Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Phân tích một số biện pháp hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ và Thương mại Đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.5 KB, 58 trang )

Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Trờng đH bách khoa HN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Khoa kinh tế và quản lý Độc lập Tự do Hạnh phúc


Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp
Họ và tên sinh viên : Tạ Quốc Việt
Lớp : K9 - Quản trị doanh nghiệp
Họ và tên giáo viên hớng dẫn : TH.S Cao Thuỳ Dơng
1. Tên đề tài :
Phân tích một số biện pháp hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty cổ
phần đầu t công nghệ và thơng mại Thủ Đô
2. Các số liệu ban đầu:
Thu thập tại Công ty cổ phần đầu t công nghệ và thơng mại Thủ Đô
3. Nội dung các phần thuyết minh va tính toán :
Phần I: Cơ sở lý luận về tiền lơng.
Phần II: Thực trạng công tác tiền lơng tại Công ty cổ phần đầu t công
nghệ và thơng mại Thủ Đô
Phần III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lơng tại Công
ty cổ phần đầu t công nghệ và thơng mại Thủ Đô
4. Số lợng và tên các bảng biểu, bản vẽ: (Kích thớc Ao)
.....................................................................................................................................
5. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế: ..............................................................................
6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ................................................................................
Hà Nội, Ngày Tháng Năm 2008
Trởng bộ môn Giáo viên hớng dẫn
1
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
Họ và tên sinh viên: Tạ Quốc Việt Lớp: Quản trị doanh nghiệp CĐ-K9
Tên đề tài: Phân tích một số biện pháp hoàn thiện công tác trả lơng tại


Công ty cổ phần đầu t công nghệ và thơng mại Thủ Đô
Tính chất của đề tài:.....
I. Nội dung nhận xét:
1. Tiến trình thực hiện đồ án: .................................................................................
2. Nội dung của đồ án: ...........................................................................................
- Cơ sở lý thuyết: ....................................................................................................
- Các số liệu, tài liệu thực tế: .................................................................................
- Phơng pháp và mức độ giải quyết các vấn đề: .....................................................
3. Hình thức và kết cấu của đồ án:
- Hình thức trình bày: .............................................................................................
- Kết cấu của đồ án: ...............................................................................................
4. Những nhận xét khác: ........................................................................................
.................................................................................................................................
II. Đánh giá và cho điểm:
- Tiến trình làm đồ án: ....../10
- Nội dung đồ án : ....../30
- Hình thức đồ án: ....../10
Tổng cộng:
....../50 ( Điểm:......... )
Ngày tháng năm 2008
GIAO VIEN HệễNG DAN
2
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhận xét của giáo viên duyệt
Họ và tên sinh viên : Tạ Quốc Việt Lớp: Quản trị doanh nghiệp - K9
Đề tài: Phân tích một số biện pháp hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty
cổ phần đầu t công nghệ và thơng mại Thủ đô
Tính chất của đề tài:
I. nội dung nhận xét:
1. Nội dung của đồ án:

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Hình thức của đồ án:
3. Những nhận xét khác:
......................................................................................................................
II. Đánh giá và cho điểm:
- Nội dung đồ án: ......../40
- Hình thức đồ án: ......../10
Tổng cộng: ......../50 ( Điểm: .......... )
Ngày tháng năm 2008
Giáo viên duyệt
3
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lời mở đầu

Đối với nền kinh tế của nhiều quốc gia thì Doanh nghiệp đóng vai trò
hết sức quan trọng. Có thể nói Doanh nghiệp là nơi sản sinh ra giá trị thặng d, tạo
việc làm, sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm, hàng hoá. Sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp gắn liền với sự phồn vinh và phát triển của nền Kinh tế - Xã
hội. Tuy nhiên doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đợc ngoài các yếu tố về
vốn kinh doanh, cơ sở vật chất, kỹ thuật thì ngời lao động là nhân tố không thể
thiếu đợc trong vai trò quản lý giúp cho doanh nghiệp tồn tại và ngày càng phát
triển. Lao động có vai trò cơ bản trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Các chế độ
chính sách của Nhà nớc luôn bảo vệ quyền lợi của ngời lao động đợc biểu hiện cụ
thể bằng luật lao động, chế độ tiền lơng, chế độ bảo hiểm , Ngay từ khi có sự
phân công trong xã hội, tiền lơng đã xuất hiện nh một phơng tiện hữu hiệu. Ngời
lao động sau khi tham gia lao động, sản xuất cần đợc đáp ứng kịp thời nhu cầu
dinh dỡng thì họ mới có thể tái sản xuất sức lao động một cách bình thờng. Nếu
tiền lơng không đủ mức sinh hoạt tối thiểu thì ngời lao động không thiết tha và gắn
bó với công việc của mình và điều hiển nhiên là năng suất lao động giảm xuống.

Tiền lơng có vai trò, tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngời lao
động. Qua điều tra về động cơ lao động ngời ta thấy mức tiền lơng bao giờ cũng có
vị trí hàng đầu trong các hoạt động chủ yếu nhất của ngời lao động.
Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, Công ty cổ phần đầu t công nghệ và th-
ơng mại Thủ Đô đã vợt qua mọi khó khăn ban đầu, từng bớc khẳng định mình
trên thị trờng đang có sự cạnh tranh khốc liệt. Làm sao để tiền lơng không là
gánh nặng quá lớn đối với doanh nghiệp nhng vẫn giữ đợc những lao động giỏi,
làm việc gắn bó với Công ty là một vấn đề đối với Hội đồng quản trị Công ty
nói riêng và hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay trên thị trờng nói
chung. Trả lơng cũng nh việc áp dụng các hình thức trả lơng sao cho ngời lao động
cảm thấy sự công bằng. Mình nhận lại những thu nhập tơng ứng với hiệu quả công
việc mình đóng góp cho doanh nghiệp, làm cho mọi ngời nhiệt tình lao động sáng
tạo. Để đa ra những sản phẩm có chất lợng cao trên thị trờng, khẳng định uy tín th-
4
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
ơng hiệu của doanh nghiệp là đòi hỏi Ban lãnh đạo doanh nghiệp phải có một cách
nhìn mới đi vào thực chất giá trị của mỗi công việc, hiệu quả của mỗi con ngời khi
thực hiện các công việc đợc giao và nhận lại mức lơng thoả đáng với công sức
mình đóng góp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu t công nghệ và thơng
mại Thủ Đô em đã đợc sự giúp đỡ của các Cô, Chú, các Anh, Chị cán bộ Phòng
Tổ chức lao động tiền lơng cùng các Phòng, Ban khác. Đặc biệt sự hớng dẫn tận
tình của Cô Cao Thuỳ Dơng. Em đã quyết định chọn Đề tài : Phân tích một số
biện pháp hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty cổ phần đầu t công nghệ và
thơng mại Thủ Đô" là đề tài cho ĐATN của mình. Em hy vọng đây sẽ là một
cách nhìn mới, đánh giá công việc theo giá trị của doanh nghiệp và đa ra mức lơng
thoả đáng cho ngời lao động một cách bài bản hơn so với việc trả lơng theo cảm
tính, theo sự nhìn nhận chủ quan của hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài
quốc doanh hiện nay.
Nội dung của Đồ án bao gồm 3 phần:

Phần I: Cơ sở lý luận về tiền lơng trong các doanh nghiệp.
Phần II: Phân tích công tác trả lơng tại Công ty cổ phần đầu t công
nghệ và thơng mại Thủ Đô
Phần III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lơng tại
Công ty cổ phần đầu t công nghệ và thơng mại Thủ Đô
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và khả năng nhận thức còn hạn chế
nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, cũng nh cha thể tìm hiểu hết
công tác tiền lơng tại Công ty. Vì vậy, em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của
các Thầy, Cô giáo để bài viết đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Tạ Quốc Việt
Phần I
5
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Cơ sở lý luận về tiền lơng trong các doanh nghiệp
1.1. kháI niệm về tiền lơng
Trong thực tế, khái niệm tiền lơng và thành phần của chúng đợc quan niệm
rất đa dạng và khác nhau. Tiền lơng có nhiều tên gọi khác nhau nh tiền công,
tiền lơng, thù lao lao động, thu nhập lao động ở Pháp Sự trả công lao động
bao gồm tiền lơng hay lơng bổng là mọi lợi ích trực tiếp hay gián tiếp mà ngời
sử dụng lao động trả cho ngời lao động theo việc làm của ngời lao động. ở Đài
Loan Tiền lơng chỉ mọi khoản thù lao mà ngời công nhân nhận đợc do việc
làm, bất luận là dùng tiền lơng, lơng bổng, phụ cấp có tính chất lơng, tiền thởng
hoặc dùng mọi danh nghĩa khác để trả cho họ theo giờ, ngày, tháng, theo sản
phẩm . ở Nhật Bản Tiền lơng bất luận đợc gọi là tiền lơng, lơng bổng, tiền đ-
ợc chia lãi hoặc gọi bằng những tên khác, chỉ là thù lao lao động mà ngời sử
dụng lao động chi trả cho ngời lao động. Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO)
- Tiền lơng là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận tên gọi hay cách tính nh thế
nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và đợc ấn định bằng thoả thuận giữa ngời sử

dụng lao động và ngời lao động, hoặc bằng pháp luật theo hợp đồng lao động đ-
ợc viết ra hay bằng miệng cho một công việc đã thực hiện hay sẽ thực hiện,
hoặc bằng những dịch vụ đã làm hay phải làm
Trớc đây, ở Việt Nam trong nền Kinh tế XHCN, chúng ta vẫn khẳng định
rằng
Tiền lơng dới CNXH là một bộ phận của Thu nhập quốc dân, biểu hiện
bằng tiền, đợc nhà nớc trả cho ngời lao động một cách có kế hoạch căn cứ vào
số lợng và chất lợng lao động mà ngời đó đã cống hiến cho xã hội. Trong sự
trả công lao động đó có sự phân biệt các yếu tố trong tổng thu nhập của ngời lao
động nh tiền lơng (lơng cơ bản), phụ cấp, thởng và phúc lợi.
Hiện nay theo quan điểm của cải cách tiền lơng năm 2004 (theo nghị định
205,206/ND - CP ban hành ngày 14/12/2004) khi công nhận sức lao động là
6
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
hàng hoá thì Tiền lơng là giá cả của sức lao động đợc hình thành trên cơ sở
thoả thuận giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động phù hợp với quan
hệ cung và cầu về sức lao động trong nền kinh tế thị trờng.
Tiền lơng cơ bản là tiền lơng đợc xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu
về sinh học, về xã hội học, về mức độ phức tạp công việc và mức độ tiêu hao lao
động trong các điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề. Tiền lơng
cơ bản đợc sử dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp nhà nớc, ở các khu vực hành
chính sự nghiệp và đợc xác định thông qua hệ thống thang, bảng lơng do Nhà
Nớc quy định. Còn phụ cấp lơng chỉ là tiền trả công lao động bổ sung ngoài tiền
lơng cơ bản, bù đắp thêm cho ngời lao động khi họ phải làm việc trong các điều
kiện không ổn định hoặc không thuận lợi mà cha đợc tính trong lơng cơ bản.
1.2. bản chất , ý nghĩa và vai trò của tiền lơng
1.2.1 Bản chất của tiền lơng
Mặc dù Tiền lơng là giá cả của sức lao động đợc hình thành trên cơ sở
thoả thuận giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động, nhng bản chất của
tiền lơng vẫn đợc nghiên cứu trên hai phơng diện: Kinh tế và Xã hội.

+ Về mặt kinh tế:
Tiền lơng là phần đối trọng của sức lao động mà ngời lao động đã cung
ứng cho ngời sử dụng lao động. Qua hợp đồng lao động, ngời lao động và ngời
sử dụng lao động đã cam kết trao đổi hàng hoá sức lao động: ngời lao động
cung ứng sức lao động của mình trong một khoảng thời gian nào đó và sẽ nhận
đợc một khoản tiền lơng theo thoả thuận từ ngời sử dụng lao động
+ Về mặt xã hội:
Tiền lơng là một khoản thu nhập của ngời lao động để bù đắp các nhu cầu
tối thiểu của ngời lao động ở một thời điểm kinh tế xã hội nhất định. Khoản tiền
đó phải đợc thoả thuận giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động (chủ doanh
nghiệp) có tính đến mức lơng tối thiểu do Nhà Nớc ban hành. Ngày nay, khi xã
hội ngày càng phát triển ở trình độ cao, thì cuộc sống con ngời đã và đang đợc
7
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
cải thiện một cách rõ rệt, trình độ văn hoá chuyên môn của ngời lao động đợc
nâng cao không ngừng thì ngoài tiền lơng cơ bản, phụ cấp, thởng và phúc lợi.
Ngời lao động muốn thăng tiến trong nghề nghiệp, đợc thực sự kính trọng và
làm chủ trong công việcthì tiền lơng còn có ý nghĩa nh một khoản tiền đầu t
cho ngời lao động để không ngừng phát triển con ngời một cách hoàn thiện.
1.2.2 ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng có ý nghĩa rất to lớn đối với cả doanh nghiệp và ngời lao động
+ Đối với doanh nghiệp:
Tiền lơng là một khoản chi phí bắt buộc, do đó muốn nâng cao lợi nhuận
và hạ giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp phải biết quản lý và tiết kiệm chi
phí tiền lơng
Tiền lơng cao là một phơng tiện rất hiệu quả để thu hút lao động có tay
nghề cao và tạo ra lòng trung thành của nhân viên đối với doanh nghiệp
Tiền lơng còn là một phơng tiện kích thích và động viên ngời lao động
rất có hiệu quả (nhờ chức năng đòn bẩy kinh tế) tạo nên sự thành công và hình
ảnh đẹp của doanh nghiệp trên thị trờng.

+ Đối với ngời lao động:
Tiền lơng là phần thu nhập chủ yếu của ngời lao động, là phơng tiện để
duy trì sự tồn tại và phát triển của ngời lao động cũng nh gia đình họ.
Tiền lơng, ở một mức độ nào đó là một bằng chứng cụ thể thể hiện giá trị
của ngời lao động, thể hiện uy tín và địa vị của ngời này trong xã hội và trong
gia đình họ. Từ đó ngời ta có thể tự đánh giá đợc giá trị của bản thân mình và có
quyền tự hào khi có tiền lơng cao.
Tiền lơng còn là phơng tiện để đánh giá lại mức độ đối xử của chủ doanh
nghiệp đối với ngời lao động đã bỏ sức lao động ra cho doanh nghiệp.
1.2.3 Vai trò của tiền lơng
Tiền lơng có vai trò là thớc đo giá trị sức lao động. Trong nền kinh tế thị
trờng, sức lao động là một giá trị hàng hoá nên nó có giá trị và giá trị sử dụng
8
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
nh mọi hàng hoá khác.Giá trị của hàng hoá sức lao động này phải đợc đo bằng
lợng lao động xã hội cần thiết để tạo ra nó và thông qua mối quan hệ cung cầu
về hàng hoá sức lao động đó trên thị trờng, đợc thể hiện bằng giá cả hay tiền l-
ơng của ngời có sức lao động. Tiền lơng là giá cả của sức lao động, là sự biểu
hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. Do đó tiền lơng đợc dùng làm căn cứ để
xác định đơn giá trả lơng, đồng thời làm cơ sở để điều chỉnh giá cả sức lao động
nh giá cả t liệu sinh hoạt biến động.
Tiền lơng còn có vai trò tái sản xuất sức lao động. Sau mỗi quá trình lao
động sản xuất, sức lao động bị hao mòn do đó phải có sự bù đắp hao phí sức lao
động đã tiêu hao. Bằng tiền lơng của mình, ngời lao động sẽ mua đợc một khối
lợng hàng hoá sinh hoạt và dịch vụ nhất định đảm bảo cho sự tái sản xuất sức
lao động.
Tiền lơng có vai trò bảo hiểm cho ngời lao động, ngời lao động trích một
phần tiền lơng của mình để mua bảo hiểm xã hôi, y tế phòng những khi gặp rủi
ro
và lơng hu lúc về già.

Tiền lơng có vai trò điều tiết và kích thích. Trong giai đoạn hiện nay,
nhân tố con ngời lại càng đợc hết sức chú ý vì họ chính là những ngời tạo nên b-
ớc nhảy mới cho doanh nghiệp. Để duy trì sức cạnh tranh trong thời kỳ đổi mới
mà muốn làm đợc điều đó, thì một phần lớn phụ thuộc vào chính sách tiền lơng,
tiền thởng của doanh nghiệp.
1.3. Các nguyên tắc tổ chức tiền lơng
Tiền lơng phải đợc dựa trên số lợng và chất lợng lao động đảm bảo tái sản
xuất mở rộng sức lao động cho ngời lao động.
Tiền lơng phải đợc tiền tệ hoá, xoá bỏ bao cấp ngoài lơng dới mọi hình
thức hiện vật. Mức lơng phải cao hơn hoặc bằng mức lơng tối thiểu do Nhà Nớc
ban hành. Mức long tối thiểu là mức lơng trả cho ngời lao động làm công việc
giản đơn nhất trong một tháng, những công việc giản đơn này không đòi hỏi ng-
9
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
ời lao động có đào tạo nh quét dọn, tạp vụ mức lơng tối thiểu đợc Nhà Nớc
quy định theo từng thời kỳ phù hợp với trình độ phát triển kinh tế của đất nớc,
nhằm tái sản xuất mở rộng ngời lao động có tính đến cả chi phí nuôi một ngời
con của họ. Cơ cấu mức lơng tối thiểu gồm các khoản chi phí sau: ăn, ở, mặc,
đồ dùng trong nhà, các khoản đi lại, chữa bệnh, học tập
Tiền lơng phải trở thành thu nhập chính của ngời lao động làm công ăn l-
ơng và tăng cờng chức năng đòn bẩy kinh tế của nó.
Tiền lơng phải kích thích ngời lao động làm việc, tăng cờng hiệu lực bộ
máy Nhà Nớc, thực hiện điều tiết tiền lơng, lập lại trật tự trong tiền lơng, đảm
bảo công bằng.
Mức lơng phải gắn với trình độ phát triển kinh tế, với hiệu quả sản xuất kinh
doanh, quan hệ cung cầu về lao động và sự biến động về giá cả, lạm phát
Chính sách tiền lơng là một bộ phận cấu thành của tổng thể các chính sách
kinh tế xã hội của Nhà Nớc. Thay đổi chính sách tiền lơng phải cải cách các
chính sách có liên quan nh tài chính, giáo dục, y tế, bảo hiểm xã hội. Biên chế
lại lao động khu vực Nhà Nớc

Lơng tối thiểu phải thực sự là nền tảng của chính sách tiền lơng mới
Trong doanh nghiệp chúng ta cần xác định ba yêu cầu có tính chất nguyên
tắc khi trả lơng sau:
- Tuân thủ pháp luật Việt Nam (Cụ thể ở đây là Luật Lao Động):
+ Mức lơng tối thiểu của Bộ Luật Lao Động quy định
+ Các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế cho ngời lao động
- Gắn với kết quả kinh doanh: lơng trả cho ngời lao động phù hợp nhng
vẫn phải đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển
- Công bằng: ở đây quan niệm công bằng theo các tiêu chí:
+ Chất lợng của lao động: Trình độ cao, bậc thợ cao sẽ nhận đợc mức l-
ơng cao hơn
+ Số lợng của lao động: Ngày công nhiều, năng suất lao động cao sẽ đợc
hởng lơng cao
10
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
+ Điều kiện lao động: Ngời lao động làm việc trong môi trờng khắc
nghiệp hơn, nguy hiểm hơn sẽ đợc nhận phụ cấp cao hơn
+ Thành tích công tác, thái độ làm việc, sự hòa đồng, hợp tác trong công
việc: Ngời lao động có các sáng kiến, thành tích trong lao động sẽ đợc nhận thù
lao và các chế độ đãi ngộ khác cao hơn. Mặt khác, thái độ làm việc nghiêm túc,
biết kết hợp với tập thể để công việc đợc hoàn thành đúng tiến độ, làm cho bầu
không khí doanh nghiệp lành mạnh... cũng là những tiêu chí để tham gia xét các
chế độ đãi ngộ cho ngời lao động.
1.4. tổng quỹ lơng
1.4.1. Các phơng pháp xác định tổng quỹ lơng
1.4.1.1. Khái niệm và thành phần tổng quỹ lơng
Tổng quỹ lơng hay còn gọi là quỹ lơng của doanh nghiệp là toàn bộ các
khoản tiền lơng mà Doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động làm việc, phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ của Doanh nghiệp. Hay
nói khác đi, Tổng quỹ lơng là toàn bộ tiền lơng của Doanh nghiệp dùng để trả

cho tất cả các loại lao động thuộc Doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
- Quỹ lơng của Doanh nghiệp có thể phân loại theo các tiêu thức sau:
+ Theo tính kế hoạch: Quỹ lơng kế hoạch và Quỹ lơng thực hiện
Quỹ lơng theo kế hoạch: là tổng số tiền lơng đợc tính vào thời điểm đầu kỳ
kế hoạch. Nó đợc tính theo cấp bậc, theo các khoản phụ cấp đợc quy định và
theo kế hoạch sản xuất sẽ giao cho Doanh nghiệp. Doanh nghiệp dùng để trả l-
ơng cho cán bộ công nhân viên theo số lợng và chất lợng lao động khi hoàn
thành kế hoạch sản xuất. Quỹ tiền lơng kế hoạch là cơ sở để xây đựng đơn giá
tiền lơng.
Quỹ lơng thực hiện: là tổng số tiền lơng thực tế đã thực hiện trong kỳ, đợc
tính theo sản lợng thực tế đã thực hịên, trong đó có cả các khoản không đợc dự
kiến trong khi lập kế hoạch. Các khoản này thờng là do phát sinh hoặc do thiếu
sót trong quá trình tổ chức và thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
11
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
+ Theo đối tợng hởng: Quỹ lơng của công nhân sản xuất và Quỹ lơng của
công nhân khác trong Doanh nghiệp.
+ Theo tính chất chính phụ: Quỹ tiền lơng chính và Quỹ tiền lơng bổ sung.
Quỹ tiền lơng chính: bao gồm số tiền lơng theo thời gian, tiền lơng theo
sản phẩm và các khoản phụ cấp đợc tính theo lơng để trả cho tất cả cán bộ công
nhân viên trong Doanh nghiệp.
Quỹ tiền lơng phụ: bao gồm số tiền trả cho cán bộ công nhân viên của
Doanh nghiệp trong thời gian nghỉ việc theo chế độ nh lễ, tết, phép năm hoặc
nghỉ vì lý do bất thờng khác (do tổ chức sản xuất của Doanh nghiệp nh thiếu vật
t phải ngừng việc)
- Kết cấu thành phần của quỹ tiền lơng của Doanh nghiệp
Quỹ tiền lơng của Doanh nghiệp gồm:
+ Tiền lơng trả cho ngời lao động theo thời gian làm việc
+ Tiền lơng trả cho ngời lao động theo sản phẩm hay công việc hoàn thành
+ Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ việc do thiếu vật t

hội họp, phép.
Các khoản phụ cấp thờng xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng)
nh phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm thêm
giờ, làm đêm, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp trách nhiệm
- Cách xác định quỹ tiền lơng
+ Xác định quỹ lơng kế hoạch:
Quỹ lơng kế hoạch đợc xác định theo công thức nh sau:
Vkh = { Ldb x L min DN x ( H cb + H pc) + V gt } x 12
Trong đó : Vkh : Tổng quỹ tiền lơng năm kế hoạch
Ldb : Số lao động định biên đợc tính trên cơ sở định mức lao
động tổng hợp của sản phẩm xây dựng, theo hớng dẫn tại thông t số
06/2005/LĐTBXH-TT ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thơng binh Xã hội
Lmin DN: Mức lơng tối thiểu của Doanh nghiệp để xây dựng đơn giá tiền
12
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
lơng theo nghị định 203/2004 NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ
Hcb : Hệ số cấp bậc công việc bình quân đợc xác định dựa vào
căn cứ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, trình độ công nghệ, tiêu chuẩn cấp
bậc kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ và định mức lao động
Hpc : Hệ số khoản phụ cấp lơng bình quân đợc tính trong đơn
giá tiền lơng. Căn cứ vào bảng quy định và hớng dẫn của Bộ Lao động Thơng
binh xã hội, xác định các đối tợng và mức phụ cấp đợc tính đa vào đơn giá để
xác định hệ số các khoản phụ cấp
Vgt : Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lợng lao động này
cha đợc tính trong định mức lao động tổng hợp. Quỹ lơng này bao gồm quỹ l-
ơng của hội đồng quản trị, bộ máy văn phòng công ty, cán bộ chuyên trách
Đảng, Đoàn thể và một số đối tợng khác mà tất cả đều cha tính vào định mức
lao động tổng hợp
+ Xác định quỹ lơng thực hiện:
Căn cứ vào đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao và theo kết

quả sản xuất kinh doanh, quỹ tiền lơng thực hiện đợc xác định nh sau:
Vth = ( Đg x Csxkd ) + V pc + Vbs +Vtg
Trong đó: Vth : Tổng quỹ lơng thực hiện
Đg : Đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao
C sxkd : Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đã thực hiện của doanh
nghiệp ( theo tổng sản phẩm, theo doanh thu, theo lợi nhuận)
Vpc : Quỹ các khoản phụ cấp lơng và các chế độ khác không đ-
ợc tính trong đơn giá theo quy định, tính theo số lao động thực tế đợc hởng với
từng chế độ
Vbs : Quỹ tiền lơng bổ sung chỉ áp dụng đối với Doanh nghiệp đ-
ợc giao đơn giá tiền lơng theo đơn vị sản phẩm. Quỹ tiền lơng bổ sung trả cho
thời gian thực tế không tham gia sản xuất đợc hởng lơng theo chế độ quy định
của số công nhân trong doanh nghiệp mà khi xây dựng mức lao động không
13
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
tính đến. Quỹ lơng này bao gồm: quỹ tiền lơng nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng,
nghỉ tết, lễ, hội họp nghỉ theo chế độ nữ theo Luật Lao Động
Vtg : Quỹ tiền lơng làm thêm giờ đợc tính theo số giờ thực tế làm
thêm nhng không vợt quá quy định của Bộ Luật Lao Động
1.4.1.2. Một số phơng pháp xác định đơn giá tiền lơng của Doanh nghiệp
Đơn giá tiền lơng là số tiền trả cho doanh nghiệp (hay ngời lao động) khi
thực hiện một đơn vị sản phẩm (hay một công việc) nhất định với chất lợng xác
định. Đơn giá tiền lơng phải đợc xây dựng trên cơ sở mức lao động trung bình
tiên tiến và các thông số lơng do Nhà Nớc quy định. Điều đó có nghĩa khi mức
lao động thay đổi và các thông số tiền lơng thay đổi thì đơn giá tiền lơng sẽ
thay đổi theo. Nhà Nớc sẽ quản lý tiền lơng và thu nhập của Doanh nghiệp
thông qua quản lý hệ thống mức lao động và đơn giá tiền lơng .
Trên cơ sở các thông số trên có 4 phơng pháp xác định đơn giá tiền lơng
nh sau
- Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm

Phơng pháp này tơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch là tổng hợp bằng hiện vật
(kể cả sản phẩm quy đổi), thờng áp dụng cho các Doanh nghiệp sản suất một
loại sản phẩm hay một số sản phẩm có thể quy đổi đợc
Đg = Lg x Tsp
Trong đó : Đg : Đơn giá tiền lơng tính theo đơn vị sản phẩm
Lg : Tiền lơng giờ tính trên cơ sở cấp bậc công việc bình quân,
phụ cấp bình quân và mức lơng tối thiểu của Doanh nghiệp .
Tsp : Mức lao động tổng hợp của một đơn vị sản phẩm (tính bằng
giờ -ngời/sp )
- Đơn giá tiền lơng tính trên doanh thu
Phơng pháp này tơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch là doanh thu, thờng áp
dụng cho các Doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp
V kh
Đg =
14
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Dkh
Trong đó : Vkh : Tổng quỹ lơng theo kế hoạch
Dkh : Tổng doanh thu theo kế hoạch
- Đơn giá tiền lơng tính trên tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí
Phơng pháp này tơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch là tổng doanh thu trừ đi
tổng chi phí, thờng áp dụng cho các Doanh nghiệp quản lý đợc tổng thu & tổng
chi một cách chặt chẽ trên cơ sở các mức chi phí .
Vkh
Đg =
Dkh - Ckh
Trong đó : Vkh : Tổng quỹ lơng theo kế hoạch
Dkh : Tổng doanh thu theo kế hoạch
Ckh : Tổng chi phí theo kế hoạch (cha có tiền lơng)
- Đơn giá tiền lơng tính trên lợi nhuận

Phơng pháp này ứng với chỉ tiêu kế hoạch là lợi nhuận, thờng áp dụng
cho các Doanh nghiệp quản lý đợc tổng thu, tổng chi và lợi nhuận kế hoạch
V kh
Đg =
Pkh
Trong đó : V kh : Tổng quỹ lơng theo kế hoạch
Pkh : Lợi nhuận theo kế hoạch
1.4.1.3. Một số phơng pháp khác xác định quỹ lơng kế hoạch
- Xác định mức lơng kế hoạch theo tiền lơng bình quân và số lao động bình
quân
Phơng pháp này dựa vào tiền lơng bình quân năm báo cáo, tiền lơng bình
quân dự kiến kỳ kế hoạch và số lao động bình quân kỳ kế hoạch

Trong đó : V kh : Tổng quỹ lơng theo kế hoạch
15
Vkh = Lbq1 x Nlđ1 = Lbq0 x I1 x Nlđ1
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lbq1 , Lbq0 : Lơng bình quân năm dự kiến của kỳ kế hoạch và l-
ơng bình quân năm của kỳ báo cáo
I 1 : Chỉ số lơng bình quân giữa kỳ kế hoạch so với kỳ
báo cáo
Nlđ1 : Số lao động bình quân kỳ kế hoạch
- Xác định quỹ lơng kế hoạch theo chỉ số sản lợng, chỉ số năng suất lao
động
Nsl1 Ns1
Vkh = Isl x Ins x Lbq0 = x x Lbq0
Nsl 0 Ns0
Trong đó: V kh : Tổng quỹ lơng theo kế hoạch
L bq 0 : Lơng bình quân năm kỳ báo cáo
I nl, I ns : Là các chỉ số sản lợng và chỉ số năng suất lao

động giữa kỳ kế hoạch so với kỳ báo cáo
Ns1, Ns0 : Là năng suất lao động của kỳ kế hoạch và kỳ báo cáo
1.5. các hình thức trả lơng doanh nghiệp
Hiện nay có 2 hình thức tiền lơng: Tiền lơng theo thời gian và Tiền lơng
theo sản phẩm:

Hình thức tiền lơng
16
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hình 1.1 Các hình thức lơng
1.5.1 Trả lơng theo thời gian
Tiền lơng theo thời gian là số tiền trả cho ngời lao động căn cứ theo số ngày
( giờ) công thực tế đã làm
Công thức:
Ltg = T tt + L
Trong đó: T tt : Số ngày công (giờ công) thực tế đã làm trong kỳ
L : Mức lơng ngày (giờ)
L tháng
L ngày =
22
L ngày
L giờ =
8
Lơng thời gian
- Lơng thời gian giản đơn
- Lơng thời gian có thởng
Lơng sản phẩm
- Lơng sản phẩm cá nhân trực tiếp
- Lơng sản phẩm cá nhân gián tiếp

- Lơng sản phẩm tập thể
- Lơng sản phẩm cuối cùng
- Lơng sản phẩm luỹ tiến
- Lơng sản phẩm có thởng
- Lơng khoán
17
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
- áp dụng : Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, hình thức này chủ yếu
áp dụng với bộ phận gián tiếp, quản lý và với các công nhân ở các bộ phận sản
xuất không thể định mức lao động một cách chính xác hoặc nếu trả lơng theo
hình thức lơng sản phẩm thì sẽ có nguy cơ không đảm bảo chất lợng, không
đem lại hiệu quả thiết thực cho Doanh nghiệp
- Điều kiện để áp dụng tốt lơng thời gian:
Doanh nghiệp bố trí đúng ngời, đúng việc
Doanh nghiệp phải có hệ thống theo dõi và kiểm tra việc chấp hành thời
gian làm việc của ngời lao động
Làm tốt công tác giáo dục chính trị t tởng cho mọi lao động để tránh
khuynh hớng làm việc chiếu lệ, thiếu trách nhiệm, không quan tâm đến kết quả
công tác
Ưu điểm: Tiền lơng theo thời gian có u điểm là giản đơn, dễ tính toán,
phản ánh đợc trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của ngời công nhân. Thời
gian trả lơng càng ngắn thì tiền lơng trả cho ngời lao động càng chính xác
Nhợc điểm: Cha gắn tiền lơng với kết quả lao động trong ngời, không
khuyến khích công nhân tận dụng triệt để thời gian lao động, tăng năng suất lao
động và chất lợng sản phẩm, việc trả lơng mang tính chất bình quân
1.5.2 Các hình thức cụ thể của trả lơng theo thời gian
Tiền lơng thời gian là hình thức tiền lơng trích theo thời gian làm việc, cấp
bậc kỹ thuật hoặc chức danh và thang bậc lơng theo quy định.
Tuỳ theo yêu cầu trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp, trả
lơng theo thời gian có hai hình thức sau:

1.5.2.1 Trả lơng theo thời gian giản đơn:
Hình thức tiền lơng này chỉ căn cứ vào số thời gian làm việc và lơng giờ
(hoặc lơng ngày) của nhân viên để trả lơng. Nó dễ mang tính chất bình quân, vì
không phân biệt đợc ngời làm tích cực với ngời kém, do đó cũng không khuyến
khích đợc ngời lao động sử dụng hợp lý thời gian lao động cũng nh năng suất
lao động và chất lợng công việc của mình
Công thức :
Tiền lơng thời gian = Th/gian làm việc thực tế x Đơn giá tiền lơng th/gian
18
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
(hay mức lơng th/gian)
* Tiền lơng thời gian giản đơn gồm:
- Tiền lơng tháng: Là tiền lơng trả cho ngòi lao động theo thang bậc lơng
quy định gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp độc hại, khu vực(nếu
có). Tiền lơng tháng chủ yếu đợc áp dụng với công nhân viên làm công tác quản
lý hành chính, nhân viên quản lý kinh doanh kinh tế, nhân viên thuộc các ngành
hoạt động không có tính chất sản xuất.
Tiền lơng tháng gồm tiền lơng chính và các khoản phụ cấp có tính chất tiền
lơng
+ Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngạch bậc tức là căn cứ vào trình
độ ngời lao động, nội dung công việc và thời gian công tác đợc tính theo công
thức:
Mi x Hi
Mi = Mn x Hi +PC
Trong đó : Hi : Hệ số cấp bậc lơng bậc i
Mn : Mức lơng tối thiểu
PC : Phụ cấp lơng là khoản phải trả cho ngời lao động cha đợc
tính vào lơng chính
+ Tiền lơng phụ:
Loại 1: Tiền lơng phụ = Mn x Hệ số phụ cấp

Loại 2: Tiền lơng phụ = Mn x Hi x Hệ số phụ cấp
- Tiền lơng tuần:
Là tiền lơng trả cho một tuần làm việc:
Tiền lơng tháng x 12 tháng
Tiền lơng tuần phải trả =
52 tuần
- Tiền lơng ngày: Là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và là căn
cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên, trả l ơng
cho cán bộ công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập và lơng
19
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
hợp đồng.
Tiền lơng tháng
Tiền lơng ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ quy định trong tháng
1.5.4.2. Hình thức tiền lơng thời gian có thởng
Hình thức này kết hợp giữa tiền lơng thời gian giản đơn và tiền thởng khi
đạt các chỉ tiêu về số lợng và chất lợng đã quy định. Hình thức này đã kích thích
ngời lao động quan tâm hơn đến kết quả công tác của mình (đạt năng suất lao
động cao hơn, chất lợng sản phẩm tốt hơn, tiết kiệm vật t) tuy nhiên khoản
tiền thởng này sẽ đợc trích từ giá trị làm lợi của công việc mang lại để đạt tác
dụng giảm chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm.
Hình thức tiền lơng thời gian có thởng là kết hợp giữa hình thức tiền lơng
thời gian giản đơn và chế độ thởng trong sản xuất
Tiền lơng t/gian có thởng = Tiền lơng t/gian giản đơn x Tiền thởng
có t/chất lơng
Tiền thởng có tính chất lơng nh: thởng năng suất lao động cao, tiết kiệm
nguyên vật liệu, tỷ lệ sản phẩm có chất lợng cao
- Trả lơng theo sản phẩm:
Khái niệm: Tiền lơng sản phẩm là hình thức tiền lơng cho ngời lao động

tính theo số lợng sản phẩm, công việc, chất lợng sản phẩm hoàn thành nghiệm
thu đảm bảo chất lợng quy định và đơn giá lơng sản phẩm
Công thức tổng quát: Lsp = Ntt x Đg
Để trả lơng sản phẩm cần phải có định mức lao động, đơn giá tiền lơng hợp
lý trả cho từng loại sản phẩm, từng loại công việc, tổ chức tốt công tác nghiệm
thu sản phẩm, đồng thời phải đảm bảo các điều kiện để công nhân tiến hành
làm việc hởng lơng theo hình thức tiền lơng sản phẩm nh: máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu
Nội dung: Hình thức tiền lơng sản phẩm gồm:
+ Tiền lơng sản phẩm trực tiếp: Là hình thức trả lơng cho ngời lao động
20
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
đợc tính theo số lợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá
tiền lơng
Tiền lơng SP
=
Khối lợng SP
hoàn thành
x
Đơn giá tiền lơng
Đơn giá tiền lơng =
Mức thời gian
( giờ/ SP)
x
Mức lơng giờ theo cấp
bậc của SP
Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp áp dụng với công nhân chính trực
tiếp sản xuất. Trong đó đơn giá lơng sản phẩm không thay đổi theo tỷ lệ hoàn
thành định mức lao động nên còn gọi là hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp
không hạn chế

+ Tiền lơng sản phẩm gián tiếp: Đợc áp dụng đối với các công nhân phụ
phục vụ cho công nhân chính nh công nhân bảo dỡng máy móc thiết bị, vận
chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm mà kết quả công tác của họ có ảnh hởng
trực tiếp đến công nhân sản xuất chính.
Tiền lơng SP
gián tiếp
=
Đơn giá tiền lơng
gián tiếp
x
Số lợng SP hoàn thành
của công nhân
sản xuất chính
+ Tiền lơng sản phẩm tập thể: Hình thức này áp dụng đối với các công việc
cần một tập thể công nhân cùng thực hiện. Ví dụ nh : lắp ráp 1 sản phẩm, đúc
sản phẩm, phục vụ một dây chuyền sản xuất.
Để tính lơng cho ngời lao động, cần tiến hành theo hai bớc:
Bớc 1: Xác định quỹ lơng tập thể:
Lsptt = Nt
.tếtt
x gtt
Trong đó:
Nt
.tếtt
: S lợng sn phm thc t ca tp th ho n th nh t cht
lng.

T : Mc thi gian ca mt sn phm (h/sp).
Hoc :


Lgsp : Mc lng gi bình quân ca sn phm.
21
gtt = Lgsp x

=
s
i
Tj
1

=
s
j
Lgj
1
g
tt
= T x
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tj : Thi gian ca công nhân j tham gia l m m t sn phm.
S : Số công nhân của tập thể đó
Bớc 2: Tính lơng cho từng ngời:
Tiền lơng sản phẩm của ngời công nhân thứ j đợc xác định nh sau:
Lơng SP tập thể
L cnj = x Lj x Tj


=
s
i 1

Tj Lj
Trong đó: Tj : Số ngày (giờ) công trong kỳ của công nhân thứ j
Lj : Lơng ngày (giờ) công của công nhân thứ j
Tuy nhiên, do nhợc điểm của chia lơng theo công thức trên là cha xét tới
thái độ lao động của từng ngời tham gia vào công việc chung của tập thể, nên
trong chừng mực nào đó, tiền lơng của họ vẫn cha thực sự gắn với thành tích
chung của tập thể.
Để khắc phục nhợc điểm này và đảm bảo tính công bằng hơn, cần bổ sung một
hệ số thái độ làm việc của từng ngời ( Ktđj) và công thức trên nh sau:
Lơng SP tập thể
Lcnj = x Tj x Lj x Ktđj


=
s
i 1
Tj x Lj x Ktđj
+ Hình thức tiền lơng sản phẩm luỹ tiến:
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động gồm tiền lơng theo sản phẩm
trực tiếp và tiền lơng tính heo tỷ lệ luỹ tiến, căn cứ vào mức độ vợt định mức đã
quy định. Lơng sản phẩm luỹ tiến kích thích mạnh mẽ việc tăng nhanh năng
suất lao động. Nó áp dụng ở nơi cần thiết phải đẩy mạnh tốc độ sản xuất để đảm
bảo sản xuất cân đối hoặc hoàn thành kịp thời đơn đặt hàng.
Công thức tính:
Tiền lơng
SP luỹ
tiến
=
Đơn giá
lơng SP

x
Số lợng SP
đã hoàn
thành
+
Đơn giá
lơng SP
x
Số lợng SPvợt
kế hoạch
x
Tỷ lệ lơng
luỹ tiến
+ Hình thức tiền lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng:
Là tiền lơng đợc tính theo đơn giá tổng hợp cho sản phẩm hoàn thành đến
22
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
công việc cuối cùng. Hình thức tiền lơng này áp dụng đối với các Doanh nghiệp
mà kết quả là sản phẩm của cả tập thể công nhân.
+ Hình thức tiền lơng sản phẩm có thởng:
Thực chất là kết hợp lơng sản phẩm với chế độ tiền thởng nhằm mục đích
nâng cao năng suất lao động, chất lợng sản phẩm
Tác dụng của hình thức tiền lơng sản phẩm : Quán triệt nguyên tắc phân
phối theo lao động, tiền lơng gắn liền với số lợng, chất lợng sản phẩm và kết
quả lao động, do đó kích thích ngời lao động nâng cao năng suất lao động, tăng
chất lợng sản phẩm.
1.6. tiền thởng:
Khái niệm: Tiền thởng thực chất là toàn bộ khoản tiền bổ sung cho tiền lơng
nhằm quán triệt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và nâng cao hiệu quả
trong sản xuất lao động của các Doanh nghiệp. Tiền thởng là một trong các biện

pháp khuyến khích vật chất đối với ngời lao động trong quá trình làm việc. Qua đó
nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lợng sản phẩm.
Cùng với tiền lơng, tiền thởng góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho ng-
ời lao động và ở chừng mực nào đó tiền thởng là một trong những biện pháp
khuyến khích vật chất có hiệu quả nhất đối với ngời lao động cả về mặt vật chất
cũng nh tinh thần. Tiền thởng đã làm cho ngời lao động quan tâm hơn đến việc
tiết kiệm lao động sống, cũng nh lao động vật chất dảm bảo chất lợng sản phẩm
cao và khẩn trơng hoàn thành công việc với thời gian ngắn nhất.
Nội dung:
- Chỉ tiêu thởng: Là một trong các yếu tố quan trọng nhất của hình thức tiền th-
ởng. Yêu cầu của chỉ tiêu thởng là : rõ ràng, chính xác, cụ thể. Chỉ tiêu thởng bao
gồm cả nhóm chỉ tiêu về số lợng và chỉ tiêu về chất lợng gắn với thành tích của ngời
lao động, trong đó xác định một hay một số chỉ tiêu chủ yếu.
- Điều kiện thởng: Đa ra để xác định các vấn đề, chuẩn mực để thực hiện
một
hình thức tiền thởng nào đó,đồng thời các điều kiện đó còn đợc dùng để đánh
23
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
giá, kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu xét thởng
- Nguồn tiền thởng: Là những nguồn tiền có thể đợc dùng để trả tiền th-
ởng cho ngời lao động. Trong các Doanh nghiệp thì nguồn tiền thởng có thể từ
nhiều nguồn khác nhau: từ lợi nhuận, từ tiết kiệm, từ quỹ tiền lơng
- Mức tiền thởng: Là số tiền thởng cho ngời lao động khi họ đạt đợc các
chỉ tiêu và điều kiện thởng. Mức tiền thởng trực tiếp khuyến khích ngời lao
động, mức thởng là giá trị bằng tiền để thởng cho cá nhân hay tập thể khi hoàn
thành chỉ tiêu xét thởng. Tuy nhiên, mức thởng cao hay thấp là tuỳ thuộc vào
nguồn tiền thởng và các mục tiêu cần khuyến khích từng loại công việc
1.6.1 Các hình thức tiền thởng
- Các hình thức tiền thởng: là các loại tiền thởng đang đợc áp dụng phổ
biến trong các doanh nghiệp hiện nay là:

+ Thởng hoàn thành vợt mức năng suất lao động
+ Thởng nâng cao chất lợng sản phẩm
+ Thởng tiết kiệm vật t
+ Thởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật
+ Thởng theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Thởng đảm bảo ngày công cao
+ Thởng chất lợng sản phẩm tốt
Ngoài các chế độ và chính sách thởng nh trên, các doanh nghiệp còn có thể
thực hiện các hình thức khác tuỳ theo các điều kiện và yêu cầu thực tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh nh thởng hoàn thành nhiệm vụ trớc thời hạn, thởng do
làm tốt nhiệm vụ
- Hình thức thởng: Theo quy định của nhà nớc thì hịên nay có 3 hình thức :
+ Thởng thờng xuyên
+ Thởng định kỳ
+ Thởng đột xuất
Thởng thờng xuyên: Là hình thức thởng gắn liền với năng suất lao động,
xét về thực chất hình thức này nhằm quán triệt hơn nữa hình thức phân phối
24
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
theo lao động
Thởng định kỳ: là hình thức thởng nhằm bổ sung thêm thu nhập cho ngời
lao động, căn cứ vào kết quả của doanh nghiệp kinh doanh trong kỳ gắn liền ng-
ời lao động với tập thể và doanh nghiệp. Quỹ thởng định kỳ đợc lấy từ quỹ khen
thởng của doanh nghiệp. Thông thờng các hình thức thởng: thởng thi đua vào
dịp cuối năm, thởng sáng kiến, thởng chế tạo, thởng nhân dịp lễ tết
Thởng đột xuất: Là hình thức thởng khi cán bộ công nhân viên có thành tích
đột xuất nhằm động viên, đẩy mạnh kịp thời những thành tích tơng tự
1.6.2 Phơng pháp phân phối tiền thởng
Công tác tiền thởng trong doanh nghiệp gồm ba nội dung sau:
+ Chỉ tiêu thởng : gồm cả chỉ tiêu về số lợng và chất lợng. Yêu cầu các chỉ

tiêu xét thởng này phải xác định chính xác và cụ thể
+ Điều kiện thởng: Nhằm xác định tiền đề để thực hiện khen thởng cũng
nh để đánh giá kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu xét thởng
+ Nguồn và mức thởng: Nguồn tiền thởng là nguồn có thể lấy từ 3 nguồn
sau: quỹ khen thởng, quỹ phúc lợi, giá trị do làm lợi mang lại
Mức thởng là giá trị bằng tiền để thởng cho cá nhân hay tập thể khi hoàn
thành chỉ tiêu xét thởng. Mức thởng cao hay thấp phụ thuộc vào nguồn tiền th-
ởng và các mục tiêu khuyến khích.
Phần 2
Phân tích công tác tiền lơng
tại công ty cổ phần đầu t công nghệ
và thơng mại thủ đô
25

×