm = 2 × (6 – 5,58)= 0,84 mol ⇒ H = 84%
Câu 6 (A – 2010): Hỗn hợp X (N2 và H2) có d X / He = 1,8 . Đun nóng X trong bình
kín có bột Fe được hỗn hợp Y, dY / He = 2 . Tính hiệu suất tổng hợp NH3?
A. 50%
B. 40%
C. 20%
D. 25%
Cách giải nhanh
Phản ứng xảy ra: N2 + 3H2 € 2NH3
M X = 1,8 × 4 = 7,2 g/mol;
nH 20,8 4
20,8
2
=
= ⇒

nN
5,2 1 H2 dư theo lí thuyết.
7,2
5,2
28
Vậy tính H theo N2
n 1,8 0,9
1
= 0,2 ;
BTKL: nY = 2 = 1 ; Chọn nX = 1 ⇒ nY =0,9; nN bđ =
1+ 4

X
0,05
×100% = 25%
Theo pư: nN pư =0,5ngiảm=0,5 × (1 – 0,9) = 0,05 ⇒ H =
0,2
Câu 7: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm N 2 và H2 có tỷ lệ mol 1:4 ở 18,30C.
Đun X với xúc tác tạo phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y, nhiệt độ
bình sau phản ứng ở 6980C, PY = 3PX. Tính hiệu suất của phản ứng?
Cách giải nhanh
Phản ứng: N2(khí)+ 3H2(khí) € 2NH3(khí)
Tính H theo lượng hết theo lí thuyết N2.
Chọn: nN tpu = 1(mol ) ⇒ nH tpu = 4(mol ) ⇒ nX=1+4=5 mol
PX nX × TX ⇔ PX = 5 × (18,3 + 273) ⇒
=
3PX nY × (698 + 273) nY= 4,5 mol
Ta có: P n × T
2

2

2

2

2

2

2


2

2

2

2

2

Y

2

Y

Y

-8-


Theo p.ư:

nN 2

1
0,25
1
= ×
×100% = 25%

= × (5 − 4,5) = 0, 25( mol ) ⇒ H =
1
2
pư 2 ngiảm

Đáp số : H = 25%
Câu 8: Một hỗn hợp gồm 100 mol N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1 : 3, áp suất của hỗn
hợp đầu là 300 atm. Sau phản ứng tạo NH 3 áp suất chỉ còn 262,5 atm (Nhiệt độ
của bình phản ứng được giữ không đổi). Tính phần trăm về thể tích mỗi khí sau
phản ứng ?
Cách giải nhanh
Phản ứng: N2(khí)+ 3H2(khí) € 2NH3(khí)
1
100 300
nN =
×100 = 25(mol ) ;
=
⇒ nS = 87,5
(1 + 3)
nS 262,5
⇒ Theo pư: nNH = ngiảm = 100 – 87,5 = 12,5 mol
Vậy spư, hỗn hợp khí gồm : N2, H2 và NH3
18,75
12,5
×100%=21,43%;
nN = 25 −
=18,75(mol ) ⇒ %VN =
87,5
2
12,5

%VNH 3 =
×100% = 14,28%; %VH = 100% −14, 28 − 21,43% = 64,29%
87,5
2 tpu

3

2

2

2

1. 2. Bài tập tự luyện của lớp 10
Phần bài tập tự luận (5 bài)
Bài 1: Một bình cầu dung tích 2 lít được nạp đầy ôxi. Phóng điện để ôzôn hóa
ôxi trong bình, sau đó lại nạp thêm ôxi cho đầy. Cân bình sau phản ứng thấy
tăng 0,84g. Tính % thể tích ôzôn trong bình sau phản ứng biết các thể tích đo ở
đktc?
Đáp số: 58,8%
Hướng dẫn
0,84
= 0,02625 mol ; nO = 2ngiảm= 0,0525 mol
ngiảm = nO thêm vào =
32
0,0525 × 22,4
%VO =
×100% = 58,8%
2
Bài 2. Một bình kín dung tích không đổi 4,928 lit chứa oxi ở 27,3 0C và 2atm.

Phóng điện qua bình rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất là PS atm được
hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua dung dịch KI có dư được dung dịch Y.
Để trung hòa hết dung dịch Y cần 200 ml dung dịch HCl 0,4M. Tính hiệu suất
phản ứng ozon hóa và áp suất PS.
2

3

3

Đáp số: 1atm; H=15%
Hướng dẫn
3O2 →2O3 ;2KI + O3 + H2O→2KOH + I2 + O2; KOH + HCl → KCl + H2O
nO =
2

2 × 4,928
= 0,4 mol; nHCl=0,08 mol
0,082 × (273 + 27,3)

nO = 0,5 × 0,08 = 0,04 ⇒ ngiảm = 0,5 × 0,04 = 0,02 ⇒ nSau=0,4 – 0,2 = 0,2
3

-9-


0,2
1,5 × 0,04
= 1atm ; H =
×100% = 15%

0,4
0,4
Bài 3: Cho 3,2 gam bột lưu huỳnh vào một bình kín có thể tích không đổi, có
một ít chất xúc tác rắn V2O5 (các chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). Số mol
O2 cho vào bình là 0,18 mol. Nhiệt độ của bình lúc đầu là 25 0C, áp suất trong
bình là PT. Tạo mồi lửa để đốt cháy hết lưu huỳnh. Sau phản ứng giữ nhiệt độ
bình ở 442,50C, áp suất trong bình bấy giờ PS gấp đôi áp suất PT. Hiệu suất
chuyển hoá SO2 tạo SO3 là:
Hướng dẫn
Phản ứng: S(r) + O2(k) → SO2(k) (1); 2SO2(k) + O2(k) € 2SO3(k) (2)
nS = 0,1 mol ; PS =2PT; nT = nO =0,18 mol; nSO = nS = 0,1 mol;
nO dư sau pư (1) = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol pư tiếp ở (2)
⇒ O2 ở (2) dư theo lí thuyết. Vậy tính H(2) theo SO2
PT nT × TT
PS 0,18 × (442,5 + 273)
Ta có: P = n × T ⇔ 2 P = n × (25 + 273) ⇒ nS = 0,15 mol
S
S
S
T
S
⇒ ngiảm= 0,18 – 0,15 = 0,03 mol;
0,06
×100% = 60%
Theo (2) nSO pư = 2ngiảm=2 × 0,03=0,06 . Vậy H(2) =
0,1
Đáp số: H = 60%
Bài 4: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol O 2 và 2a mol SO2 ở
1000C,10atm (có mặt xúc tác V2O5). Nung nóng bình một thời gian, sau đó làm
nguội bình tới 1000C, áp suất trong bình lúc đó là Ps.

- Thiết lập biểu thức tính PS và tỉ khối (d) của hỗn hợp spư so với H 2 theo
hiệu suất phản ứng h.
- Hỏi PS và d có giá trị trong khoảng nào?
Cách giải nhanh
Tỉ lệ mol SO2 và O2 pư đúng bằng tỉ lệ bài cho. Vậy tính h theo O2 hay SO2
đều đúng. Ta tính h theo O2.
t C, V O
2SO2(k) + O2(k) 
→ 2SO3(k).
nT= a + 2a = 3a mol; Theo pư ngiảm = nO pư = ah ⇒ nS = (3a – ah)
Nhiệt độ và thể tích bình không đổi ta có:
nT PT
3a
10
20
h
= ⇔
=
⇔ PS = 10 × (1 − ) . Vì 0nS PS
3a − ah PS
3
3
Theo bảo toàn khối lượng: mS=mT = 32a + 64 × 2a=160a gam
160a
160 ⇒ d = 160 = 80
⇒ MS =
=
S/H
(3 − h) × 2 (3 − h)

3a − ah 3 − h
80
Vì 0< d < 40.
3
Bài 5: Trong một bình kín dung tích 56 lit chứa N 2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:4, ở
00C và 200atm và một ít chất xúc tác. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa
nhiệt độ về 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu.
Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3.
Hướng dẫn
PS = 2 ×

2

2

2

2

0

2 5

2

2

- 10 -



Tỉ lệ thể tích N2 và H2 là 1:4 ⇒ Tính H theo N2.
nT =

200 × 56
= 500 mol; nN
0,082 × 273

nN

1
= × (500 − 450) = 25 mol ⇒ H=25%
2

2



2



=

0,9 PT
500
× 500 = 450 mol
= 100 mol; nS =
PT
1+ 4


Đáp số: 25%
Phần bài trắc nghiệm (gồm 30 câu)
Câu 1: Cho V lít khí oxi qua ống phóng điện êm thì thấy thể tích oxi giảm 0,9
lít. Vậy thể tích ozon được tạo thành là:
A. 2 lít
B. 1,8 lít
C. 2,4 lít
D. 3,2 lít
Câu 2: Sau khi ozon hóa hết một lượng khí oxi thấy thể tích hỗn hợp khí tạo
thành giảm 5ml so với ban đầu. Thể tích ozon sinh ra là
A. 7,5ml
B. 10ml
C. 15ml
D. 5ml
Câu 3: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân huỷ hết ta
được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 4%. Thành phần % về thể tích
hỗn hợp khí ban đầu là:
A. 96% và 4 %
B. 95 % và 5%
C. 97 % và 3 %
D. 92 % và 8 %
Câu 4: X là hỗn hợp O2 và O3 có dX/He=10. Bật tia lửa điện để tạo O 3 sau một thời
gian được hỗn hợp Y có dY/He=10,4. Tính %V của O2 phản ứng tạo O3
A. 23,08%
B. 22,5%
C. 33,33%
D. 25%
Câu 5: Sau khi ozon hóa 100 ml khí oxi, đưa nhiệt độ bình về nhiệt độ trước
phản ứng thì áp suất giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần % số mol của

ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 5%
B. 10,53%
C. 15%
D. 20%
Câu 6: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta
được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần % về thể tích
hỗn hợp khí ban đầu là
A. 96% và 4%
B. 95% và 5%
C. 97% và 3%
D. 98% và 2%
Câu 7: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 24. Đun X với xúc tác,
sau một thời gian được hỗn hợp Y, d X / H =30. Hiệu suất phản ứng là
A. 75%
B. 80%
C. 85%
D. 70%
Câu 8: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 28. Đun X với xúc tác,
sau một thời gian được hỗn hợp Y, dY / H =32. Hiệu suất phản ứng là
A. 33,33%
B. 50%
C. 57,57%
D. 75%
Câu 9: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 là 2,5. Đun X với xúc
tác, sau một thời gian được hỗn hợp Y, dY / H =21,33. Hiệu suất phản ứng là
A. 16,63%
B. 49,88%
C. 45,5%
D. 16,88%

Câu 10: Trong một bình kín, nhiệt độ không đổi, người ta trộn 512 gam khí SO 2
và 128 gam O2. Ở trạng thái cân bằng khí SO2 còn lại bằng 20% lượng ban đầu.
Tính áp suất sau phản ứng. Biết áp suất đầu là 3atm?
A. 2,1 atm
B. 2,2 atm
C. 2,3 atm
D. 2,4 atm
- 11 2

2

2


Câu 11: Nung hỗn hợp SO2 và O2 có số mol bằng nhau trong một bình kín có
thể tích không đổi với chất xúc tác thích hợp. Sau một thời gian phản ứng, đưa
bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban
đầu. Hiệu suất phản ứng đã xảy ra là
A. 50%
B. 75%
C. 20%
D. 40%
Câu 12: Cho hỗn hợp khí X gồm SO 2 và O2 có tỉ khối đối với H2 là 24. Sau khi
đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y gồm SO 2, O2 và
SO3 có tỉ khối đối với H2 là 30. Phần trăm số mol của SO2 trong hỗn hợp Y là
A. 12,5%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
Câu 13: Trong 1 bình kín chứa N2 và H2 có tỷ lệ mol 1:4 ở áp suất PT atm. Nung

bình sau 1 thời gian có xúc tác rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất giảm 10
%. Tính hiệu suất phản ứng:
A. 32 %
B. 27 %
C. 25 %
D. 30 %
Câu 14: Cho a mol N2 và a mol H2 vào bình kín có sẵn chất xúc tác, sau khi
nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong
bình giảm 10% so với áp suất trước phản ứng . Hiệu suất tổng hợp NH3 là
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Câu 15: Hỗn hợp X gồm N2, H2 có dX/He = 1,8. Đun X với bột Fe sau một thời
gian được hỗn hợp Y, dY/He = 2,25. Tỉ lệ thể tích mỗi khí trong Y (N2, H2, NH3)
lần lượt là
A. 1: 5: 2
B. 2 : 5 : 1
C. 2 : 3: 1
D. 1 : 2: 3
Câu 16: Hỗn hợp X gồm NH3 và H2 có dX/He = 3. Sau một thời đun nóng được
hỗn hợp Y, dY/He = 2,25. Tính áp suất sau phản ứng ở 546 0C. Biết áp suất đầu ở
00C là 5 atm
A. 15 atm
B. 10 atm
C. 20 atm
D. 25 atm
Câu 17: Hỗn hợp X gồm N2, H2 có dX /He = 2,45. Đun X với bột Fe sau một thời
gian được hỗn hợp Y, dY/H2 = 6,125. Tính hiệu suất phản ứng?
A. 33,33%

B. 42,86%
C. 54,5%
D. 35,46%
Câu 18: Hỗn hợp X gồm N2, H2 có dX/He = 1,8. Đun X với bột Fe sau một thời
gian được hỗn hợp Y, dY/H2= 4. Tính hiệu suất phản ứng?
A. 36%
B. 25%
C. 50%
D. 40%
Câu 19: Hỗn hợp X gồm NH3 và H2 có dX/He = 3. Sau một thời đun nóng được
hỗn hợp Y, dY / H = 4,5. Tính % NH3 bị phân hủy
A. 20%
B. 50%
C. 40%
D. 25%
Câu 20: Hỗn hợp X gồm NH3 và H2 có dX/He = 2,357. Sau một thời đun nóng
được hỗn hợp Y, dY/He = 2,111. Tính % NH3 bị phân hủy
A. 20%
B. 50%
C. 40%
D. 25%
Câu 21: Hỗn hợp X gồm N2, H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Đun X với bột
Fe sau một thời gian được hỗn hợp Y, dX/Y= 0,6. Tính hiệu suất phản ứng?
A. 85%
B. 65%
C. 75%
D. 80%
Câu 22: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm N 2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1
: 4 ở 140C. Đun X với bột Fe sau một thời gian được hỗn hợp Y ở 887 0C, PY =
3PX. Tính hiệu suất phản ứng?

- 12 2


A. 62,5%
B. 65%
C. 70%
D. 80%
Câu 23: Một hỗn hợp gồm 100 mol N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1 : 3, áp suất của hỗn
hợp đầu là 300 atm. Sau phản ứng tạo NH 3 áp suất chỉ còn 285 atm (Nhiệt độ
của phản ứng được giữ không đổi). Tính hiệu suất của phản ứng tạo NH3?
A. 100%
B. 90%
C. 25%
D. 10%
Câu 24: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 đưa vào bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi.
Sau một thời gian phản ứng thấy áp suất giảm 5%. Tỉ lệ mol N 2 phản ứng 10%.
Tính %V mỗi khí ở X ứng với N2 và H2?
A. 20% và 80%
B. 25% và 75%
C. 30% và 70%
D. 15% và 85%
Câu 25: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 (N2 được lấy dư so với H 2). Đun nóng X có
xúc tác một thời gian trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He
là 3,875. Hiệu suất tổng hợp NH3 là 50%. Thành phần % thể tích các khí trong
hỗn hợp X là
A. 36% và 64%
B. 40% và 60%
C. 30% và 70%
D. 35% và 65%
Câu 26: Trong một bình kín chứa N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 ở 200

atm. Nung bình sau một thời gian có xúc tác, rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp
suất giảm 10%. Tính hiệu suất phản ứng?
A. 32%
B. 27%
C. 25%
D. 30%
Câu 27: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có MX =12,4. Dẫn X qua ống sứ đựng bột Fe
đun nóng. Hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thu được hỗn hợp khí Y. M Y có giá
trị là:
A. 15,12
B. 18,23
C. 14,762
D. 13,482
Câu 28: Hỗn hợp X gồm N2 và H2, có tỉ khối so với He là 0,95. Cho X đi qua
xúc tác, đun nóng để tạo ra amoniac, hỗn hợp khí thu được nặng hơn He. Các
thể khí đo ở cùng điều kiện. Hỏi hiệu suất h của phản ứng trên có giá trị trong
khoảng nào?
A. 36,11% < h < 100%
B. h < 36,11%

C. 24,6% < h 100%
D. h < 24,6%
0
Câu 29: Để tổng hợp NH3 ở 400 C, 1atm. Người ta dùng 2 tấn hỗn hợp N2 và H2
theo tỉ lệ 1 : 3 về số mol. Tính khối lượng NH 3 thu được, biết ở điều kiện này
NH3 chiếm 4% về thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 76,92 kg
B. 79,6 kg
C. 69,62 kg
D. 78.92 kg

Câu 30: Cho hỗn hợp khí gồm N2 , H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn
hỗn hợp khí đi qua dung dịch H 2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một
nửa. Thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 25%; 25%; 50%.
B. 50%; 25%; 25%.
C. 25%; 50%; 25%
D. 15%; 35%; 50%.
Đáp án phần bài tập trắc nghiệm của lớp 10

- 13 -


1B
11D
21B

2B
12A
22A

3D
13C
23D

4A
14C
24B

5B
15A

25B

6A
16C
26C

7B
17B
27C

8B
18B
28A

9B
19B
29A

10B
20D
30A

III. 2. BÀI TOÁN HỮU CƠ
III. 2. 1. Phần thực hiện trên lớp
- Giành cho học sinh lớp 11 – kì II.
- Chương trình áp dụng: chương hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no
– kì II – hóa học 11.
- Cách thực giống ở lớp 10.
Câu 1: Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp X gồm các khí khác
nhau. Biết thể tích các khí đều đo ở cùng điều kiện. Tìm thể tích C 4H10

chưa bị crackinh ở điều kiện đó và hiệu suất của phản ứng crackinh.
Lời giải của học sinh
Phản ứng crackinh xảy ra theo nhiều hướng, viết chung là
C4H10 crackinh
 → CaH2a + CbH2b+2 (a + b = 4)
Trước phản ứng:
560 lit
Phản ứng
:
x

→ x 
→ x (lit)
Sau phản ứng : (560 – x)
x
x (lit)
Ta có VS = (560 – x) + x + x = (560 + x) (lit)
⇔ 560 + x = 1010 ⇔ x = 450
Vậy VC H crackinh = 450 (lit) ⇒ VC H chưa bị crackinh=560 – 450=110 (lit)
Hiệu suất phản ứng crackinh:
4

10

4

VC 4 H10 crackinh

H= V
C H

4

10

450
. 100% ⇔ H =
. 100% = 80,357%
560

10 bđ

Đáp số: VC H

= 110 lit; H = 80,357%.
Cách giải nhanh
Phản ứng crackinh xảy ra theo nhiều hướng, viết chung là
C4H10 crackinh
 → CaH2a + CbH2b+2 (a + b = 4)
⇒ VC H crackinh = Vtăng = 1010 – 560 = 450 (lit)
4

4

10

chưa bị crackinh

10

⇒ VC 4 H10


chưa bị crackinh

=560 – 450 =110 (lit) và H =

450
× 100% = 80,357%
560

Câu 2: Crackinh C4H10 được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, H2, C4H8
và C4H10 dư. Biết M X = 32,22 gam / mol , hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 40%
B. 80%
C. 20%
D. 60%
Lời giải của học sinh
58
=1,8 (mol)
Chọn n C H =1 (mol) thì mX=58 × 1=58 gam ⇒ n X =
32,22
Xét p.ư crackinh: C4H10 crackinh
 → CaH2a + CbH2b+2 (a + b = 4)
Tpư: 1
0
0
(mol)





Pư:
x
x
x
(mol)
- 14 4

10


Spư: (1 – x)
x
x
(mol)
Ta có nY = nspư = (1 – x) + x + x = (1 + x) =1,8 mol ⇒ x = 0,8
Vậy n C H crackinh =0,8 (mol) ⇒ Hpư = = 80%
Cách giải nhanh
Phản ứng crackinh: C4H10 crackinh
 → CaH2a + CbH2b+2 (a + b = 4)
58
=1,8 (mol)
Chọn n C H bd =1 (mol) . BTKL : mX=58 gam ⇒ n X =
32,22
⇒ n C H crackinh = ntăng =1,8 – 1 = 0,8 (mol) ⇒ H = 80%
4

4

4


10

10

10

Câu 3: Crackinh n-butan được hỗn hợp X gồm 5 hiddrocacbon. Y lội qua dung
dịch với dd Br2 dư, lượng Br2 phản ứng là 25,6 gam, khối lượng bình brom tăng
5,32 gam. Hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với metan là 1,9625.
Tính hiệu suất crackinh?
A. 20%
B. 40%
C. 80%
D. 60%
Lời giải của học sinh
25,6
n Br =
= 0,16 (mol) ; M Y =1,9625×16=31,4 g/mol
160
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của anken: m Anken = 5,32 gam
→ CH4 + C3H6 (1);
Phản ứng xảy ra: C4H10 
x
x
x
→ C2H6 + C2H4 (2)
C4H10 
y
y
y (mol)

C4H10 dư là z mol
→ C3H6Br2 ;
C3H6 + Br2 
x
x
→ C2H4Br2
C2H4 + Br2 
y
y
(mol)
Ta có hệ phương trình:
x + y = 0,16
x = 0,06
42x + 28y = 5,32 giải hệ phương trình được
y = 0,1
Theo p.ư (1) và (2) ta có: n CH = x = 0,06; n C H = y = 0,1
Hỗn hợp Y thu được gồm CH4, C2H6 và C4H10 dư:
16 × 0,06 + 30 × 0,1 + 58 × z
= 31,4 ⇔ z = 0,04
MY =31,4 g/mol ⇔
0,16 + z
Vậy nC H crackinh = x + y = 0,16
nC H bđ = nC H crackinh + nC H dư = 0,16 + 0,04 = 0,2 (mol)
2

4

4

4


2

6

10

10

4

10

4

10

0,16

Hpư = 0, 2 ×100% = 80%
Cách giải nhanh
n Br = 0,16 (mol) ; M Y =1,9625×16=31,4 g/mol
2

 → CaH2a + CbH2b+2 (a + b = 4)
Phản ứng: C4H10 crackinh
(Anken) (Ankan)


CaH2a + Br2

CaH2aBr2

- 15 -


mbình tăng= m Anken = 5,32 gam ; Theo pư : ntăng = n C H crackinh =n anken = n Br = 0,16 (mol)
Đặt nC H bđ = x (mol) ⇒ nY = x ⇒ 58 × x = 5,32 + 31,4 × x ⇔ x = 0,2
0,16
×100% = 80%
Hpư crackinh =
0,2
Đáp số: 80%
4

4

10

2

10

Nhận xét:
- Học sinh đã trình bày bài 1, 2, 3 theo cách cơ bản là đúng nhưng khá dài.
- Như vậy từ hóa học vô cơ sang hóa học hữu cơ là một sự mới mẻ của các em.
- Khó khăn của các em là kiến thức hóa học hữu cơ mới mẻ, chưa nhuần
nhuyễn. Vì thế mặc dù học cách giải nhanh bài toán chất khí ở lớp 10,
nhưng chuyển sang hóa hữu cơ lớp 11 sự định hình để giải nhanh ban đầu
chưa rõ ràng.
- Giáo viên hướng dẫn và định hướng học sinh làm theo cách làm nhanh.

- Sau đó các em đã làm bài tốt ở các bài sau theo cách giải nhanh.
Câu 4: Nhiệt phân metan được hỗn hợp (gồm C 2H2, H2 và CH4 dư) có tỉ khối so
với H2 là 5. Tính hiệu suất nhiệt phân metan?
A. 50%
B. 60%
B. 70%
D. 80%
Cách giải nhanh
t
Phản ứng: 2CH4 → C2H2 + 3H2
Ban đầu chọn số mol CH4 là 1 mol
BTKL: 16 = 5 × 2 ×nS ⇒ nS = 1,6 ⇒ nCH pư =n tăng = 1,6 – 1= 0,6 mol ⇒ H=60%
Đáp số : 60%
0

4

Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm anken A và H 2 có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho
X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Tìm CTPT của A.
Cách giải nhanh
Ni ,t
Phương trình phản ứng: CaH2a + H2 
→ CaH2a+2 a ≥ 2
nX M Y
4
=
=
; 1,2
n

3,33
M
X
Y
Theo BTKL
mol

Chọn nX = 1,2 thì nY =1 ngiảm = 1,2 – 1 = 0,2 mol.
MH2 = 2< M Y = 16 < Mankan min=30 ⇒ Y có H2 dư. Vậy anken phản ứng hết.
Theo pư: nanken= ngiảm=0,2 ⇒ nH = 1,2 − 0,2 = 1 mol
⇒ mX = 14a × 0,2 + 1 × 2 = 1,2 × 13,32 ⇒ a=5.
Vậy CTPT anken là: C5H10.
Câu 6: Dẫn hỗn hợp khí X gồm 2,24 lit H 2 và 2,24 lit C2H4 qua bột Niken nung
nóng thu được hỗn hợp khí Y , dX/Y = 0,6 . Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá
anken.
Cách giải nhanh
2,24
nH = nC H =
= 0,1 mol ⇒ nX = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol
22,4
- 16 0

2

2

2

4



Ni ,t
Phương trình phản ứng: C2H4 + H2 
→ C2H6
n MX
= 0,6 ⇒ nY = 0,6 × 0,2 = 0,12 mol
Mà áp dụng BTKL: Y =
nX M Y
0,08
⇒ Theo pư: nH pư = ngiảm = 0,2 − 0,12 = 0,08 ⇒ H =
×100% = 80%
0,1
Câu 7: Hỗn hợp X gồm propin, axetilen, hiđro vào bình kín dung tích là 9,7744
lit ở 250C, áp suất trong bình là 1 atm, chứa một ít bột Ni, nung nóng bình một
thời gian được hỗn hợp khí Y. Cho biết d X/Y = 0,75. Số mol H2 tham gia phản
ứng là
A. 0,75
B. 0,1
C. 0,15
D. Đáp án khác
Cách giải nhanh
PV
1× 9,7744
nX =
=
= 0,4 mol
RT 0,082 × (273 + 27)
n MX
= 0,75 ⇔ nY = 0,75 × 0,4 = 0,3
Theo ĐLBTKL: Y =

nX M Y
Ni ,t
CnH2n – 2 + 2H2 
→ CnH2n+2
Theo pư: nH pư = ngiảm = nX – nY = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
Câu 8: Trộn 28,2 gam hỗn hợp gồm ba ankin đồng đẳng liên tiếp với lượng dư
hiđro rồi nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích
hỗn hợp giảm đi 26,88 lit (đktc). Tìm CTPT của ba ankin?
A. C2H2, C3H4 và C4H6
B. C3H4, C4H6 và C5H8
C. C4H6, C5H8 và C6H10
D. Cả A, B, C đều đúng.
Cách giải nhanh
26,88
= 1,2 mol
Gọi CTPT của ba ankin là: Cn H 2 n − 2 ; ngiảm =
22,4
Ni ,t
Phản ứng: Cn H 2 n −2 + 2H2 
→ Cn H 2 n + 2
1
1,2
= 0,6 mol ⇒ 0,6 × (14n − 2) = 28,2 ⇒ n = 3,5
Theo pư nankin = ngiảm =
2
2
Vậy CTPT của ba ankin là: C2H2, C3H4 và C4H6
(vì là hỗn hợp nên không có trường hợp C3H4(khí), C4H6(khí) và C5H8(lỏng))
Câu 9: Hỗn hợp X gồm có 0,03 mol axetilen; 0,015 mol etilen; 0,04 mol hiđro
vào một bình kín có ít bột Ni. Nung nóng bình sau một thời gian được hỗn hợp

có dY/He = 6,4. Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng?
A. 0,04 mol
B. 0,035 mol
C. 0,03mol
D. 0,02 mol
Cách giải nhanh
Theo BTKL: 0,03 × 26 + 0,015 × 28 + 0,04 × 2 = nY × 6,4 × 4 ⇒ nY = 0,05 mol
Vậy nH pư = ngiảm = (0,03 + 0,015 + 0,04) – 0,05 = 0,035 mol.
Câu 10. Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X
qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối
của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là:
A. 5,23.
B. 3,25.
C. 5,35.
D. 10,46.
Cách giải nhanh
M X = 8,5 ;
0

2

0

2

0

2

- 17 -



6,5

28
8,5

19,5

2



nC H
6,5 1
=
=
nH
19,5 3 . Tính theo C2H4
2

4

2

Chọn nT = 4 mol , nC H =1 mol , ngiảm = 0,75 ⇒ nS=4 – 0,75=3,25
4 × 8,5
⇒ dY / H =
= 5,23
3,25 × 2

2

4

2

III. 2. 2. Bài tập tự luyện của lớp 11
Phần bài tập tự luận ( 7 bài)
Bài 1: Crackinh m gam n- butan được hỗn hợp khí X. Dẫn toàn bộ khí X qua
dung dịch brom dư, khối lượng brom phản ứng là 40,32 gam và được hỗn hợp
khí Y thoát ra. Đốt 1/10 khí Y được 2,31 gam CO 2 và 1,449 gam H2O. Tính m
và hiệu suất phản ứng?
Hướng dẫn
40,32
= 0,252 mol
160
40,32
1,449
×12 +
× 2) ×10 + 0,252 × 58 = 22,526 g;
BTKL: m = mbutan bđ = mX = (
44
18
0,252 × 58
H=
×100% = 64,88%
22,526
nbutan pư = nanken = nBr =
2


Đáp số: 64,88%
Bài 2: Một bình kín có chứa C2H4 và H2 (ở đktc) và một ít bột Ni. Nung bình
một thời gian sau đó làm lạnh đến 0 0C. Áp suất trong bình lúc đó là P atm. Tỉ
khối so với H2 của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng là 7,5 và 9.
a. Tính % thể tích của khí C2H6 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?
b. Tính P
c. Tính hiệu suất phản ứng cộng H2.
Hướng dẫn

nT M S
9
BTKL ta có: n = M = 7,5 = 1,2 .
S
T
M H = 2 < M S = 18 < M C H = 28 ⇒ H2 dư. Tính H theo C2H4
2

2

4

a. Chọn nT=1,2 ⇒ nS=1
⇒ nC2 H6 = nC2 H 4 pư = n giảm = 1,2 − 1 = 0,2 ⇒ %VC2 H 6 = 20%
nS
1
b. PS = PT × n = 1× 1,2 ; 0,833 atm;
T

c.
13


2



15
28

nH
13
= = 1 ⇒ nH = nC H = 1,2 = 0,6 mol
nC H 13
2
2

2

2

13

- 18 -

4

2

4



0,2
×100% = 33,33%
0,6
Đáp số: %VC H = 20% ; PS=0,833 atm; H = 33,33%
Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua
Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất
của phản ứng hiđro hoá anken.
H=

2

6

Hướng dẫn
13

2
15
28



nH
13
= = 1.
nC H 13
2

2


13

4

(Tính H theo H2 hay enken đều được)

nX
5
1
=
=

⇒ nH
nY 3,75 0,75 Chọn nX = 1 mol
⇒ nH 2 pư = ngiảm = 0,25 ⇒ H =

0, 25

0,5

2



= 0,5; nY = 0,75

×100% = 50%
Đáp số: 50%

Bài 4: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho

X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với heli là 4.
a. Tìm CTPT của X
b. Tính % thể tích và % khối lượng ankan trong Y.
Hướng dẫn
a. CTPT anken: CnH2n ; M Y = 16 ⇒ H2 dư.
nX
4
=

nY 3,33 . Chọn nX = 4 và nY = 3,33 nankan=nanken =ngiảm= 4 – 3,33 =0,67 mol
14n × 0,67 + 3,33 × 2
= 3,33× 4 ⇒ n = 5 , vậy Anken là C5H10
4
0,67
0,67 × 72
×100% = 20,12% ; %mC H =
×100% = 90,54%
b. %VC H =
3,33
16 × 3,33


5

12

5

12


Bài 5: Một hỗn hợp X gồm C2H4 và C3H6 trong đó C3H6 chiếm 71,43 về thể tích.
Trộn X với H2 theo tỉ lệ 5:1 được hỗn hợp Y. Lấy 9,408 lit hỗn hợp khí Y(đktc)
đun nóng với Ni đến khi phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp khí Z.
a- Tính tổng số mol hỗn hợp Z.
b- Biết rằng tỉ lệ mol của hai ankan sinh ra bằng tỉ lệ mol của hai anken ban
đầu. Tính số mol mỗi khí trong Z.
Hướng dẫn
- 19 -


0,42
= 0,07 mol ⇒ nZ = 0,42 – 0,07 = 0,35 mol
a. nY = 0,42; ngiảm = nH =
6
b. nanken pư=nankan= nH = 0,42 : 6 = 0,07 ⇒ nanken dư=0,35 – 0,07 = 0,28
Trong Z có tỉ lệ anken dư và ankan là 4:1
⇒ nC H = 0,2857 × 0,07 = 0,02 ; nC H = 0,05 ;
2

2

2

6

3

8


nC H = 0,08 và nC H = 0,2 mol
2

4

3

6

Đáp số: nC H = 0,02 ; nC H = 0,05 ; nC H = 0,08 ; nC H = 0,2
Bài 6: Một hỗn hợp X gồm hai anken A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
2

6

3

8

2

4

3

Trộn một thể tích X với một thể tích H 2 được hỗn hợp Y có dY / H =
2

6


28
. Cho hỗn
3

hợp Y vào bình kín dung tích 2,8 lit thì P 1 = 4,8 atm (00C), bình có chứa một ít
bột Ni thể tích không đáng kể. Nung bình một thời gian sau phản ứng đưa về
nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình là P2=2,64 atm.
a. Xác định công thức phân tử A, B.
b. Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng, và hiệu suất phản ứng.
Hướng dẫn
a. n1 =

4,8 × 2,8
= 0,6 ⇒ nH = nanken = 0,3
0,082 × 273
2

CTPT 2 anken là Cn H 2 n
14n + 2

28
× 2 ⇒ n = 2,5 ⇒ A, B là C2H4 và C3H6
2
3
P1 n1
2,64
b. P = n ⇔ n2 = 0,6 × 4,8 = 0,33 mol
2
2
Từ Cn H 2 n +H2→ Cn H 2 n + 2

0,27
⇒ nH pu = ngiảm= 0,6 – 0,33 = 0,27 (mol) ⇒ H =
×100% = 90%
0,3


=

2

Đáp số: a. C2H4 và C3H6 ; b. nH pu = 0,27 mol; H = 90%
Bài 7: Cho hỗn hợp X gồm H2 và C4H4 qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y chỉ
gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 14,5 . Tính M X
2

Hướng dẫn
Chọn nC H = 1 ; nH = a mol
Y chỉ gồm các hiđrocabon nên H2 pư hết ⇒ ngiảm = nH = a ⇒ nY = 1mol
52 + 3 × 2
⇒ BTKL: 52+2a=14,5 × 4 ⇒ a = 3 mol ⇒ M X =
= 14,5 g/mol
1+ 3
Bài 8: Cho hỗn hợp X gồm hiđrocacbon mạch hở A và H 2 có d X / H = 4,8. Cho X
qua ống có Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y, tỉ khối
của Y so với H2 là 8.
a. Tìm CTPT A
b. Tìm % thể tích khí trong Y?
- 20 4

4


2

2

2


Hướng dẫn
CTPT A: CnH2n+2 – 2a (a ≤ n) ; M Y = 16 ⇒ H2 dư, A hết.
Pư: CnH2n+2 – 2a + aH2 → CnH2n+2
nX
8
1
a. n = 4,8 = 0,6 . ⇒ nH
Y

2



0,4 ⇒ n
= ngiảm = 1 – 0,6 = 0,4 ⇒ nA =
H
a

2




= 1−

0,4
a

0,4
0,4
+ 2 × (1 −
) = 4,8 × 2 ⇒ n = 1,5a ⇒ a=2 và n=3; A: C3H4
a
a
0,2
= 0,2 ; %VC H =
×100% = 33,33% ; %VH = 66,67%
0,6

⇒ (14n + 2 − 2a) ×

b. nC H
3

8

3

2

8

Phần bài tập trắc nghiệm lớp 11 (24 câu)

Câu 1: Nhiệt phân 8,8 g C3H8 giả sử xảy ra 2 phản ứng:
t
t
C3H8 →
CH4 + C2H4; C3H8 →
H2 + C2H6
0

0

ta thu được hỗn hợp X. Biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân, giá trị của M X ( g / mol ) là
A. 39,6
B. 23,15
C. 2,315
D. 3,96
Câu 2: Crackinh C4H10 được hỗn hợp X gồm CH 4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10
dư. Có MX = 36,25 đvc. Hiệu suất phản ứng crackinh là:
A. 40%
B. 80%
C. 20%
D. 60%
Câu 3: Khi crackinh 40 lit C4H10 ta thu được 56 lit hỗn hợp khí X gồm CH 4,
C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Hiệu suất phản ứng crackinh là (các thể
tích khí đo ở cùng điều kiện)
A. 40%
B. 60%
C. 80%
D. 20%
Câu 4: Crackinh n-pentan được hỗn hợp X có M = 45 . Tính hiệu suất phản ứng
crackinh?

A. 60%
B. 50%
C.70%
D. 80%
Câu 5: Crackinh một ankan X sau một thời gian được hỗn hợp Y có d X/Y=1,75.
Tính hiệu suất crackinh?
A. 75%
B. 70%
C. 65%
D. 60%
Câu 6: Crackinh một ankan X sau một thời gian được hỗn hợp Y có d Y/X=0,6.
Tính hiệu suất crackinh?
A. 66,67%
B. 70%
C. 65%
D. 89%
Câu 7: Cho hỗn hợp H2 và một olefin có tỉ lệ thể tích là 1: 1 đi qua Ni nung
nóng được hỗn hợp X có d X / H = 20 hiệu suất là 20%. Tìm CTPT của olefin?
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH 4 là
0,425. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung
dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ?
A. 8.
B. 16.
C. 0.
D. Không tính được.

2

- 21 -


Câu 9: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có dA/H2 = 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni
nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần
trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và dB/H2 là
A. 40% H2; 60% C2H2; 29.
B. 40% H2; 60% C2H2 ; 14,5.
C. 60% H2; 40% C2H2 ; 29.
D. 60% H2; 40% C2H2 ; 14,5.
Câu 10: Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là
A. 2 lít và 8 lít.
B. 3 lít và 7 lít.
C. 8 lít và 2 lít.
D. 2,5 lít và 7,5 lít.
Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol acrolein ( CH2=CH – CHO) và 0,3 mol H2
đi qua ống sứ nung nóng chứa Ni, xúc tác được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
metan là 1,55. Số mol H2 trong hỗn hợp Y là
A. 0,15
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,25
Câu 12: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được
hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H 2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro
hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4.

B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản
phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác
Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất
màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken
là:
A. CH3CH=CHCH3.
B. CH2=CHCH2CH3.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH2=CH2.
Câu 14: Trộn 5 lit hỗn hợp khí X gồm metan và etilen với 3 lit H 2 rồi cho qua
Ni nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6 lit hỗn hợp khí (các
thể tích khí đo cùng điều kiện). Tính % thể tích etilen trong hợp khí X
A. 45%
B. 45%
C. 35%
D. 40%
Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol axetilen; 0,3 mol etilen; 0,3 mol metan và
0,7 mol hiđro. Nung nóng hỗn hợp X có Ni làm xúc tác, thu được 28 lit hỗn hợp
khí Y (đktc). Tính hiệu suất H2 đã cộng vào các hiđrocacbon không no
A. 35,71%
B. 40,25%
C. 80,56%
D. 100%
Câu 16: Hỗn hợp X gồm một anken và H 2 có M X = 12 g/mol. Cho hỗn hợp qua
Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, được hỗn hợp Y có M Y =16 g/mol.
CTPT anken là
A. C2H4

B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Câu 17: Cho hỗn hợp H2 và một olefin có tỉ lệ thể tích là 1: 1 đi qua Ni nung
nóng, hiệu suất 80% được hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 12,5. CTPT của
olefin là
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm H2 và C2H2 qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y
chỉ gồm 3 hiđrocacbon có M Y =28 g/mol. M X có giá trị là
A. 12 g/mol
B. 14 g/mol
C. 16 g/mol
D. 18 g/mol
- 22 -


Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm H2 và C4H4 qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y
chỉ gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 27,5 . M X có giá trị là
A. 22 g/mol
B. 24 g/mol
C. 16 g/mol
D. 18 g/mol
Câu 20: X gồm H2 và 1 anken A có tỉ khối so với He là 3,33. Dẫn X qua Ni đun
nóng phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 4. Tìm % số
mol A trong X và CTPT A?
A. C5H10 ; 16,67%
B. C4H8 ; 16,67%

C. C4H8 ; 83,33%
D. C5H10 ; 83,33%
Câu 21: X gồm hidrocacbon mạch hở A và H 2. Đun X với Ni được hiđrocacbon
Y duy nhất có dY / H = 3 d X / H . Đốt hoàn toàn Y được 22 gamCO 2 và 13,5 gam
H2O. Tìm CTCT của A.
A. C4H4
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H6
Câu 22: Trộn một thể tích hiđro với một thể tích anken được hỗn hợp X. Tỉ khối
của X so với hiđro là 7,5. Cho X qua ống có Ni nung nóng, thu được hỗn hợp
khí Y, tỉ khối của Y so với H 2 là 9,375. CTPT anken và % khối lượng của ankan
trong Y?
A. C2H4; 40%
B. C3H6; 25%
C. C2H4; 50%
D. C4H8; 60%
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm hiđrocacbon mạch hở A và H 2 có d X / H = 4,8. Cho
X qua ống có Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y, tỉ
khối của Y so với H2 là 8. Tìm CTPT A và % thể tích A trong X?
A. C3H4 ; 20%
B. C3H6 ; 20%
C. C3H4 ; 80%
D. C3H6 ; 80%
Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm hiđrocacbon mạch hở A và H2 dư có tỉ khối so với
H2 là 6,7. Cho X qua ống sứ đựng Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn, được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với H2 là 16,75. Tìm A ?
A. C3H6
B. C2H2
C. C3H4

D. C4H6
2

2

2

Đáp án phần bài tập trắc nghiệm của lớp 11:
1B
11A
21B

2D
12C
22A

3A
13A
23A

4A
14D
24C

5A
15A

6A
16B


7D
17A

8C
18B

9D
19A

10A
20A

PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO SKKN
I. KẾT LUẬN SKKN
- Học sinh đã hứng thú khi giải bài toán chất khí với cách giải nhanh vì cách tính
toán đơn giản mà không mất nhiều thời gian rõ ràng và hiệu quả. Hơn nữa bài
tập hệ thống rõ ràng giúp các em tự luyện thêm, vững vàng hơn khi gặp bài tập
chất khí.
- Các em không cần ghi nhớ những công thức kinh nghiệm không bản chất cho
nhiều phương trình phản ứng chất khí.
- 23 -


- Các em đã tự làm được các bài tập tự luyện tự luận cũng như trắc nghiệm.
- Kết quả thăm dò thái độ học sinh với bài toán chất khí
Kết quả khối 10
Tổng số 90 học sinh
Bài khó và
Bài bình thường
Bài dễ làm

ngại làm
10A6 – 45 học sinh
2
5
38
10A11 – 45 học sinh
3
8
34
Tổng:
5 (5,55%)
12 (14,44%)
72 (80,01%)
Kết quả khối 11
Tổng số 90 học sinh
11A6 – 45 học sinh
11A11 – 45 học sinh
Tổng:

Bài khó và
ngại làm
0
1
1 (1,11%)

Bài bình thường

Bài dễ làm

5

6
18 (20%)

30
38
67 (78,89%)

II. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa và sách bài tập lớp 10, 11 theo chương trình cơ bản và nâng
cao.
- Đề thi tuyển sinh đại học và các sách bài tập trắc nghiệm của nhà xuất bản giáo
dục.
- Tham khảo các thông tin từ đồng nghiệp.

Phần 5: Mục lục

Trang

Bố cục SKKN ................................................................................................... 1
Phần 1. Sơ yếu lí lịch tác giả và giới thiệu SKKN........................................2
I. Sơ yếu lí lịch:......................................................................................2
II. Giới thiệu SKKN...............................................................................2
1. Tên SKKN..........................................................................................2
2. Lí do viết SKKN................................................................................2
- 24 -


3. Thời gian nghiên cứu và thực hiện.....................................................2
III.
Quá

trình
thực
hiện........................................................................2,3
Phần 2. Phụ lục kí hiệu.................................................................................4
Phần 3. Nội dung SKKN
I. Nội dung..................................................................................................5
1.

sở...........................................................................................5
2. Phạm vi áp dụng.........................................................................5
3. Một số phản ứng chất khí có sự chênh lệch về tổng số mol
TPƯ và SPƯ và kết quả suy luận..................................................5
4. Phương pháp kết hợp.................................................................5.
II. Kiến thức liên quan..............................................................................5,6
III. Các bài tập minh họa
III.1. Bài tập vô cơ (dành cho học sinh lớp 10 học kì II)...............6
1.1. Phần bài thực hiện trên lớp...........................................6
1.2. Phần bài tập tự luyện của lớp 10..................................9
o Bài tập tự luận và hướng dẫn...........................9
o Bài tập trắc nghiệm và đáp án.......................11
III. 2. Bài tập hữu cơ (dành cho học sinh lớp 11 – học kì II)
2.1. Phần bài thực hiện trên lớp.........................................14
2.2. Phần bài tập tự luyện của lớp 11
o Bài tập tự luận và hướng dẫn.........................18
o Bài tập trắc nghiệm và đáp án.......................21
Phần 4. Kết luận và tài liệu tham khảo......................................................24
--------------Hết-------------

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ

- 25 -

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2013
“Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung
của người khác.”


×