Toồng quan ve chaỏt lửụùng
rau traựi tửụi
5 giá trò chất lượng cho sản
phẩm rau quả tươi
Vẻ bề ngoài : kích thước, hình dạng, độ tươi (vỏ
căng, sáng, cứng ).
Cấu trúc : độ cứng, độ dòn, độ mềm. Độ dai, cấu
trúc mô bào.
Hương vò : ngọt, chua, chát, đắng, thơm, thối,
không mùi vò…
Dinh dưỡng : glucid, xơ, vitamin, khoáng, protein,
lipid…
An toàn
Vẻ bề ngoài
Hình dạng trái cây vô cùng đa dạng và
đặc trưng cho từng loại
Tính đồng đều về kích thước, khối
lượng của một loạt sản phẩm có ý nghóa
rất quan trọng trong quá trình tự động
hoá và cơ giới hoá sản xuất.
Maứu saộc
Chlorophyll : taùo maứu xanh laự cho laự caõy, traựi
xanh.
Màu sắc
Carotenoid tạo màu từ vàng kem đến đỏ tía
Maứu saộc
Caực maứu flavon : taùo maứu vaứng da cam
Màu sắc
Anthocyanne : tạo màu đỏ thẫm đến tím
Cấu trúc
Độ cứng
Độ dòn
Độ đàn hồi……
Hương vò
Vò ngọt của rau quả do đường quyết đònh, tuỳ
theo mỗi loại quả mà tỷ lệ giữa các loại
đường khác nhau. Vò ngọt thanh, đậm khác
nhau là do sự hài hoà giữa các loại đường và
tỷ lệ giữa chúng.
Vò chua :Chủ yếu do thành phần acid hữu cơ
trong rau quả gây ra
Loại rau quả
pH
Loại rau quả pH
Chanh
2,0 – 2,5
Dứa
3,5 – 4,1
Quất
2,5 – 3,5
Đào
3,5 – 4,3
Vải
2,5 – 3,8
Cà chua
4,0 – 4,6
Xoài
2,5 – 3,5
Chuối
4,5 -5,2
Mận
2,7 – 3,9
Bầu
4,7 -5,3
Cam
3,0 – 4,0
Cà rốt
4,7 -5,3
Nho
3,0 – 3,6
Dưa chuột
4,7 -5,3
Dâu tây
3,0 – 4,1
Khoai tây
5,5 – 5,9
Mơ
3,5 - 4,0
Nhãn
5,5 – 6,0
Hương vò
Vò chát
Các hợp chất phenol (chất chát) : hợp chất
phenol trong rau quả thường tồn tại ở dạng
polyphenol mà tiêu biểu là tannin. Hàm
lượng không lớn (0.1 – 0.2%), trừ một số quả
chát (1%). Quả chín có hàm lượng tannin ít
hơn quả xanh
Hương vò
Vò đắng
Các Glucoside (chất đắng) : là hợp chất tạo bởi
glucid (glucose) và các chất phi đường
(aglucon) như rượu, acid, aldehyd, phenol,
tannin
Hương vò
Mùi thơm
Mỗi loại rau quả có mùi thơm đặc trưng
riêng của mình do chứa thành phần tinh dầu
khác nhau. Tinh dầu của một loại rau quả là
một hỗn hợp các chất terpen, rượu, aldehyd,
keton, các ester, phenol, các acid hữu cơ với
tỷ lệ khác nhau.
Rau quả
Chất thơm
Chuối xanh
Chuối chín
Chuối
quá
chín
Chanh
Cam
Dưa chuột
Bắp cải tươi
Bắp cải nấu
Nấm
Khoai tây
Củ cải
2 – hexenal
Eugenol
Isopentanol
Citral
Valencene
2,6 – nonadienal
Allyl isothiocyanate
Dimethyl disulfide
1–octen-3-ol; Lenthionine
2-methoxy-3-ethylpyrazine;2,5-dimethyl
pyrazine
4-methyl thio-trans-3-butenyl isothiocyanate
Dinh döôõng
Glucid
Protein
Lipid
Vitamin
Muoái khoaùng
Thức ăn
Nước
Protit
Lipit
Gluxit
Xenlulo
Năng
Phần hấp
lượng tổng thu được
cộng
( Kcal )
Bầu
95,1
0,6
0,0
2,9
1,0
14,0
14,0
Bí đao
95,5
0,6
0,0
2,4
1,1
12,0
11,0
Bí đỏ
92,0
0,3
0,0
6,2
0,7
27,0
25,0
Cà bát
92,5
1,2
0,0
4,2
1,5
22,0
21,0
Cà chua
94,0
0,6
0,0
4,2
0,8
30,0
18,0
Cà rốt
88,5
1,5
0,0
8,0
1,2
39,0
36,0
Cà tím
12,5
1,0
0,0
4,5
1,5
23,0
22,0
Cải bắêp
90,0
1,8
0,0
5,4
1,6
30,0
27,0
Cải cúc
93,8
1,6
0,0
1,9
2,0
14,0
13,0
Cải sen
93,8
1,7
0,0
2,1
1,8
16,0
14,0
An toàn
Vi sinh vật và côn trùng
SÂU HẠI NHÃN
Tên khoa học:Conogethes punctiferadis
Reọp saựp nhaừn:
Teõn khoa hoùc :Pseudococcus sp
Ray boõng xoaứi
Teõn khoa hoùc :Idioscopus nitidulus
Sâu đục trái sầu riêng
Tên khoa học :Conogethes punctiferalis
Beänh loeùt (Citrus Canker) (Xanthomonas
axonopodis
Beọnh seùo (Gheỷ nham - Scab) (Elsinoe fawcettii )