Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học tinh dầu một số cây mọc hoang ở mộc châu sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.13 MB, 37 trang )

MUC LUC
DAT VAN D E ........................................................................................................ 1
PHNI: TễNG QUAN......................................................................................... 2
1. Nhỹng nột chung vờ ho Lamiaceae............................................................. 2
1.1 Dc diởm thuc võt chung................................................................. 2
1.2 Nhỹng chi thuục ho hoa mụi........................................................... 2
2. Nhỷng nghiờn crùu dõ co trờn chi Elsholtzia.................................................3
2.1 Dc diởm thuc võt chung..................................................................3
2.2 Mot so loi thuục thi Elsholtzia.......................................................3
2.3 Nhỹng nghiờn crợu vố hoõ hoc trờn cõc loi kinh giụi.................... 8
PHNII: THlTC NGHIấM V KấT QU.............................................................12
1. Nguyờn lieu v phuong phõp nghiờn cuu...................................................12
1.1 Nguyờn lieu................................................................................... 12
1.2 Phuong phõp nghiờn cỷu............................................................. 12
2. Kờt quõ thuc nghiờm.................................................................................13
2.1 Dc diởm hinh thõi, kiởm nghiờm vi hoc, phõn tich thnh phn
tinh du mõu 1 bng sc k GC/MS................................................... 13
2.2 Dc diởm hinh thõi, kiởm nghiờm vi hoc, phõn tich thnh phn
tinh du mõu 2 bng sc k GC/MS................................................... 18
2.3 Dc diởm hợnh thõi, kiởm nghiờm vi hoc, phõn tich thnh phn
tinh du mõu 3 bng sc k GC/MS.................................................... 23
2.4 Phõn tich thnh phn tinh du mõu 4 bngsc k GC/MS............ 27
PHN III: KET LUN V DE XUT..................................................................30
1. Kờt luõn....................................................................................................30
2. Dờ xuõt......................................................................................................31
TILIấU THAM KHO

32


DAT VAN DE



Cao nguyên Môc Châu là mot huyên cua tînh Son La, thuôc vùng Tây
Bàc, nàm à dô cao 1050m so vôi mue nuôc bien, khi hâu ôn dôi, là nai co
thâm thuc vât phong phü. Trong làn di tïm kiém nguon duoc lieu à noi dây,
chüng tôi dâ phât hiên thây cô nhiêu cây thuôc thâo moc hoang dai cho mùi
thom tinh dàu duoc goi là kinh gicü.
-

Voi mong muôn dông gôp mot phàn nhô bé vào công viêc nghiên cüu

nguon tài nguyên tinh dàu à Viêt Nam nôi chung và à Môc Châu (Son La) nôi
riêng, chüng tôi thuc hiên dê tài:
Khâo sât nguyên lieu cô tinh dâu trên mot sô loài kinh giôi hoang dai à
Môc Châu - Son La, vôi câc nôi dung sau:

1. Nghiên cüu dâc diëm hînh thâi, vi hoc câc loài Elsholtzia moc
hoang à Môc Châu - Son La.
2. Xâc dinh hàm luong tinh dàu và phân tfch tinh dàu câc bô phân cüa
mot sô cây thuôc chi Elsholtzia moc hoang à Môc Châu - Son La.

1


Phn I:
TễNG QUAN
1. NHĩNG NẫT CHUNG VE HO LAMIACEAE
1.1. Dac diem thuc võt chung
Cõy thõo dụi khi l cõy bui hay cõy gụ nhụ. La dan, moc dụi chộo chu
thõp, cụ khi moc vụng, khụng cụ la kốm. Ton cõy cụ long tiet tinh du mựi
thom. Cum hoa l xim co kở la. Do la moc dụi nờn trụng cum hoa nhu moc

vụng quanh cnh. Hoa luụng tmh, khụng dờu, mõu 5 hoõc 4, 5 l di hn liờn
cụ 5 rang, dụi khi cụ hai mụi. Trng gụm 5 cõnh hoa dmh liờn cụ 5 thu tao
thnh hai mụi, mụi duụi 3 thu mụi trờn hai thu; dụi khi hai thu cỹa mụi
trờn dmh liờn, hoc tiờu giõm hon ton. Bụ nhi thuụng gụm 4 nhuy, dmh trờn
ong trng, hai nhi di hai nhi ngn. cụ khi chi cụn hai nhi vụi hai nhi lộp. Bụ
nhuy gụm cụ hai la noõn, bõu trờn, nhung do võch giõ nờn bõu cụ 4 ụ, mụi ụ
cụ mot noõn, dmh noõn gục. Gục vụi nhuy nm trong hoc giỷa cõc thu cỷa
bõu (vụi nhuy dmh gục bõu). Nỹm nhuy thuụng chia dụi. Trong di cụn lai 4
qỹa hach nhụ. Mụi quõ dura mot hat. Hat cụ ợt hoõc khụng cụ nụi nhỹ.
1.2. Nhỹng chi thuục ho hoa mụi
Ho hoa mụi cụ 200 chi, 3500 loi , phõn bụ khp noi trờn thộ giụi,
nhung tõp trung Dia Trung Hi. Viờt Nam cụ 40 chi, gõn 150 loi.
Chi Anisomiles: Thiờn thõo (Anisomiles indica ( L.) Kuntze, lm thuục
chỹa bờnh vờ gan.
Chi Esholtzia: Kinh giụi (Esholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.)
Chi Hytis: ộ thom, Tia tụ dai (Hytis suaveolen (1.) Poit.), cõy cụ tinh du
lm thuục.
/

^

Chi Leoronus : Ich mõu (Leoronus japonicus Houtt).
Chi Metha: Hỹng lõng (Metha aquatica L,), Bac h nam (Metha arvensis L. ) ;
Bac h cay(Metha piperita L.).
2


Chi Mosla: La men (Mosla dianthera (Buch.- Ham)L. ) lm men ruau.
Chi Ocimum: Hỹng que, hỹng chụ, ộ tia (Ocimum bacilicum L.).
Chi Orthociphon: Rõu mốo (Orthociphon spiralis (Lour.) L) lm thuục loi tiởu.

Chi Perilla: Tfa tụ (Perilla frustescen(L.)Britt.).
Chi Pogostemon: Hoõc huang(Pogostemon cablin ( Blanco) Benth.).
Chi Salvia: Xụn dụ (Salvia coccinea L.).
Chi Scutelaria: Hong cm ( Scutelaria baicalensis George). [2]
2. NHĩNG n g h i ờ n c ỹ u d õ c ụ t r ờ n c h i

e l s h o l t z ia

2.1. Dõc diởm thuc võt chung
Cõy thõo, thõn vuụng hoõc trụn moc dỷng, la moc dụi co cuụng, mộp
khfa rang, gõn la loi mõt duụi. Cum hoa moc ngon. Hoa mu tfm dy dõc
moc vờ mot bờn. Di 5 rang, trng mu tim nhat, 4 nhi thụ ra ngoi, bao phõn
hai ụ cõch xa nhau. Quõ bộ dụng nhõn. [3]
2.2. Mot so loi thuục chi Elsholtzia
2.2.1. Elsholtzia blanda Benth.
Tờn Viờt Nam: Kinh gioi rựng


Dõc diởm thuc võt:

Cõy thõo, cao 50-100 cm, moc hõng nõm. Thõn vuụng, co long ta ngõn
phõn non. La hinh bu duc mỹi mõc moc dụi chỷ thõp , cụ 3-10 x 1-4 cm,
hop lõ nhon, mộp xộ rõng cua, mõt trờn nhõn, mõt duụi co long; gõn bờn 5-7
dụi; sụng lõ di 5-10 mm. Cum hoa dang bụng dợnh cnh , di cụ 10- 15 cm
cõc hoa moc vong quanh truc cỹa bụng, cõc vụng xft nhau, riờng phia du
cuụng cụ 1-2 vụng. Hoa moc dõu cnh hoõc nõch lõ. Vụng cõnh xa nhau.
Lõ bõc hinh mỹi mõc hep, di 1,5-2 mm, ngõn hon hoa, cụ long di mộp.
Hoa cụ cuụng ngõn 0,5-1 mm. Di hinh chuụng di 2-2,5 mm cụ long tcf
phia ngoi, 5 thu nhon di gn bang nhau. Trng mu trng ng, di 4-5
mm, cụ long phia ngoi, nhõn bờn trong.


3


Quâ hïnh bàu duc, dài 0,6-0,8 mm; màu nâu sang. Cây co mùi thom cüa
tinh dàu.
Bô phân dùng: Toàn cây
Phân bo: moc à khâp noi trên lânh tho Viêt Nam
2.2.2. Elsholtzia communis (Collett &Hemsl).Diels.
Tên Viêt Nam: Kinh giôi pho bien
♦ Dàc diëm thuc vât:
Cây thâo cao 25-50 cm. Thân vuông, màu tim nhat, cô long to. La moc
dôi, hinh trüng hay müi mâc, dài cô 2-5 cm rông 0,8-1,5 cm, chôp la nhon,
gôc hinh nêm, mép xè rang cua, 2 mât cô long, gân bên 4 -5 dôi, cuông la dài
5-10 mm. Cum hoa dang bông hinh tru ô dînh cành, dài cô 20-50 mm dày 47 mm, xit nhau. La bâc dày, dài cô long dày, nhân à phia trong, 5 rang gân
bàng nhau. Tràng màu tfa, cô long. Cây cô mùi thom tinh dàu, mùa hoa thâng
11-12, mùa quâ thâng 1-3.
Bô phân dùng: toàn cây
Phân bô: Dây là loài Trung Quôc và Bâc Viêt Nam [ 7], thuông moc à
câc bâi hoang ven duông vùng nui cao trên 800 m, gâp à Lào Cai, Hà Giang
2.2.3. Elsholtzia ciliata (Thunb.)Hyl.
Elsholtzia cristata Willd.
Tên Viêt Nam: Kinh giôi nhà
♦ Dâc diëm thuc vât:
Cây thâo sông hàng nâm, mùi thom, cao khoâng 0,6 - 0,8 m, phia gôc
màu hoi tia, toàn cây cô long ngân. La moc dôi, la duôi gôc không cô cuông
hay gân nhu không cô cuông, xè sâu thành 5 thuÿ, lâ phia trên cüng không cô
cuông, xê sâu 3-5 thuÿ. Cum hoa moc vông thành bông, môi bông dài 3-8 cm,
hoa nho màu tim nhat, quâ hinh trung , dài chùng 1 mm, bông, màu nâu .
Cây kinh giôi à Viêt Nam vân duoc trong làm thuôc và gia vi cô tên

khoa hoc là Elsholtzia cristata. Lamiaceae. Cây cüng thuôc thâo, cao 0,3- 0,45
m, thân nhân, moc dôi, phién lâ thuôn nhon, dài 5-8 cm, rông 3 cm mép cô
4


rang cira, cuông gây 2-3 cm. Hoa nhô không cuông, mâu tîm nhat, moc thành
bông à dàu cành .
Bô phân dùng: toàn cây
Ô châu Â, trong y hoc co truyên Trung Quôc và cüa Viêt Nam,
Elsh.cristata và Elsh. ciliata sûr dung chtra câm cum, non mira, dau dàu man
ngira.
2.2.4 Elsholtzia calyocarpa R. Br
♦ Dâc diëm thuc vât:
Cây thâo moc dung cao 1-2 m, thân vuông cô long to ngàn, lâ hinh
trung hoâc müi mâc, cô 5-15 x l,5-4cm, chôp lâ nhon, gôc trôn hay hinh tim,
mép xè ràng cua, mât trên nhàn, mât duôi cô long, gân bên 5-7 dôi, cuông lâ
dài 1-2 mm, cum hoa dang bông à dînh cành, dài 6-10 cm,. Lâ bâc thuông dài
hon cuông hoa. Hoa cô cuông ngân 2-3mm. Dài hinh chuông, tràng mâu
tràng. Quâ mâu den, dài 1-1,2 mm.
Bô phân dùng: toàn cây
Phân bô: Trung Quôc, Mông Co
2.2.5. Elsholtzia densa Benth
♦ Dâc diëm thuc vât:
Cây thâo cao 25-50 cm. Thân vuông hoâc gân trôn, cô long to. Lâ moc
dôi, hinh trung hay müi mâc, dài cô 4-9 cm rông 0,8-1,5 cm, chôp lâ nhon,
mép xê rang cua, 2 mât cô long, gân bên 4 -5 dôi. Cum hoa dang bông hinh
tru à dînh cành, cô dài 20-50 mm dây 4-7 mm. Lâ bâc hep dây, dài cô long
dày, nhân à phia trong, 5 ràng gân bàng nhau. Tràng màu tia. Cây cô mùi
thom tinh dâu, mùa hoa thâng 11-12, mùa quâ thâng 1-3.
Bô phân dùng: toàn cây

Phân bô: Trung Quôc và bâc Viêt Nam [7]
2.2.6. Elsholtzia pilosa (Beth) Benth.
Tên Viêt Nam: Kinh giôi long

5


♦ Dâc diëm thuc vât:
Cây thâo cao 10-15 cm, thân vuông co long tof dày, lâ hïnh trung, müi
mâc, cô 1-5 x0,5-3cm, mép xê râng cira, mât co lông ta xâm, gân bên 4-5 dôi,
cuông lâ dài 4-5 mm, cum hoa dang bông à dînh cành dài cô 4-7 x 0,8-lcm .
Lâ bâc dài 5-6mm, dài han hoa, cô lông dày. Dài hinh chuông, dài 1,2 -5mm,
cô lông dài à phia ngoài, 5 thuÿ nhon gân bang nhau, dài quà dông truông dài
5-6 mm. Quà thuôn dài 0,6-0,8 mm, màu nâu.
Bô phân dùng: toàn cây
Phân bô: Viêt Nam, An Dô, Népal, Myanma, Trung Quôc
Viêt Nam cô à Sapa
2.2.7. Elsholtzia penduliflora W.W.Smith.
TênViêt Nam: Kinh giôi rü, Chùa dù
♦ Dâc diëm thuc vât:
Cây thâo moc düng cao 1-2 m, thân vuông cô lông ta ngân và cô diëm
tuyét a phân non, lâ hinh trung hoâc müi mâc, cô 5-15 x l,5-4cm, chôp lâ
nhon, gôc trôn hay hinh tim, mép xè râng cua, mât trên nhân, mât duôi cô
lông, gân bên 5-7 dôi, cuông lâ dài 1-12 mm, cum hoa dang chùm à dînh
cành, dài 5-15cm, sau khi na thiràng rü xuông phia duôi thành hinh dù. Lâ bâc
thuông dài han cuông hoa. Hoa cô cuông ngân 2-3mm. Dài hinh chuông,
tràng màu tràng. Quâ màu den nhânh, dài 1-1,2 mm.
Bô phân dùng: toàn cây
Phân bô; Lai Châu, Lào C ai, Trung Quôc
2.2.8. Elsholtzia rugulosa HemsI. Lamiaceae

Tên Viêt Nam: Kinh giôi nhân
♦ Dâc diëm thuc vât:
Cây thâo cô thân mânh, cao 0,3 -0,5 m. Lâ cô phiên xoan thon, dài 27,5 cm, mép cô rang tam giâc dêu, gôc phiên tù tù hep trên cuông dài 2- 3 cm

6


gân thành mang rô, loi à mât dirdri lôm à mât trên, mât dirai cô lôp long tràng.
Cum hoa dài 10-15 cm, dang xim co, nhiêu hoa nhô, quâ bê' nhô không long.
Bô phân dùng: toàn cây
Phân bô: loài cüa Trung Quôc và Bâc Viêt Nam, gâp à Hà Giang.
2.2.9. Elsholtzia stauntonii Benth
Tên Viêt Nam: không cô
♦ Dâc diëm thuc vât:
Cây thâo, moc hàng nâm, cao duôi 1,5 m lâ dài hinh trung hoac thuôn
nhon, dài 6-15 cm, vô ra thom mùi cam, hoa hînh ong, dài 7-8cm, mùa ra hoa
vào thâng 8-11, cây lui vào mùa dông, này màm vào mùa xuân.
2.2.10. Elsholtzia splendens Nakai ex.F
♦ Dâc diëm thuc vât:
Cây thâo cao duôi lm. Thân vuông, cô long to. La moc dôi, hinh trung
hay müi mâc, dài cô 2-5 cm rông 0,8-1,5 cm, mép xè râng cua, 2 mât cô long,
gân bên 4 -5 dôi. Hoa moc thành bông dang xim co à dînh cành, dài 20-50
mm dày 4-7 mm, xft nhau. Dài cô long dày, nhân à phia trong, 5 râng gân
bàng nhau. Tràng màu tfa, cô long. Cây cô mùi thom tinh dàu, mùa hoa thâng
11-12, mùa quâ thâng 1-3.
Bô phân dùng: toàn cây
Phân bô: Loài Trung Quôc và Bâc Viêt Nam
2.2.11. Elsholtzia winitiana Craib. Lamiaceae
TênViêt Nam: Kinh giôi dât, Kinh giôi dày
♦ Dâc diëm thuc vât:

Cây thâo moc thành bui cao 1-1,7 m. Thân vuông 4 rânhi hay gàn trôn,
cô long min dày tràng. Lâ moc dôi chû thâp, dài 4-9 cm rông 1 ,5 - 4 cm,
chôp lâ nhon, mép xè râng cua; gân bên 5-6 dôi; cuông lâ dài 7-17 mm. Cum

7


hoa dang bông xim co à dînh cành; câc bông dài 3-9 cm, rông 5-6 mm, moc
dôi nhau. Lâ bâc hep, dài 2,5-3 mm, cô long. Dài và tràng cô lông dây, dài 11,5 mm, cô lông à phia ngoài, 5 thuÿ nhon gân bàng nhau, dài quâ dông
truông cô 2-3 x 1-1,5 mm. Tràng màu tràng ngà, hoàc mâu lam quâ màu nâu.
Cây cô mùi thom cua tinh dàu. Mùa hoa thâng 11-12, mùa quâ thâng 1-3.
Bô phân dùng: cành lâ thuông goi là Bach huong nhu
Phân bô: Trung Quôc, Viêt Nam, Thâi Lan
2.3. Nhûng nghiên cuu vê hoâ hoc trên câc loài kinh gioi
2.3.1. Elsholtzia blanda Benth
Tên Viêt Nam: Kinh giôi rùng, chùa dù
Hiên nay à Viêt Nam dâ phât hiên duoc 5 type hoâ hoc cüa loài chùa dù
[5] Elsholtzia blanda Benth dâc trimg bôi câc hop chat sau:
Phân loai chemotype cüa loài chùa dù â Viêt Nam
STT

CHEMOTYPE

1

I

1,8 cineol

(62%)


Son La & Nghê An

2

II

1,8 cineol
linalol

(53%)
(15%)

Sapa

3

III

4

IV

5

V

1,8 cineol (10%)
linalol
(20%)

geranylacetat (31%)
1,8 cineol
(64%)
geranylacetat (11%)
serquiterpen (99%)

Thành phàn chmh

Vùng lây mâu

Lào Cai
Lào Cai
Lào Cai

Kêt quâ phân tich ô bàng 4 cho biêt Elsholtzia blanda Benth cô thé cô
tôi 5 dang hoâ hoc:

8


1. Dang 1 : Kinh giôi rùng chtia 1,8 cineol phât hiên 35 hop chat trong
tinh dâu trong do 1,8 cineol là thành phân chü yêu (62%).
2. Dang 2: Kinh giôi rùng chûa 1,8 cineol (53 %) và linalol (15 %)
3. Dang 3: Kinh giôi rùng chüa 1,8 cineol (10%), linalol (20%), geranyl
acetat (31%)
4. Dang 4: Kinh giôi rùng chûa 1,8 cineol (64%), geranyl acetat (11,0%)
5. Dang 5: Kinh giôi rùng chü'a chü yêu serquiterpen (99% ).
2.3.2. Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyl.
Elsholtzia cristata Willd.
Ô Viêt Nam và nhiêu nuôc trên thé giôi pho bién chü yêu là cây kinh giôi

E. cristata. Cây chü’a tinh dâu, tâp trung chü yêu ô lâ và hoa, hàm luong trong
cây tuoi dao dông trong khoâng 0,3 - 0,6 % . Tinh dâu cô mùi thüm diu, màu
vàng nhat trong suôt nhe han nuôc, dé lâu bién mâu. Câc nghiên cüu cho biet
thành phân hoa hoc cûa kinh giôi nhà thay doi tuÿ theo dieu kiên khi hâu tho
nhuông, tuÿ theo dô cao, noi sinh truông, mâu thu duoc tù câc nuôc cô diêu
kiên sinh truông khac nhau cô su bien dông lôn vè thành phân. Kinh giôi
Nhât Ban cho Elsholtziaketon (26,4-60,6 %), kinh giôi Trung Quôc cho 1octen-3- ol (60,5%), kinh giôi Viêt Nam cho neral (15,2 -20,2 %) & géranial
(19,5 16,5%).
Kinh giôi nhà nhïn chung không thay doi nhiêu vê thành phân cüa câc
hop chat, nhung cô dao dông khâ lôn vè hàm luong cûa tùng chat trong tinh
dâu. Hiên dâ nhân dang duoc 30 hop chat trong dô câc chat chmh gôm :
Limonen ( 10,8 - 14,2 %), neral ( 15,2 - 20,5 % ), géranial ( 19,5 —
26,5 % ) và (Z ), |3-famesen ( 10,8 - 11,7 % ). [ 10]
2.3.3. Elsholtzia communis (Collett &Hemsl).DieIs Lamiaceae
Tên Viêt Nam: Kinh giôi bông

9


Tinh dâu tâp trung chü yéu trong lâ và cum hoa, dat khoâng 0,3- 0,4 %
so vôi nguyên lieu tuoi, dâ xâc dinh 32 hop chât trong tinh dàu, trong do cô
Elsholtzia keton (82%), p- carryophyllen (4,5%), a- humalen (1,4%),
gemacren D (1,3%). [ 10]
2.3.4. Elsholtzia calyocarpa R. Br
Tinh dàu thu duoc phân tîch bàng GC/MS nhân biét duoc 20 chât, chiêm
66,97%, khi chay bàng GC/FTIR nhân biét duoc thêm 12 chât. Thành phân
chmh trong tinh dàu là: 2- (1,3 dimethyl butyl) 3-methyl furan.
2.3.5. Elsholtzia densa (Benth). Benth
Thành phân hoâ hoc chrnh là dehdroelsholtziaketon và 1,8 cineol. Théo
nghiên cuti cüa Sun, Zhingseng cho biét tinh dàu Elsholtzia densa Benth cua

Trung Quoc chû'a khoâng 10 chât, trong do chât chrnh gôm: succinic acid, 5(3,3 dimethylalyll)-8 methoxyfurocoumarin, quecetin, 5-( 3 methyl butyl)-8
methoxyfurocoumarin. [12]
2.3.6. Elsholtzia pilosa (Beth).Benth
Tên Viêt Nam: Kinh giôi long
Tinh dâu tâp trung trong lâ, thành phàn chrnh là 1,8 cineol. [12]
2.3.7. Elsholtzia penduliflora W.W.Smith. Lamiaceae
Tên Viêt Nam: Kinh giôi rû
Xâc dinh duoc 24 hop chât trong tinh dàu, trong do thành phàn chmh là:
1,8 cineol (77,71%). [12]
2.3.8. Elsholtzia rugulosa Hemsl
Tên Viêt Nam: Kinh giôi nhân
Cô ft ngiên cüu vê hoâ hoc trên loài này.
2.3.9. Elsholtzia stauntonii Benth
Thành phàn hoâ hoc chmh là: cineol [12]

10


2. 3.10. Elsholtzia splendens
Tên Viêt Nam: Kinh giôi
Tinh dàu tâp trung chü yéu trong hoa và lâ .thành phân chmh trong tinh
dàu là naghinata keton (26,1%), Elsholtzia keton (15,1%), Linalol (0,86%).
Loài này không cô ô Viêt Nam . [12]
2.3.11. Elsholtzia winitiana.Craib
Tên Viêt Nam: Kinh giôi dây
Hàm luong tinh dàu cô 0,8 -1,3 %. Tinh dàu chira trong thân và lâ, nhe
hon nuôc tù' không màu tôi vàng nhat. Nhân dang duoc 14 hop chat trong tinh
dàu, thành phàn chrnh là citral a (34,84%), citral b (30,08%) và limonen
(12,54%). [7]


11


Phn II:
THlTC NGHIấM V KấT QU
1. NGUYấN LIấU V PHĩONG PHP NGHIấN CĩU
1.1. Nguyờn lieu
Mõu 1: Mõu cõy moc hoang co tờn kinh giụi thu hõi cuoi thõng 11, du
thõng 12. Thụi diởm cõy dõ cụ hoa, lõy mõu trờn nui thuục dia phõn Mục
Chõu
Mõu 2: Mõu cõy moc hoang cụ tờn kinh giụi thu hõi trờn dụi dõ't dụ
bazan thuục nụng truong Mục Chõu - Son La .
Mõu 3: Mõu cõy moc hoang thu hõi trờn dụi dõt dụ bazan thuục nụng
truụng Mục Chõu - Son La.
Mõu 4: Mõu cõy thu hõi tai bõn ng, khu Tu nhiờn, thi trõn Mục Chõu.
1.2. Phuong phõp nghiờn cùùu
1.2.1. Dõc õiộm hinh thõi
Quan sõt cõy tai noi moc, mụ tõ vờ dõc diởm hinh thõi, chup nh thu
thõp mõu.
1.2.2. Nghiờn cỹu dõc diem vi hoc


Vi phõu thõn



Soi bot : Bot thõn

1.2.3. Xõc dinh hõm luong tinh dõu, phõn tợch thnh phn hoõ hoc
tinh du bng sac ky khi khoi pho liờn hop (GC/MS)

a . Xõc dinh hm luỗmg tinh dõu
-

Dinh luong tinh dõu ton cõy, lõ, hoa bng phuong phõp cõt kộo hoi

nuục, trờn dung eu dinh luong tinh dõu cõi tiờn vụi binh chira thở tich 3 1, lõp
12


sinh hàn và binh hutng cô chia vach dén 0,01 ml. Thài gian chirng câ't trong 2,5
- 3 h tuÿ mâu kë tU khi co dich ngung chày vào ong. Do dô âm bàng mây
Sartorius ( Germany ).
- Hàm luong tinh dâu duoc tmh trên duoc lieu khô tuyêt dôi
b. Phân tich thành phân tinh dàu và xâc dinh công thirc hoâ hoc
bàng sac kÿ MC/GS
- Thành phân cüa tinh dàu duoc tâch và nhândang trên mây sàc kÿ khi,
khôi phé liên hop GC 17A (GC / MS). Thuc hiên tai

Viên Dinhduông Hà

Nôi.
- Câc chat duoc tâch bàng côt mao quân Capilla SPB™- 5
- Nhân biét bành detector khôi pho GCMS - QP 5050 A, khi mang là Heli
- Mây hoat dông theo chuông trînh :
+ Nhiêt dô ban dâu 60° C .
+ Nhiêt dô cuôi là 250° C .
Toc dô tâng nhiêt dô là 4° C /phüt.
+ Nhiêt dô buông tiêm mâu là 250° C .
+ Nhiêt dô detector là 300° C .
2. KÉT QUÂ THUC NGHIÊM

2.1.

Dâc diëm hinh thâi, kiém nghiêm vi hoc, phân tich thành phân

tinh dàu mâu 1 bàng sac kÿ GC/MS
a)

Dâc âiêm hinh thâi mâu 1 cô tên kinh giâi à Môc Châu- San La.

♦ Dâc diëm thuc vât :
Cây thâo cao 25-50 cm. Thân vuông, màu tim nhat, cô lông to. Lâ moc
dôi, hinh trung hay thuôn, cô 2-5 x 0,8-1,5 cm, chôp lâ nhon, gôc hïnh nêm,
mép xê râng cua, 2 mât cô lông, gân bên 4 -5 dôi, cuông lâ dài 4-5mm. Cum
hoa dang bông hinh tru à dînh cành, không tat vê mot phia, dài tir 3 - 6 cm,
13


dây 4-7 mm, xît nhau. Lâ bâc hep dây, dài 3-5 mm, co lông dài ô phîa ngoài,
nhân ô phfa trong, 5 thuÿ gân bàng nhau, dài cô lông dây 5 rang bàng nhau.
Tràng màu tia, cô lông. Cây cô mùi thom tinh dàu, mùa hoa thâng 11-12, mùa
quâ thâng 1-3.

Mâu 1: Esholtziawinitiana Craib.
Phân bô : Dây là loài Trung Quôc và Bâc Viêt Nam, thuông moc à câc
bâi hoang ven duông vùng nui cao trên 800 m, gâp à Lào Cai, Hà Giang. Tai
noi thu hâi: cây moc doc theo triên nui, ven suôi, ô dô cao trên 800m so vôi
mue nuôc bien.
b) Dâc âiêm vi hoc cây mâu cây so 1:
♦ Vi phâu thân :


14


Mô tâ: Thân vuông co câu tao doi xrïng, ngoài cùng là lôp long che cha
bât màu hông, lôp biëu bï câu tao bai mot hâng té bào hînh chu’ nhat bât màu
xanh nhat, mô mêm vô gôm 1-2 lôp té bào bât màu hông. Bô sgi rai râc xen
kë trong mô mêm vô. Libe mông gôm 1-2 lôp té bào bât màu hông Tia ruôt
bao gôm nhiêu té bào nhô xép lôp xen giûa câc bô gô thành hàng doc huông
tâm. Mô mêm ruôt gôm nhûng té bào lôn 5-6 canh bât mâu hông.

1. Long che chô
2. Biëu bî
3. Mô mêm vô
4. Bô sgi
5. Libe
6. Tia ruôt
7. Gô
8. Mô mêm ruôt

'f

>*

* ** é

*V

* >

*


*

*

f

♦ Dâc diem bôt thân, hoa, lâ
Mô tâ bôt:
Bôt cô màu xâm, không mùi, không vi, soi trên kinh hiën vi thây :sô luong
mânh mô mêm nhiêu, mânh mô cûng cô mâu vàng, mach diëm mach vach ft,
nhiêu bô soi, long che chô don bào da bào nhiêu hat phân dang trôn, cô mach
suôn nhung rat ft.

15


1. Mnh mach

2.Mach diởm

3.Mach vach
L1J.II I I I I I I I I I I I I I I I I 1 1 I I ....... I I I I I I I I I I I

10 o00 0 0 o 0o
0 ằ0 0 0 0 00
0 0 0 0 o 0 0 Or1
10 00 0 0 0 00
0 00 0 o 0 00
_ __ o_ __ o__ __ỷ__ _ai



4. Lụng





I

i ri 11111111111111 n 1111111 n i 111111111111



5. Mụ mờm mot
ụ.Hat

7. Mõnh mụ cựng

-

Qua quõ trợnh thu thõp mõu, quan sõt dõc diởm hinh thõi thuc võt, lm

phõn tich vi hoc, dụi chiộu vụi cõc ti lieu duụi su giỹp dụ cua GS Vỹ Võn
Chuyờn chung tụi xõc dinh tờn khoa hoc dinh tờn khoa hoc cua mõu sụ 1 l:
Elsholtzia winitiana Craib. Lamiaceae
Tờn Viờt Nam l Huong nhu xa, Kinh giụi dai, Kinh giụi nui ho Bac h,
cõy moc theo mựa.
*


Xõc dinh hm luỗmg v phõn tich bng sac k khi - khụi pho liờn

hop tinh du trong mõu cõy sụ 2: E. winitiana. Craib
Mõu thu hõi duoc phõn thnh cõc bụ phõn sau: ton cõy, lõ, hoa. Tinh
du duoc chung cõt bng phuong phõp cõt kộo hai nuục. Thụi gian chung cõt
l 3 h kở tự khi cụ tinh du chõy vo ong hỷng, tinh dõu duoc lm khụ bng

16


natrisulfat khan, giCr trong lo km à nhiêt dô 0°C- 5°C truôc khi xâc dinh câc
thành phân hoa hoc khâc. Két quà thé hiên trong bàng sau
Bàng 1: Két quâ phân tich thành phân tinh dàu mâu 2 â Môc Châu
bàng GC/MS
STT

Rt

Thành phân

Toàn
cây



Hoa

1

14,26


Acetophenol

0,25

2

14,61

Verbenol

0,18

3

15,21

Chua xâc dinh

0,26

0,36

0,25

4

20,15

2-acetyl-5-methyl-furan


83,96

77,26

85,84

5

21,11

Elsholtzia keton

0,10

-

-

6

22,94

Cyclohexanol

7

23,32

Trans-carveol


8

24,27

Dehydroelsholtzia keton

4,87

9,95

3,11

9

26,93

p-bourbonen

0,71

1,00

0,45

10

28,30

P-caryophylen


4,22

4,04

4,59

11

29,55

a-humulen

1,56

1,45

1,71

12

30,50

y- caryophylen

0,64

0,05

1,00


13

31,04

Bicyclogermacren

0,41

0,41

0,61

14

31,59

y-cadien

-

15

31,83

ô-cadien

0,06

16


33,99

Germacren D-4-ol

17

34,23

Caryophylen oxid

18

35,11

Bisabolol

19

36,14

20

36,63

-

0,05

-


0,08

-

0,10
0,23

-

-

0,12
0,23

-

-

-

0,14
0,36

1,98

0,54

0,30


0,56

0,12

5-cadinol

0,30

0,59

0,28

a-cadinol

0,31

0,24

0,28

0,94

0,84 ..... _1,25
S
^'â<
-

Hàm luong tinh dàu
Nhân xét


0,34

-

h


- Hm luong tinh du trong hoa nhiờu hỹn trong lõ v hu nhu khụng cụ
thõn, phự hop vụi cõc kột quõ nghiờn cu'u trirục dõy vờ chi ny.
- T le chờnh lờch vờ hm luỗfng giỷa cõc chõt phõn tich duoc cõc bụ
phõn cỷa cõy khụng khõc nhau dõng kở.
- Thnh phn chmh trong tinh du l 2-acetyl 5-methyl furan vụi hm
luong lờn tụi 83,96% (thõn), 77,26% (lõ), 85,84% (hoa) trong khi dụ
Elsholtziaketon chợ cụ hon 4%, cõc thnh phn khõc chiộm hm .luong nhụ.
Dõy l diởm khõc so vụi cõc kột quõ nghiờn cỹu truục dõy vờ chi ny
trờn Elsholtzia winitiana Lõm Dụng thù thnh phn chmh l Citral a
(34,84%), Citral b (30,08%), v limonen(12,54%).
2.2.

Dõc diởm hinh thõi, kiởm nghiờm vi hoc, phõn tich thnh phn

tinh du mõu 2 bng sac k GC/MS
Dõc diem thuc võt:
Cõy thõo moc thnh bui cao 0,5-1,5 m, Thõn vuụng 4 rõnh hay gõn trụn,
cụ long min mu xõm v cụ diởm tuyột mu nõu. Lõ hinh mỹi mõc, di cụ 4-9
cm rụng khoõng 1 ,5 - 4 cm, chụp lõ nhon, mộp xố rõng cua, 2 mõt cụ long
dy: mõt duụi cụ diởm tuyộn mu nõu; gõn bờn 5-6 dụi; cuụng lõ di 7-17
mm. Cum hoa dang bụng xim co dinh cnh, cõc bụng di 4 - 11 cm, rụng 56 mm, moc dụi nhau. Lõ bõc hep, di 2,5-3 mm, cụ long. Di v trng cụ long
dy, di 1-1,5 mm, cụ long phia ngoi, 5 thu nhon gõn bõng nhau, di quõ
dụng tru'Ong. Trng mu trõng ng, hoõc mu lam quõ mu nõu. Cõy cụ mựi

thom tinh dõu, mựa hoa thõng 11-12, mựa quõ thõng 1-3.
Phõn bụ:
Loi cỹa Trung Quục, Viờt Nam, Thõi Lan, nuục ta cõy moc hoang
trờn cõc dụi v chõn nỹi, nhõt l trong cõc rựng thụng, dụ cao trờn 800 m,
Viờt Nam gõp Lõm Dụng, D Lat.

18


Ành 2: Esholtzia winitiana Craib
* Dâc diëm vi hoc mâu sô 2: E. winitiana Craib
- Vi phâu thân:
Mô tâ:
Thân vuông cô câu tao dôi xü'ng, ngoâi cùng là lôp lông che chô bât màu
hông, lôp biëu bï câu tao bai mot hàng té bào hînh chîr nhât bât màu xanh
nhat, tiép dén là lôp mô dây gôm 4-5 lôp té bào hînh trôn cô canh dây xép lôp
lên nhau, sât lôp mô dây là mô mêm vô gôm 1-2 lôp té bào bât màu hông.
Bô soi nâm xen giOa libe và mô mèm vô. Tia ruôt bao gôm nhiêu té bào
nhô xép lôp xen giü'a câc bô gô thành hàng doc huông tâm. Mô mêm ruôt gôm
nhûng té bào lôn 5-6 canh xép chông lên nhau.

19


1.Bièu bi
2.

Mo dây

3. Bô sgi

4. Libe
5. Go
6.Tia Ruôt
7.

Mô mêm vô

20


- Dâc diëm bôt thân:

1. Mach diëm
4. Long che chô

2. Machvach
5. Mô cüng

3. Mô mêm ruôt
6. Hat phân

Mô tâ bôt:
Bôt cô mâu xâm, không mùi, không vi, soi trên kmh hiën vi thây :sô
luong mânh mô mêm nhiêu, mânh mô cüng cô mâu vàng, mach diëm mach
vach ft, nhiêu bô soi, long che chô da bào nhiêu, hat phân dang trôn, không cô
mach suôn.
-

Sau khi thu thâp mâu, mô tâ dâc diëm hinh thâi thuc vât, dôi chiéu tài


lieu liên quan vôi su* güp dô cüa GS Vü Vân Chuyên, chüng tôi xâc dinh tên
khoa hoc cüa mâu sô 2 là: Elsholtzia winitiana Craib
*

Xâc dinh hàm Iirung và phân tich bàng sac kÿ khi - khôi pho liên

hop dôi vdi tinh dàu trong mâu sô 2: E. winitiana Craib
21


Bàng 2 : Két quâ phân tich thành phàn tinh dàu mâu 2: E. winitiana
Craib.oMôc Châu bàng gc/ms
STT

RT

Thành phàn



Hoa

1

9,42

Butyn-l,4-diol

2


14,29

Acetophenol

3

14,62

2-furanacetaldehyd

0,12

0,12

4

13,31

Linalol

3,85

4,40

5

20,12

2-acetyl-5-methylfuran


36,11

37,30

6

20,70

Elsholtzia keton

0,87

0,96

7

21,14

Cucumber aldehyd

1,00

0,53

8

21,68

Trans-3( 10)caren-2-ol


0,14

9

22,97

Citral b

0,29

10

24,65

Dehydroelsholtzia keton

48,13

40,13

11

27,00

p-bourbonen

0,55

0,37


12

28,34

P-caryophylen

2,09

9,00

13

29,58

a-humulen

0,37

1,65

14

30,67

y-caryophylen

0,27

1,25


15

31,08

y-elemen

0,19

0,49

16

34,24

Caryophylen oxid

2,21

0,90

17

34,49

Nerolidol (cis)

0,06

0,17


18

36,20

5-cadinol

1,79

0,28

19

36,66

Spathulenol
Hàm luong tinh dàu

0,15
-

-

1,94

0,04
0,17

-

-


0,41
1,49

Mâu thu tai nông tnrcmg Môc Châu, huyên Môc Châu -Son La, thu hâi
vào cuoi thâng 11, dàu thâng 12, thôi diëm này cây dâ cô hoa. Mâu thu hâi
duoc phân thành câc bô phân sau: lâ, hoa. Tinh dàu duoc chung cât bàng
phuong phâp cât kéo hüi nuoc trên dung eu cât tinh dàu câi tien. Thôi gian
22


chimg câ't là 3h kë tir khi cô tinh dàu chây vào ong hü'ng, tinh dàu duoc làm
khô bàng natrisulfat khan, giû trong lo km ô nhiêt dô 0°C - 5°C truôc khi xâc
dinh câc thành phân hoâ hoc khâc. Két quà thé hiên trong bàng 2.
* Nhân xét:
- Mâu kinh giôi sô 2 cô hàm luong tinh dâu trong cây tâp trung phân
lôn là à hoa và lâ, trong dô ô hoa nhiêu hon. Su khâc nhau vê hàm luong cüa
câc chât à hoa và lâ là không dâng kê.
- Thành phân chmh trong tinh dâu cüa mâu cây kinh giôi sô 2
Elsholtzia winitiana Craib. là linalol, 2-acetyl-5 - methylfuran,
dehydroelsholtzia keton, P- caryophylen, caryophylen oxid.
Thành phân hoâ hoc thu duoc sau khi phân tich cho thay E. winitiana
Craib Môc Châu khâc biêt vôi nhtrng két quà nghiên ciru trên loài này à câc
vùng khâc:
Bâng 3: Su khâc nhau vê thành phân hoâ hoc giüa kinh giâi nui
E. winitiana
Lâm Dông
Thành
phân
chrnh


Citrala (30,1%)
Citralb (34,8%)
Limonen(12,5 %)

E.winitiana
Môc Châu: mâu 1
Linalol ~ 4 %
2 acetyl 5- methylfuran
-37%
dehydroelsholtzia keton
-4 0 %
p- caryophylen

E.winitiana
Môc Châu: mâu 2
2-acetyl-5methylfuran
(83,96 %)
dehdroelsoltziaketon
(4,87%)

Nhu vây, cô thë su khâc nhau vê diêu kiên dia lÿ khi hâu, diêu kiên sinh
truông dâ dân dén su khâc biêt lôn vê thành phân hoâ hoc.
2.3. Dâc diëm hîrih thâi, kiëm nghiêm vi hoc, phân tich thành phân
tinh dàu mâu 3 bâng sac kÿ GC/MS

23


*Dâc diem thuc vât

Cây thâo, cao 50-100 cm, moc hàng nàm. Thân vuông, cô long to ngân
à phàn non. Lâ hinh bâu duc müi mâc moc dôi chû thâp, cô 3-10 x 1-4 cm,
hop lâ nhon, mép xê râng cua, mât trên nhân, mât du'oi cô long; gân bên 5-7
dôi; sông lâ dài 5-10 mm. Hoa moc à dàu cành hoac nâch lâ. Cum hoa dang
bông à dinh cành, dài cô 10- 15 cm câc hoa moc vông quanh truc cüa bông,
câc vông xit nhau, riêng à phia dàu cuông cô 1-2 vông cânh xa nhau. Lâ bâc
hinh müi mâc hep, dài 1,5-2 mm, ngân hon hoa, cô long dài à mép. Hoa cô
cuông ngân 0,5-1 mm. Dài hînh chuông dài 2-2,5 mm cô long to à phia ngoài,
5 thuÿ nhon dài gân bàng nhau. Tràng màu trâng ngà, dài 4-5 mm, cô long à
phia ngoài, nhân à bên trong.
Quâ hînh bâu duc, dài 0,6-0,8 mm; màu nâu sâng. Cây cô mùi thom cüa
tinh dàu.
Phân bô: moc à khâp noi trên lânh thô Viêt Nam
*Dâc diem vi hoc mâu cây sô 3
a. Vi phâu thân
1. Long tiét
2. Long che chô
3. Biëu bî
4. Mô dày
5. Bô sgi
6. Libe
7. Gô
8. Tia ruôt
9.Mô mêm ruôt

24


×