Tải bản đầy đủ (.ppt) (104 trang)

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 104 trang )

Các phương thức giao dịch
trên thị trường thế giới
TS Nguyễn Hoàng Ánh


Giới thiệu chung
Khái niệm:
 Phươ ng thức giao dịch là những cách mà ngườ i
mua và ngườ i bán sử dụng để giao dịch với
nhau.
 Phươ ng thức giao dịch quyết đị nh đị a điểm,
cách thức giao dịch giữa hai bên


Giới thiệu chung

-

Phươ ng thức giao dịch ra đờ i do các nguyên
nhân sau:
Sự phát triển của lực lượ ng sản xuất
Sự phát triển của các phươ ng tiện vận tải
Sự phát triển của công nghệ thông tin


1. Các phương thức giao dịch
thông thường
Khái niệm: là những phươ ng thức giao dịch có
thể diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc và hai bên đượ c
tự do thỏa thuận về các điều kiện giao dịch.
 Các phươ ng thức GDTT bao gồm:


- Giao dịch trực tiếp
- Mua bán đố i lưu
- Tái xuất khẩu
- Gia công QT
- Mua bán qua trung gian



1.1. Giao dịch trực tiếp
niệm: là phươ ng thức giao
dịch có thể diễn ra ở mọi nơi,
mọi lúc; hai bên trực tiếp giao
dịch và đượ c tự do thỏa thuận về
các điều kiện giao dịch.

Khái


1.1. Giao dịch trực tiếp

-

Các bướ c giao dịch:
Inquiry:
Offer
Order
Couter – Offfer
Acceptance
Confirmation



1.1.1. Inquiry
 Về

mặt pháp lý
 Về mặt thươ ng mại
 Trườ ng hợp áp dụng:
- Khi thâm nhập thị trườ ng mới, cần
thu thập thông tin
- Ngườ i mua không muốn bị ràng buộc


1.1.2. Offer
 Về

mặt pháp lý
 Về mặt thươ ng mại
 Phân loại chào hàng
- Free offer: không ràng buộc ngườ i
chào
- Firm offer: ràng buộc ngườ i chào


1.1.2. Offer
biệt các loại chào hàng
Căn cứ vào tiêu đề
Căn cứ vào nội dung
Căn cứ vào thời gian
Căn cứ vào hình thức


Phân
-


1.1.2. Offer
hồi chào hàng: phải gửi
thông báo thu hồi đế n trướ c hoặc
cùng lúc với chào hàng
Hủy bỏ chào hàng: khi thông báo
thay đổ i đế n tay bên kia trướ c
khi bên kia đư a ra lời chấp nhận
Thu


1.1.2. Offer
Chào
-

hàng có hiệu lực khi:
Chủ thể hợp pháp
Đối tượng hợp pháp
Nội dung hợp pháp
Hình thức hợp pháp


1.1.2. Offer
 Chào
-

hàng mất hiệu lực khi:

Hết thời hạn hiệu lực
Khi bị hủy bỏ hợp pháp
Khi có sự mặc cả
Khi gặp BKK
Khi ngườ i chào mất khả năng


1.1.3. Order
niệm
- Về mặt pháp lý
- Về mặt thươ ng mại
 Điều kiện hiệu lực
 Thu hồi, hủy bỏ order
 Trườ ng hợp đặ t hàng hết hiệu lực
 Khái


1.1.4. Counter - Offer
niệm
- Về mặt pháp lý: là lời chào hàng mới
được đưa ra dựa trên lời chào hàng cũ
- Về mặt thương mại: Là sự mặc cả về giá
cả và điều kiện giao dịch.
 Thường phải mặc cả nhiều lần mới đi đến
thỏa thuận.
 Khái


1.1.5. Acceptance
Là sự chấp nhận hoàn toàn những nội

dung trong chào hàng
 Điều kiện hiệu lực:
- Chấp nhận toàn bộ nội dung của offer
- Do chính offeree đưa ra
- Được gửi đến offerer
- Được chuyển đi trong thời hạn hiệu lực của
offer
 KN:


1.1.6. Confirmation
là việc xác nhận lại sự đồ ng ý
với những gì đã thỏa thuận trướ c đó
 Đồng nghĩa với việc ký HĐ
 Có thể là:
- Confirmation to sale
- Confirmation to purchase
 KN:


2. Mua bán qua trung gian
1.2.1. Khái niệm
 Là phươ ng thức mua bán, theo đó hai bên không
trực tiếp giao dịch mà ủy thác một phần những
công việc có liên quan đế n mua bán cho một
ngườ i thứ ba, đượ c gọi là thươ ng nhân trung
gian (Trade middleman)


1.2. Mua bán qua trung gian

1.2.2. Ưu điểm khi sử dụng TG
 Sử dụng đượ c kiến thức, kinh nghiệm
của ngườ i TG
 Tận dụng cơ sở vật chất của TG
 Sử dụng đượ c các dịch vụ của TG
 Kinh doanh đạ t hiệu quả hơn tự
mình KD


1.2. Mua bán qua trung gian
1.2.3. Nhượ c điểm
 Lợi nhuận bị chia sẻ
 Ngườ i TG hay đòi hỏi thêm về lợi ích
 Mất liên lạc với thị trườ ng, phụ thuộc vào TG
 Dễ bị thiệt thòi khi TG không trung thực


1.2. Mua bán qua trung gian
1.2.4. Nguyên tắc sử dụng trung gian
 Ưu tiên mua bán trực tiếp, chỉ dùng TG khi:
- Mua bán mặt hàng mới hoặc thâm nhập thị
trườ ng mới
- Khi tập quán thị trườ ng đòi hỏi
- Khi hàng hóa đòi hỏi có sự chăm sóc thườ ng
xuyên


1.2. Mua bán qua trung gian
1.2.5. Nguyên tắc lựa chọn trung
gian

uy tín và trình độ nghiệp vụ cao
 Khả năng tài chính đảm bảo
 Lĩnh vực kinh doanh phù h ợp
 Nhiệt tình hợp tác
 Có tư cách pháp nhân
 Có


1.2. Mua bán qua trung gian
1.2.5.6. Phân loại trung gian
1.2.5.6.1. Broker
 KN: là ngườ i trung gian chuyên xúc tiến việc
giao dịch, ký kết HĐ mua bán giữa hai bên.
 Thườ ng hoạt độ ng trong lĩnh vực mua bán nông
sản, khóang sản, thuê tàu, mua BH...


1.2. Mua bán qua trung gian
1.2.5.6.2. Agent
KN: là ngườ i trung gian đượ c
ngườ i ủy thác (principal) giao cho
một hoặc nhiều công việc có liên
quan đế n mua bán để nhận tiền
thù lao.


1.2. Mua bán qua trung gian
 Broker
-


Có thể đại diện
cho cả hai bên
Không tham gia ký

Không có trách
nhiệm thực hiện


 Agent
-

Chỉ đại diện cho 1
bên
Có tham gia ký

Có trách nhiệm
thực hiện HĐ


1.2. Mua bán qua trung gian
loại đạ i lý
- Theo phạm vi ủy thác:
+ Universal agent
+ General agent
+ Special agent
Phân


×