Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

PHÂN TÍCH NHỮNG yếu tố ẢNH HƯỞNG đến HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với hộ NGHÈO tại NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH xã hội TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 109 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING


PHẠM HOÀNG THÔNG

PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TP.HCM - 2014


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING


PHẠM HOÀNG THÔNG

PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS ĐÀO DUY HUÂN

TP.HCM - 2014


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Hoàng Thông

i


Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, và bạn bè. Với lòng kính trọng
và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, Khoa đào tạo sau đại học, Khoa Tài chính – Ngân hàng Trường
Đại học tài chính marketing đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn.
Phó giáo sư - Tiến sĩ Đào Duy Huân, người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ,
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tôi
những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.

Tôi cũng xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ; cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên
tôi, cổ vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hoàn thành tốt luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...........................................................................................
Lời cam đoan ............................................................................................

i

Lời cảm ơn ................................................................................................

ii

Mục lục .....................................................................................................

iii

Danh mục các từ viết tắt ............................................................................

vii

Danh mục các bảng biểu ............................................................................


viii

Danh mục các hình, sơ đồ, đồ thị ...............................................................

viii

LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................

1

1.

Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................

1

2.

Tình hình nghiên cứu ..............................................................

2

3.

Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................

3

4.


Câu hỏi nghiên cứu .................................................................

3

5.

Phương pháp nghiên cứu .........................................................

4

6.

Giới hạn nghiên cứu ................................................................

4

7.

Kết cấu của luận văn ...............................................................

4

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

6

ĐỀ TÀI ...................................................................................


1.1.

Cơ sở lý luận chung về tín dụng đối với hộ nghèo .................

6

1.1.1

Tín dụng đối với hộ nghèo ......................................................

6

1.1.1.1.

Khái niệm tín dụng .................................................................

6

1.1.1.2.

Tín dụng đối với người nghèo ................................................

6

1.1.2.

Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo ......................

6


1.1.2.1.

Góp phần giúp người nghèo thoát khỏi nghèo đói .....................

7

1.1.2.2.

Người nghèo không phải đi vay nặng lãi ..................................

7

1.1.2.3.

Giúp người nghèo có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh .

7

1.1.2.4.

Góp phần vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp

7

nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội ...........
1.1.2.5.

Góp phần xây dựng nông thôn mới ..........................................

8


1.1.3.

Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ........................................

8

1.1.3.1.

Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .....................

9

iii


1.1.3.2.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .........

10

1.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ..

15

1.1.4.1.


Các yếu tố khách quan ............................................................

15

1.1.4.2.

Các yếu tố chủ quan ................................................................

16

1.1.5.

Kinh nghiệm nghiêu cứu ở trong và ngoài nước .......................

17

1.1.5.1.

Kinh nghiệm nghiêu cứu ở ngoài nước .....................................

17

1.1.5.2.

Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt Nam ...............

20

1.2.


Qui trình và phương pháp nghiên cứu ..................................

21

1.2.1.

Qui trình nghiên cứu ...............................................................

21

1.2.2.

Phương pháp nghiên cứu .........................................................

23

1.2.3.

Thiết kế mẫu ...........................................................................

23

1.2.4.

Xây dựng thang đo ..................................................................

24

1.2.5.


Tiến hành điều tra ...................................................................

24

1.2.6.

Xữ lý điều tra .........................................................................

25

Tóm tắt chương 1 ....................................................................
Chương 2

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ

27

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH TỈNH
QUẢNG TRỊ ...........................................................................

2.1.

Tổng quan về kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị .....................

27

2.1.1.

Vị trí địa lý – Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên. ..........................


27

2.1.2.

Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng trị ...............

27

2.1.3.

Chủ trương của tỉnh Quảng Trị về xóa đói giảm nghèo .............

28

2.1.4.

Thực trạng đói nghèo tại tỉnh Quảng Trị ..................................

29

2.1.4.1.

Số lượng và tỷ lệ hộ nghèo theo từng giai đoạn ........................

29

2.1.4.2.

Đặc điểm và nguyên nhân đói nghèo tại Quảng Trị ...................


30

Khái quát về NHCSXH Việt Nam và Chi nhánh NHCSXH

31

2.2.

tỉnh Quảng Trị ......................................................................
2.2.1.

Khái quát về NHCSXH Việt Nam ............................................

31

2.2.2.

Khái quát về Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị ....................

34

2.3.

Phân tích hiệu quả tín dụng đối với Hộ nghèo tại NHCSXH

36

tỉnh Quảng Trị .....................................................................
2.3.1.


Nguồn vốn ..............................................................................
iv

36


2.3.2.

Công tác cho vay, dư nợ ..........................................................

39

2.3.3.

Những kết quả đạt được đối với tín dụng hộ nghèo ...................

48

2.3.4.

Hạn chế và nguyên nhân trong việc cho vay đối với hộ nghèo

51

2.3.4.1.

Những hạn chế ........................................................................

51


2.3.4.2.

Nguyên nhân của hạn chế ........................................................

53

2.3.5.

Những bài học kinh nghiệm .....................................................

53

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng

55

2.4.

đối với Hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị ....................
2.4.1.

Các yếu tố khách quan ............................................................

55

2.4.1.1.

Các yếu tố ảnh hưởng từ hộ nghèo ...........................................

56


2.4.1.2.

Điều kiện tự nhiên, xã hội và kinh tế tại địa phương .................

57

2.4.1.3.

Chính sách Nhà nước .............................................................

60

2.4.2.

Các yếu tố chủ quan về phía Ngân hàng ...................................

61

2.4.2.1.

Công tác kiểm tra, giám sát .....................................................

62

2.4.2.2.

Công tác xử lý nợ xấu .............................................................

63


2.4.2.3.

Yếu tố tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội .........

64

2.4.2.4.

Yếu tố mạng lưới hoạt động ....................................................

64

2.4.2.5.

Phối hợp giữa NHCSXH và chính quyền địa phương ................

67

2.4.2.6.

Công tác công khai hóa hoạt động NHCSXH ............................

67

Tóm tắt chương 2 ....................................................................
Chương 3

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG


69

ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ
ĐẾN NĂM 2020 .....................................................................
3.1.

Cơ sở để đề xuất các giải pháp ..............................................

69

3.1.1.

Kết quả phân tích chương 2 ....................................................

69

3.1.2.

Mục tiêu của tỉnh Quảng Trị đối với các vấn đề về giảm nghèo

70

trong thời gian tới ...................................................................
3.1.3.

Mục tiêu của NHCSXH Việt Nam ...........................................

71

3.1.4.


Mục tiêu của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ..............

71

3.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại

72

Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ..................
3.2.1.

Nhóm giải pháp hỗ trợ cho người nghèo ..................................
v

72


3.2.1.1.

Tạo môi trường thuận lợi .........................................................

72

3.2.1.2.

Hỗ trợ trực tiếp .......................................................................


73

3.2.1.3.

Về cơ chế chính sách và tổ chức thực hiện ...............................

73

3.2.2.

Nhóm giải pháp về phía Ngân hàng chính sách xã hội ..............

75

3.2.2.1.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ...................................

75

3.2.2.2.

Hoàn thiện công tác tổ chức ....................................................

79

3.2.2.3.

Tất cả điểm giao dịch tại xã đạt chuẩn .....................................


79

3.2.2.4.

Tổ tiết kiệm và vay vốn tốt. .....................................................

80

3.2.2.5.

Tăng cường tín dụng ủy thác qua các tổ chức CT-XH ...............

82

3.2.2.6.

Gắn công tác cho vay vốn và dịch vụ sau đầu tư .......................

83

3.2.2.7.

Công khai dân chủ cơ sở - xã hội hóa tín dụng chính sách ........

85

3.2.2.8.

Tăng cường công tác đào tạo cán bộ mạng lưới ........................


87

3.2.2.9.

Một số kiến nghị, đề xuất ........................................................

88

Tóm tắt chương 3 ....................................................................
KẾT LUẬN ..........................................................................

91

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................

93

PHỤ LỤC ...............................................................................

96

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
B ĐD HĐQT
C VHN

B an đại diện Hội đồng quản trị
C ho vay hộ nghèo


T
9
6

T
9
6

T
9
6

T
9
6

C VGQVL
T
9
6

C VHSSV có HCKK
T
9
6

C VNS&VSMTNT
T
9

6

C VXKLĐ
T
9
6

C VHSXKD VKK
T
9
6

G QVL
T
9
6

HN
T
9
6

H ĐND
T
9
6

H SSV
T
9

6

H ND
T
9
6

H PN
T
9
6

H CCB
T
9
6

Đ TN
T
9
6

N HCSXH
T
9
6

N S&VSMT
T
9

6

N HNN
T
9
6

N HTM
T
9
6

N N&PTNT
T
9
6

P GD NHCSXH
T
9
6

K H&ĐT
T
9
6

L Đ-TB&XH
T
9

6

T C CT-XH
T
9
6

T K&VV
T
9
6

U BND
T
9
6

X HCN
T
9
6

X KLĐ
T
9
6

X ĐGN
T
9

6

S XKD
T
9
6

R

C ho vay giải quyết việc làm
T
9
6

C ho vay Học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
T
9
6

C ho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
T
9
6

C ho vay xuất khẩu lao động
T
9
6

C ho vay hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

T
9
6

G iải quyết việc làm
T
9
6

H ộ nghèo
T
9
6

H ội đồng nhân dân
T
9
6

H ọc sinh sinh viên
T
9
6

H ội nông dân
T
9
6

H ội phụ nữ

T
9
6

H ội cựu chiến binh
T
9
6

Đ oàn thanh niên
T
9
6

N gân hàng Chính sách xã hội
T
9
6

N ước sạch và vệ sinh môi trường
T
9
6

N gân hàng Nhà nước
T
9
6

N gân hàng thương mại

T
9
6

N ông nghiệp và phát triển nông thông
T
9
6

P hòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
T
9
6

K ế hoạch và đầu tư
T
9
6

L ao động - Thương binh và Xã hội
T
9
6

T ổ chức Chính trị - xã hội
T
9
6

T iết kiệm và vay vốn

T
9
6

Ủ y ban nhân dân
T
9
6

X ã hội chủ nghĩa
T
9
6

X uất khẩu lao động
T
9
6

X óa đói giảm nghèo
T
9
6

S ản xuất kinh doanh
T
9
6

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
M ục lục

TT
T
9
6

Nội d ung bảng biểu

T
9
6

T
5
4

T rang

8
T6
5
4

T
9
6


1

Bảng 2.1.

Số liệu hộ nghèo tỉnh Quảng Trị qua các năm

30

2

Bảng 2.2.

Bảng nguồn vốn của NHCSXH Quảng Trị tại thời điểm
31/12 hàng năm (2008- 2012)

37

3

Bảng 2.3.

Tăng trưởng dư nợ qua các năm từ 2008 -20012

40

4

Bảng 2.4.


43

5

Bảng 2.5.

Tình hình ủy thác qua các hội đoàn thể tại NHCSXH
Kết quả đánh giá các chỉ tiêu của từng địa phương từ

45

nguồn vốn tín dụng NHCSXH tỉnh Quảng Trị
6

Bảng 2.6.

Tổng hợp lãi tồn các chương trình cho vay tại 31/12/2012

47

7

Bảng 2.7.

Tình hình dư nợ cho vay Hộ nghèo năm 2008 -2012

48

8


Bảng 2.8.

Bảng tình hình HN có cải thiện đời sống phân theo khu
vực và địa bàn

50

9

Bảng 2.9.

Tổng hợp kết quả cho vay hộ nghèo là dân tộc thiểu số

51

trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.10.

10

Bảng điểm đánh giá các yếu tố khách quan ảnh hưởng

55

đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Bảng 2.11.

11

Bảng điểm đánh giá các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến


62

hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
M ục lục

TT
T
9
6

1
T
9
6

2
T
9
6

3
T
9
6

4

H ình 1.1.

T
9
6

T
9
6

8
T6
5
4

T
8
6

Sơ đồ quy trình nghiên cứu đề tài

T rang
T
9
6

22
38

S ơ đồ 2.2.

42


T
9
6

T
9
6

T
9
6

Dư nợ các chương trình vay vốn năm 2012

B iểu đồ 2.3. Tình hình dư nợ Hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng
Trị

49

Hình 2.4.

Sơ đồ điểm đánh giá mức độ đồng ý đối với các yếu
tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng HN

55

Hình 2.5.

Sơ đồ điểm đánh giá mức độ đồng ý đối với các yếu

tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng HN

62

T
9
6

5

6
T
9
6

T
5
4

B iểu đồ 2.1 Cơ cấu nguồn vốn cho vay hộ nghèo các đối tượng
chính sách tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị năm 2012
T
9
6

T
9
6

T

9
6

Nội d ung đ ồ thị

T
9
6

T
9
6

viii


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Đời sống hiện nay của nhân dân Việt Nam ta nói chung cũng như bộ
phận nông dân nói riêng đã có rất nhiều cải thiện. Việt Nam đã bước vào
ngưỡng thu nhập trung bình, tuy vậy so với mặt bằng chung với toàn thế giới
thì nước ta vẫn đang là một nước nghèo, và những người nghèo đa phần là
người nông dân nông thôn; họ thậm chí thiếu cái ăn, thiếu cái mặc, thiếu nhà
ở, thiếu công cụ sản xuất, thiếu vốn làm ăn và các nhu yếu cho sinh hoạt hàng
ngày. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
tăng lên...
Tình trạng nghèo đói ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển chung của
nền kinh tế, làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết. Nếu không giải
quyết tích cực và có hiệu quả thì nó sẽ tác động ngược lại, làm thụt lùi tốc độ
phát triển và tăng trưởng của nhiều mặt, phân tán nguồn lực quốc gia, tăng

gánh nặng trợ cấp cho ngân sách.
Chủ trương về xóa đói, giảm nghèo luôn luôn là chủ trương lớn, nhất
quán của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ ngành và các cấp địa phương
trong quá trình đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Chính sách hỗ trợ tín dụng cho người nghèo, vùng nghèo đã được thực hiện ở
nước ta ngay từ ngày thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (năm 1951) và
đã trở thành công cụ xóa đói giảm nghèo cơ bản và bền vững.
Trong rất nhiều giải pháp đồng bộ để thực hiện chương trình này,
Chính phủ Việt Nam đã thực sự quan tâm đến việc tạo lập kênh dẫn vốn tới hộ
nghèo còn gặp khó khăn trong sản xuất. Chính phủ đã ban hành Nghị định số
78/2002/NĐ-CP về Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác và Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 về việc Thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) trên
cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ Người nghèo. NHCSXH ra đời với nhiệm
vụ thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ nhằm phục vụ
mục tiêu xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội của đất nước.
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị là thuộc địa bàn tỉnh nghèo, được
1


thành lập thuộc hệ thống NHCSXH Việt Nam. Qua hơn 10 năm thực hiện
chương trình tín dụng cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính
sách đã góp phần tích cực vào việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo và giải quyết việc làm. Trong quá trình cho vay hộ nghèo thời
gian qua cho thấy nổi lên vấn đề là hiệu quả vốn tín dụng còn thấp làm ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng phục vụ người nghèo. Làm thế nào để người
nghèo nhận được và sử dụng có hiệu quả vốn vay; chất lượng tín dụng phải
được nâng cao nhằm bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín
dụng, đồng thời người nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói và thoát nghèo bền
vững; thì ta phải xoáy sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín

dụng đối với hộ nghèo, đó cũng chính là vấn đề cấp thiết mà đề tài này phải
làm rõ.
Chính vì vậy, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích những yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH
tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính
ngân hàng của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Việc triển khai thực hiện tín dụng hộ nghèo hiện nay còn một số hạn
chế, hiệu quả đồng vốn ưu đãi đến tay hộ nghèo còn chưa cao. Bởi vậy, việc
nghiên cứu phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay
hộ nghèo phải được thực hiện cấp bách và chính xác, để từ đó làm cơ sở đưa
ra các giải pháp góp phần giảm nghèo và giảm nghèo bền vững ở địa phương
một cách hợp lí; và là vấn đề mang tính cấp thiết để từng bước góp phần đưa
Quảng trị thoát khỏi tình trạng tỉnh nghèo, để người nghèo thực sự thoát
nghèo.
Nghiên cứu về tín dụng Hộ nghèo đã có nhiều công trình, cụ thể một số
đề tài nghiên cứu về tín dụng Hộ nghèo tại NHCSXH gần đây như:
- Võ Thị Thúy Anh - Phan Đặng My Phương, "Nâng cao hiệu quả
chương trình tín dụng ưu đãi Hộ nghèo của NHCSXH TP Đà Nẵng", Tạp chí
khoa học và công nghệ, Đại học Đà nẵng - số 5(40).2010

2


- Phạm Thị Châu, "Tín dụng Ngân hàng CSXH với công tác xóa đói
giảm nghèo tại Lâm Đồng", Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học kinh tế TPHCM,
2007.
- Phan Thị Minh Lý - Trần Thị Bích Ngọc - Nguyễn Việt Đức - Hoàng
Thị Thu Hiền, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế; Nguyễn Thị Tịnh, Ngân
hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế, "Tác động của vay vốn từ NHCSXH

thừa thiên Huế đến Hộ nghèo theo quan điểm cận mức sống", TẠP CHÍ KHOA
HỌC, Đại học Huế, Số 51, 2009.
- Ngô Thị Huyền, "Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội", Học viện ngân hàng, 2003.
Những công trình nghiên cứu trên cũng đã nêu rõ được nhiều vấn đề
nghiên cứu về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo, cũng đã đánh giá được sát
thực trạng và đưa ra nhiều giải pháp hay. Tuy nhiên, đề tài “Phân tích những
yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng Hộ nghèo” của tác giả, nhằm tìm ra các nhân tố
chủ yếu tác động đến hiệu quả tín dụng Hộ nghèo từ đó có những kiến nghị, đề
xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo,
là một đề tài có những nét khác biệt riêng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín
dụng đối với hộ nghèo, nêu ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối
với hộ nghèo.
- Đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế, điểm yếu trong tín dụng
hộ nghèo của Chi Nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị trong năm năm qua.
- Đánh giá, phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay hộ
nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với
hộ nghèo, góp phần thực hiện hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách
đối với công tác XĐGN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Làm thế nào để đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh Quảng Trị?
3


- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị như thế nào?

- Bằng cách nào để gia tăng hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ?
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích mô tả để phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo. Phân tích thông tin cả sơ
cấp và thứ cấp để lập luận, giải quyết vấn đề.
Dựa trên các bằng chứng thực tiễn kết hợp với phương pháp suy luận để
phân tích và đánh giá đúng mức độ tác động của từng yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo; đồng thời tìm ra yếu tố nào là quan trọng
nhất, trên cơ sở đó có những đề xuất và các giải pháp cho phù hợp với thực
tiễn. Để tránh chủ quan trong các lập luận, nhận định tác giả tiến hành thu
thập dữ liệu sơ cấp bằng cách sử dụng phương pháp khảo sát điều tra trực tiếp
các hộ vay vốn của NHCSXH trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Đó là dùng Phương
pháp điều tra bằng bảng hỏi (phương pháp ăng két) là một phương pháp phỏng
vấn viết, được thực hiện cùng một lúc với nhiều người, đó là những đại diện
cho hộ vay, và họ sẽ trả lời theo một bảng hỏi in sẵn. Người được hỏi sẽ trả lời
ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng theo một quy ước;
và luận văn sử dụng các tài liệu thứ cấp như: các báo cáo của NHCSXH, các
báo cáo khoa học, internet, luận văn, luận án, thông tin thống kê các ban
ngành, công văn; luận văn được trình bày các sơ đồ, đồ thị, bảng biểu rõ ràng
thể hiện tính khoa học, lô gich. Với công cụ hỗ trợ chủ yếu là máy tính và
phần mềm excel để tính toán, kiểm tra các giá trị.
6. Giới hạn nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Nghiên cứu cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH
tỉnh Quảng Trị
+ Thời gian: từ năm 2008 đến 2012
7. Kết cấu của luận văn
4



Luận văn ngoài phần Lời nói đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ
lục kết cấu gồm có 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung và phương pháp nghiên cứu đề tài
Chương 2: Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng
đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.1.1 Tín dụng đối với hộ nghèo
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau và hoàn trả cả gốc và lãi trong
một khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận giữa người đi vay và người
cho vay. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế, trong đó
mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay
hiện vật cho một các nhân hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi
suất, cách thức vay mượn và thu hồi món vay.
1.1.1.2. Tín dụng đối với người nghèo
* Khái niệm tín dụng đối với người nghèo:
Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng
cho những người nghèo, những người có sức lao động nhưng thiếu vốn để phát
triển sản xuất vay trong một thời gian nhất định; và phải hoàn trả số tiền gốc
và lãi.

Mục tiêu: Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những
người nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt
động vì mục tiêu XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận. Tùy theo từng nguồn
có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo nhanh
chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hòa nhập cùng cộng đồng.
Điều kiện: Khi được vay vốn không phải thế chấp tài sản.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo
Vì không có đủ vốn làm ăn, nhiều người rơi vào tình thế luẩn quẩn làm
không đủ ăn, phải đi làm thuê, vay nặng lãi, bán lúa non, cầm cố ruộng đất
mong đảm bảo được cuộc sống tối thiểu hàng ngày, nhưng nguy cơ nghèo đói
vẫn thường xuyên đe dọa họ. Khi giải quyết được vốn cho người nghèo chắc
chắn có tác động hiệu quả thiết thực và những khó khăn tiêu cực đó sẽ dần bị
xóa bỏ, hộ nghèo sẽ thoát nghèo một cách bền vững.

6


1.1.2.1. Góp phần giúp người nghèo thoát khỏi nghèo đói
Khi có vốn trong tay, với bản chất cần cù của người nông dân, bằng
chính sức lao động của bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư,
phân bón, cây con giống để tổ chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng
suất và sản phẩm hàng hoá cao hơn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
1.1.2.2. Người nghèo không phải đi vay nặng lãi
Những người nghèo đói do hoàn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản
xuất, hoặc để duy trì cho cuộc sống, họ là những người chịu sự bóc lột bằng
thóc hoặc bằng tiền của nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế khi nguồn
vốn tín dụng đến tận tay người nghèo với số lượng khách hàng lớn thì các chủ
cho vay nặng lãi sẽ không có thị trường hoạt động.
1.1.2.3. Giúp người nghèo có điều kiện hoạt động sản xuất kinh
doanh

Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục với mục tiêu
đầu tư cho sản xuất kinh doanh để XĐGN, thông qua kênh tín dụng giúp người
nghèo có được nguồn kinh phí để chi phí cho sản xuất kinh doanh, những
người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì, và làm như thế
nào để có hiệu quả kinh tế cao. Và họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất,
suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao
động sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt
khác, khi số đông người nghèo đói tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hoá thông
qua việc trao đổi trên thị trường làm cho họ tiếp cận được với kinh tế thị
trường một cách trực tiếp.
1.1.2.4. Góp phần vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản
xuất hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỷ thuật mới
vào sản xuất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và đưa các loại
giống mới có năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được
thực hiện trên diện rộng. Để làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng
vốn lớn, thực hiện được khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
7


ngư.... những người nghèo phải được đầu tư vốn họ mới có khả năng thực
hiện. Như vậy, thông qua công tác tín dụng đầu tư cho người nghèo đã trực
tiếp góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất tạo ra các ngành nghề dịch vụ
mới trong nông nghiệp đã trực tiếp góp phần vào việc phân công lại lao động
trong nông nghiệp và lao động xã hội.
1.1.2.5. Góp phần xây dựng nông thôn mới
Xoá đói giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp,
các ngành. Tín dụng cho người nghèo đã góp phần không nhỏ đến việc xây

dựng nông thôn mới, giúp các địa phương hoàn thành rất nhiều tiêu chí xây
dựng của mình, nhất là tiêu chí xóa đói giảm nghèo.
Ngoài ra, còn rất nhiều hộ gia đình khác đã thoát nghèo nhờ được vay
vốn ưu đãi và tích cực phát triển sản xuất, xây dựng các mô hình giảm nghèo
bền vững góp phần tích cực vào việc thay đổi diện mạo nông thôn miền núi,
xây dựng nông thôn mới. Như vậy, thông qua nguồn vốn ưu đãi của NHCSXH,
rất nhiều hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thu nhập thấp đã có vốn hỗ trợ sản xuất
kinh doanh. Nguồn vốn cho vay được quản lý, phân bổ và sử dụng hiệu quả,
đúng mục đích đã từng bước nâng cao đời sống nhân dân.
- Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức hội, đoàn thể
của mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất kinh nghiệm
quản lý kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc
vay vốn.
Thông qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có
cùng hoàn cảnh gần gũi, nêu cao tính tương thân, tương ái giúp đỡ lẫn nhau
tăng cường tình làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đối với Đảng, Nhà nước.
Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông thôn,
an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt hạn chế được những mặt tiêu cực,
tạo ra được bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội và nông thôn.
1.1.3. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Xét về mặt kinh tế:
- Tín dụng hộ nghèo giúp người nghèo thoát khỏi đói nghèo sau một quá
8


trình XĐGN, cuộc sống đã khá lên và mức thu nhập đã ở trên chuẩn đói
nghèo, phục vụ cho sự phát triển và lưu thông hàng hoá, góp phần giải quyết
công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá
trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ tăng trưởng tín
dụng và tăng trưởng kinh tế.

Xét về mặt xã hội:
Tín dụng cho hộ nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới, làm thay đổi
cuộc sống ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế
được những mặt tiêu cực, tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội ở
nông thôn.
1.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Hiệu quả tín dụng hộ nghèo là phát triển việc cho vay đối với các hộ
nghèo nhằm giúp họ cải thiện đời sống, thoát ra cảnh đói nghèo, giảm tỷ lệ đói
nghèo xuống mức thấp nhất.
Hiệu quả tín dụng hộ nghèo xét trên các khía cạnh:
- Thực hiện bình xét dân chủ, công khai, vốn đến đầy đủ, đúng địa chỉ hộ
nghèo cần vay vốn (hộ nghèo có sức lao động, có khả năng SXKD nhưng thiếu
vốn) và được sử dụng đúng mục đích.
- Quy mô tín dụng đối với hộ nghèo: được thể hiện ở số tuyệt đối dư nợ
tín dụng đối với hộ nghèo trong tổng dư nợ ngân hàng, doanh số cho vay, thu
nợ hộ nghèo; số tiền vay đối với một hộ. Số tuyệt đối dư nợ lớn và tỷ trọng dư
nợ cao, doanh số cho vay, thu nợ lớn thể hiện hoạt động tín dụng ngân hàng đã
đáp ứng tốt nhu cầu vốn của các hộ nghèo.
- Chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo: thể hiện ở mức độ an toàn tín
dụng, khả năng hoàn trả và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của người vay. Nếu
tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ hộ nghèo thấp, cho thấy các khoản tín dụng
đối với hộ nghèo an toàn, lành mạnh. Tỷ lệ nợ quá hạn cao, phản ảnh sự rủi ro
các khoản tín dụng.
- Khả năng bảo toàn vốn: Khi ngân hàng cho hộ nghèo vay vốn để phát
triển SXKD. Ngân hàng tính toán được khả năng thu hồi vốn (cả gốc và lãi),
sau khi trừ các chi phí thì vẫn có lãi. Từ đó ngân hàng có thể duy trì và mở
9


rộng hoạt động phục vụ của mình.

- Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý cho hộ nghèo, hỗ trợ hộ nghèo
phát triển kinh tế, tăng thu nhập vươn lên thoát khỏi đói nghèo, hoà nhập cộng
đồng.
- Số hộ nghèo thoát khỏi đói nghèo nhờ vay vốn, số việc làm được giải
quyết thông qua vay vốn NHCSXH.
1.1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
(1). Hiệu quả kinh tế
a. Về phía hộ nghèo
- Hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo được thể hiện ở doanh
số vay, trả nợ đúng hạn, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, rủi ro trong sử dụng vốn thấp.
Nếu doanh số vay của hộ lớn, hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ (gốc,
lãi) đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng, trong quá trình sử dụng vốn không gặp
các rủi ro gây thất thoát vốn, sau khi trừ đi các khoản chi phí vẫn còn có lãi,
thể hiện vốn sử dụng có hiệu quả.
- Biểu hiện qua việc sử dụng vốn của hộ nghèo vào SXKD như thế nào?
Nếu hộ nghèo vay vốn về SXKD thuận lợi, sản xuất nhiều hàng hoá bán thu
được lợi nhuận cao, sau khi trừ đi phần trả nợ cho ngân hàng (gốc, lãi), trả
tiền công lao động, mà vẫn có lãi, thì đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cao.
Ngược lại, nếu vay vốn về SXKD thua lỗ thì hiệu quả thấp, thậm chí mất vốn.
Có nhiều trường hợp vay vốn ngân hàng về chăn nuôi, trồng trọt, tuy đã trả hết
nợ cho ngân hàng đúng kỳ hạn, nhưng vẫn bị đánh giá là hiệu quả thấp vì
nguồn để trả nợ cho ngân hàng phải đi vay chỗ khác, chứ không phải từ nguồn
thu nhập của người vay. Trường hợp này, nếu không đi vay chỗ khác thì hộ
nghèo phải bán tài sản hình thành từ vốn vay để trả nợ. Cho nên, nếu chỉ nhìn
một mặt trả nợ của hộ vay cho ngân hàng để đánh giá hộ vay sử dụng vốn có
hiệu quả là chưa đủ.
- Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo cũng được đánh giá thông qua tiêu
chí: Tỷ suất lợi nhuận và mức sống của hộ nghèo; nếu tỷ suất lợi nhuận được
tăng lên, mức sống hộ nghèo được cải thiện tốt, thì hiệu quả tín dụng tốt.
- Thông qua việc sử dụng vốn vào SXKD, trình độ quản lý kinh tế của

10


người vay được nâng lên. Người nghèo có điều kiện tiếp cận được với kỹ thuật
về trồng trọt, chăn nuôi tiến tiến, có điều kiện áp dụng khoa học kỹ thuật mới.
Đây cũng là một trong những tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng mang lại cho
hộ nghèo.
- Số hộ thoát nghèo bền vững, vươn lên thành hộ giàu là một trong
những chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả của tín dụng đối với hộ nghèo. Hộ
đã thoát khỏi ngưỡng đói nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người
cao hơn chuẩn mực đói nghèo hiện hành, không còn nằm trong danh sách hộ
nghèo do Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị, thành phố lập theo từng năm.
Số hộ

Tổng số

nghèo

hộ nghèo đã
thoát khỏi khỏi

=

đói nghèo

trong
danh

Số hộ


Số hộ
nghèo
-

trong

-

danh sách

sách đầu

cuối kỳ

kỳ

Số hộ

nghèo
chuyển
đi địa
bàn khác
trong kỳ

nghèo
+

chuyển
đến
trong kỳ


Mục tiêu của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo là giúp họ có vốn sản
xuất, thoát nghèo để hòa nhập cộng đồng và hơn thế nữa là ổn định tình hình
chính trị - xã hội. Do vậy, số hộ thoát khỏi nghèo đói hàng năm cao; trong đó,
có hộ vay vốn NHCSXH, có nghĩa là vốn của NHCSXH đã được hộ nghèo sử
dụng có hiệu quả. Tuy nhiên, hiện nay tại một số địa phương việc đánh giá hộ
thoát nghèo không chính xác, vì nhiều lý do khác nhau.
- Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn: Đây là chỉ tiêu đánh giá về mặt lượng
đối với công tác tín dụng. Tỷ lệ này càng cao, một mặt thể hiện nguồn vốn tín
dụng lớn để phục vụ hộ nghèo; mặt khác, đánh giá khả năng SXKD của hộ
nghèo ngày càng lớn, nguồn vốn có hiệu quả.

Tỷ lệ hộ nghèo
được vay vốn

Tổng số hộ nghèo được vay vốn
=

------------------------------------Tổng số hộ nghèo trong danh sách
11

X

100%


- Lũy kế số hộ thoát nghèo lớn, cũng là một tiêu chí để đánh giá hiệu
quả tín dụng đối với hộ nghèo qua cả một thời gian.
b. Về phía ngân hàng
NHCSXH là tổ chức tín dụng của nhà nước, hoạt động vì mục tiêu

XĐGN, phát triển kinh tế và ổn định xã hội, không vì mục đích lợi nhuận.
Hiệu quả tín dụng NHCSXH được thể hiện:
Về quy mô tín dụng: Quy mô tín dụng đối với hộ nghèo được thể hiện ở
số tuyệt đối dư nợ tín dụng đối với hộ nghèo và tỷ trọng dư nợ tín dụng hộ
nghèo trong tổng số dư nợ tín dụng của NHCSXH. Số tuyệt đối lớn và tỷ trọng
dư nợ cao, thể hiện hoạt động tín dụng ngân hàng đã đáp ứng tốt nhu cầu vốn
của hộ nghèo.

Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với
hộ nghèo

Tăng trưởng
dư nợ tín dụng hộ nghèo

Dư nợ tín dụng hộ nghèo
=

-----------------------------

x 100%

Tổng dư nợ tín dụng
Dư nợ tín dụng hộ nghèo năm sau
=

----------------------------------

x 100%

Dư nợ tín dụng hộ nghèo năm trước


Về chất lượng tín dụng:
- Có 03 tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng là tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ
sử dụng vốn sai mục đích và tỷ lệ thanh toán nợ do bán tài sản của người vay.
- Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản mà ngân hàng đang dùng để đánh
giá chất lượng tín dụng. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ % giữa nợ quá hạn và tổng
dư nợ của ngân hàng tại một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối
quý, cuối năm. Khi một khoản vay không được hoàn trả đúng hạn như đã cam
kết, mà không có lý do chính đáng thì nó đã vi phạm nguyên tắc tín dụng và bị
chuyển sang nợ quá hạn, với lãi suất quá hạn cao hơn lãi suất bình thường.
Trên thực tế, các khoản nợ quá hạn thường là các khoản nợ có vấn đề (nợ
xấu), có khả năng mất vốn. Trong kinh tế thị trường, nợ quá hạn đối với ngân
12


hàng là khó tránh khỏi, vấn đề là làm sao để giảm thiểu nợ quá hạn. Những
ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp được đánh giá chất lượng tín dụng tốt, hiệu
quả tín dụng cao và ngược lại.
Dư nợ quá hạn cho vay hộ nghèo

Tỷ lệ nợ quá hạn

=

cho vay hộ nghèo

----------------------------------

x 100%


Tổng dư nợ hộ nghèo

- Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích: Người vay sử dụng vốn đúng mục
đích đã trở thành nguyên tắc quan trọng của ngân hàng nói chung; tuy vậy,
trong thực tế đã không ít khách hàng sử dụng vốn sai mục đích đã cam kết với
ngân hàng, với động cơ thiếu lành mạnh và do đó dễ bị rủi ro; trong trường
hợp này người ta gọi là rủi ro đạo đức. Những khoản vay bị sử dụng sai mục
đích phần lớn đều không đem lại như hiệu quả kinh tế xã hội như mong muốn
của ngân hàng. Chỉ tiêu này có thể xác định theo công thức:
Số tiền sử dụng sai mục đích

Tỷ lệ sử dụng

=

vốn sai mục đích

---------------------------------

x 100%

Tổng dư nợ

Tỷ lệ này càng cao thì chất lượng tín dụng bị đánh giá là thấp và ngược
lại.
- Tỷ lệ thanh toán nợ do bán tài sản của người vay: Nguồn trả nợ cho
ngân hàng về nguyên tắc là được trích ra từ phần thu nhập của người vay. Tuy
nhiên, có nhiều trường hợp do sử dụng vốn kém hiệu quả bị mất vốn nên
người vay phải bán tài sản để trả nợ, trong trường hợp này đánh giá chất lượng
tín dụng thấp:

Tỷ lệ thanh toán nợ
do bán tài sản

Số tiền nợ thu được do khách hàng bán
=

----------------------------------------

x 100%

Tổng doanh số thu nợ
Về khả năng sinh lời: NHCSXH là một tổ chức tín dụng Nhà nước, hoạt
động không vì mục đích lợi nhuận, thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối
13


với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, nhưng phải bảo toàn vốn.
Muốn duy trì hoạt động bền vững thì NHCSXH phải có chênh lệch dương về
thu, chi nghiệp vụ. Các khoản thu chủ yếu là thu lãi tiền vay; chi chủ yếu trả
phí ủy thác, hoa hồng, trả lãi tiền vay. NHCSXH cho hộ nghèo vay vốn phải
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn, hạn chế thấp nhất về rủi ro xảy ra (kể
cả rủi ro bất khả kháng).
Về mức độ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của hộ nghèo, hỗ trợ hộ nghèo
phát triển kinh tế, vượt lên thoát đói nghèo. Nếu nguồn vốn của ngân hàng đáp
ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn ngày càng tăng của hộ nghèo, thì đánh giá
hiệu quả của NHCSXH đối với tín dụng hộ nghèo cao và ngược lại.
Về thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp nhanh chóng, giảm bớt chi
phí trong hoạt động cho vay, nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
(2). Hiệu quả xã hội
a. Đối với hộ nghèo.

- Tạo việc làm cho người lao động: Thông qua công tác cho vay hộ
nghèo, đã thu hút được một bộ phận con, em của hộ nghèo có việc làm ổn
định, tạo thêm nhiều của cải cho gia đình và xã hội, góp phần hạn chế tệ nạn
xã hội, ổn định trật tự chính trị và an toàn xã hội.
- Các vùng nghèo, xã nghèo, nhờ nguồn vốn tín dụng; đặc biệt là vốn tín
dụng của NHCSXH đã xoá bỏ được tình trạng vay nặng lãi và bán nông sản
non, góp phần thay đổi bộ mặt đời sống nhân dân nông thôn. Tạo niềm tin của
nhân dân đối với Đảng và Nhà nước. Thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà
nước đối với hộ nghèo.
b. Đối với ngân hàng
- Nếu hiệu quả tín dụng của NHCSXH được nâng lên, thì không chỉ các
hộ nghèo được vay vốn, mà ngân hàng còn có điều kiện để phục vụ các hộ
thuộc vùng khó khăn trong các khoản vay thương mại; phục vụ chính sách
phát triển kinh tế của Chính phủ, của địa phương. Đây chính là sự tồn tại và
phát triển bền vững của NHCSXH.
- Mức độ đóng góp vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương:
Nếu hiệu quả tín dụng cao, ngân hàng sẽ có thêm điều kiện để phục vụ tốt hơn
14


nhu cầu vay vốn của các đối tượng; từ đó sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế, xã hội
của địa phương phát triển.
- Thông qua cho vay của NHCSXH, đã kéo theo một đội ngũ cán bộ ở
cấp xã, huyện vào cuộc cùng ngân hàng, số tiền hoa hồng tổ nhóm, phí ủy thác
đã là nguồn thu đáng kể đối với ban quản lý tổ vay vốn và tổ chức hội.
- Thông qua vay vốn hộ nghèo, nội dung hoạt động của các tổ chức hội
càng thêm phong phú, số lượng hội viên tham gia sinh hoạt ngày càng đông.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.
1.1.4.1. Các yếu tố khách quan:
* Điều kiện tự nhiên, xã hội và kinh tế tại địa phương

- Điều kiện tự nhiên: có các yếu tố chủ yếu như khí hậu, thiên tai, bão
lụt, dịch bệnh cây trồng vật nuôi, địa hình, đất đai, tài nguyên thiên nhiên
khoáng sản,…..đây thường là các yếu tố bất khả kháng và có ảnh hưởn lớn đến
hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.
- Điều kiện xã hội: các yếu tố như dân số và lao động, trình độ dân trí,
đầu tư cho giáo dục, chăm sóc sức khỏe, phong tục, tập quán, an ninh chính
trị, vấn đề cán bộ và tổ chức bộ máy quản lý, điều hành….
- Điều kiện kinh tế: phụ thuộc vào nhiều yếu tố quy mô của nền kinh tế,
cơ cấu kinh tế lạc hậu hay phát triển, tốc độ tăng trưởng chậm hay nhanh, thu
nhập của dân cư thấp hay cao, khả năng huy động nguồn lực vật chất cho
XĐGN khó khăn hay thuận lợi, thị trường bị bó hẹp hay rộng mở, kinh nghiệm
làm ăn, ít hiểu biết, tay nghề thấp,…và còn nhiều yếu tố kinh tế ảnh hưởng
khác.
* Chính sách Nhà nước: các chính sách thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về giải quyết việc làm, Chính sách về đất đai và việc làm cho
người nghèo; Chính sách phát triển nông thôn và kinh tế nông nghiệp; Chính
sách hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn; Chính sách trợ giá, trợ cước
các mặt hàng lên miền núi; Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, làm
giàu hợp pháp; Chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ y tế, chăm sóc sức khỏe
cho người nghèo….các chính sách thường là luôn đúng đắn nhưng việc tổ
chức thực hiện có đúng và kịp thời hay không mới là điều quan trọng.
15


×