Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Góp phần nghiên cứu chế biến vị thuốc ngưu tất theo phương pháp cổ truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.13 MB, 40 trang )

MUC LUC
Trang
Dât vân dê........................................................................................................

1

Phàn 1: Tong q uan........................................................................................

2

1.1. Tôm tât dâc diëm cây ngiru tât.................................................................

2

1.2. Thành phàn hoâ hoc.................................................................................

3

1.3. Tâc dung duoc lÿ ......................................................................................

4

1.4. Công nâng, chü trj........................... .........................................................

5

1.5. Thu hâi ché bien, bào ché co truyên.........................................................

6

Phàn 2: Thuc nghiêm và két q u â.................................................................



9

2.1. Nguyên lieu và phuong phâp thuc nghiêm...............................................

9

2.1.1. Nguyên lieu, phuong tien, hoâ chat.......................................................

9

2.1.2. Phuong phâp thuc nghjêm.....................................................................

9

2.2. Két quâ và nhân xét................................................................................

15

2.2.1. Ché bien vi thuoc nguu tât.....................................................................

15

2.2.2. Dinh tînh, dinh luofng mot so nhôm chat chînh.....................................

15

2.2.3. Thir mot so tâc dung sinh hoc...............................................................

23


2.3. Bàn luân...................................................................................................

35

2.3.1. Vê ché bién............................................................................................

35

2.3.2. Vê hoâ hoc.............................................................................................

35

2.3.3 Vê sinh hoc............................................... ..............................................

36

Phàn 3: Két luân và dê x u ât.........................................................................

38

3.1. Két luân....................................................................................................

38

3.2. Dê xuât.....................................................................................................

38



CHU GIÂI CÂC CHÜ VIÉT TAT
CHE:

Cholesterolesterase.

CHO:

Cholesteroloxidase.

GK:

Glycerol kinase.

GPO:

Glycerol-3- phosphate oxidase

HDL:

Lipoprotein tÿ trong cao (high density lipoprotein).

HDL- C:

Cholesterol trong HDL.

LDL:

Lipoprotein tÿ trong thâp (low density lipoprotein).

LDL- C:


Cholesterol trong LDL.

M l:

Mâu không xông sinh sây à 60°C.

M2:

Mâu xông sinh 3kg liru huÿnh/ta sây à 60°C.

M3:

Mâu trfch nrçm.

M4:

Mâu trîch mudi.

POD:

Peroxidase.

VLDL:

Lipoprotein tÿ trong rat thâp (very low density
lipoprotein).


DAT VAN DE



Ngiru tât là vi thuoc duoc dùng khâ ph6 bien trong y hoc cé truyên dë chûa câc
bênh do û huyét gây ra, cao huyét âp, phong thâp, b6 gan thân... Cây Ngim tât dâ duoc
di thuc vào Viêt Nam tir nhûng nâm 1960, hiên nay dâ duoc trong và phât triën tôt ô
moi noi trên dât nuôc ta, dâc biêt là vùng dông bàng bâc bô. Khi thu hoach nguôi ta
thuông xông sinh dë ngiru tât không bi den, nhuân dêo, cô màu vàng nhat, bâo quân
duoc lâu. Khi dùng làm thuôc ngiru tât thiràng duoc bâo ché theo phuong phâp c6
truyên khâc nhau tuÿ theo mue dfch diêu tri. Vân dê dât ra là xông sinh cô ânh huong
dén chât luong thuôc, cô cân phâi bào ché theo câc phuong phâp co truyên hay không?
Vï vây chüng tôi dât vân dê nghiên cuu ché bien nguu tât vôi mue dich so sânh mot sô
thành phân hoâ hoc và mot sô tâc dung sinh hoc giûa mâu sông và mâu ché.
Trong khuôn kh6 luân vân nây chüng tôi thuc hiên mot sô nôi dung sau:
Khâo sât sô thành phân hoâ hoc cüa vi thuôc truôc và sau xông sinh, sông và
ché, giûa câc phuong phâp ché khâc nhau.
-

Thâm dô mot sô tâc dung sinh hoc cûa vi thuôc truôc và sau xông sinh, sông và
ché, giûa câc phuong phâp ché khâc nhau.

1


PHAN1: T ễ N G Q U A N
1.1 TễM TT DC DIEM CY NGUtJ TAT
Cõy ngiru tõt cụ tờn khoa hoc Achyranthes bidentata Blume. Ho rau giộn
Amaranthaceae [2, 9, 10, 27].
Ngoi ra cụn cụ tờn khõc nhu: Hoi ngiru tõt, nguu tich [1], ngui Trung Quục
goi l Niu-xi [27], Rờ ngirn tõt cụ tờn tiộng Anh l: Two-toothed chaff-flower [29]. Rờ
ngiru tõt khụ duỗfc goi l Mao ngiru tõt [1].

Cõy thuục thõo sụ'ng nhiờu nõm cao tự 60-80cm hoõc hon [22]. Thõn moc thang
dỷng, hợnh vuụng, cụ nhiờu dot, mu lue hoõc mu nõu tfa, cụ nhiờu cnh moc dụ'i [1,
10, 22]. La don moc doi, hợnh bu duc, gụ'c thuụn hep, mộp la uụn luan, gõn la mõt trờn
thuụng cụ mu tfa. Phiờn la di 5-10cm, rụng 1-4 cm, cụ long hoõc khụng cụ long, gõn
phu 5-7 cap, cuụng ngõn 1-3 cm [14, 22]. Hoa luụng tfnh. Cum hoa l bụng dõu cnh
hay kố la, mu trõng xanh [2, 10, 14]. Hoa moc huụng lờn nhung khi biờ'n thnh quõ
sờ moc quõp xuụng. Bao hoa cụ 5 doan gõn bang nhau, nhi hoa 5, cõc chợ nhi dfnh chõt
vo vụi nhau, bao phõn hop hinh trỹng di 1 mm [29]. Quõ nang, chỹa mot hat hợnh tru
di, la bõc cụn lai v nhon thnh gai cho nờn vuụng vo cụ thở mõc vo quõn õo [2]. Rở
phinh thnh cỹ hinh tru, di 50-70 cm, mu trõng hoõc mu hụng nhat [1, 10, 23].
Ra hoa thõng 5-9, quõ thang 10-11 [2, 10, 22].
Bụ phõn dựng lm thuục: L rờ dõ chờ bien v phoi hay sõ'y khụ cỹa cõy nguu tõt.
Rờ hợnh tru, di 15-30cm, duụng kợnh 0,3-lcm. Dõu trờn mang vờt tich cỹa gụ'c thõn,
dõu duụi thuụn nhụ. Mõt ngoi mu vng nõu, cụ nhiờu nờ'p nhõn doc nhụ v vờt tich
cỹa rờ con [9, 27], mựi thom nhe, vj ngot dõng [27].
Cõy nguu tõt l cõy rat dờ thfch nghi vỹi cõc diờu kiờn khi hõu khõc nhau. Cõy
duỗfc trụng chỹ yờ'u mot sụ' nuục chõu nhu Trung Quục, An Dụ, Malaxia, Lo,
Campuchia, Thõi Lan... ễ Viờt nam, Ngiru tõt duoc di thuc vo tir nhỹng nõm 1960 v
duỗfc trụng thỹ dõu tiờn Sa Pa, Tam Dõo, Võn Diởn. Hiờn nay cõy dõ thfch nghi vụi

2


khi hõu Viờt nam v duac trong khõp moi noi cõ dong bõng lõn miờn nui, nhiờu nhõt
l khu vue dong bõng bõc bụ [29].
1.2. THNH PHAN HO HOC
Rờ co cõc saponin, khi thu phõn cho cõc sapogenin l acid oleanolic C30H48O3v
galactose, rhamnose, glucose [2, 10, 22, 29]. Hm liùỗmg acid oleanolic duỗc xõc dinh
l 0,91%-1,14% ngiru tõt trong v 0,78%-1,42% ngiru tõt tu nhiờn [29].
Ngoi ra cụn co cõc steron eedysterone, inokosteron [2, 17, 22, 29], chat dmh,

muụi kali [25]. Luang eedysterone khong 0,037% [9].
Rờ cõy cỹng chỹa cõc polysaccharid vụi luang khong 42g/2.000g dua vo khụi
luang khụ [29].
Mot peptide-polysaccharide vụi tõc dung chong miờn dich cụ chỹ'a 24,1% cõc
peptides gụm glycine, serine, glutamic v aspartic acid [29].
Betaine chiộm khong 0,930-1,029% trong rờ v l mot chat bờn vỷng trong quõ
trinh chộ bien thuục [26, 29].
Emodin v physcion cỹng duac phõn lõp tợr rờ phai khụ [29].
Phõn trờn mõt dõt cỹa cõy Achyranthes bidentata trong tai Viờt Nam cụ chỹ'a 3
flavonoid, 6 saponin triterpenoid, 2 acid phenolic. Tir hụn hop cõc polyphenol v
saponin bng phucmg phõp sõc k cụt v sõc k chờ' hoõ dõ xõc dinh duac 3 chat tinh
khiột l: Quercetin 3-0-rutinoid (Rutin), acid cafeic v beta-D-xylopyranosyl-beta-Dglucopyranosid cỹa acid oleanolic [21, 29].
Ngoi ra dich chiờ't cụn cỹa Achyranthes bidentata dõ duac chỹng minh cụ
alkaloid, terpenes, amino acid, flavonoid v cõc glycosid [30].

Acid Oleanolic

3


OH

Ecdysterone: R = CH3
R, = OH
Inokosterone R = CH2OH
Rj = H

1.3. TC DUNG Dl/OC L
Rở Ngiru tõt dõ duoc chỹng minh cụ tõc dung ha cholesterol mõu v ha huyột õp
[2, 10, 18], tõng cu'ng khõ nõng chụng viờm, lm giõm õp lue mach mõu [29].

Cõc tõc giõ n Dụ dõ nghiờn cỹu saponin cỹa Ngiru tõt cụ tõc dung tõng co bụp tu
cung [2]. Ngoi ra cõc saponin ny cụn cụ tõc dung phõ huyột v lm dụng von albumin
[17].
Polysaccharid cỹa Ngiru tõt cụ tõc dung chụng ung thu, ỹc chộ su phõt triởn khụ'i u
31-40% liờu 25-100 mg/kg v tõng cudng khõ nõng miờn dich trờn chuụt mang thai
[32],
Polysaccharid sulfate cụ tõc dung ỹc chộ virus viờm gan HBsAg v HBeAg v
virus herpes don giõn typ 1 [30].
Thù nghiờm trờn chuụt nhõt v chuụt cụng, eedysteron dựng duụng uụ'ng 10 hoõc
20 mg/kg/ngy cho thõy tõc dung chụng viờm manh hon amidopyrin v cortison acetat.
Co chộ tõc dung do bõo vờ nụi mụi mao mach v kợch thfch su giõi phụng corticosteroid
tự tuyờ'n thuỗmg thõn [16],
Eedysteron v inokosteron cụ tõc dung kim hõm su phõt triởn cỹa mot sụ loi sõu
bo [17].

4


Trong dan thuục dựng riờng rờ hay phụ'i hop vụi cõc thuục khõc dựng cho chuụt cụ
thai giai doan dõu cỹa thụi k thai nghộn dõ thỹc dõy qỹa trợnh xõy thai. Acid
oleanolic trong cõy cụ tõc dung chụng lai su sinh sõn chuụt duc bõng cõch ngựng sõn
xuõt tinh trựng [29].
Trong dụng y vi thuục nguu tõt duofc dựng phụi hop mot sụ loai duoc lieu khõc de
chỹa chirng mõt kinh, dờ khụ. Ngoi ra cụn de chựa bờnh thõp khụp, dau lung, bf tiởu
tien [2].
Pham Khuờ v cõc cụng su dõ chỷng minh duỗfc Bidentin (dang viờn bo chộ tir
saponin ton phõn cỹa nguu tõt) cụ tõc dung ha cholesterol mõu cao v tõc dung khõ on
dinh [2, 15].
Trong thỹ nghiờm lõm sng chờ' phõm chỹa Ngiru tõt cụ tõc dung diộu tri thõp
khụp , chirng dau lung do lanh v cõc triờu chỹng dau lung khõc [29].

Cao rờ nguu tõ't cụ tõc dung lõm giõm hm luofng serotonin nõo chuụt cụng trõng
v cụ thộ l mot trong nhỷng co chờ phõn tỹ cỹa tõc dung giõm dau, ha sot v chụng
dich rợ cỹa nguu tõt dõ duoc chirng minh truục dụ [13].
Cao long Nguu tõt cụ tõc dung diu suc cõng cỹa tỹ cung chuụt v thụ (Cụ thai
hoõc khụng cụ thai). Tõc dung ny cụ thở l do kfch thfch truc tiộp vo dõy thõn kinh
duụi bung [17].
Viờn nguu tõt (0,25g cao khụ), hoõc thuục uụng (4g nguu tõt khụ/ụ'ng) chỷa bờnh
cholesterol mõu cao, huyờt õp cao, vỷa xo dụng mach [17].
1.4 CễNG NNG , CHU TRI
Tfnh vi: Nguu tõt cụ vi dõng, chua, tfnh bùnh, khụng dục, vo hai kinh can v thõn
[3,7, 8, 9, 10, 17, 22, 25, 27, 29],
Cụng nng, chỹ tri:
Hoat huyờt thụng kinh hoat lac:
Dựng trong cõc truụng hofp kinh nguyờt khụng dờu, kinh bờ' [3, 7, 8].
Bo can thõn, thu gõn, manh gõn cot:

5


Dựng cho cõc bờnh dau khụp, dau lung, dau xirofng sụ'ng, liờt chõn, co gõn khụng
duụi duac, dõc biờt dụi vụi cõc khụp cỹa chõn, nộu thõp m thiờn vờ hu hõn thù phụ'i hop
vụi que chi, eau tich, tue doan, nộu thõp m thiờn vờ nhiờt thợ phụ'i hop vụi hong bõ [1,
3, 7, 8, 9],
Chi huyột:
Thuụng dựng trong cõc truụng hop hoõ bục lờn gõy non ra mõu, chõy mõu cam; cụ
thở dựng thờm thuụ'c tu õm giõng hoõ v thuục chợ huyột khõc hoõc chõy mõu do huyột
u: gõy thoõt quõn [3, 8].
Loi niờu, trự soi:
Dựng trong cõc truụng hop tiởu tien dau buụt, tiởu tien ra soi [3, 7, 8],
Giõng õp:

Dựng trong cõc bờnh cao huyột õp, do cụ khõ nõng lm giõm cholesterol mõu [3],
Giõi dục, chong vient:
Dựng rờ nguu tõt phụng bờnh bach hõu [3, 8].
Liờu dựng 6-12g.
Tụm lai Nguu tõt duac dựng dở chỹa cõc chỷng bờnh sau: thõp khụp, dau lung, bờ'
kinh, thụng kinh, huyột õp cao, bờnh tõng cholesterol mõu, dõi buụt ra mõu, dờ khụ
hoõc nhau thai khụng ra, sau dờ ỹ huyột, chõn thuang tu mõu, viờm hong.
Kiờng ky: nguụi cụ thai khụng nờn dựng, nhỹng nguụi bi mụng hoat tinh, nguụi
dang rong kinh hoõc dang cụ chõy mõu nhiờu cỹng khụng nờn dựng. Nộu dựng vụi tmh
chõt dở khi vi di xuụng ha tiờu, chỹa cõc bụ phõn phợa duụi thi dựng khụng qua chộ
biờ'n . Khi sao ruou trich muụi hoõc tm ruou roi chung thợ cụ tõc dung bụ [3, 8].
1.5 THU HI CHẫ BIEN, BO CHấ CO TRUYEN.
ầhebien (Sa chộsau khi thu hoach)
Nguu tõt duoc trong bng hat. Bõt dau trụngvo thõng 10 v thõng 11, miờn nui
vo thõng 2 dờ'n cuụi thõng 3. Sau khi trong duục 5-6 thõng bat dau thu hoach, sau khi
thu hoach nguụi ta phõi sụ chộ cỹ dở duoc duục lieu khụ thuõn tien cõ bõo quõn v
thuang mai. Cụ nhiờu cõch sa chộ:

6


-

Do vờ, cõt bụ cõy sõt rợu cỹ, rira sach, phỹi hay sõy khụ [25].
Do vố, cõt bụ cõy sõt du cỹ, phai qua 1-2 ngy cho cỹ tõi dở dụ bi giụn gõy,

dem xụng sinh mot ngy, sau dụ dem rỹa sach v sõy nhiờt dụ 40-45C cho dộn dụ
m khoõng 15-18%; sau dụ phõn loai, bụ thnh bụ nhụ dở bõo quõn [23].
- Ngiru tõt dở cõ cõy bụ lai thnh bụ (buục phõn thõn cõy), phoi nõng vo ban ngy,
dờm cõt vo. Phoi 8-9 ngy, sau dụ ỹ 2 ngy, dựng chiộu dở phỹ lờn ngiru tõt; cõt bụ

cõy. Phõn loai v bụ thnh bụ khoõng 0,5kg dở bõo quõn. T lờ tuoi/khụ l 3/1. Chu y
trõnh dở nguu tõt bi trụi lanh hay trụi mua sờ gõy den duoc lieu.
Cụ thở tự nguu tõt khụ trờn dem xụng sinh, mue dợch dở lm cho nguu tõt trõng ra.
Bụ nguu tõt duoc nhỹng vo nuục v nhõc ra ngay, sau dụ cụi dõy ra v dem xụng sinh.
T lờ 50kg nguu tõt khụ dựng 700g luu hunh. Xụng dộn khi luu hunh chõy hờ't thi
thụi, lõy ra sõy khụ v bụ thnh bụ dở bõo quõn [1].
Bo ỗhe_ỗo_truyờn:
Khi sỹ dung lm thuục thuụng phõi qua khõu bo chộ cụ truyờn, thuụng cụ cõc
phuong phõp chộ sau dõy.
Thõi phiộn hoc cõt õoan.
Truục hột rỹa sach, lm mờm, thõi phiộn, võt dõy 1-3 mm (nờ'u rờ to); cõt doan 35mm (nộu rờ nhụ), phoi khụ hoc sõy qua dở dựng [19, 25].
Sao cõm.
Sao cõm nụng gi, bụ'c khụi trõng; cho nguu tõt phiộn vo sao dờu dộn khi cụ mu
hoi vng. Rõy bụ cõm [19].
Trich ruou.
Mue dich: Nham dõn thuục lờn trờn thuong tiờu (Tõc dung thng dờ).
Nguu tõt

10kg

Ruou

2kg

Nguu tõt phiộn sao nụng, phun ruỗfu vo dõo dốu, sao dộn khụ. Hoc tõm nguu tõt
vo ruỗm; ỹ 30 phỹt dộn 1 gid cho ngõm ruou sau sao tụi khụ [19].
Nguu tõt thõn.

7



Dem nguu tõt sao dộn khi phia ngoi bi den hon ton, bờn trong vng nõu dõm;
cụ thộ trich ruỗm rụù sao den nhu trờn [19].
Nguu tat sao den.
Lõy nguu tõt phiộn, dựng lira nhụ sao dộn khi xuõt hiờn cõc chõm den [19].
Nguu tat trich muụi
Mue dfch: Tõm muụi sao dộ vi mõn dõn thuục vo kinh can thõn.
Ngiru tõt phiộn

10kg

Muụi

0,2kg

Muụi ho thnh dung dich dem tõm vo nguu tõt; ỹ 30 phỹt sao khụ [19].

8


PHAN 2: THl/C NGHIÊM VÀ KET QUÂ
2.1 NGUYÊN LIEU VÀ PHlTONG PHÂP THUC NGHIÊM:
2.1.1 Nguyên lieu, phuong tien, hoâ chat:
* Duoc lieu: Rê Nguu tât tuai lây tai Trung tâm nghiên crïu cây trong và ché bién
cây thuôc Hà Nôi.
* Hoâ chat:
-

Côn tuyêt dôi, acid sulfuric 72%, dung dich KOH/côn, glucose... dat tiêu chuàn
phân tich do Viên duoc liêu cung cap.


-

Hoâ chât làm xét nghiêm sinh hoâ (Dinh luong cholesterol, HDL-cholesterol,
triglycerid): Là hoâ chât cûa hâng Human (Dire).

* Mây môc và trang thiét bi:
-

Mây do dô âm Précisa MA300.

-

Mây quang pho UV-VIS Cary 1E cûa hâng Varian (Mÿ).

-

-

Mây sinh hoâ Autohumalyzer 900S plus.
Mây ly tâm.

* Dông vât thî nghiêm:
-

Chuôt công trâng, khoê manh, trong luong 100-120g/con do viên Vê sinh dich tê
cung cap.

-


Gà Tam Hoàng duc, mua tai Trung tâm chân nuôi gà Hà Dông, trong luong lue
bât dàu thuc nghiêm 0,5-0,7kg.

2.1.2 Phirong phâp thuc nghiêm:
2.1.2.1 Chê' bién vi thuoc Nguu tât:
Ché bién (sa ché)
Tién hành ché bién theo phuong phâp xông sinh [1, 23].
Bào ché (ché theo phitang phâp co truyén):
Ché theo phuong phâp trfch ruôu, trfch muô'i và dùng sô'ng [4, 19, 25].
2.1.2.2 Hoâ hoc:

9


2.1.2.2.1 Dinh tmh:
Dinh tmh hai nhôm chat là saponin và du'àng trong câc mâu nguu tât Ml, M2,
M3, M4 bàng phân üng hoâ hoc voi thuôc thü dâc hiêu theo câc phuong phâp hoâ thuc
vât thông thuông [2, 9, 12, 20].
Dinh tînh saponin bàng sâc kÿ lop mông trong câc mâu nguu tât M l, M2, M3,
M4. Vôi bân mông Silicagen GF 254-Merck trâng san, dày 0,25mm [2, 9, 12, 20].
Khai triën nhiêu hê dung môi và chon hê tâch tôt nhât.
2.1.2.2.2 Dinh luong:
Dinh liions Saponin bàng phuong phâp do quang [241.

Nguyên tâc:
Dich chiét trong con 80°, dem do mât dô quang à buôc sông 538nm, vôi chat
chuân là Acid oleanolic và thuôc thur tao màu là côn vanilin trong H2S04 dâc.
Hàm luong saponin (tfnh theo acid oleanolic) duoc tïnh bàng công thuc:
X% =


Dt x Pc x 10000
---------------------------De x Pt x ( 100 - B)

(A)

Dt: Mât dô quang cüa ong thü.
De: Mât dô quang cüa ong chuân.
Pt: Luong bôt duoc lieu dâ cân (g).
Pc: Luong acid Oleannolic dâ cân (g).
B: Dô âm cüa duoc liêu (%).
Dinh lu ffne duùng tu do bàng phuong phâp do quang [24J.
Nguyên tâc:
Dich chiét bàng nuôc cât, dem do mât dô quang à buôc sông 630nm, vôi chât
chuân là glucose 0,1% và thuôc thü là O.Toluidin và Thioure.
Hàm luong duông tu do duoc tmh theo công thuc:

10


Dt x 1000
X% =

___________________

(B)

De x P x (100-B)
Dt: Mât dô quang cüa ong thü.
De: Mât dô quang cüa ong chuàn.
P: Luong bôt duoc lieu dâ dem cân (g).

B: Dô âm cüa duoc lieu (%).
2.1.2.3 Thir mot so tâc dung sinh hoc:
2.1.2.3.1 Thir tâc dung chong viêm cap tînh:
* Nguyên tâc [33]:
Cho chuôt công trâng uô'ng thuôc thü. Do thé tich chân chuôt truôc và sau khi gây
viêm, gây viêm bàn chân phâi sau cüa chuôt công bàng câch tiêm carragenin 1%. Do
thë tich chân chuôt tai câc thôi diëm truôc và sau khi gây viêm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 20, 24,
30 giô. Tfnh tÿ le phù chân chuôt và tÿ lê ire chê phù chân chuôt. Thuôc côtâc dung
chông viêm khi làm giâm tÿ lê phù chân chuôt à câc lô thü so vôi lô trâng tai câc thcfi
diëm nghiên cüu vôi dô tin cây 95% (P=0,05).
* Công thüc tfnh tÿ lê phù chân chuôt:
x % =

— ■■■—
V0

x l 00%

(C)

X%: tÿ lê phù chân chuôt.
V0: Thë tich chân chuôt truôc khi gây viêm.
Vt;: Thë tich chân chuôt à thôi diëm t khi gây viêm.

11


*Công thtfc tfnh tÿ lê ü'c ché phù chân chuôt:
Vc - Vt
Z% =---- = -----x 100 %

Vc

(D)

Z% : dô giâm phù trung binh cüa chân chuôt.
Vc : tÿ lê phù trung bînh cüa chân chuôt à lô trang.
Vt : tÿ lê phù trung binh cüa chân chuôt ô lô thu”.
2.1.2.3.2 Thu tac dung ha lipid mâu:
Gây tâng cholesterol ngoai sinh cho gà thuc nghiêm bàng ché dô an giàu lipid trên
mô hïnh thuc nghiêm cüa Anitchnov [11].
Câc kÿ thuât dânh giâ tac dung ha Lipid mâu duoc sü dung:
Dinh litane Cholesterol toàn phàn [34].
Dinh luong cholesterol toàn phân trong huyét thanh gà thuc nghiêm theo phuong
phâp enzymatic CHOD-PAP.
* Nguyên tac:
Cholesterol duoc xâc dinh sau quâ trînh thuÿ phân và oxy hoâ bàngenzym. Chât
chî thi

quinoneimine cô mâu hông duoc tao thành tù hydrogenperoxid và 4-

aminophenazone vôi su cô mât cüa phénol và peroxidase.
CHE
Cholesterol ester + H20

-------------►

Cholesterol + acid béo

CHO
Cholesterol + 0 2


"

^

Cholesterol-3-on + H20 2

POD
2H20 2 + 4-aminophenazone + -------------►

quinoneinmine + 4H20

phénol
Dô dâm màu cüa chî thi quinoeimine tÿ lê vôi nông dô cholesterol.

12


Dinh luans Cholesterol HDL [35].
Dinh luçmg cholesterol HDL theo phirong phâp enzymatic CHOD-PAP [35]:
* Nguyên tâc:
Chylomycron, VLDL và LDL duoc két tüa bàng câch thêm phosphotungstic acid
và magnésium clorid. Phân cholesterol HDL sê duoc dinh luçmg nhu vôi cholesterol
toàn phân.
Tir dô tmh ra tÿ lê cholesterol HDL/ cholesterol toàn phân.
Dinh liions Triglycerid mâu [36].
* Nguyên tâc:
Triglycerid dinh luçmg sau quâ trïnh thuÿ phân bàng enzym Lipase. Chât chï thi
quinoneimine mâu hông duoc tao thành tir hydrogen peroxid, 4-aminoantipyrine và 4clorophenol vôi su xüc tâc cüa peroxidase.
Lipase

Triglycerid

------------- ►

glycerol + acid béo

GK
Glycerol + ATP

^

glycerol-3-phosphate + H20

GPO
glycerol-3-phosphate + 0 2

------------- ►

dihdroxyacetone phosphate
+ H2O2

POD
H20 2 + 4-aminoantipyrine

------------- ►

quinoneimine + HC1 + H20

+ 4-clorophenol
Dô dâm màu cüa chî thi quinoneimine tÿ lê vôi nông dô triglycerid.

Dinh lu'ffns Cholesterol trons oc Ion [6].
* Nguyên tâc:
Chiét Cholesterol trong oc bàng hôn hop alcol ethylic và diethyl ete (1:1) dua theo
phuong phâp “Vi dinh ltfçmg Cholesterol toàn phân huyêt thanh cüa Traverse,
Lavergne...” sau dô dinh luçmg theo phuong phâp Ilca (dua vào phuong phâp

13


Liebermann-Burchard, cholesterol tâc dung vôi hôn hop acid acetic-anhydrit-acid
sulfuric bi khü nirac, ngung tu hai phân tu: tao thành Bicholestadien màu xanh lâ. Dâm
dô mâu tÿ lê vôi nông dô cholesterol.
Công thûc tfnh luong cholesterol trong ôc Ion :
E thü
1
% cholesterol trong 6c = --------- x 100 x — x 100%
E chuân
5

(E)

E thü: Mât dô quang cüa ong thü.
E chuân: Mât dô quang cüa ông chuân.

Bicholestadiene
2.1.2.4 Xüf lÿ sô lieu.
Sô lieu thuc nghiêm duoc xü lÿ theo phuong phâp thông kê sinh hoc trên chuong
trinh MS Excel.

14



2.2 KấT QUA VA NHN XET:
2.2.1 Che bien vi thuoc nguu tõt:
&Nguu tõt khụng xụng sinh
Rờ Ngiru tõt tuai sau khi thu hoach vờ chõt bụ phn thõn sõt vụi rờ eu, rỹ sach dõ't.
Phai nõng 2 ngy dộn khi khụ hộo. Rỹa sach bng nuục, dở rõo nuục, sau dụ dem ra
sõy 60C cho dộn khi dat dụ õm <15%. Cho vo tui dua dở bõo quõn.
* Nguu tõt xụng sinh
Rờ Nguu tõt tuai sau khi thu hoach vờ chõt bụ phõn thõn sõt vụi rờ cỹ, rỷ sach dõt.
Phai nõng 2 ngy dộn khi khụ hộo. Rỹa sach bng nuục, dở rõo nuục, xộp vo lụ xụng
sinh v xụng vụi luỗmg sinh 3kg/ta duac lieu. Xụng sinh mot ngy mot dờm, sau dụ
dem ra sõy 60C cho dộn khi dat dụ õm <15%. Cho vo tỹi dỹa dở bõo quõn.
Nguu tõt sau khi xụng sinh nhuõn dốo, cụ mu vng ram nhat, hinh thuc bờn ngoi
trng v dep han nguu tõt sõy khụ khụng xụng sinh.
* Nguu tõt trich ruau:
Nguu tõt dõ xụng sinh 3kg/ta rira sach, lm mờm, thõi phiộn, võt dõy l-3mm
(nộu rờ to); cõt doan 3-5mm (nộu rờ nhụ) 1kg trfch vụi 200ml ruau 40. Tõm nguu tõt
vo ruau; ỹ 30 phỹt dộn 1 giụ cho ngõm ruau sau dụ sao khụ cụ mựi tham nhe, mu
vng nhat l duac.
%Nguu tõt trich muụi.
Nguu tõt dõ xụng sinh 3kg/ta rira sach, lm mờm, thõi phiộn, võt dõy 1-3 mm
(nộu rờ to); cõt doan 3-5 mm (nộu rờ nhụ) 1kg trich vụi 180ml dung dich muụi 5%.
Tõm vo nguu tõt vo dung dich muụi trờn, ỹ 30 phỹt cho tham dờu,sao khụ dộn khi
cụ mựi tham nhe, mu vng nhat l duoc.
2.2.2 Dinh tmh, dinh luong mot sụ nhụm chõt chợnh:
2.2.2.1 Dinh tmh:
Phõn un g dinh tmh duac tiộn hnh vụi cõc mõu M l, M2, M3, M4.
2.2.2.1.1.Dinh tợnh Saponin:


15


Phõn ỷng dinh tmh trong ong nghiờm:
& Chuan bi dich chiột:
Cõn khoõng 10g bụt duoc lieu, cho vo bùnh non. Thờm 20ml cụn ethylic 90.
Ngõm lanh qua dờm, loc. Dich chiột ny dựng dở dinh tmh Saponin.
%Phõn ỷng tao bot:
Lõy lg bụt duoc liờu, thờm 5ml nuục, dun soi cõch thu trong 15 phỹt. Lõy 2 ong
nghiờm to, cho vo ong thỷ nhõt 5ml HC1 0,1N (pH=l), cho vo ong thỹ: hai 5ml NaOH
0,1N (pH=13). Cho thờm vo mụi ong 5 giot dich chiột, lõc manh 2 ong trong 15 phỹt.
Dở yờn, cụt bot trong cõ hai ong cao bng nhau v bờn nhu nhau. So bụ kột luõn
Saponin triterpenoid.
Lõp lai thf nghiờm 3 lõn dờu cho kột qỹa nhu trờn.
&Phõn ỷng Liebermann-Burchard:
Lõy 1ml dich chiột cho vo ong nghiờm, bục hoi dộn can. Ho tan cõn trong 1ml
CHC13, thờm 1 ml anhydrid acetic, lõc dờu. Cho tự tự 1 ml acid H2S04dc theo thnh
ụ'ng nghiờm. Thõy xuõt hiờn vụng mu tim dụ giỷa hai lụp phõn cõch. Phõn ỹng duong
tợnh.
Lõp lai thf nghiờm 3 lõn dờu cho kột quõ nhu trờn.
%Phõn ỷng Salkowski:
Lõy 1ml dich chiột cho vo ong nghiờm, bục hoi dộn can. ho tan cõn trong 1ml
CHCI3. Cho tự tự 1 ml acid H2S04 dõm dõc (d=l,76) theo thnh ong nghiờm. Thõy xuõt
hiờn vụng mu nõu dụ giỷa hai lụp phõn cõch. Phõn ỷng duong tmh.
Lõp lai thf nghiờm 3 lõn dờu cho kột quõ nhu trờn.
Dinh tmh bng sac kv lõp mụng:
- Dung dich chõm sõc k:
Cõn 2g bụt duoc liờu, thờm 20 ml ethanol (TT), dun nụng cõch thu hoi luu trong
vụng 40 phỹt, roi dở yờn.
Lõy 10 ml dung dich phợa trờn, thờm 1 ml dung dich HC1 dõm dõc (TT), dun hoi

luu trong vụng 1 giụ, cụ dich chiột chợ cụn 5 ml, roi thờm 10 ml nuục, chiột vụi 20ml

16


ether dâu hoâ (Dô soi à 60-90°C). Bô'c hoi dich chiê't ether dâu hoâ dén càn, hoà càn
vào 2ml ethanol lâm dung dich châm sâc kÿ.
- Triën khai sac kÿ
+ Dùng bân mông Silicagen trâng sân, dày 0,25mm, dâ duoc hoat hoâ à 110°C
trong vông lh.
+ Khai triën trên mot sô hê dung môi:
Chloroform- methanol (40:1) [2, 9, 27]
Chloroform- methanol- nuôc (36:35:10) [2]
Ethyl acetat- acid acetic- nuée (8:2:1) [2]
n-butanol- ethanol (10:2) [2]
n-butanol- ethanol- amoniac 25% (7:2:5) [20, 24]
n-butanol- amoniac 15% (2:9) [20]
Isopropanol- nuôc- acid formic (70:24:6)
Trong sô câc hê dung môi trên hê dung môi n- butanol: ethanol: Dung dich
amoniac 25% (7: 2: 5) tâch vêt rô hon câ, chüng tôi chon hê này dë ghi lai kê't quâ.
-

Thuôc thir hiên màu:
Dung djeh 1% Vanilin trong côn, thêm 2ml acid sulfuric dâm dàc.
Kê't quâ sâc kÿ lôp mông saponin duoc ghi à bàng l,hïnh 1:
Bàng 1: Ket quâ dinh tmh saponin bàng sâc kÿ ltfp mông
Màu khi phun thuôc

Rf
Vêt sô'


Ml

M2

M3

M4

thuf hiên màu

1

0,45

0,45

0,42

0,43

Xanh lâ

2

0,65

0,75

0,66


0,80

Tîm

3

0,78

0,96

0,89

0,96

Nâu den

17


Ml

M2

M3

M4

Hinh 1: Dinh tïnh saponin bàng sâc kÿ Idp mông
2.2.2.Î.2 Dinh tmh dirdng:

«P Chuan bi dich chiêt:

Cho vào ông nghiêm to 2g duoc liêu, thêm 15ml nirôc cât, dun sôi câch thuÿ
trong 5 phüt, loc nông qua giây loc gâp néjp. Dich loc làm phân üng dinh tûih
diromg tu do.
& Phàn ung:
Lây 2ml dich loc, thêm 2 giot thuôc thû Fehling A, 2 giot thuôc thü Fehling
B, dun sôi cach thuÿ thây xuât hiên màu dô gach. Phân ùmg duong tmh.
Lap lai thi nghiêm 3 lân dêu cho két quâ nhu trên.
Két quâ dinh tmh ghi tôm tat à bâng 2:

IX


Bng 2: Kờ't quõ dinh tmh bng phõn iùng hoõ hoc
Tờn nhụm chat

Phõn lợng dinh tfnh

Saponin
Dircmg khỹ

Ml

M2

M3

M4


Phõn ỷng tao bot

+++

+++

+++

+++

Phõn u*ng Liebermann-Burchard

++

++

++

++

Phõn ỷng Salkowski

++

++

++

++


Phõn ỷng vụi thuoc thỹ Fehling

+++

+++

+++

+++

(+++: Phõn un g lờn rõt rụ; ++: Phõn ỹng lờn rụ)
* Nhõn xột:
Qua cõc phõn ỷng dinh tfnh cõc nhụm chat saponin v duụng khỷ, chỹng tụi nhõn
thõ'y giỷa mõu khụng xụng sinh v mõu xụng sinh; giỷa mõu khụng chộ v cõc mõu chờ'
khõc nhau thợ kờ't quõ khụng cụ su khõc nhau.
22.2.2 Dinh luong:
2.2.2.2.1 Dinh luong Saponin:
Tiờ'n hnh dinh luong saponin vụi cõc mõu M l, M2, M3, M4.
%Mõu thỹ:
Cõn chfnh xõc khoõng lg bụt Nguu tõt, cho vo cụ'i su nghiờn k vụi cụn 80
(tựrng ft mot), chuyởn vo bùnh dinh mỹc 100ml, trõng chy cụ'i bng cụn 80 cho vo
bợnh trờn v thờm cụn dờ'n vach, lõc dờu, loc lõ'y dich trong.
%Mõu chuõn:
Cõn chfnh xõc khoõng 0,04g acid oleanolic, ho tan trong con 80 vựa dỷ 100ml.
KPha thuục thỹ:
Dung dich vanilin 8%.
Vanilin

800mg


Cụn tuyờt dụ'i

100ml

Acid Sulfuric 72%
Acid Sulfuric dõm dõc 72ml
Nuục cõ't vựra dỷ

100ml

19


&Câch tien hành: Lân luçft hüt chînh xâc vào 3 ong nghiêm to:
Mâu

Trâng

Côn 80°

0,5ml

Dung dich chuân

Chuân

Thü

0,5ml


Dich loc

0,5ml

Dung dich vanilin 8%

0,5ml

0,5ml

0,5ml

5ml

5ml

5ml

Acid Sulfuric 72%

Trôn dêu, dun câch thuÿ à 60° trong 10 phüt. Lâ'y ra làm lanh bàng nuôc dâ. Do mât dô
quang cüa ong thü và ong chuân so voi ong trâng à buée sông 538nm.
Tÿ lê saponin (tfnh theo acid oleanolic) cô trong duoc liêu khô duoc tinh theo
công thüc (A) ômuc 2.1.2.2.2.
Két quâ dinh luong saponin toàn phân duoc ghi à bàng 3, hînh 2.
Bàng 3: Hàm luong saponin trong câc mâu nguu tât (%)
Lân

Ml


M2

M3

M4

1

9,48

8,68

7,10

8,21

2

9,48

8,68

7,10

8,22

3

9,49


8,69

7,12

8,21

TB

9,48±0,01

8,69±0,01

7,11±0,02

8,21±0,01



Hînh2: Biëu diên hàm luong saponin trong câc mâu nguu tât (%).

20


* Nhõn xột:
Hm luỗfng saponin ton phn trong mõu ngiru tõt khụng xụng sinh l cao nhat v
hm luong saponin ton phõn trong mõu trich ruau l thõp nhõ't.
2.2.2.2.2 Dinh lirong diùotig tir do:
Tien hnh dinh luang duụng tuf do vụi cõc mõu M l, M2, M3, M4.
%Mõu thỹ:
Cõn chmh xõc khong lg bụt duac lieu, cho vo coi sỹ nghiờn k vụi 0,5ml nuục

cõt, sau dụ cho thờm 10ml nuục, trụn dờu, chuyởn vo bợnh dinh mỹ'c 100ml. Trõng
chy coi bng nuục cho vo binh dinh mue trờn v thờm nuục dộn vach. Lõc k, lõy
dich trong (bụ phn dich loc ban du).
%Mõu chuõn:
Cõn chfnh xõc lg glucose dõ sõy khụ 100-105C dộn khụi luong khụng doi. Hoõ
tan vo nuục cõt trong binh dinh mỹ'c 100ml, thờm nuụcdộn vach. Lõc dờu, lõy10 ml
dich ny cho vo binh djnh mỹc 100ml, thờm nuục dộn vach.
xP ha thuoc thỹ:
Ortho Toluidin
Ortho Toluidin8ml
Thioure

0,15g

Acid acetic vựa dỷ

100ml

XTiởn hnh:
Lõn luat hỹt chrnh xõc võo 3 ụng nghiờm to.
Mụu

Trõng

Nuục cõt

0,1ml

Dung dich chuõn


Chuõn
0,1ml

Dich loc
Thuục thỹ O.Toluidin

Thỹ

0,1ml
5ml

5ml

5ml

Trụn dờu, nỹt bụng v dun cõch thu trong vụng 8 phỹt, lõy ra lm nguụi vụi nuục
lanh. Do mõt dụ quang ụ 630nm cỹa ụng thỹ v ụng chuõn so vụi ụng trõng.

21


Tÿ lê phân tram duông (qui ra Glucose) cô trong chê phâm khan duoc tfnh theo
công thüc (B) à mue 2.1.2.2.2.
Kêt quâ dinh luçmg duông tu do duoc ghi à bàng 4, hînh 3.
Bàng 4: Hàm luong dirông tir do trong câc mâu nguu tât (%).
Lan

Ml

M2


M3

M4

1

2,32

4,67

1,85

2,56

2

2,32

4,66

1,86

2,56

3

2,34

4,66


1,86

2,57

TB

2,33±0,02

4,66±0,01

1,86±0,01

2,56±0,01

M1

M2

M3

M4

Hinh 3: Biëu diên hàm luong ducmg tu do trong câc mâu nguu tât (%).
* Nhân xét:
Trong câc mâu duoc lieu thi hàm luong duông tu do à mâu sô'ng là cao nhât và
hàm luçmg duông tu do à mâu trich ruçm là thâp nhât.
* Kêt luân:
- So vôi truôc khi xông sinh và sau khi xông sinh thî hàm luong saponin toàn phân
giâm, côn hàm luong duông tu do lai tàng.

- Hàm luong câ saponin toàn phân và duông tu do dêu à câc mâu sô'ng dêu cao
hon câc mâu chê.

22

|


- Mâu trïch muôi cô hàm luong saponin toàn phân và duong tu do dêu cao hon
mâu trich ruou.
2.2.3 Thir mot so tâc dung sinh hoc:
2.2.3.1

Thir tâc dung chong viêm cap:

Tien hành thir tâc dung chông viêm câp ô câc mâu M l, M2, M3, M4.
* Chuân bi mâu thir:
Nuôc sâc 2:1 tir rê: Lây 50g duoc liêu, sâc 3 lân, môi lân vôi 150ml nuôc trong
vông lh. Gôp dich sâc qua bông, cô lai côn 25ml, thu duoc dich sâc 2:1 (2g/ml).
* Tien hành thü:
Thü nghiêm duoc tiê'n hành trên câc lô chuôt công trâng, trong luong 100120g/con, sô chuôt môi lô là n=6.
- Lô trâng: Uông dung dich NaCl 0,9% vôi liêu lml/lOOg.
- Lô dôi chüng: Uông aspirin 0,5% vôi liêu 50mg/kg (lml/lOOg).
- Lô thü: Uông dich sâc Nguu tât vôi liêu 20g/kg (1 ml/100g).
Trong 3 ngày dâu, môi ngày cho chuôt uông dich thuôc hoàc dung dich NaCl
0,9% vào tai thôi diëm nhât dinh trong ngày. Ngày thü 4, sau khi chuôt uông dânh dâu
chân chuôt và do thé tfch bàn chân phâi sau duoc V0. Sau 1 giô, chuôt duoc gây viêm
bàng câch tiêm duôi da gan bàn chân phâi sau cüa chuôt 0,05ml dung dich Carragenin
1% (pha trong nuôc muôi sinh lÿ). Do thé tfch bàn chân chuôt sau khi gây viêm tai câc
thôi diëm 1; 2; 3; 4; 5; 6; 20; 24; 30 giô duoc Vt. Tfnh tÿ lê phù bàn chânchuôt tai câc

thôi diëm do và tÿ lê phân trâm üc ché phù so vôi lô trâng theo công thüc (C) ô mue
2.1.2.3.1.
* Két quâ duoc ghi ô bàng 5
Bàng 5. Tÿ lê phù chân chuôt tai câc thôi diëm sau khi gây viêm (%).

23


×