Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh công ty tnhh phương duy giai đoạn 2011 6t 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.99 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUỐC BÌNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH PHƯƠNG DUY GIAI
ĐOẠN 2011- 6T/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

12-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUỐC BÌNH
MSSV: 4114734

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH PHƯƠNG DUY
GIAI ĐOẠN 2011- 6T/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


NGUYỄN XUÂN VINH

12-2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, tôi đã nhận
được nhiều sự quan tâm, giảng dạy và hướng dẫn nhiệt tình của Quý Thầy
(Cô) và nhất là các Thầy (Cô) của Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh đã
giúp tôi có được những kiến thức cũng như kinh nghiệm sống và làm việc, làm
hành trang giúp tôi bước vào cuộc sống này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến thầy Nguyễn Xuân Vinh đã
nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo công ty TNHH
Phương Duy và toàn thể nhân viên đã nhiệt tình ủng hộ và chỉ bảo tôi trong
quá trình thực tập tại công ty, tạo điều kiện cho tôi nắm bắt được thực tế và
hoàn thành đề tài.
Tôi xin cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng tôi xin chúc quý Thầy (Cô) ở Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, trường Đại học Cần Thơ dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc
sống. Do thời gian và kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong Thầy (Cô) và bạn đọc thông cảm và
đóng góp ý kiến để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Cần Thơ, ngày… , tháng … , năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Quốc Bình

3



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Quốc Bình

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày…, tháng…, năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

5


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
Cần Thơ, ngày…, tháng…, năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi họ tên)

6


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
Cần Thơ, ngày…, tháng…, năm 2014
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi họ tên)

7


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU.................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài..........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2

1.3 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu.............................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu.................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận.......…………………………………………………………….3
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh...............................................3
2.1.2 Mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh.................................................3
2.1.3 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh...…………………………….3
2.1.4 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh..………………………………..4
2.2 Phương pháp nghiên cứu………………………………………………...9
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………..9
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu…………………………………………9
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
PHƯƠNG DUY...….………….............…………………………………......12
3.1 Quá trình hình thành và phát triển……………………………………...12
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty …………………………………………….13
3.3 Giới thiệu về sản phẩm của công ty…………………………………….16
3.3.1 Chitine...………………………………………………………………...16
3.3.2 D-Glucosamine ...……………………………………………………….17
3.4 Quy trình sản xuất………………………………………………………17
3.5 Quy trình xuất khẩu…………………………………………………….18
3.5.1 Chuẩn bị và tiến hành đàm phán với khách hàng...…………………….19
3.5.2 Soạn thảo hợp đồng xuất khẩu………………………………………..20
3.5.2 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu……………………………………….25
3.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phương Duy trong giai
đoạn 2011-6/2014...…………………………………………………………..26
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY...……………………………………………………………30
4.1 Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty 2011-6/2014...………………30


8


4.1.1 Thu mua nguyên liệu đầu vào………………………………………...30
4.1.2 Phân tích hoạt động xuất khẩu theo thị trường ………………………31
4.1.3 Phân tích hoạt động xuất khẩu theo sản phẩm........................................37
4.2 Phân tích tỷ số tài chính………………………………………………...40
4.2.1 Tỷ số nợ………………………………………………………………40
4.2.2 Tỷ số thanh toán………………………………………………………41
4.2.2 Tỷ số khả năng hoạt động ……………………………………………42
4.2.3 Tỷ số sinh lời………………………………………………………....45
4.3 Phân tích yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh…...………………..46
4.3.1 Các yếu tố vĩ mô……………………………………………………...46
4.3.2 Các yếu tố ngành……………………………………………………..49
4.3.3 Các yếu tố bên trong công ty…………………………………………54
CHƯƠNG 5 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH PHƯƠNG DUY VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁT NÂNG CAO HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH………………………………………………………59
5.1 Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty……………………………..59
5.2.1 Những điểm mạnh của công ty…………………………………………59
5.2.2 Những điểm yếu của công ty…………………………………………59
5.2 Các giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty…………….60
5.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu của D-Glucosmine.......60
5.2.2 Nhóm giải pháp đổi mới hoạt động kinh doanh......................................62
5.2.3 Nhóm giải pháp về tài chính....................................................................64
CHƯƠNG 6 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN………………………………..64
6.1 Kết luận…………………………………………………………………66
6.2 Kiến nghị đối với Nhà nước……………………………………………67
Tài liệu tham khảo...…………………………………………….....................67


9


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tiêu chuẩn chất lượng của Chitine……………………………….16
Bảng 3.2 Tiêu chuẩn chất lượng của D-Glucosamine……………………...17
Bảng 3.3 Những điều khoản tên hàng hóa số lượng, bao bì giá cả trong hợp
đồng xuất khẩu của công ty TNHH Phương Duy………… ………………22
Bảng 3.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phương
Duy giai đoạn 2011-6/2014…………………………………………………..29
Bảng 4.1 Giá trị, khối lượng và giá đơn vị bình quân của nguyên liệu chính
giai đoạn 2011-6/2014……………………………………………………….30
Bảng 4.2 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của công ty TNHH Phương
Duy 2011-6/2014……………………………………………..……….........32
Bảng 4.3 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty TNHH Phương Duy 20116T/2014………………………………………………………………………33
Bảng 4.4 Khối lượng và giá bán bình quân của các sản phẩm xuất khẩu của
công ty TNHH Phương Duy từ 2011-6/2014………………………………..37
Bảng 4.5 Tỷ số nợ của công ty TNHH Phương Duy và của nhóm ngành dược
phẩm, y tế và hóa chất trong nước giai đoạn 2011-6/2014………………….40
Bảng 4.6 Tỷ số thanh toán ngắn hạn và tỷ số thanh toán nhanh của công ty
TNHH Phương Duy giai đoạn 2011-6/2014………………………………...41
Bảng 4.7 Vòng quay khoản phải thu và vòng quay hàng tồn kho của công ty
trong giai đoạn 2011-6/2014……………………………………………..42
Bảng 4.8 Vòng quay tổng tài sản và hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn của công
ty TNHH Phương Duy giai đoạn 2011-6/2014……………………....….....44
Bảng 4.9 Tỷ số sinh lời của công ty TNH Phương Duy và giá trị trung bình
của ngành giai đoạn 2011-6/2014…………………………………………45


10


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Phương Duy………………14
Hình 3.2 Quy trình sản xuất Chitine………………………………………..18
Hình 3.3 Quy trình sản xuất D-Glucosamine………………………………18
Hình 4.1 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty TNHH Phương Duy giai
đoạn 2011-6/2014…………………………………………………….…….34
Hình 4.2 Chi phí dịch vụ thuê ngoài của công tác bán hàng trên một tấn sản
phẩm xuất khẩu trong giai đoạn 2011-6/2014……………………………...40
Hình 4.3 Tỷ số ROA, ROE của công ty TNHH Phương Duy và nhóm ngành
dược phẩm, y tế, hóa chất giai đoạn 2011-6/2014………………………….46
Hình 4.4 Cơ cấu nhân viên của công ty vào Quý I, II năm 2014…………..55

11


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục từ viết tắt Tiếng Việt
ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

VASEP

:


Hiệp hội chế biến và xuất khẩu Thủy sản Việt Nam

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

ĐTNN

:

Đầu tư ngắn hạn

UBGSTCQG :

Uỷ ban Giám sát Tài chính Quốc gia

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

ICD

:

Cảng khô, cảng cạn


NN& PTNT :

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

:

Danh mục từ viết tắt Tiếng Anh
R&D

:

Research and Development

GMP

:

Good Manufacturing Practices

WHO

:

World Health Organization


HACCP

:

Hazard Analysis and Critical Control Points

Cont

:

Container

TEU

:

twenty-foot equivalent units

FEU

:

forty-foot equivalent units

12


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Sau khi là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới WTO, nước ta hội
nhập với nền kinh tế thế giới sâu hơn và rộng hơn. Cơ hội mở ra cũng nhiều
hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế- văn hóa - xã hội. Việc gia nhập
WTO cũng tạo điều kiện cho trao đổi thương mại của Việt Nam và các nước
được mở rộng, minh chứng là kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng liên
tục qua các năm. Tuy vậy, đi đôi với những cơ hội là những thách thức, khi chính
thức trở thành thành viên của WTO, các ngành và các doanh nghiệp phải đối mặt
với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Chính vì thấy được thực trạng đó nên trong
định hướng phát triển kinh tế 2010-2020 Chính phủ đã nhấn mạnh việc tăng
cường xuất khẩu, song song đó là sự tăng tỷ trọng của những hàng hóa có hàm
lượng công nghệ cao.
Trong ba năm gần đây, thủy sản luôn nằm trong top ba các ngành có kim
ngạch xuất khẩu cao nhất, các sản phẩm thủy sản của Việt Nam đã có mặt hơn
30 quốc gia và dần xây dựng được uy tín, ngay cả trên những thị trường khắt khe
nhất như Mỹ, Nhật Bản và EU. Sự thành công của ngành được tạo nên từ ưu thế
tự nhiên, sự hỗ trợ của Chính phủ và những nỗ lực của các doanh nghiệp. Nhưng
các sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là các sản phẩm thô như
thịt, dầu cá… đây là những sản phẩm có giá trị thấp, lợi ích từ thủy sản vẫn chưa
được khai thác triệt để.
Công ty TNHH Phương Duy tự hào là một trong những doanh nghiệp đầu
tiên khai thác lợi thế từ nguồn thủy sản theo hướng mới và hiện đại. Từ các
nguyên liệu chính là vỏ tôm, cua…( những phế phẩm trong quá trình sản xuất
thủy sản), công ty đã tạo nên một sản phẩm có giá trị cao là Chitin và DGlucosamine, hai nguyên liệu phổ biến trong các ngành dược phẩm, công nghệ
sinh học và hóa học. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm của công ty phù hợp với
định hướng phát triển của Chính phủ. Do đó nhằm đánh giá chính xác tiềm năng
thật sự của công ty cũng như tiềm năng của lĩnh vực kinh doanh mới mẻ này,
chúng ta phải thực hiện việc phân tích hoạt động kinh doanh. Thông qua việc
phân tích những hoạt động chính của công ty như xuất khẩu, sản xuất và quản lý
và tình hình tài chính, chúng ta sẽ nắm bắt được những ưu thế phát triển hay sự
bền vững của công ty, bên cạnh đó là những khó khăn hiện tại và trong tương lai,

từ đó cung cấp chúng ta cái nhìn toàn diện và những cơ sở vững chắc để đưa ra
những đánh giá. Chính vì những lý do trên nên tôi chọn đề tài “ Phân tích hoạt
động kinh doanh của công ty TNHH Phương Duy” làm đề tài luận văn.

13


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Phương
Duy trong giai đoạn 2011-6T/2014. Dựa trên cơ sở của những phân tích và đánh
giá đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu và các tỷ số tài chính của công
ty thông qua các số liệu xuất khẩu, số liệu kế toán và các số liệu bên ngoài.
- Phân tích các yếu tố vĩ mô, yếu tố ngành và các yếu tố bên trong tác động
lên hoạt động kinh doanh của công ty.
- Dựa trên những phân tích về hoạt động xuất khẩu, các tỷ số tài chính và
các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh, đánh giá những điểm mạnh và
điểm yếu của công ty. Từ đó, đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm cải thiện hoạt
động kinh doanh của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
- Địa điểm thực hiện: Luận văn được nghiên cứu ngay tại trụ sở và nhà máy
của công ty TNHH Phương Duy. Địa chỉ Lô 2-18c Khu Công nghiệp Trà Nóc,
TP Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện luận văn từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014. Các số
liệu cũng như thông tin trong luận văn thuộc về các năm 2011, 2012 , 2013 và sáu
tháng đầu năm 2014.

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hoạt động kinh doanh là một đề tài khá rộng, do thời gian nghiên
cứu có hạn và hoạt động chính của công ty TNHH Phương Duy là xuất khẩu nên
luận văn chỉ tập trung phân tích hoạt động xuất khẩu, các tỷ số tài chính và những
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

14


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Theo tác giả TS. Phạm Văn Dược (2004, trang 1-3) thì phân tích là sự phân
chia, chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu
thành nên sự vật hiện tượng đó.
Hoạt động kinh doanh là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra thường xuyên và liên tục. Nó chịu tác động bởi các nhân tố
vĩ mô, nhân tố ngành và các nhân tố bên trong doanh nghiệp.
Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu vào nghiên cứu quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cùng với các yếu tố ảnh hưởng đến nó,
thông qua các số liệu hạch toán của công ty, các số liệu bên ngoài kết hợp với
những phương pháp nghiên cứu thích hợp.
2.1.2 Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh là làm sao cho các con số trên
các tài liệu hạch toán “ biết nói”, để người sử dụng chúng hiểu được tình hình và
kết quả kinh doanh, các mục tiêu, các phương pháp quản lý của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại việc số sánh các số liệu có sẵn
trên những báo cáo kế toán hay các số liệu thống kê, mà phải đi sâu vào xem xét

cấu trúc dữ liệu, tính ra những chỉ tiêu cần thiết, ngoài ra còn phải kết hợp với
những số liệu bên ngoài, nhằm đánh giá chính xác sự ảnh hưởng của các nhân tố
tác động đến hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở đó đưa ra những kết luận đúng
đắn và có tính thuyết phục cao.
2.1.3 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ hữu hiệu giúp tìm ra những khả
năng tiềm ẩn và cải thiện bộ máy quản lý của doanh nghiệp. Bất cứ hoạt động
kinh tế nào cũng tồn tại những cơ hội và phân tích hoạt động giúp các doanh
nghiệp nhận thức những điều đó một cách sớm nhất và chính xác nhất. Giúp
doanh nghiệp nhanh chóng khai thác tiềm năng của chính mình và thúc đẩy sự
phát triển.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn giúp nhận biết và dự báo các rủi ro
trong quá trình hoạt động. Thông các phân tích về khách hàng, tài chính, nguồn
nguyên liệu… công ty sẽ nhận thức được những rủi ro trong tương lai, cũng như

15


những nguyên nhân của chúng từ đó có những phương án khắc phục và đề phòng
kịp thời và hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra những quyết
định kinh doanh. Thông qua việc phân tích giúp các nhà quản lý doanh nghiệp
nhận thức đúng đắn những hạn chế, cũng như thế mạnh của doanh nghiệp mình.
2.1.4 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.4.1 Hoạt động tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và sử dụng của giá trị sản phẩm hàng
hóa. Qua tiêu thụ sản phẩm chuyển từ trạng thái vật thể sang trạng thái tiền tệ và
kết thúc vòng luân chuyển vốn. Hoạt động tiêu thụ giúp tạo vốn cho doanh
nghiệp tái sản xuất và đầu tư. Dựa theo đặc điểm thị trường, có hai loại hoạt động
tiêu thụ sản phẩm là tiêu thụ nội địa và tiêu thụ nước ngoài (xuất khẩu). Đối với

các doanh nghiệp trong lĩnh vực ngoại thương thì xuất khẩu là hoạt động tiêu thụ
chính.
Hoạt động xuất khẩu
Đây là một hoạt động tiêu thụ sản phẩm thu lợi bằng cách bán sán phẩm
hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài và sản phẩm hay dịch vụ ấy phải di
chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia. Hoạt động xuất khẩu dựa trên cơ
sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, tiền tệ được sử dụng để thanh toán
có thể thuộc về một trong hai quốc gia hoặc thuộc về quốc gia thứ ba.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của
nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc
hàng hoá thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu
đem lại lợi ích cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Có thể diễn
ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được
diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. Hiện nay, có
hai hình thức xuất khẩu chính bao gồm.
- Xuất khẩu trực tiếp: Đây là hình thức mà hàng hoá được bán trực tiếp
ra nước ngoài không qua trung gian. Theo hình thức này đơn vị kinh doanh
xuất khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương. Các doanh nghiệp ngoại
thương tự bỏ vốn ra mua các sản phẩm từ các đơn vị sản xuất trong nước sau
đó bán các sản phẩm này cho các khách hàng nước ngoài (có thể qua một số
công đoạn gia công chế biến).
- Uỷ thác xuất khẩu: Xuất khẩu uỷ thác là phương thức kinh doanh mà
trong đó, đơn vị tham gia hoạt động kinh doanh xuất khẩu không đứng ra trực

16


tiếp đàm phán với nước ngoài mà phải nhờ qua một đơn vị xuất khẩu có uy tín
thực hiện hoạt động xuất khẩu cho mình.

Khi phân tích hoạt động xuất khẩu chúng phải không những phân tích
theo cơ cấu thị trường và cơ cấu sản phẩm, chúng ta còn phải phân tích
nguyên liệu đầu vào của sản phẩm vì đây là yếu tố ảnh hưởng rất lớn. Trong
đó, nguyên liệu đầu vào là những thành phần cấu tạo nên sản phẩm thông qua
quá trình sản xuất, nguyên liệu đầu vào bao gồm: nguyên liệu chính, nguyên
liệu phụ và nhiên liệu.
2.1.4.2 Tỷ số tài chính
Tỷ số tài chính là những chỉ tiêu được tính toán từ những số liệu kế toán
của công ty. Tỷ số tài chính được sử dụng nhằm đo lường và đánh giá tình
hình và hoạt động tài chính của công ty. Dựa trên mục tiêu phân tích, tỷ số tài
chính có thể được phân loại như sau: tỷ số thanh toán, tỷ số nợ, tỷ số khả năng
hoạt động và tỷ số sinh lời.
Tỷ số thanh toán
Tỷ số thanh toán đo lường khả năng thanh toán của công ty trong một
thời điểm. Trong nhóm tỷ số thanh toán, các nhà phân tích thường sử dụng các
tỷ số sau:
• Tỷ số thanh toán ngắn hạn cho biết công ty có bao nhiêu đồng tài sản
lưu động để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ số thanh toán ngắn hạn
càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng được tin tưởng và
ngược lại. Tỷ số được xác định bằng giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị nợ
ngắn hạn.
• Tỷ thanh toán nhanh phản ánh doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản
lưu động có thể huy động ngay để thanh toán cho mỗi đồng nợ ngắn hạn. Tỷ
số này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán của công ty càng tốt. Tỷ số
thanh toán nhanh được xác định bởi công thức sau:
Tiền + khoản ĐTNN + khoản phải thu
Tỷ số thanh toán nhanh =
Giá trị nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng hoạt động
Tỷ số khả năng hoạt động phản ánh tình hình sử dụng tài sản và khả năng

chuyển đổi từ tài sản thành thu nhập của công ty. Có nhiều tỷ số khả năng hoạt
động nhưng các nhà phân tích thường dùng các tỷ số sau:

17


• Số vòng quay hàng tồn kho tình hình sử dụng hàng tồn kho của doanh
nghiệp trong một thời kì. Số vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng
tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu, nếu vòng
quay càng lớn chứng tỏ hàng tồn kho tham gia luân chuyển nhiều vòng hơn và
hoạt động sử dụng hàng tồn kho càng tốt. Tỷ số được tính bằng cách lấy giá
vốn hàng bán trong kỳ chia bình quân giá trị hàng tồn kho trong kỳ.
• Vòng quay khoản phải thu được xác định doanh thu thuần chia cho
bình quân giá trị khoản phải thu trong kỳ. Vòng quay khoản phải thu cho biết
khả năng thu hồi nợ của công ty trong kỳ, nếu vòng quay càng lớn việc thu hồi
nợ càng nhanh.
Tỷ số sinh lời
Tỷ số sinh lời phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp trong
kỳ, ngoài ra tỷ số trên còn phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Các tỷ số sinh lời phổ biến gồm có:
• Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) phản ánh mỗi đồng tài sản
doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số trên này
càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản càng hiệu quả. ROA được
xác định bằng tỷ số của lợi nhuận sau thuế trên giá trị tổng tài sản bình quân
trong kì.
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cho biết mỗi đồng vốn
chủ sở hữu doanh nghiệp đưa vào hoạt động kinh doanh thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. Nếu tỷ số trên càng
cao chứng tỏ khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu càng tốt. ROE được tính bằng

EBIT chia giá trị vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ.
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ được tính bằng cách lấy tổng giá trị nợ chia cho giá trị tổng tài
sản, trong đó tổng giá trị nợ bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn. Tỷ số
cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay. Tỷ
số nợ thường năm trong khoảng 50-70%, tỷ số này quá thấp chứng tỏ doanh
nghiệp ít sử dụng nợ, doanh nghiệp có khả năng tự chủ cao về tài chính nhưng
không tận dụng lợi thế đòn bẩy tài chính, nếu tỷ số trên quá cao tức doanh
nghiệp phụ thuộc vào nợ vay chứng tỏ sự tự chủ tài chính của doanh nghiệp
thấp.

18


2.1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
a) Các yếu tố vĩ mô
Đây là những nhân tố bên ngoài, doanh nghiệp không thể kiểm soát
được. Các nhân tố trên liên tục ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp. Phân tích các đối tượng trên nhằm giúp doanh nghiệp thích ứng với sự
tác động của chúng. Các yếu tố vĩ mô bao gồm:
+ Môi trường chính trị và pháp luật: Đây là yếu tố tác động mạnh mẽ
đến hoạt động kinh doanh, sự thay đổi trong các chính sách chính trị hay các
quy định về pháp luật tại quốc gia sở tại hay ở các quốc gia tiêu thụ sản phẩm
(đối với các doanh nghiệp xuất khẩu) đều tác động đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Các yếu tố thường xét đến là sự ổn định chính trị, mức độ
lành mạnh của thể chế, mối quan hệ chính trị giữa các nước…..
+Yếu tố kinh tế: Đây là nhân tố tác động mạnh nhất trong các nhân tố vĩ
mô, tình hình và chính sách tài chính tác động trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh hay thậm chí ảnh hưởng khả năng tồn tại của doanh nghiệp. Các yếu tố

kinh tế được quan tâm. như
- Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng cửa hay mở cửa của nền kinh
tế, những hợp tác thương mai quốc tế, các chính sách kêu gọi đầu tư…
- Chính sách điều tiết kinh tế: Chính sách nới lỏng tiền tệ, chính sách
ngoại hối, lãi suất…;
- Sư thay đổi của cơ cấu kinh tế ảnh hưởng vị thế của ngành trong nền
kinh tế kéo theo sự thay đổi trong xu hướng phát triển của doanh nghiệp;
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Môi trường văn hóa – xã hội: Các yếu tố tâm lí, thị hiếu, thói quen
tiêu dùng… ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng đối với sản phẩm cũng như
tác động tới tình hình tiêu thụ. Các doanh nghiệp đều phải xem xét yếu tố văn
hóa-xã hội, trước khi đưa ra chính sách bán hàng.
+ Môi trường tự nhiên và cơ sở hạ tầng: Môi trường tự nhiên ảnh
hưởng đến chu kỳ sản xuất, các yếu tố tồn trữ và bảo quản sản phẩm, cơ sở hạ
tầng tác động mạnh tới quá trình phân phối, vận chuyển…và khả năng mở
rộng sản xuất của doanh nghiệp.

19


b) Các yếu tố ngành
Ngành là tập hợp những công ty sản xuất hoặc cung cấp những sản phẩm
cùng loại hoặc cùng chức năng. Môi trường ngành là những yếu tố ảnh hưởng
đến các doanh nghiệp trong cùng một ngành. Theo Micheal.E.Porter có năm
yếu tố (áp lực) của ngành tác động lên doanh nghiệp: Khách hàng, Nhà cung
ứng, Đối thủ tiềm ẩn, Đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm thay thế .Phân tích
áp lực ngành sẽ tạo cho doanh nghiệp cơ sở vững chắc nhằm giải thích những
biến động trong hoạt động kinh doanh của công ty và đánh giá đúng ảnh
hưởng của các yếu tố bên ngoài.
Các yếu tố tác động của môi trường ngành theo Micheal. E. Porter.

+ Khách hàng hay thị trường tiêu thụ: Đây là đối tượng chủ yếu ảnh
hưởng tới tình hình đầu ra của doanh nghiệp. Việc phân tích áp lực của đối
tượng trên lên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường dựa vào số
lượng khách hàng hay thị trường tiêu thụ, sự khác biệt của sản phẩm, tình hình
tài chính của khách hàng hay tình hình phát triển của thị trường tiêu thụ,
những chính sách của thị trường tiêu thụ ( đối với doanh nghiệp xuất nhập
khẩu) và khả năng hội nhập phía sau của khách hàng…
+ Nhà cung ứng: Quyết định tới các yếu tố đầu vào trong quá trình sản
xuất hay quản lý doanh nghiệp, cũng là nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của
doanh nghiệp. Các tiêu chí thường xem xét khi phân tích về áp lực của nhà
cung ứng là số lượng nhà cung ứng, sự đặc biệt của sản phẩm cung ứng, năng
lực của nhà cung ứng và khả năng hội nhập phía trước…
+ Đối thủ cạnh tranh: Đây là áp lực lớn nhất đến hoạt động kinh doanh
và gần như ảnh hưởng đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích
đối thủ cạnh tranh là phân tích về số lượng, quy mô và tầm ảnh hưởng của các
đối thủ cạnh tranh trong ngành, sự phát triển của ngành.
+ Đối thủ tiềm ẩn: Là những đối thủ có khả năng gia nhập ngành trong
tương lai. Áp lực trên ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong trung hạn hoặc dài
hạn, do đó áp lực từ yếu tố này thường không thể hiện rõ và khó nhận biết
hơn. Tuy nhiên, áp lực của đối thủ tiềm ẩn là không nhỏ, các tiêu chí được
dùng phân tích là các rào cản khi thâm nhập ngành như: vốn, công nghệ, sự
bảo hộ từ Chính phủ…
+ Sản phẩm thay thế: Là những sản phẩn có khả năng thay thế công
dụng của sản phẩm của doanh nghiệp trong điều kiện xác định. Tính chất của
áp lực từ sản phẩm thay thế giống với áp lực của đối thủ tiềm ẩn. Áp lực này

20


không chỉ đến từ các đối thủ bên trong ngành mà còn đến từ các ngành có liên

quan và sự phát triển của khoa học, công nghệ.
c) Các yếu tố bên trong công ty
Đây là những yếu tố xuất phát từ tiềm lực bên trong công ty, công ty có
thể chủ động kiểm soát cũng như thay đổi các yếu tố trên nhằm nâng cao khả
năng hoạt động kinh doanh. Các yếu tố bên trong bao gồm.
+ Nguồn nhân lực: Trình độ quản lý, tổ chức, khả năng giao tiếp, khả
năng hoạch định… tất cả các phẩm chất của nguồn nhân lực đều ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh. Nguồn nhân lực là động lực giúp doanh nghiệp
phát triển cũng như vượt qua những khó khăn, đây cũng là yếu tố duy nhất có
thể cụ thể hóa những kế hoạch của công ty và điều hành hoạt động của doanh
nghiệp.
+ Đặc điểm và chất lượng của sản phẩm: Những tính chất của sản
phẩm sẽ quyết định tới đối tượng khách hàng hay thị trường tiêu thụ. Ngoài ra,
sản phẩm công ty còn quyết định tới áp lực cạnh tranh của công ty cũng như
sự bền vững của hoạt động kinh doanh.
+ Trình độ công nghệ, kỹ thuật: Trình độ quyết định, kỹ thuật quyết
định tới chất lượng của sản phẩm, với công nghệ hiện đại các sản phẩm của
công ty sẽ chức nhiều hàm lượng chất xám, khó bị thay thế và cạnh tranh.
Ngoài ra, công nghệ hiện đại còn giúp công ty tiết kiệm chi phí do giảm hao
hụt, giảm giá thành nâng cao doanh số.
+ Quy mô doanh nghiệp trong ngành: Doanh nghiệp nếu có quy mô
trong ngành càng lớn sẽ khai thác nhiếu từ lợi thế quy mô như giá thành đơn
vị giàm do sản xuất quy mô lớn, sức ép từ nhà cung ứng và khách hàng, hay
các đối thủ cạnh tranh sẽ nhỏ đi, khả năng tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn…
+ Cơ cấu quản lý: Quá trình hoạt động của doanh nghiệp trải qua rất
nhiều khâu và công đoạn cho nên cơ cấu quản lý góp phần quan trọng trong
lưu thông các hoạt động của công ty. Cơ cấu quản lý hợp lý sẽ giúp hoạt động
trở nên nhịp nhàng, nhanh chóng và ít xảy ra những chi phí phát sinh hay sự
cố.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu trong luận văn được thu thập từ Bảng báo cáo tài chính, Bảng cân
đối kế toán, Bảng lưu chuyển tiền tệ, số liệu xuất khẩu trong giai đoạn 2011-

21


6T/2014 do công ty cung cấp. Ngoài ra, các số liệu liên quan đến tình hình vĩ
mô hay số liệu của ngành được thu thập từ Internet và các báo, tạp chí kinh tế.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh
Khái niệm: Phương pháp so sánh là xem xét sự biến động một chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (kỳ gốc). Đây
là phương pháp sử dụng rất phổ biến trong phân tích hoạt động kinh doanh,
cũng như trong phân tích kinh tế vĩ mô và các lĩnh vực khác.
Điều kiện so sánh được: Các chỉ tiêu kinh tế khi so sánh với nhau phải
đáp ứng các điều kiện như: thống nhất về phương pháp tính toán; thống nhất
về đơn vị đo lường; đồng nhất về nội dung kinh tế, không gian , thời gian; phải
được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh.
Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Trước hết, chúng ta phải chọn một kỳ để
làm căn cứ so sánh, kỳ được chọn gọi là kỳ gốc. Tùy theo mục tiêu nghiên cứu
mà có những lựa chọn kỳ gốc khác nhau.
+ Nếu kỳ gốc là năm trước: Cho thấy xu hướng phát triển của chỉ tiêu
phân tích.
+ Nếu kỳ gốc là kế hoạch: Cho thấy kết quả thực hiện kế hoạch.
+ Nếu kỳ gốc là chỉ tiêu ngành: Cho thấy vị trí của chỉ tiêu phân tích
trong ngành.
Kỹ thuật so sánh: Gồm có 2 kỹ thuật.
+ So sánh chiều ngang nhằm xác định xu hướng biến động của các chỉ
tiêu.

+ So sánh chiều dọc nhằm xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu.
Các hình thức so sánh:
- So sánh số tuyệt đối: nhằm đánh giá sự biến động về qui mô hoặc khối
lượng của chỉ tiêu kinh tế .

∆F = Fkỳ phân tích – Fkỳ gốc
- So sánh số tương đối theo tỉ lệ: thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch
của chỉ tiêu kinh tế.

% ∆F =

Fkỳ phân tích
x 100%

Fkỳ gốc

22


- So sánh số tương đối theo hệ số điều chỉnh: nhằm đánh giá sự thay đổi
của khối lượng hay qui mô của một chỉ tiêu kinh tế được điều chỉnh theo kết
quả của chỉ tiêu kinh tế khác có liên quan đến chỉ tiêu phân tích.
+ Mức biến động của chỉ tiêu A được điều chỉnh theo chỉ tiêu B.

Bkỳ phân tích
∆Α = Αkỳ phân tích – A kỳ gốc x
Bkỳ gốc

23



CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PHƯƠNG DUY
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty TNHH Phương Duy là công ty đầu tiên của Việt Nam chuyên về
lĩnh vực sản xuất chitine, chitosan, D-Glucosamine. Hiện nay, Công ty TNHH
Phương Duy vẫn là công ty hàng đầu tại Việt Nam sản xuất mặt hàng này, về
số lượng cũng như về chất lượng sản phẩm
Công ty được thành lập vào năm 1996, ban đầu Công ty chủ yếu thu mua
vỏ đầu tôm dùng sản xuất Chitine. Vào thời điểm này, 100% sản phẩm do
Công ty sản xuất được xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc. Trong quá trình
hoạt động và phát triển, Công ty đã nắm bắt được nhu cầu thị trường, nhận
thấy tại thị trường Mỹ và Nhật cần dòng sản phẩm cao cấp hơn, đó là DGlucosamine sản phẩm này được bán với giá thành cao hơn, mang lại hiệu
quả kinh tế cao. Do đó, Công ty chủ động tìm đối tác cùng liên kết sản xuất để
tìm ra máy móc cũng như kỹ thuật sản xuất D-Glucosamine. Tháng 4/2007,
Công ty chính thức liên kết với Công ty Leaders Nutrition Co., Ltd Hồng
Kông để sản xuất các dòng sản phẩm Glucosamine xuất khẩu.
Chitine, Chitosan, D-Glucosamine mới được các nhà khoa học thế giới
phát hiện trong những năm gần đây, được ngành y tế các nước khuyến khích
sử dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực vì không gây ra tác dụng phụ, có nhiều
công dụng như: thuốc chữa bệnh cho con người (chẳng hạn như thuốc tăng hệ
miễn dịch, cải thiện chức năng gan, hỗ trợ điều trị tiêu hóa, làm giảm mỡ trong
máu, giảm đường huyết, ức chế di căn ung thư, đặc biệt là các bệnh về xương
khớp), thực phẩm chức năng, các chất phụ gia y dược, dùng trong hóa mỹ
phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, tăng trưởng cây trồng, màng bảo quản thực phẩm
tươi sống trong thời gian dài, công nghệ tráng phim hình, chất liệu vải,
sơn…Hiện nay, Công ty TNHH Phương Duy vẫn là Công ty dẫn đầu trong
việc xuất khẩu D-Glucosamine và công nghệ sản xuất các chiết suất của
Chitine.
Những thông tin cơ bản của công ty TNHH Phương Duy

Mã số thuế: 1800661434
Tài khoản số: 07 000 528 1685
Tại ngân hàng: Sài Gòn Thương Tín chi nhánh TP.Cần Thơ
Vốn điều lệ: 32.000.000.000 VND
Địa chỉ:Trụ sở chính: Lô 2-18C Khu Công nghiệp Trà Nóc II, Phường
Phước Thới, Quận Ô Môn, Thành Phố Cần Thơ.

24


- Điện thoại: (+84) 710 3 661 616 – 710 2 211 646
- Fax: (+84) 710 3 844 944.
- Email
- Website

:
:

Người đại diện theo pháp luật: Ông: PHẠM SỸ PHÁI
Quốc tịch: Việt Nam.
Chức vụ: Chủ tịch HĐQT, kiêm Tổng giám đốc
Định hướng phát triển: Với tiềm lực cũng như kinh nghiệm sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm chủ yếu nêu trên, trong thời gian tới, Công ty sẽ tiếp
tục mở rộng thị trường EU và nội địa. Đồng thời, sau giai đoạn đầu tư sản xuất
D-Glucosamine, Công ty dự định tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất chitosan,
gạch tôm, dầu cá, thực phẩm, thức ăn gia súc và Nhà máy Sản xuất thuốc viên
Glucosamine Sulfate chuyên trị bệnh thấp khớp tại lô 2-19A Khu công nghiệp
Trà Nóc II, nhằm nâng cao giá trị, chất lượng trên từng sản phẩm được chiết
xuất, giảm thiểu chất thải ra môi trường đến mức thấp nhất. Đây cũng là cách
ứng phó linh hoạt của Công ty trong điều kiện nguyên liệu đầu vào có xu thế

ngày càng khan hiếm, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội bền vững hơn.
Chính sách chất lượng: "Uy tín và chất lượng là nền tảng của tồn tại và
phát triển”.
- Uy tín: Tạo niềm tin cho khách hàng cả bên ngoài lẫn nội bộ bằng cách
đảm bảo mọi cam kết phải được thực hiện.
- Chất lượng: Chất lượng sản phẩm, chất lượng công việc và chất lượng
con người ngày càng được nâng cao để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm sáu bộ phận chính: Phòng kinh
doanh, xuất khẩu, Phòng sản xuất, Phòng Nhân sự, Phòng Tài chính-Kế toán,
Phòng Quản lý chất lượng và Phòng Thu mua. Mỗi phòng sẽ được đặt dưới sự
điều hành trực tiếp của một Phó tổng giám đốc, riêng phòng Tài chính và Kế
toán được sự quản lý trực tiếp từ Tổng giám đốc công ty.

25


×