Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

ứng dụng foomla và virtuemart xây dựng website bán hàng trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 61 trang )

ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến

TRờng đại học vinh
Khoa công nghệ thông tin
=== ===

ứng dụng joomla và virtuemart
xây dựng website bán hàng trực tuyến
đồ án tốt nghiệp đại học
Ngành kỹ s công nghệ thông tin

Giáo viên hớng dẫn:

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

ThS. Phạm thị thu hiền

1

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
Sinh viên thực hiện:
Lớp:

Trần ngọc tuấn
46K1 - CNTT

Vinh, 5/2010
= =



LờI CảM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa Công nghệ thông tin, các thầy cô
giáo, gia đình và bạn bè đã động viên giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành bài
đồ án này. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hớng dẫn Thạc sỹ
Phạm Thị Thu Hiền về sự chỉ dẫn tận tình và giúp đỡ hớng dẫn em từ những ý tởng ban
đầu cho đến lúc hoàn thành bài đồ án quan trọng này.
Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài đặt hệ thống nh ng chắc
rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ ợc sự đánh giá, bổ sung và
những lời chỉ bảo của các thầy cô giúp em có thể tiếp tục nghiên cứu kĩ hơn về lĩnh
vực này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Vinh, tháng 5/2010
Sinh viên

Trần Ngọc Tuấn
Lớp: 46K1-CNTT

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

2

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
Mực lục


1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển nhảy vọt của CNTT hiện nay, Internet ngày càng giữ vai trò quan
trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống. Với mạng Internet, tin học thật sự
tạo nên một cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính
trị, kinh tế...
Với công nghệ World Wide Web, hay còn gọi là Web sẽ gióp bạn đa những thông
tin mong muốn của mình lên mạng Internet. Hay bạn có thể mua những gì cần ngay tại
nhà mình mà không phải mất nhiều thời gian, thông qua các trang dịch vụ thơng mại điện
tử các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn. Sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho
phép chúng ta xây dựng các trang Web đáp ứng đợc các yêu cầu của ngời sử dụng. Với lý
do trên và đợc sự định hớng, giúp đỡ của cô giáo Thạc sỹ Phạm Thị Thu Hiền, em đã
chọn đề tài : ứng dụng Joomla v Virtuemart - xây dựng Website bán hàng trực
tuyến làm đề tài cho đồ án của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về joomla và Virtuemart để xây dựng một website bán hàng trực tuyến
qua mạng Internet .
3. Bố cục báo cáo
Nội dung luận văn gồm 3 phần:
Phần I. Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình Web
I. Tìm hiểu về Internet, Client/Server, World Wide Web, HTML và CSS
II. Tìm hiểu qua về ngôn ngữ PHP
III. Tìm hiểu về joomla và Vurtuemart
Phần II. Xây dựng ứng dụng thực tế
I. Bài toán thực tế
II. Phân tích thiết kế hệ thống

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

3


Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
Phần III. Kết hợp Joomla và Virtuemart để phát triển ứng dụng bán hàng
I. Cài đặt và việt hóa Joomla và Virtuemart
II. Làm việc với Joomla và Virtuemart
Kết luận
Tài liệu tham khảo

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

4

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến

PHầN I
NGHIêN CứU NGôN NGữ LậP TRìNH WEB
i. TìM HIểU Về INTERNET, CLIENT/SERVER, WORLD WIDE WEB ,
HTML Và CSS

I.1. Tìm hiểu về Internet
I.1. 1. Giới thiệu chung về Internet và xuất xứ của nó
Internet là một mạng máy tính nối hàng triệu máy tính với nhau trên phạm vi
toàn thế giới. Internet có lịch sử rất ngắn, nó có nguồn gốc từ một dự án của Bộ Quốc
Phòng Mỹ có tên là ARPANET vào năm 1969, dự án nhằm thực nghiệm xây dựng một
mạng nối các trung tâm nghiên cứu khoa học và quân sự với nhau.

Sau một thời gian hoạt động, do một số lý do kỹ thuật và chính trị, kế hoạch sử dụng
mạng ARPANET không thu đợc kết quả nh mong muốn.
Vì vậy Hội đồng khoa học quốc gia Mỹ (National Science Foundation) đã quyết
định xây dựng một mạng riêng NSFNET liên kết các trung tâm tính toán lớn và các trờng
đại học vào năm 1986. Mạng này phát triển hết sức nhanh chóng, không ngừng đợc nâng
cấp và mở rộng liên kết tới hàng loạt các doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu và đào tạo
của nhiều nớc khác nhau. Cũng từ đó thuật ngữ Internet ra đời
I.1. 2. Cách thức truyền thông trên Internet
Với sự phát triển mạnh nh hiện nay thì có rất nhiều giao thức chuẩn ra đời nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển. Các chuẩn giao thức đợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay nh
giao thức TCP/IP, giao thức SNA của IBM, OSIISDN, X.25 hoặc giao thức LAN to LAN
netBIOS. Giao thức đợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay trên mạng là TCP/IP. Giao thức
này cho phép dữ liệu đợc gửi dới dạng các gói (packet) thông tin nhỏ. Nó chứa hai
thành phần, Internet Protocol (IP) và Transmission Control Protocol (TCP). TCP đảm bảo
tính an toàn dữ liệu, IP là giao thức chi phối phơng thức vận chuyển dữ liệu trên Internet.

I.2. Tìm hiểu Client/Server
I.2. 1. Các khái niệm
Thuật ngữ Server đợc dùng cho những chơng trình thi hành nh một dịch vụ trên
toàn mạng. Một chơng trình đợc coi là Client khi nó gửi các yêu cầu tới máy có chơng
trình Server và chờ đợi câu trả lời từ Server. Chơng trình Server và Client nói chuyện với
nhau bằng các thông điệp (message) thông qua một cổng truyền thông liên tác IPC
(Interprocess Communication).

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

5

Lớp 46K1 - CNTT



ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
I.2.2. Mô hình Client/Server
Thực tế mô hình Client/Server là sự mở rộng tự nhiên và tiện lợi cho việc truyền
thông lên tiến trình lên các máy tính cá nhân, mô hình này cho phép xây dựng các chơng
trình Client/Server một cách dễ dàng và sử dụng chúng để liên tác với nhau đạt hiệu quả
hơn. Mô hình Client/Server nh sau:
Client

Gi yêu cu

Server

Tr v trang Web

I.2.3. Mô hình Web Client/Server
I.2. 3. 1. Khái niệm
Mô hình Client/Server ứng dụng vào trang Web đợc gọi là mô hình Web
Client/Server. Giao thức chuẩn đợc sử dụng để giao tiếp giữa Web Server và Web Client là
HTTP (HyperText Transfer Protocol).
I.2. 3. 2. Hoạt động
Tất cả các gói tin nhận và trả lời giữa Web Server và Client đều tuân theo
giao thức chuẩn http. Mô hình hoạt động nh sau:






Ban đầu trình duyệt trên máy Client có một văn bản HTML và hiển thị lên màn

hình với đầy đủ các mối liên kết.
Khi ngời sử dụng chọn một mối liên kết nào đó trong văn bản trên thì trình duyệt sẽ
sử dụng giao thức HTTP gửi một yêu cầu lên mạng cho Web Server để truy cập tới
một trang Web mới hay muốn đợc phục vụ một dịch vụ nào đó đợc chỉ ra bởi mối
liên kết đó.
Trình duyệt nhận và định dạng dữ liệu theo chuẩn của trang Web để hiển thị lên
màn hình.

Quá trình cứ tiếp diễn nh vậy đợc gọi là duyệt Web trên mạng
I.3. Tìm hiểu về World Wide Web
I.3. 1. Các khái niệm cơ bản về World Wide Web
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là Web là một dịch vụ phổ biến nhất hiện
nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ớc lợng thuộc về WWW. Ngày nay
số Website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho phép bạn truy xuất
thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn thế giới. Thông qua Website,
SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

6

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
các công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng
ở nhiều nơi.
I.3. 2. Cách tạo trang Web
Có nhiều cách để tạo trang Web - Có thể tạo trang Web trên bất kì chơng trình xử lí
văn bản nào:

Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp nh: FrontPage,

Dreamweaver, Nescape Editor,...Sẽ giúp bạn thiết kế trang Web dễ dàng hơn, nhanh
chóng hơn, phần lớn mã lệnh HTML sẽ có sẵn trong phần Code cho bạn.
I.3. 3. Phân loại Web
I.3. 3. 1. Web tĩnh
- Tài liệu đợc phân phát rất đơn giản từ hệ thống file của Server.
- Hoạt động của trang Web tĩnh đợc thể hiện nh sau:

Browser gửi yêu cầu
Browser

Server
Server gửi trả tài liệu

I.3. 3. 2. Web động
Về cơ bản nội dung của trang Web động nh một trang Web tĩnh, ngoài ra nó còn có
thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tạp của một trang Web.
Hoạt động của Web động:
Yêu cầu
URL
Form
Dữ liệu trả về

Kết nối
CGI

CSDL
Dữ liệu trả về

I.4. Ngôn ngữ HTML
I.4. 1. Giới thiệu về HTML

HTML(HyperText Markup Language) là ngôn ngữ chuẩn để tạo lập các tài liệu
cho WWW. HTML đợc sử dụng trong các chơng trình duyệt Web. Ví dụ nh: MS Internet
Explorer, Nescape Navigator, Firefox...
Ví dụ: Các thẻ về kích thớc chữ




SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

7

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
Các thẻ về kiểu chữ
<b> </b>


I.4. 2. Đặc điểm ngôn ngữ HTML
HTML đợc thiết kế để dùng trên mọi kiểu máy tính. Nó đợc thiết kế vừa để dễ vận
chuyển trên internet, vừa thích hợp với các loại máy tính.
HTML là một chuẩn mở: Ngoài các thẻ trong bộ chuẩn, HTML có thể đợc mở rộng
bằng nhiều cách nh : Mở rộng thêm các thẻ HTML, sử dụng Javascript, VBScript và các
ngôn ngữ lập trình khác. . .
I.4. 3. Cấu trúc chung của một trang HTML
<html>
<head>
<title>Tiêu đề của trang Web</title>
</head>
<body>

<!-các thẻ html và nội dung sẽ hiển thị-->
</body>
</html>

I.5. Tìm hiểu về CSS
I.5.1. Giới thiệu về CSS
I.5.1.1. CSS là gì?
CSS (Cascading Style Sheets) là một ngôn ngữ quy định cách trình bày cho các tài
liệu viết bằng HTML, XHTML, XML, SVG, hay UML,
CSS dùng để định dạng các đối tợng trên website nh: văn bản, hình ảnh, table, ...
Bạn chỉ cần tạo ra một mẫu định dạng cho đối tợng rồi áp dụng chúng cho các đối tợng
cùng loại mà không hề phải định dạng lại.
Để chèn file css vào trong website ta làm nh sau :
<head>
<link href="tênfile.css" rel="stylesheet" type="text/css" />
</head>

I.5.1.2. Tại sao CSS?

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

8

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
CSS cung cấp cho bạn hàng trăm thuộc tính trình bày dành cho các đối tợng với sự
sáng tạo cao trong kết hợp các thuộc tính giúp mang lại hiệu quả. Ngoài ra, CSS đã đợc hỗ
trợ bởi tất cả các trình duyệt, nên bạn hoàn toàn có thể tự tin trang web của mình có thể

hiển thị hầu nh nh nhau dù trên một hệ thống sử dụng Windows, Linux hay trên một
máy Mac miễn là bạn đang sử dụng một phiên bản trình duyệt mới nhất.

I.5.1.3 Một số cú pháp CSS cơ bản
A. Trớc hết ta tìm hiểu về id và class
Id hay là index(chỉ số) đợc dùng để xác định một đối tợng duy nhất nào đó. Do đó
trong một trang HTML của bạn mỗi đối tợng chỉ có duy nhất một id, nếu có 2 đối tợng trở
lên có id giống nhau trong cùng một trang thì điều đó có nghĩa là trang đó của bạn không
validate(phe chuan/thong qua) HTML.
Class hay còn gọi là lớp dùng để chỉ một lớp các đối tợng có chung các thuộc tính.
Các đối tợng trong cùng một class có tính thừa kế lẫn nhau, chính vì vậy trong một trang
HTML của bạn có thể có rất nhiều các đối tợng có thể thuộc một class nào đó.
B. Một số cú pháp CSS cơ bản
1. Thuộc tính background
Body {
background-color:transparent;
background-image: url(logo.png);
background-repeat: no-repeat;
}
2. Thuộc tính font
h1 {
font-weight: bold;
font-size: 35px;
font-family: arial,verdana,sans-serif;
}
3. Thuộc tính chữ
h1 {
color:#0000FF ;
text-align:right;
}


II. Tìm hiểu qua về ngôn ngữ php

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

9

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
II.1. PHP là gì
PHP viết tắt của Hypertext Preprocessor, là một ngôn ngũ lập trình đợc kết nối chặt
chẽ với máy chủ. Nói một cách đơn giản không theo thuật ngữ khoa học thì một quá trình
xử lý PHP đựoc thực hiện trên máy chủ (Windows hoặc Unix)
II.2. Các loại thẻ PHP
Có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP
Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thờng sử dụng.
Ví dụ:
<? Echo Well come to PHP. ;?>
Kiểu định dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản định dạng XML.
Ví dụ:
<? Php echo Well come to PHP with XML;>?
Kiểu Script: Trong trờng hợp bạn sử dụng PHP nh một script tơng tự khai báo
JavaScipt hay VBScript:
Ví dụ:
<script language= php >
echo Php Script ;
</script>
II.3. Các kiểu dữ liệu

Dữ liệu đến từ Script đều là biến PHP, bạn có thể nhận biết chúng bằng cách sử
dụng dấu $ trớc tên biến.
II.3. 1. Số nguyên: Đợc khai báo và sử dụng giá trị giống với C.
Ví dụ: $a=12345;
$a=- 456;
II.3. 2. Số thực
Ví dụ: $a=2. 123;
$b=3. 1e3;
II.3. 3. Xâu: Có hai cách để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép ( ) hoặc giữa
2 dấu ngoặc ( ).
II.3. 4. Mảng: Mảng thực chất gồm 2 bảng: Bảng chỉ số và bảng liên kết.

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

10

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
Mảng một chiều: Có thể dùng hàm List() hoặc Array(). Có thể dùng các hàm
aort(), ksort(), sort(), uaort(),... để sắp xếp mảng, tùy thuộc vào việc bạn định sắp
xếp theo kiểu gì.
Mảng hai chiều
Ví dụ:
$a[1]=$f;
$a[1][2]=$f;
$a[abc][2]=$f;
...


III . Tìm hiểu về joomla và Virtuemart
III.1. Giới thiệu tổng quan về hệ thống Joomla:
III.1.1. Hệ quản trị nội dung CMS:
CMS (Content Management System) - hệ thống quản lý nội dung là phần mềm để
tổ chức và tạo môi trờng cộng tác thuận lợi nhằm mục đích xây dựng một hệ thống tài
liệu và nội dung thống nhất.
Kiến trúc của hệ quản trị nội dung CMS Gồm ba thành phần chính:
Thành phần quản lý nội dung (Content Management Application - CMA): thành
phần này cho phép tạo và chỉnh sửa nội dung.
Thành phần quản lý các thông tin mô tả nội dung (Meta-data Management
Application - MMA): các thông tin này bao gồm quy cách hiển thị, ngày giờ hiển thị,
phạm vi truy cập của nội dung tơng ứng.
Thành phần phân phối nội dung (Content Delivery Application - CDA): có
nhiệm vụ lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu chứa nội dung và thông tin mô tả để tạo ra những
dạng hiển thị tới ngời dùng đầu cuối, những dạng hiển thị này có thể bao gồm nhiều dạng
khác nhau ví dụ nh HTML, PDF, hoặc dạng in.

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

11

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến

Hình 1.1: Kiến trúc của hệ quản trị nội dung CMS
Các đặc điểm của hệ quản trị nội dung:
1. Cho phép tạo hoặc thay đổi nội dung trực tuyến.
2. Sử dụng chế độ Soạn thảo WYSIWYG.

3. Có khả năng quản lý ngời dùng.
4. Tìm kiếm và lập chỉ mục.
5. Lu trữ thông tin.
6. Khả năng tùy biến giao diện cao.
7. Cung cấp hệ thống quản lý ảnh và các liên kết (URL)


III.1.2. Giới thiệu tổng quan về Joomla:
III.1.2.1. Joomla là gì?
Joomla! là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở (Open Source Content
Management Systems). Joomla! đợc viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối tới cơ sở dữ liệu
MySQL , cho phép ngời sử dụng có thể dễ dàng xuất bản các nội dung của họ lên
Internet hoặc Intranet.
Joomla có các đặc tính cơ bản là: bộ đệm trang (page caching) để tăngtốc độ hiển
thị, lập chỉ mục, đọc tin RSS (RSS feeds), trang dùng đểin, bản tin nhanh, blog, diễn đàn,
bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trongSite và hỗ trợ đa ngôn ngữ.
III.1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển:

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

12

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
Joomla! là sản phẩm cùng dòng với Mambo, đợc tạo ra bởi sự hợp tác giữa tập đoàn
Miro (Miro Software Solutions)của úc với những ngời phát triển (development). Ban đầu
công ty Mirocủa úc đã phát triển Mambo theo dạng ứng dụng mã nguồn đóng.
Joomla: hệ quản trị nội dung mã nguồn mở

Joomla đợc đánh giá là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở mạnh nhất hiện nay,
hai lần đợc bình chọn là dự án mã nguồn mở tốt nhất. Với u điểm là dễ dàng cài đặt và
quản lý với mức độ tin cậy cao. Hiện nay Joomla đang đợc sử dụng phổ biến trên thế giới.
Theo thống kê của GoogleTrends,Joomla phát triển mạnh mẽ và đều đặn từ khi ra
đời đến nay:

Hình 1.4 Khuynh hớng phát triển của hệ thống Joomla
Joomla đáp ứng các đặc tính của một ứng dụng Web 2.0:
Hệ thống Joomla có thể chạy đợc nhiều nền khác nhau IIS hoặc Apache. Hệ điều
hành window hoặc Linux.
Là một hệ thống mã nguồn mở, do đó Joomla đã tận dụng đợc nguồn trí tuệ cộng
đồng.
Là một hệ thống mã nguồn mở, đợc cập nhật liên tục.
Việc phát triển ứng dụng đợc thực hiện dễ dàng và nhanh chóng.
Joomla có khả năng hoạt động tốt trên nhiều trình duyệt.
Nhợc điểm của hệ thống Joomla:
Không có nền tảng để tổ chức những kiểu dữ liệu phức tạp hơn.
Joomla đợc thiết kế cho ngời dùng cuối nên không cung cấp nhiều phơng tiện can
thiệp vào hoạt động bên trong.
III.2. Giới thiệu tổng quan về hệ thống Virtuemart

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

13

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
VirtueMart là một giải pháp thơng mại điện tử đợc thiết kế và chạy độc lập

hoặc chạy trên nền Joomla CMS. VirtueMart đợc viết bằng ngôn ngữ PhP và cơ sở dữ
liệu MySQL. Giải pháp này phù hợp với các cửa hàng trực tuyến có mật độ khách
truy cập trung bình. (Có nghĩa là các công ty chứng khoán, ngân hàng với mật độ
khách truy cập lớn nên dùng giải pháp cao cấp hơn).
VirtueMart hỗ trợ số lợng sản phẩm vô hạn, quản lý sản phẩm, nhóm hàng linh
hoạt, cho phép bán cả những sản phẩm số hóa (downloadable). Khi tắt chức năng mua
hàng trực tuyến, VirtueMart đóng vai trò một catalogue điện tử rất hoàn hảo. Bên cạnh đó,
VirtueMart hỗ trợ nhiều mức giá khác nhau cho cùng một sản phẩm, phân biệt giá dựa
trên nhóm khách hàng, số lợng mua, và hơn thế, cho phép sử dụng nhiều cổng thanh toán
khác nhau.

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

14

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến

PHầN II . XÂY DựNG ứNG DụNG THựC Tế
i . BàI TOáN THựC Tế
Phân tích cách thức hoạt động của Website
bán hàng trực tuyến
I.1. Đặt vấn đề
Một công ty hay một thơng hiệu muốn phát triển cần phải khẳng định đợc thơng
hiệu của mình. Cách đơn giản và đỡ tốn kém và thật sự hiệu quả đó là tạo cho công ty hay
thơng hiệu mình một Website để tất cả mọi ngời có thể biết đến quý công ty. Và trong
thời buổi kinh tế thị trờng với yêu cầu của những ngời sử dụng khá cao, có thể một số nơi
tại chỗ ở của bạn không thể đáp ứng đợc hết yêu cầu của khách hàng.

Giả sử bạn cần mua một chiếc laptop, bạn đến cửa hàng để mua máy, khi vào cửa
hàng bạn sẽ chọn những sản phẩm mà mình thích để vào giỏ hàng. Trong quá trình lựa
chọn bạn có thể tìm hiểu chi tiết thông tin sản phẩm mà bạn thích. Sau khi lựa chọn xong,
bạn có thể đặt mua sản phẩm mà mình muốn.
I.2. Bi toán phải làm
Koko-Computer là một trang web nhỏ em đã thiết kế với mục đích là mua bán máy
tính và một số các linh kiện khác qua mạng để có thể giới thiệu đến mọi ngời các loại
máy tính cụng nh một số các linh kiện mà không cần phải đến tận nơi để xem hàng .
Lợi ích của ngời truy cập trang Website
- Mua hàng trên mạng nhanh chóng, tiện lợi
- Xem các thông tin về các loại sản phẩm
Website gồm có những nội dung cơ bản sau:
Giới thiệu về các chủng loại sản phẩm (máy tính xách tay, linh kiện máy tính, máy
tính đồng bộ,)
Giới thiệu về các loại sản phẩm mới (đợc cập nhật một cách thờng xuyên) của các
hãng sản xuất, các sản phẩm tơng ứng của hãng đó và các phụ kiện liên quan.
Khách hàng có thể đọc một số tin tức mới cập nhật.
Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm theo giá cả hay theo tên của sản phẩm và có
thể đặt mua hàng qua mạng .
I.2.1. Hớng giải quyết của bài toán
Dùng các trang HTML và CSS thông qua ngôn ngữ giao Script để thiết kế giao diện
Website. Sử dụng joomla kết hợp với Virtuemart và xử lí các kết nối cơ sở dữ liệu đ ợc tổ
chức chủ yếu trên mô hình Client/Server.
SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

15

Lớp 46K1 - CNTT



ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
I.2. 2. Mô hình bán hàng trên mạng
Bớc 1: Khách hàng truy cập vào trang Website và chọn các mặt hàng sẽ mua.
Bớc 2: Sau khi xem chi tiết mô tả sản phẩm và giá thành, khách hàng chọn sản
phẩm để mua.
Bớc 3: Khách hàng đặt mua hàng trực tuyến.
Bớc 4: Khách hàng phải cung cấp thông tin cho hệ thống để chuyển giao hàng và hình
thức thanh toán với công ty.
Bớc 5: Hoàn thành việc mua hàng.
ii. PhÂn tích và thiết kế hệ thống
II.1. Phân tích và yêu cầu chung
Chúng ta có thể hình dung phơng pháp bán hàng giống nh ở các siêu thị hiện nay,
đối vi mt ca hng máy tính cũng tơng tự nh vậy nhng chỉ khác một điểm cơ bản đó là
khách hàng ở đây sẽ mua hàng gián tiếp qua mạng.
Chơng trình cho phép công ty thực hiện một số vấn đề sau:
- Quản lí các mặt hàng: Thêm, sửa, xóa, cập nhật các loại sản phẩm mới.
- Quản lí các quyền đăng nhập vào hệ thống với các quyền: Quản trị, trực tuyến
- Quản lí cơ cấu tổ chức: Thêm, xóa, sửa...
- Quản lí hợp đồng...
Chơng trình cho phép khách hàng lựa chọn các sản phẩm:
- Xem các loại sản phẩm và các phụ kiện mà mình quan tâm, tham khảo giá, xem chi
tiết các thông tin về kĩ thuật.
- Đặt hàng với công ty.
II.2. Các yêu cầu đối với bài toán
Với một bài toán bán hàng trực tuyến trên mạng thì hoạt động của nó bao gồm:
- Hoạt động của khách hàng
- Hoạt động của nhà quản lí
Hoạt động của khách hàng:
Một khách hng khi vo cửa hng, họ sẽ đặt vn đề ca hng ny bán nhng gì,
thông tin nhng sản phẩm đợc bán, giá cả v hình thc thanh toán. Do đó để đáp ứng đợc

nhu cầu tối thiểu trên thì cửa hng trên Internet phải đặc biệt cung cấp những thông tin
cần thiết, có giá tr v hơn thế nữa l dễ thao tác..
Hoạt động của nhà quản lý :

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

16

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
Đối với nh cửa hng Internet, việc quản lý l một cụng việc tơng đối mới Ngừoi
qủan lý giao tiếp v theo dõi khách hng mình thông qua các đơn đặt hng. Khách hng
có thể cung cấp thông tin về mình. Nh quản lý dựa trên thông tin đó để giao hng. Gửi
hóa đơn kèm theo hoặc gửi qua email m khách cung cp.
Giỏ mua hng:
Khách hng sẽ cảm thấy thoải mái khi duyệt qua ton bộ cửa hng trực tuyến m
không b gián đọan ở bất kỳ đâu và phải quyết định xem có mua một mặt hng máy tính
no đó không, cho tới khi kết thúc việc mua hng.
Nhận đơn hng:
Sau khi khách hng kết thúc giao dịch, đơn hng đựoc tổng hợp lại v gửi qua cho
các bộ phận khác nh thống kê kế toán, kinh doanh.
Bổ sung v so ạn sửa mặt hng: Do mục tiêu l xây dựng cửa hng ảo trên
Internet nên việc thực hiện bổ sung thêm máy tính cũ có thể đợc thực hiện thông
qua web. Nh qun lý có thể bổ sung máy tính mới, thay đổi giá cả.Đây l chức
năng cần thiết không thể thiếu đối với công tác bán hng.
II.3. Sơ đồ phân cấp chức năng
Hệ thống bán hàng


Nhập thông tin

Sửa thông tin

Sửa thông tin sản phẩm

Xử lý thông tin

Tìm kiếm

Thống kê

Tìm kiếm theo tên

Thống kê sản phẩm Xử lý đăng ký mua hàng

Nhập tt
Sản phẩm
Tìm kiếm theo hãng

Thống kê khách hàng
Xử lý hợp đồng

Nhập tt khách Sửa thông tin khách hàng

Hình 1 . Sơ đồ tổ chức hệ thông bán hàng

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

17


Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
II.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Y/c đặt hàng

Đ/ yêu cầu đặt hàng
Hệ thống Website bán hàng

Khách hàng

Y/c tìm kiếm

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

Khách hàng

Đ/ yêu cầu tìm kiếm

18

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
II.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Y/c sửa


SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

19

Lớp 46K1 - CNTT


øng dông Joomla vµ Virtuemart - X©y dùng website b¸n hµng trùc tuyÕn

SV Thùc hiÖn: TrÇn Ngäc TuÊn

20

Líp 46K1 - CNTT


øng dông Joomla vµ Virtuemart - X©y dùng website b¸n hµng trùc tuyÕn

SV Thùc hiÖn: TrÇn Ngäc TuÊn

21

Líp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
II.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
II.6.1. Mức dới đỉnh với chức năng nhập thông tin

Quản trị


Khách hàng

Mặt hàng

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

Đáp ứng yêu cầu

Yêu cầu nhập thông tin

Yêu cầu nhập thông tin

Đáp ứng yêu cầu

Nhập tt khách

Nhập tt sản phẩm

22

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
II.6.2. Mức dới đỉnh với chức năng sửa thông tin

Quản trị

Khách hàng


Mặt hàng

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

Đáp ứng yêu cầu

Yêu cầu sửa thông tin

Yêu cầu sửa thông tin

Đáp ứng yêu cầu

Sửa tt khách hàng

Sửa tt sản phẩm

23

Lớp 46K1 - CNTT


ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
II.6.3. Mức dới đỉnh với chức năng xử lý thông tin

Mặt hàng

đăng ký mua sản phẩm

Đáp ứng yêu càu


Yêu cầu mua SP

Hợp đồng

KHCH HNG

Xử lý hợp đồng


u
cầu

Đáp ứng yêu cầu

Xử lý hợp đồng

Yêu cầu xử lý hợp đồng

Quản trị

Hợp đồng chính thức
Đáp ứng yêu cầu

SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

24

Lớp 46K1 - CNTT



ứng dụng Joomla và Virtuemart - Xây dựng website bán hàng trực tuyến
II.6.4. Mức dới đỉnh với chức năng tìm kiếm thông tin

Đáp ứng yêu cầu

Đáp ứng yêu cầu

Yêu cầu tìm kiếm

Mặt hàng

Tên sản phẩm

Yêu cầu tìm kiếm

Khách hàng

Hãng sản phẩm

Đáp ứng yêu cầu

Y/C tìm kiếm theo hãng

Yêu cần tìm kiếm theo tên sản phẩm

Đáp ứng yêu cầu

Quản trị


SV Thực hiện: Trần Ngọc Tuấn

25

Lớp 46K1 - CNTT


×