Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ hồ TIÊU HUYỆN bù đốp TỈNH BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 127 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING


NGUYỄN LÂM

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ HỒ TIÊU
HUYỆN BÙ ĐỐP TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM, tháng 5/2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING


NGUYỄN LÂM

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ HỒ TIÊU
HUYỆN BÙ ĐỐP TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Xuân Trường



TP.HCM, tháng 5/2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ về việc thực hiện luận
văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ dẫn
nguồn gốc rõ ràng, bài luận văn này là sự nỗ lực của bản thân tôi.
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Lâm

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Trường Đại Học Tài
Chính- Marketing. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn chân thành và sâu sắc đến Trường Đại Học Tài Chính- Marketing, Khoa
Đào Tạo Sau Đại Học, đặc biệt là TS Nguyễn Xuân Trường, người thầy tâm huyết
đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá
trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài “ Phân tích chuỗi
giá trị tiêu huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước.”
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp Miền

Nam, cục thống kê tỉnh Bình Phước, Hiệp Hội Hồ Tiêu, Trung Tâm Khuyến Nông
Huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu
thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài tốt
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn quí thầy cô và bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ nhiệt
tình để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp
để khóa luận hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Lâm

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục hình ......................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ....................................................................................................... viii
Danh mục bảng biểu .................................................................................................. iv
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................................1 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..............................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................3 
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu. ...........................................................................................4
1.5 Bố cục nghiên cứu. ................................................................................................5 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ
HỒ TIÊU .....................................................................................................................6 
2.1.Khái niệm chuỗi giá trị ......................................................................................6
iii


2.1.2 Ý nghĩa của phân tích chuỗi giá trị...............................................................11
2.1.3 Phân tích chuỗi giá trị ...................................................................................13
2.1.4 Vai trò của phân tích chuỗi giá trị ................................................................14
2.1.5 Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị .................................................................18
2.1.6 Hệ thống chỉ tiêu dùng trong nghiên cứu ....................................................18
2.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................21
2.2.1 Tình hình sản xuất hồ tiêu trên thế giới ......................................................21
2.2.2 Diện tích .....................................................................................................22
2.2.3 Năng suất và sản lượng ..............................................................................22
2.2.4 Xuất khẩu hồ tiêu trên thế giới ...................................................................23
2.3 Tình hình sản xuất hồ tiêu ở Việt Nam .........................................................24
2.3.1 Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu Việt Nam ..................................25
2.3.2 Xuất khẩu hồ tiêu ở Việt Nam ....................................................................26
2.3.3 Nhập khẩu hồ tiêu ở Việt Nam ...................................................................28
2.4 Một số hạn chế trong sản xuất hồ tiêu ở nước ta hiện nay ............................29
2.5 Một số mô hình nghiên cứu nước ngoài ..........................................................30
2.6 Một số mô hình nghiên cứu trong nước ..........................................................31
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........34 

3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...............................................................................34
3.1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................34 
3.1.2 Điều kiện kinh tế, xã hội...................................................................................36
iv


3.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................44 
3.2.1 Phương pháp tiếp cận chuỗi giá trị ...................................................................45 
3.2.2 Khung phân tích ..............................................................................................45
3.2.3 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................46
3.2.4 Phương pháp thu thập và xử lý thông tin ........................................................48
3.2.5 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................50
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................51 
4.1 Thực trạng sản xuất, tiêu thụ hồ tiêu của huyện Bù Đốp ....................................51 
4.1.1 Thực trạng sản xuất hồ tiêu ..............................................................................51 
4.1.2 Giá bán hồ tiêu trên thị trường huyện Bù Đốp .................................................51
4.1.3 Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất hồ tiêu ..........................................................52
4.2 Chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu huyện Bù Đốp ...................................................53
4.2.1 Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu huyện Bù Đốp .......................................53
4.2.2 Các tác nhân tham gia chuỗi giá trị hồ tiêu huyện Bù Đốp ............................54
4.2.3 Kênh thị trường chuỗi giá trị hồ tiêu huyện Bù Đốp .......................................55
4.3 Kết quả hoạt động của từng tác nhân trong chuỗi ..............................................55
4.3.1 Tác nhân người sản xuất .................................................................................55
4.3.2 Tác nhân người thu gom .................................................................................61
4.3.3 Tác nhân người đại lý thu mua .......................................................................64
4.3.4 Tác nhân công ty xuất khẩu ............................................................................66
4.4 Phân bổ giá và giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu ..................67
v



4.4.1 Kết quả và hiệu quả chung của chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu .......................67
4.4.2 Chuỗi giá trị tăng và thu nhập thuần của các tác nhân theo kênh tiêu thụ ......68
4.4.3 Giá và giá trị tăng thông qua các kênh tiêu thụ ...............................................69
4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu huyện Bù Đốp .........71
4.5.1 Khâu đầu vào ...................................................................................................71
4.5.2 Khâu sản xuất ..................................................................................................73
4.5.3 Khâu thu gom và thương mại ..........................................................................75
4.6 Các chính sách liên quan đến phát triển chuỗi giá trị hồ tiêu .............................75
4.7 Xây dựng chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị hồ tiêu huyện Bù Đốp tỉnh Bình
Phước ........................................................................................................................77
4.7.1 Phân tích ưu và nhược điểm chuỗi giá trị hồ tiêu huyện Bù Đốp ...................77
4.7.2 Tầm nhìn chiến lược phát triển hồ tiêu huyện Bù Đốp ...................................79
4.7.3 Phân tích thị trường sản phẩm hồ tiêu huyện Bù Đốp ....................................79
4.7.4 Chiến lược và giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị hồ tiêu huyện Bù Đốp ..........80
4.8. Một số giải pháp nâng cao chuỗi giá trị hồ tiêu .................................................83
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................87 
5.1 Kết Luận ..............................................................................................................87 
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................88 
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................90
C. PHỤ LỤC .............................................................................................................92

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Chuỗi giá trị của Michael Porter (1985) ............................................10
Hình 1.2: Hệ thống chuỗi giá trị ........................................................................10
Hình 3.1: Khung phân tích chuỗi giá trị huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước .........46
Hình 3.2: Kênh tiêu thụ chính hồ tiêu .........................................................47
Hình 4.1: Sơ đồ chuỗi giá trị hồ tiêu huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước .............53

Hình 4.2: Mô hình cắt giảm chi phí sản xuất .....................................................80

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân tích chuỗi giá trị.................................................................17
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu huyện Bù Đốp tỉnh Bình
Phước ........................................................................................................ 53
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ chuỗi giá trị gia tăng và thu nhập thuần của các tác
nhân kênh tiêu thụ hồ tiêu ................................................................. 68

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2 . 1 : Giá tiêu xuất khẩu bình quân các nước trên thế giới 20112014 ..................................................................................... 21
Bảng 2.2: Năng su ất và sản lượng tiêu các nước trên thế giới 20092014 ..................................................................................... 23
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu năm 2011-2014 .......................................24
Bảng 2.4:Tình hình sản xuất hồ tiêu ở một số tỉnh trong cả nước năm 2014
.................................................................................................................. 26
Bảng 2.5: Diễn biến giá tiêu năm 2013-2014 .............................................. 27
Bảng 2.6: Khối lượng, kim ngạch và giá xuất khẩu 2014 ............................ 27
Bảng 2.7: Số lượng và giá trị xuất khẩu tiêu năm 2013-2014 ...................... 28
Bảng 2.8: Thị trường nhập khẩu tiêu của Việt Nam năm 2013-2014 ........... 29
Bảng 3.1: Thống kê diện tích theo địa hình Bình Phước ............................. 35
Bảng 3.2: Khí hậu, thời tiết và thủy văn huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước .... 33
Bảng 3.3: Phân loại và quỹ đất huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước .................. 37
Bảng 3.4: Tình hình đất đai của huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước năm 20112013 ............................................................................................................... 37
Bảng 3.5:Tình hình dân số lao động của huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước năm

2011-2013 ...................................................................................................... 40
Bảng 3.6:Tình hình phát triển và cơ cấu kinh tế huyện Bù Đốp tỉnh Bình
Phước năm 2011-2013 ................................................................................... 42
Bảng 3.7: Số mẫu lựa chọn trong nghiên cứu ........................................... 50
ix


Bảng 4.1: Đặc điểm cơ bản các hộ sản xuất đại diện huyện Bù Đốp tỉnh Bình
Phước ............................................................................................................ 56
Bảng 4 . 2 : Chi phí sản xuất bình quân 1 ha h ồ t i ê u của hộ sản xuất huyện
Bù Đốp tỉnh Bình Phước năm 2014( giai đoạn kinh doanh) ........................... 58
Bảng 4.3: Kết quả và hiệu quả kinh tế của các hộ sản xuất hồ tiêu huyện Bù
Đốp tỉnh Bình Phước năm 2014(giai đoạn kinh doanh) ................................. 60
Bảng 4 . 4 : Thông tin chung về tác nhân người thu gom(thương lái) hồ tiêu
huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước .................................................................... 62
Bảng 4.5: Chi phí, kết quả và hiệu quả kinh tế của tác nhân người thu gom hồ
tiêu huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước năm 2014 (giai đoạn kinh doanh) ......... 63
Bảng 4.6: Đặc điểm chủ yếu của tác nhân đại lý thu mua huyện Bù Đốp tỉnh
Bình Phước ................................................................................................... 64
Bảng 4.7: Chi phí, kết quả và hiệu quả kinh tế của tác nhân đại lý thu mua
hồ tiêu huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước năm 2014 ........................................ 65
Bảng 4.8: Chi phí, kết quả và hiệu quả kinh tế của tác nhân công ty xuất
khẩu hồ tiêu huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước năm 2014 .............................. 66
Bảng 4.9: Bảng phân bổ giá và giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu
huyện Bù Đốp .........................................................................................................67
Bảng 4.10: Hình thành giá và giá trị gia tăng qua các tác nhân .......................70
Bảng 4.11: So sánh chuẩn đối giữa chuỗi giá trị hồ tiêu huyện Bù Đốp
tỉnh Bình Phước và chuỗi giá trị cà phê ở Đắk Lắk ..................................72
Bảng 4.12: Kinh nghiệm trồng hồ tiêu của các hộ điều tra ..............................73
Bảng 4.13: Sâu, bệnh hại chính trên cây hồ tiêu ................................................74

x


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ NN & PTNT: Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
GAP: Thực hành nông nghiệp tốt ( Good Agricultural Practices)
FAO:Tổ chức LHQ về lương thực và nông nghiệp(Food and Agriculture
Organization)
IPC: Cộng đồng Hồ tiêu Quốc Tế ( International Pepper Community)
VPA: Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam ( Việt Nam Pepper Association)
GTGT: Giá trị gia tăng
BVTV: Bảo vệ thực vật
KHKT: Khoa học kỹ thuật.
NSLĐ: Năng suất lao động
CGT: Chuỗi giá trị
VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm
QHSDĐ: Qui hoạch sử dụng đất

xi


Trang 1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay phân tích chuỗi giá trị là quan trọng trong thời đại toàn cầu hóa, với
sự phân công lao động ngày càng tăng và sự phân tán toàn cầu các hoạt động sản xuất

kinh doanh, sức cạnh tranh hệ thống trở nên càng quan trọng, hiệu quả trong sản xuất
chỉ là điều kiện cần để thâm nhập thành công vào thị trường toàn cầu. Để việc tham
gia thị trường toàn cầu mang lại lợi nhuận bền vững thì đòi hỏi phải am hiểu các yếu tố
tác động trong toàn thể chuỗi giá trị. Việc phân tích chuỗi giá trị trong kinh doanh
chính là chìa khóa then chốt để mở khóa quá trình bế tắc và đạt được hiệu quả tối đa
trong quá trình như: tổng chi phí thấp nhất, khâu đầu vào, hình ảnh thương hiệu, phản
ứng nhanh hơn với các môi đe dọa và cơ hội…Từ đó giúp doanh nghiệp kinh doanh
tạo ra những ưu thế so với đối thủ cạnh tranh
Được khai sinh từ thế kỷ XVII như là một loại cây công nghiệp lâu năm của
nông nghiệp Việt Nam, phát huy thế mạnh của nông nghiệp Việt Nam thì hiện nay
Việt Nam xuất khẩu tiêu đứng thứ 1 trên thế giới.
Sự phát triển ngoạn mục này bắt đầu từ những năm 1990 khi giá Hồ tiêu trên thị
trường thế giới tăng cao. Diện tích canh tác của Việt Nam đã liên tục tăng lên và đạt
gần 9.200 ha từ 400 ha vào những năm 1970. Trong hơn 5 năm trở lại đây từ đầu năm
2010 đến nay khi giá tiêu tăng gấp đôi các năm trước và đến năm 2011 gía tiêu đã đạt
mức kỷ luật 5,500 - 5,800 USD/ tấn đối với tiêu đen và 8,000 – 8,500 USD/tấn tiêu
trắng đã gia tăng diện tích trồng tiêu lên nhanh chóng. Tính đến cuối năm 2014 diện
tích trồng tiêu của Việt nam đã đạt gần 62.000 ha (VPA 2015)
Sở dĩ Hồ tiêu Việt Nam có thể phát triển một cách rực rỡ như vậy là do Việt Nam
hội tụ tất cả các điều kiện thuận lợi về tự nhiên, về con người, về ứng dụng khoa học
kỹ thuật trong sản xuất và chế biến. Thiên nhiên ưu đãi với đất bazan màu mỡ, khí hậu
cận nhiệt đới, độ ẩm cao, lượng mưa nhiều. Nông dân Việt Nam cần cù, chịu khó, ham
1


học hỏi. Năm 2004 Việt Nam gia nhập WTO, ngành Hồ tiêu Việt Nam đã tham gia sâu
hơn vào quy luật thị trường, doanh nghiệp Việt nam và doanh nghiệp FDI cùng kinh
doanh mua bán, chế biến và XNK hồ tiêu và cạnh tranh lành mạnh ngay trên sân nhà.
Với những đặc tính như trên cùng sự chủ động và sáng tạo, Hồ tiêu Việt Nam đã sẵn
sàng vượt qua mọi thách thức và tự tin sẽ nắm bắt tốt cơ hội để phát triển hơn nữa,

khẳng định mạnh mẽ vị thế của mình trên trường quốc tế.
Năm 2005, được sự nhất trí của tổ chức Liên hiệp quốc và Cộng đồng Hồ tiêu
Quốc tế Việt nam đã gia nhập Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC), hiệp hội Hồ tiêu Việt
nam được Bộ NN-PTNT giao trực tiếp tham gia các hoạt động của IPC, cùng chia sẻ
thông tin ngành hàng về thị trường giá cả, về áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng tiêu theo
phương pháp hữu cơ bền vững( GAP ), về tiêu chuẩn chất lượng .v.v..
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ cũng còn hạn chế về nhiều mặt, thứ nhất do tình
hình sâu bệnh nặng làm tiêu chết dẫn đến diện tích trồng hồ tiêu giảm, thứ hai giống
tiêu trồng không được chọn lọc, không bảo đảm được chất lượng, sản xuất chế biến
theo qui trình chưa phù hợp, thứ ba phương thức trồng hồ tiêu chưa đúng kỹ thuật canh
tác, nông dân đa phần chạy theo sản lượng do giá tăng cao trong những năm gần đây
làm mất đi tính bền vững sinh học của hồ tiêu, và cuối cùng do cấu trúc nghành chưa
hợp lý, tình hình trồng hồ tiêu do tự phát, tự do bán, thu mua, sơ chế chưa hình thành
được chuỗi giá trị đúng nghĩa làm mất đi sự phát triển bền vững hồ tiêu huyện Bù Đốp,
tỉnh Bình Phước.
Việc nghiên cứu chuỗi giá trị hồ tiêu huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước có ý nghĩa
rất quan trọng. Nó sẽ giúp cho các nhà quản lý kinh tế, các nhà chỉ đạo sản xuất hiểu
rõ hơn về hoat động sản xuất kinh doanh hồ tiêu, về mối quan hệ, các tác nhân tương
tác và sự phân phối lợi ích của từng tác nhân trong chuỗi, từ đó đề xuất những giải
pháp tác động hợp lý nhằm mục đích phát triển hoàn thiện thực hiện chiến lược nâng
cấp chuỗi giá trị hồ tiêu
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề tài
“Phân tích chuỗi giá trị hồ tiêu Huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước”

2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu chung:
Khảo sát, phân tích để đánh giá thực trạng các tác nhân trong chuỗi giá trị hồ tiêu

từ đó đề xuất những giải pháp, chiến lược nâng cấp chuỗi để phát triển bền vững hồ
tiêu của tỉnh Bình Phước trong những năm tiếp theo.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
-Xác định cấu trúc chuỗi giá trị và giá trị gia tăng của từng tác nhân tham gia
hồ tiêu của tỉnh trong những năm 2014
-Xác định những lợi thế và cơ hội, những cản trở và nguy cơ thách thức của các
khâu trong chuỗi giá trị hồ tiêu
-Đề xuất những giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị hồ tiêu từ năm 2015
-Chương trình hành động nhằm nâng cấp chuỗi giá trị hồ tiêu từ năm 2015
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
− Chuỗi giá trị hồ tiêu tỉnh Bình Phước có cấu trúc như thế nào và giá trị gia tăng
ra sao?


Hiện trạng các hoạt động thương mại của hồ tiêu huyện Bù Đốp tỉnh Bình

Phước?
− Phân phối thu nhập giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị như thế nào?
− Những khó khăn gặp phải, cũng như cơ hội khi phát triển hồ tiêu của các tác
nhân tham gia là gì?
− Những chiến lược và giải pháp nào để nâng cấp chuỗi giá trị hồ tiêu nhằm phát
triển bền vững hồ tiêu tại huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu

3


− Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về chuỗi giá trị, cơ sơ lý thuyết và thực tiễn
các nghiên cứu đã thực hiện về chuỗi sản phẩm.

− Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: chuỗi giá trị hồ tiêu trên địa bàn huyện Bù
Đốp, tỉnh Bình Phước và các yếu tố liên quan chuỗi giá trị này như: các hoạt động
chính trong chuỗi giá trị: vận chuyển đầu vào, thu gom, chế tạo, tiếp thị bán hàng, dịch
vụ v.v..
− Đối tượng khảo sát: Hộ nông dân, người thu gom, công ty, người bán lẻ, người
bán sỉ, người tiêu dùng.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đối với sản phẩm hồ tiêu, nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn
Huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước
Thời gian: Số liệu thu thập năm 2014
Nội dung: Tập trung vào những vấn đề chính như: Thực trạng sản xuất và tiêu thụ
tiêu, chuỗi giá trị hồ tiêu, các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến chuỗi từ đó
có những đề xuất, giải pháp để phát triển chuỗi trong những năm tới trên địa bàn
Huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước.

4


1.5

Bố cục của nghiên cứu
Bố cục luận văn này được chia thành 5 chương như sau:
• Chương 1: Giới thiệu về nghiên cứu
• Chương 2: Tổng quan lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị
• Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
• Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
• Chương 5: Kết luận và kiến nghị

5



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Chuỗi giá trị
2.1.1 Khái niệm chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị, hay còn được biết đến là chuỗi giá trị phân tích, là một khái niệm
từ quản lý kinh doanh đã được Micheal Porter mô tả và phổ cập lần đầu tiên vào năm
1985 trong một cuốn sách về phân tích lợi thế cạnh tranh của ông: Chuỗi giá trị là
chuỗi của các hoạt động. Sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động của một công ty hoạt
động một ngành nghề cụ thể. Sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động của chuỗi theo thứ
tự và tại mỗi hoạt động sản xuất thu được một số giá trị nào đó. Chuỗi các hoạt động
mang lại sản phẩm nhiều giá trị gia tăng hơn tổng giá trị gia tăng của các hoạt động
cộng lại.
(Kaplins Rapheal 1999, Kaplinsky & Morris 2001) đã đưa ra khái niệm về
chuỗi giá trị “Chuỗi giá trị là cả loạt những hoạt động cần thiết để biến một sản phẩm
hoặc một dịch vụ từ lúc còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau
(bao gồm một kết hợp giữa sự biến đổi vật chất và đầu vào các dịch vụ sản xuất khác
nhau), đến khi phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi đã sử
dụng”. Và một chuỗi giá trị tồn tại khi tất cả những người tham gia trong chuỗi hoạt
động để tạo ra tốt đa giá trị cho chuỗi.
Chuỗi giá trị theo nghĩa hẹp là một loạt các hoạt động thực hiện trong một
công ty để sản xuất ra một sản phẩm nhất định. Các hoạt động này có thể bao gồm
giai đoạn xây dựng khái niệm và thiết kế, quá trình mua vật tư đầu vào, sản xuất, tiếp
thị và phân phối, thực hiện các dịch vụ hậu mãi đến người tiêu thụ sản phẩm cuối
cùng v.v...Tất cả những hoạt động này trở thành một chuỗi kết nối người sản xuất với
người tiêu dùng. Mặt khác, mỗi hoạt động lại bổ sung giá trị cho thành phẩm cuối
cùng. Nói cách khác, CGT theo nghĩa hẹp là các hoạt động trong cùng một tổ chức
hay một công ty theo khung phân tích của Porter (1985).
6



Chuỗi giá trị theo nghĩa rộng là một tập hợp những hoạt động do nhiều người
khác nhau tham gia thực hiện (nhà cung cấp đầu vào, người thu gom, nhà chế biến,
công ty, người bán sỉ, người bán lẻ...) để sản xuất ra một sản phẩm sau đó bán cho
người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu (phương pháp tiếp cận toàn cầu).
Lợi ích to lớn của việc phân tích chuỗi giá trị là nhận định được bản chất và
phạm vi của các rào cản đối với việc tham gia vào chuỗi. Kết quả là có thể giải thích
được các đầu mối phân phối trong bối cảnh toàn cầu hóa cũng như sự phát triển của
các mối quan hệ này qua thời gian (Kaplinsky and Morris 2001).
Có ba dòng nghiên cứu chính về khái niệm chuỗi giá trị:
1. Phương pháp “filière” (phân tích chuỗi ngành hàng – CCA), và
2. Phương pháp chuỗi giá trị của M. Porter ( 1985)
3. Phương pháp tiếp cận toàn cầu do Kaplinsky (1999), Gereffi (1994; 1999; 2003) và
Gereffi, và Korzeniewicz (1994) đề xuất
Phương pháp Filière
Phương pháp Filière gồm có nhiều trường phái tư duy và truyền thống nghiên
cứu khác nhau. Khởi đầu, phương pháp này được dùng để phân tích hệ thống nông
nghiệp của các nước đang phát triển trong hệ thống thuộc địa của Pháp. Phân tích
chuỗi, chủ yếu là làm công cụ để nghiên cứu cách thức mà các hệ thống sản xuất nông
nghiệp (cao su, bông, cà phê, dừa…) được tổ chức trong bối cảnh của các nước đang
phát triển. Trong bối cảnh này, khung filière chú trọng đặc biệt đến cách các hệ thống
sản xuất địa phương được kết nối với công nghiệp chế biến, thương mại, xuất khẩu và
khâu tiêu dùng cuối cùng
Do đó, khái niệm chuỗi (Filière) được nhận thức chủ yếu bằng kinh nghiệm
thực tế và được sử dụng để lập sơ đồ dòng chuyển động của hàng hóa và xác định
những người tham gia vào các hoạt động. Tính hợp lý của chuỗi (Filière) cũng tương
tự như khái niệm rộng về CGT (đã trình bày ở trên). Tuy nhiên, khái niệm chuỗi chủ
yếu tập trung vào các vấn đề của các mối quan hệ vật chất và kỹ thuật được tóm tắt

7



trong sơ đồ dòng chảy của các hàng hóa và sơ đồ mối quan hệ chuyển đổi thông qua
những người tham gia chuỗi
Phương pháp chuỗi (Filière) có hai lĩnh vực và có một số điểm chung so với phân
tích CGT:
Việc đánh giá chuỗi về mặt kinh tế và tài chính ( được trình bày trong Durufleá,
Fabre và Yung, 1988, và được sử dụng trong một số dự án phát triển do Pháp tài trợ
trong thập niên 80 và 90) chú trọng vào vấn đề tạo thu nhập và phân phối trong chuỗi
hàng hóa và phân biệt các khoản chi phí, thu nhập giữa kinh doanh nội địa và quốc tế
nhằm phân tích sự ảnh hưởng của chuỗi đến nền kinh tế quốc dân và sự đóng góp của
nó vào GDP theo “phương pháp ảnh hưởng” (“ meathode des effets”).
Phân tích chú trọng vào chiến lược của phương pháp chuỗi được sử dụng nhiều nhất
ở trường Đại học Paris – Nanterre, một số viện nghiên cứu như Viện Nghiên cứu và
Phát triển của Pháp (CIRAD), các tổ chức phi chính phủ như IRAM (về phát triển
nông nghiệp), nghiên cứu một cách có hệ thống sự tác động lẫn nhau của các mục tiêu,
các cản trở và kết quả của mỗi bên có liên quan trong chuỗi; các chiến lược cá nhân và
tập thể cũng như các hình thái qui định mà Hugon (1985) đã xác định là có bốn loại
liên quan đến chuỗi hàng hóa ở Châu Phi được phân tích gồm qui định trong nước, qui
định về thị trường, qui định của nhà nước và qui định kinh doanh nông nghiệp quốc tế.
Moustier và Leplaideur (1989) đã đưa ra một khung phân tích về tổ chức chuỗi hàng
hóa (lập sơ đồ, các chiến lược cá nhân và tập thể, hiệu suất về mặt giá cả và tạo thu
nhập, vấn đề chuyên môn hóa của nông dân, thương nhân ngành thực phẩm so với
chiến lược đa dạng hóa)
Khung phân tích của Porter
Cách tiếp cận thứ hai theo Michael Porter (1985) về các lợi thế cạnh tranh. Michael
Porter đã dùng khung phân tích CGT để đánh giá xem một công ty nên tự định vị mình
như thế nào trên thị trường và trong mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng và
các đối thủ cạnh tranh khác (cách tiếp cận CGT theo nghĩa hẹp). Trong đó, ý tưởng về
lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp được ông tóm tắt như sau: Một công ty có thể

cung cấp cho khách hàng một mặt hàng (hoặc dịch vụ) có giá trị tương đương với đối
8


thủ cạnh tranh của mình nhưng với chi phí thấp hơn (chiến lược giảm chi phí). Hoặc,
làm thế nào để một doanh nghiệp có thể sản xuất một mặt hàng mà khách hàng chấp
nhận mua với giá cao hơn (chiến lược tạo sự khác biệt)
Trong bối cảnh này, khái niệm CGT được sử dụng như một khung khái niệm mà các
doanh nghiệp có thể dùng để tìm ra các nguồn lợi thế cạnh tranh (thực tế và tiềm năng)
của mình. Đặc biệt, Porter còn lập luận rằng các nguồn lợi thế cạnh tranh không thể
tìm ra nếu nhìn vào công ty như một tổng thể. Một công ty cần được phân tách thành
một loạt các hoạt động và có thể tìm thấy lợi thế cạnh tranh trong một (hoặc nhiều
hơn) ở các hoạt động đó. Porter phân biệt giữa các hoạt động sơ cấp, trực tiếp góp
phần tăng thêm cho giá trị sản xuất hàng hoá (dịch vụ) và các hoạt động hỗ trợ có ảnh
hưởng gián tiếp đến giá trị cuối cùng của sản phẩm
Trong khung phân tích CGT của Porter, khái niệm CGT không trùng với ý tưởng về
chuyển đổi vật chất. Porter giới thiệu ý tưởng, theo đó tính cạnh tranh của một công ty
không chỉ liên quan đến qui trình sản xuất. Tính cạnh tranh của doanh nghiệp có thể
phân tích bằng cách xem xét CGT bao gồm thiết kế sản phẩm, mua vật tư đầu vào, hậu
cần (bên trong và bên ngoài), tiếp thị, bán hàng, các dịch vụ hậu mãi và dịch vụ hỗ trợ
(lập chiến lược, quản lý nguồn nhân lực, hoạt động nghiên cứu…). Do vậy, trong
khung phân tích của Porter, khái niệm CGT chỉ áp dụng trong kinh doanh. Phân tích
CGT chủ yếu nhằm hỗ trợ các hoạt động quản lý, điều hành đưa ra các quyết định
mang tính chiến lược.

9


Hình 1.1: Khung ph
hân tích củ

ủa Michaeel Porter ((1985)
M cách khhác để tìm ra lợi thế cạnh tranh
Một
h là dựa vàào khái niệm hệ thống giá trị, ý
chính là thay vì
v phân tíchh lợi thế cạạnh tranh củ
ủa một cônng ty duy nnhất, có thểể xem hoạtt
đ
rộng hơn mà Po
orter gọi làà
độngg của công ty như mộột phần củaa một chuỗi các hoạt động
hệ thhống giá trịị. Một hệ thống
t
giá trrị bao gồm
m các hoạt động
đ
do tấtt cả các côn
ng ty tham
m
gia trong
t
việc sản xuất một
m hàng hóa
h hoặc dịch
d
vụ thự
ực hiện, bắắt đầu từ ng
guyên liệuu
thô đến
đ phân phối

p
đến nggười tiêu dùng
d
cuối cùng.
c
Vì vậậy, hệ thốnng giá trị rộ
ộng hơn soo
với khái
k
niệm chuỗi giá trị của dooanh nghiệệp và giốngg với khái niệm mà cuốn sáchh
hướnng dẫn nàyy nói đến khhi phân tícch chuỗi giáá trị ( phươ
ơng pháp rộộng hơn). Tuy
T nhiên,,
cần chỉ ra rằngg trong khuung phân tích chủa Porter,
P
kháii niệm hệ tthống giá trị
t chủ yếuu
đ hành đưa
đ ra các quyết
q
định có tính chhiến lược.
là côông cụ giúpp quản lý điều
Chuỗi giá
g trị của
nhà cuung cấp

Chuỗi giá trrị
của công ty
y


Chuỗi giá trị của
Ngườ
ời mua

Hình 1.2: Hệ thống giá trị củaa Porter

10


Phương pháp tiếp cận toàn cầu
Khái niệm CGT còn được áp dụng để phân tích vấn đề toàn cầu hóa (Gereffi
and Kozeniewicz 1994, Kaplinsky 1999, Kaplinsky and Morris 2001). Theo đó, các
nhà nghiên cứu dùng khung phân tích CGT để tìm hiểu cách thức mà các công ty, các
quốc gia hội nhập toàn cầu đánh giá về các yếu tố quyết định liên quan đến việc phân
phối và thu nhập toàn cầu.Phân tích CGT còn giúp làm sáng tỏ việc các công ty, quốc
gia và vùng lãnh thổ được kết nối với nền kinh tế toàn cầu như thế nào. Tương tự, theo
cách tiếp cận liên kết chuỗi giá trị (GTZ Eschborn, 2007) của GTZ (Deutsche
Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit – Đức) thì CGT là một loạt các hoạt
động kinh doanh (hay chức năng) có quan hệ với nhau, từ việc cung cấp các giá trị đầu
vào cụ thể cho một sản phẩm nào đó, đến sơ chế, chuyển đổi, marketing, cuối cùng là
bán sản phẩm đó cho người tiêu dùng. Hay CGT là một loạt quá trình mà các doanh
nghiệp (nhà vận hành) thực hiện các chức năng chủ yếu của mình để sản xuất, chế
biến, và phân phối một sản phẩm cụ thể nào đó. Các doanh nghiệp kết nối với nhau
bằng một loạt các giao dịch sản xuất và kinh doanh, trong đó sản phẩm được chuyển từ
tay nhà sản xuất, sơ chế ban đầu đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Theo thứ tự các
chức năng và các nhà vận hành, CGT sẽ bao gồm một loạt các khâu trong chuỗi (hay
còn gọi là các chức năng chuỗi)
Kết hợp với cách tiếp cận CGT của GTZ, phòng Phát triển Quốc tế của Anh còn
giới thiệu cuốn sổ tay thực hành phân tích CGT có liên quan đến người nghèo với tựa
đề “Để chuỗi giá trị hiệu quả hơn cho người nghèo” hay “Nâng cao hiệu quả thị trường

cho người nghèo” (M4P, 2008). Đây là cách tiếp cận rất phù hợp để nghiên cứu các
sản phẩm nông nghiệp, nhất là những sản phẩm có liên quan đến người nghèo
Trong phần còn lại của quyển sách này, tác giả sẽ đề cập CGT theo nghĩa rộng,
nghĩa là CGT là một hoạt động kinh doanh có quan hệ với nhau, từ việc cung cấp các
đầu vào để sản xuất một sản phẩm, đến sơ chế, vận chuyển, tiếp thị đến việc cuối cùng
là bán sản phẩm đó cho người tiêu dùng (GTZ Eschborn, 2007)
2.1.2 Ý nghĩa của phương pháp tiếp cận chuỗi giá trị trong phát triển bền
vững sản phẩm.
11


×