ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Xây dựng Website quản lý khách sạn
Duy Tân
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Thúy Nga – Đặng Trung Kỳ
Lớp: 49K-CNTT
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Phan Lê Na
Nghệ An, tháng 12 năm 2012
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................................1
1.2. Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt ...............................................................................................1
1.3. Đặc tả bài toán...................................................................................................................2
1.4. Đánh giá về hệ thống cũ ...................................................................................................4
1.5. Các biểu mẫu thanh toán ..................................................................................................4
1.5.1. Hóa đơn thanh toán dịch vụ...........................................................................................4
1.5.2. Hóa đơn thanh toán tiền phòng......................................................................................5
1.6. Chức năng.........................................................................................................................5
1.7. Yêu cầu hệ thống...............................................................................................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................................7
2.1. Các chức năng của hệ thống..............................................................................................7
2.2. Đặc tả chức năng...............................................................................................................7
2.2.1. Phần giao diện dành cho người dùng.............................................................................7
2.2.2. Phần dành cho Quản trị..................................................................................................8
2.3. Biểu đồ phân cấp chức năng.............................................................................................9
2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu........................................................................................................9
2.4.1. Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh.....................................................................................10
2.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh...................................................................................11
2.4.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh..........................................................................12
2.5. Cơ sở dữ liệu...................................................................................................................15
2.6. Mô hình thực thể liên kết................................................................................................18
CHƯƠNG 3: Website DUY TÂN Hotel................................................................................20
3.1. Giao diện Website...........................................................................................................20
3.1.1 . Trang chủ.....................................................................................................................20
3.1.2. Giới thiệu khách sạn.....................................................................................................21
3.1.3. Trang thông tin phòng..................................................................................................22
3.1.4. Trang tin tức.................................................................................................................23
3.1.5. Trang thông tin nhà hàng, dịch vụ................................................................................24
3.2. Giao diện quản lý Website..............................................................................................25
3.2.1. Giao diện đăng nhập quản trị.......................................................................................25
3.2.2. Người dùng...................................................................................................................25
3.2.3. Trang quản lý tin tức....................................................................................................26
3.2.4. Sửa đổi cập nhật tin tức ...............................................................................................27
3.2.5. Quản lý thông tin loại phòng........................................................................................28
3.2.6. Sửa đổi thông tin phòng...............................................................................................28
3.2.7. Quản lý phòng..............................................................................................................29
3.2.8. Quản lý đăng ký phòng................................................................................................29
3.2.9. Cập nhật thông tin khách hàng đăng ký phòng............................................................30
3.2.10. Quản lý phòng thuê....................................................................................................30
3.2.11. Thông tin phòng thuê.................................................................................................31
3.2.12. Thống kê thanh toán tiền phòng.................................................................................31
3.2.13. Email xác nhận lại thông tin đặt phòng của khách.....................................................32
KẾT LUẬN............................................................................................................................33
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................34
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, chúng tôi
còn nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy cô và các bạn, đặc biệt là sự
chỉ dẫn tận tình của TS. Phan Lê Na. Chúng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới
cô giáo hướng dẫn cùng các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin đã tạo điều
kiện cho chúng tôi hoàn thành đồ án này.
Với thời gian và khả năng có hạn, những gì làm được ở đề tài này chỉ là bước
đầu. Chúng tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy cô và các bạn, để có
thể bổ sung cho đề tài này được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, ngày 10 tháng 12 năm 2012
Nhóm Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thúy Nga – Đặng Trung Kỳ
Lớp 49K CNTT
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin.
Tốc độ phát triển vũ bão của công nghệ làm cho việc luân chuyển thông tin trở nên
cực kỳ nhanh chóng và vai trò của công nghệ thông tin ngày càng trở nên quan trọng.
Phạm vi ứng dụng của nó ngày càng được mở rộng trên nhiều lĩnh vực như: truyền
thông, đo lường và tự động hóa, y tế giáo dục, quản lý các hoạt động xã hội và con
người… Những khả năng mới mẻ và ưu việt này của Công nghệ thông tin đã nhanh
chóng làm thay đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập, cách tư duy và quan
trọng hơn cả là cách ra quyết định của con người. Vì vậy cách tiếp cận CNTT vào
cuộc sống cũng có nhiều hướng khác nhau đặc biệt là hỗ trợ rất nhiều về mặt quảng
bá hình ảnh, quản lý. Trước những ứng dụng to lớn đó, đồ án đã tìm hiểu các công cụ
lập trình để xây dựng website quản lý khách sạn, nhằm đáp ứng nhu cầu tốt hơn về
du lịch, quảng bá hình ảnh, thuận tiện cho khách hàng và chính nhà quản lý.
Đồ án website quản lý khách sạn Duy Tân, ngoài lời mở đầu, kết luận và tài
liệu tham khảo đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về đồ án
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 3: Website Duy Tân Hotel
Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2012
Nhóm Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thúy Nga – Đặng Trung Kỳ
Lớp 49K CNTT
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay khác với các nước đã có nền công nghệ thông tin khá phổ biến và phát
triển, tại Việt Nam hình thức kinh doanh, quảng bá qua mạng đã được phổ biến. Với
sự phát triển của Internet ở nước ta hiện nay thì việc thiết kế một website không có gì
là khó khăn. Tuy nhiên một thực tế là đa số các website đều được công ty sở hữu
thuê các nhà thiết kế đảm nhận việc thiết kế ban đầu với tính chuyên nghiệp cao,
nhưng để nó thực sự hiệu quả thì không thể thiếu bàn tay của chính những người
chủ. Vì vậy muốn quảng bá hình ảnh du lịch, sản vật địa phương, ngoài kênh thông
tin chủ yếu là báo đài thì cách tiếp cận nhanh chóng và đầy đủ hơn cả là website điện
tử. Website khách sạn Duy Tân với mục đích có thể quảng bá hình ảnh của khách
sạn cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ
mà khách sạn hiện có. Đây là cách tiếp cận đã được sử dụng khá rộng rãi. Vì thế đề
tài mong muốn mang tính thực tiễn cao, đồng thời giúp các nhà quản lý tìm hiểu
thêm về nghiệp vụ quản lý khách sạn, xây dựng hình ảnh quảng cáo tốt nhất.
1.2. Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt
Hiện nay có nhiều ngôn ngữ cài đặt nhưng trong đề tài này đã lựa chọn ngôn
ngữ VB.NET kết hợp với SQL sever 2008.
+ ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft cho phép người lập trình tạo ra những trang web
động, những ứng dụng web và những dịch vụ web.
ASP.NET là biên dịch và dựa trên môi trường. NET có thể xây dựng bằng bất
cứ ngôn ngữ nào tương thích .NET bao gồm Visual Basic.NET, C# và Jscript.Net
ASP.NET được thiết kế làm việc với các trình soạn thảo HTML đi kèm và các
công cụ lập trình khác được tích hợp vào trong Microsoft Visual.NET. Tất cả các
công cụ này không phải chỉ dùng để phát triển ứng dụng Web, tuy nhiên có thể sử
dụng một vài chức năng thông thường cho ứng dụng Web, bao gồm GUI cho phép
lập trình viên có thể dễ dàng cài đặt các Server control vào trang Web.
ASP.NET không những chạy nhanh hơn ASP cổ điển gấp 5 lần mà còn có thể
duy trì kiểu mẫu cập nhật gọi là ‘Just hit save’, nghĩa là ASP.NET tự động dò tìm
mọi sự thay đổi và Compile files khi cần thiết cũng như lưu trữ kết quả của Compile
đó để cung ứng dịch vụ cho những yêu cầu tiếp theo sau, nhờ vậy ứng dụng của bạn
luôn cập nhật hóa và chạy nhanh hơn cả.
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ASP.NET có khả năng lưu trữ một kết quả chung trong Memory của trang để
gửi giải đáp cho cùng một yêu cầu từ nhiều khách hàng khác nhau và nhờ đó không
những tiết kiệm được sự lặp đi lặp lại công tác thi hành, chất vấn các CSDL tồn rất
nhiều thời gian.
Ngoài ra Website được xây dựng dựa trên HTML, định dạng trang bằng CSS,
lập trình bằng Visual studio 2008 (C#)
- Hệ điều hành Windows 7
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Micosoft SQL 2008
- Phương thức kết nỗi dữ liệu: LINQ (Language Internet Query)
1.3. Đặc tả bài toán
Một khách sạn cần tự động hóa trong việc quản lý, sau khi tìm hiểu khảo hiện
trạng nắm được những thông tin sau:
- Quản lý khách hàng:
Mỗi khách hàng đều được khách sạn quản lý những thông tin sau: Họ tên, giới
tính, địa chỉ, điện thoại-Fax (nếu có), Email (nếu có), số CMND-Passport (hoặc các
văn bản có hình), quốc tịch.
- Quản lý phòng:
Các phòng của khách sạn được quản lý được dựa vào số hiệu phòng, loại
phòng, giá cơ bản. Khách sạn có 4 loại phòng : Loại Vip giá 800.000VNĐ. Loại 1
giá 550.000VNĐ, Loại 2 giá 450.000VNĐ, và loại Family giá 350.000VNĐ. Ngoài
ra mỗi phòng còn được trang bị các tiện nghi, được quản lý theo tên của từng tiện
nghi dựa vào số hiệu phòng, và số tiện nghi trong phòng
- Quản lý đăng ký thuê phòng:
Tất cả các thông tin đăng ký thuê phòng đều được quản lý dựa theo họ tên
khách đăng ký, ngày giờ đến, ngày giờ đi, số lượng người, số phòng thuê, số tiền đặt cọc.
- Quản lý việc nhận phòng:
Khách sạn quản lý những thông tin sau: Họ tên người nhận phòng, ngày giờ
nhận phòng, tất cả thông tin nhận phòng đều dựa vào thông tin đăng ký thuê phòng
đã khai báo trước đó. Vì khách chỉ được nhận phòng theo thông tin mà khách đã
đăng ký.
- Quản lý việc trả phòng:
Dựa trên thông tin đăng ký thuê phòng và thông tin nhận phòng, việc trả phòng
được khách sạn quản lý các thông tin sau: số phòng trả, ngày giờ trả, họ tên người trả
(có thể trả phòng trước thời hạn đăng ký). Nếu khách muốn gia hạn thêm thời gian
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nghỉ thì phải tiến hành làm thủ tục đăng ký lại, bên cạnh việc trả phòng thì khách sạn
sẽ kiểm tra lại tình trạng phòng.
- Quy trình hoạt động của hệ thống hiện tại:
Một khách thuê khi đến với khách sạn được tính từ lúc khách liên hệ với khách
sạn để đặt phòng cho tới khi khách rời khỏi khách sạn sau khi khách làm thủ trả
phòng, thanh toán tiền cho khách sạn, một chu tình như vậy được chia làm 4 giai
đoạn:
Tiếp nhận phòng: Khi khách có nhu cầu ở khách sạn thì liên hệ với khách
sạn để tiến hành thủ tục đăng ký phòng trước hoặc khách có thể làm thủ tục thuê và
nhận phòng để ở (trường hợp phòng còn trống) khi đến khách sạn.
Có 2 hình thức liên hệ: + Đăng ký trực tiếp
+ Đăng ký qua thông tin, điện thoại
Đăng ký trực tiếp: Bộ phận lễ tân nhanh chóng ghi đầy đủ thông tin của
khách vào sổ đặt phòng, xin giấy tờ tùy thân của khách (CMND) hoặc Passport (Nếu
là người nước ngoài) làm thủ tục ghi thông tin: Họ tên, giới tính, địa chỉ, điện thoại,
quốc tịch, ngày đi, ngày đến.
Đăng ký gián tiếp qua thông tin như điện thoại: Nhân viên lễ tân sẽ trao đổi
thông tin với khách qua điện thoại, email những yêu cầu của khách và hỏi thông tin
sau: Tên khách, số lượng khách, số lượng phòng, cơ quan, thời gian đến, thời gian đi.
Nhân viên lễ tân sẽ kiểm tra khách sạn có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hay
không và thông báo về giá cả, thỏa thuận về phương thức thanh toán, các yêu cầu
khác về số điện thoại, tên khách để tiện việc liên lạc. Nhân viên yêu cầu khách đặt
cọc một số tiền bằng cách chuyển vào số tài khoản của khách sạn, sau đó nhân viên
sẽ ghi vào sổ đăng ký.
Khi hết thời hạn thuê phòng như đã đăng ký, thì khách phải trả phòng cho
khách sạn. Khi khách làm thủ tục trả phòng, bộ phận lễ tân sẽ kiểm tra lại tình trạng
phòng, tổng hợp lại các hóa đơn sử dụng dịch vụ, chưa thanh toán trong thời gian
khách lưu trú tại khách sạn, Sau khi tổng hợp in ra hóa đơn tổng để khách thanh toán
và trả lại CMND hoặc Passport cho khách. Hình thức thanh toán chủ yếu ở khách sạn
là tiền mặt
Đón tiếp và phục vụ khách:
Sau khi đã chuẩn bị mọi thông tin nhân viên lễ tân sẽ nhanh chóng làm thủ tục
đăng ký khách sạn cho khách. Từ thủ tục này nhân viên bắt đầu mở tài khoản theo
dõi cho khách sử dụng dịch vụ
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Phục vụ khách trong thời gian lưu trú:
Đây là thời gian tối đa hóa mức độ hài lòng của khách hàng
Giai đoạn khách rời khỏi Khách sạn:
Khi Khách trả phòng thì nhân viên lễ tân nhanh chóng là thủ tục thanh toán, sau
đó kiểm tra lại tình trạng phòng, và chuyển hóa đơn cho khách
1.4. Đánh giá về hệ thống cũ
- Ưu điểm:
Chức năng làm việc đơn giản
Công cụ và phương tiện tương đối
- Nhược điểm:
Khối lượng công việc lớn, hệ thông cồng kềnh, gặp nhiều khó khăn
Khi có yêu cầu công việc tìm kiếm báo cáo rất mất thời gian
1.5. Các biểu mẫu thanh toán
1.5.1. Hóa đơn thanh toán dịch vụ
Hóa Đơn Thanh Toán Dịch Vụ Khách Sạn Duy Tân
Địa chỉ: số 23 Đường Bình Minh- TX Cửa Lò
Điện thoại : 0383.515598
Ngày ………. tháng……… năm 2012
Tên khách hàng...........................................................................................................
Mã phòng thuê............................................................................................................
Ngày đến:………………………… Ngày đi:………………....................................
Địa chỉ: ………………………………………………………..................................
Điện thoại………………………….. Email…………………..................................
Tên dịch vụ sử dụng……………………………………………...............................
Số tiền đã trả...............................................................................................................
Tổng số tiền phải trả...................................................................................................
Khách hàng
(Ký tên)
Người quản lý
(Ký tên)
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
Người lập
(Ký tên)
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
1.5.2. Hóa đơn thanh toán tiền phòng
Hóa Đơn Thanh Toán Tiền Phòng Khách Sạn Duy Tân
Địa chỉ: số 23: Đường Bình Minh- TX Cửa Lò
Điện thoại : 0383 515598
Ngày ………. tháng……… năm 2012
Mã phòng thuê:.........................................................................................................
Tên khách hàng:........................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Ngày đến………………..………….. Ngày đi........................................................
Loại phòng: ………………………...Đơn giá/ Ngày..............................................
Số tiền phải trả..........................................................................................................
Số tiền đã trả…………………….. Số tiền còn nợ..................................................
Tổng số tiền thuê phòng phải trả..............................................................................
Khách hàng
(Ký tên)
Người quản lý
(Ký tên)
Người lập
(Ký tên)
1.6. Chức năng
Quản lý thông tin phòng
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý các dịch vụ trong khách sạn
Quản lý thủ tục đặt phòng, nhận phòng, trả phòng
Xem thông tin Khách hàng, thiết bị phòng, thông tin phòng trống
Xem thống kê doanh thu, thanh toán của khách hàng
Những Modul chính
- Đăng nhập
- Sự cấu hình hệ thống
+ Thông tin loại phòng (thêm, xóa, sửa)
+ Thêm phòng mới (thêm, xóa, sửa)
+ Thiết bị phòng (thêm, xóa, sửa)
+ Thông tin khách sạn (thêm, xóa, sửa)
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
+ Thông tin khách hàng (thêm, xóa, sửa)
+ Quản lý (thêm, xóa, sửa)
- Modul tra cứu
- Hiển thị trạng thái phòng, khách thuê
- Thống kê, hiện thị thông tin về doanh thu
1.7. Yêu cầu hệ thống
Thông tin nhập:
+ Thông tin khách hàng
+ Thông tin đặt phòng (Ngày đến, ngày đi, loại phòng, giá phòng, dịch vụ
phát sinh, các khoản thanh toán, ghi chú….)
+ Loại Phòng
+ Giá và trang thiết bị trong phòng
Thông tin xuất
+ Thông tin xác nhận phòng
+ Hiển thị thông tin phòng trống
+ Hiện trạng phòng (loại phòng, giá phòng)
+ Danh sách các dịch vụ hiện có
Điều khiển
+ Hệ thống có giao diện thân thiện và dễ sử dụng không quá phức tạp
+ Hệ thống có thể phân quyền sử dụng
+ Hệ thống có khả năng hoạt động 24/7
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
WEBSITE KHÁCH SẠN
2.1. Các chức năng của hệ thống
Xem tin tức
2.2. Đặc
chức
năng
Xem
thôngtảtin
phòng
Quản lý dành cho người dùng
Xây dựng “Website quản lý khách sạn” được chia làm 2 phần:
Xem thông tin dịch vụ, nhà hàng
Phần giao diện người dùng là các trang mà cho phép khách hàng hoặc công ty
du lịch có thể truy cập vào xem thông tin về khách sạn khi có nhu cầu đặt phòng.
Quản lý tin tức
Quản
lý dành chỉ
chocho
người
quản
trị quản trị
Phần giao diện dành cho người quản
trị Website,
phép
người
lý thông
tin đặt
phòng
cao Quản
nhất có
thể quản
lý và
thay đổi được các thông tin trên Website mà bạn đọc,
khách hàng không thể truy nhập vào được .
2.2.1. Phần giao diện dành cho người dùng
Giới thiệu Khách sạn:
Chức năng này mục đích giới thiệu thông tin cụ thể về khách sạn để khách hàng
quan tâm có thể có thông tin đầy đủ nhất. Như tên khách sạn, địa chỉ, số điện thoại,
email.
Xem tin tức:
Chức năng này cho phép tất cả khách hàng, công ty du lịch có thể truy cập vào
Website để đọc tin tức. Mỗi tin tức khi đăng lên đều đính kèm với hình ảnh và nội
dung chi tiết về tin tức mà khách và người dùng quan tâm, những tin tức mới sẽ được
hiện ở đầu trang và phân loại rõ ràng theo các chuyên mục để phục vụ khách và bạn
đọc dễ dàng truy cập.
Xem thông tin loại phòng:
Chức năng này cho phép khách và các công ty du lịch quan tâm đến khách sạn
có thể truy cập để xem thông tin về loại phòng, chi tiết loại phòng (loại Vip, loại I,
loại II, Family….) tìm hiểu và có thể đăng ký đặt phòng khách sạn. Có hình ảnh và
chi tiết phòng kèm theo.
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Xem thông tin về nhà hàng, dịch vụ:
Chức năng này cho phép khách và công ty du lịch quan tâm đến khách sạn có
thể truy cập vào để tìm hiểu các thông tin về nhà hàng, dịch vụ mà khách sạn có thể
phục vụ đến quý khách. Có hình ảnh và thông tin chi tiết đính kèm.
Ý kiến đánh giá:
Chức năng này cho phép khách đánh giá chất lượng dịch vụ, phòng nghỉ và
mức độ hài lòng của quý khách để ban quản trị dựa theo thông tin đánh giá trên để
phục vụ tốt hơn nữa.
2.2.2. Phần dành cho Quản trị
Đăng Nhập:
Chức năng này cho phép người quản trị đăng nhập vào phần riêng của mình để
có thể quản lý, và thay đổi các thông tin của hệ thống. Thông tin người quản trị bao
gồm: tên đăng nhập, mật khẩu, tên đầy đủ, email, và phân quyền trong hệ thống.
Quản lý tin tức:
Chức năng này cho phép tài khoản quản trị đăng các bài viết mới lên website
theo các chuyên mục có sẵn, mỗi bài viết được đăng lên sẽ gồm các thông tin như
(tiêu đề, ảnh tiêu đề, trích dẫn, ngày tạo….)
Quản lý thông tin về đặt phòng:
Chức năng này cho phép người quản trị đăng nhập vào để có thể theo dõi quá
trình hoạt động của khách trong thời gian lưu trú, gồm các thuộc tính tên phòng, loại
phòng, tên khách hàng, ngày nhận, ngày dự kiến trả phòng. Nếu khách có nhu cầu sẽ
cho phép đổi phòng trong trường hợp còn phòng trống.
Quản lý thanh toán tiền phòng và dịch vụ:
Khi khách thanh toán tiền phòng, thì nhân viên dựa vào loại phòng, tên phòng
để biết tên khách hàng, ngày nhận phòng, ngày trả phòng, số tiền trả trước (tiền đặt
cọc) để thanh toán tiền phòng cho khách, nhân viên cũng kiểm tra tất cả các loại
hình dịch vụ mà khách sử dụng trong quá trình lưu trú, số lượng dịch vụ tương ứng
với đơn giá để tính tiền dịch vụ. Sau khi thanh toán tiền phòng và dịch vụ cho
khách thì tình trạng phòng được trả về tình trạng trống cho phép khách khác thuê
nếu có nhu cầu.
Chức năng này cho phép người quản trị có thể biết thông tin về việc thanh toán
tiền phòng của của khách, ngoài ra có thể thống kê theo từng thời điểm yêu cầu báo cáo.
Tra cứu thông tin khách hàng:
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chức năng này cho phép quản trị tra cứu thông tin về khách hàng đang lưu trú
tại khách sạn:
Tra cứu tình trạng phòng:
Chức năng này cho phép tra cứu các tình trạng phòng trống, phòng đã đặt và tất
cả các phòng để người quản lý có thể điều chỉnh nhu cầu thuê phòng của khách
2.3. Biểu đồ phân cấp chức năng
Website Khách Sạn
Quản lý dành
cho người dùng
Quản lý dành
cho quản trị
Xem tin tức
Quản lý thông tin phòng
Xem thông tin phòng
Quản lý tin tức
Xem thông tin dịch vụ
và nhà hàng
Thông tin liên hệ
Hình 2.1: Biểu đồ phân cấp chức năng
2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là phương tiện diễn tả chức năng xử lý và việc trao đổi
thông tin giữa các chức năng.
Các kí hiệu được dùng trong biểu đồ
+ Luồng dữ liệu: là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng
nào đó
Ký hiệu:
Tên luồng dữ liệu
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
+ Chức năng : Là một quá tình biến đổi dữ liệu
Kí hiệu:
Tên chức năng
+ Các kho dữ liệu : Là một dữ liệu được lưu lại, để có thể được truy cập nhiều
lần về sau
Kí hiệu:
Tên kho dữ liệu
+ Tác nhân ngoài: Một tác nhân là một thực thể ngoài hệ thống có trao đổi
thông tin với hệ thống
Kí hiệu:
Tên tác nhân ngoài
2.4.1. Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh
Khách hàng
Góp ý
Liên hệ
Kết quả tìm kiếm
Website
Khách Sạn
Phản hồi
Người Quản Trị
Thông tin yêu cầu
Đáp ứng thông tin yêu cầu
Hình 2.2: Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
2.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Người quản trị
Khách hàng
3 4
11 12
Quản lý
Phòng đặt
9 10
5 6
Cập nhật
Thông tin
7
Đặt
phòng
Góp ý
Quản lý thống
kê báo cáo thu
tiền
YC thông tin
giá phòng
dịch vụ
Kho dữ liệu
Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
1) Thông tin về giá phòng, các loại dịch vụ
2) Thông tin về khách hàng
3) Thông tin yêu cầu xem khách đặt phòng, sử dụng dịch vụ
4) Đáp ứng yêu cầu xem, chấp nhận cho đặt phòng, liên hệ cho khách
5) Yêu cầu đặt phòng, đặt dịch vụ
6) Đáp ứng cho khách đặt phòng, đặt sử dụng dịch vụ
7) Thông tin góp ý, phản hồi
8) Xem thông tin góp ý của khách
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
9) Yêu cầu về thông tin giá phòng, dịch vụ
10) Đáp ứng yêu cầu xem thông tin
11) Thông tin yêu cầu xem thanh toán của khách
12) Đáp ứng yêu cầu thống kê, báo cáo
2.4.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Chức năng cập nhật thông tin
Cập nhật thông tin
về giá phòng, dịch
vụ
1
Kho dữ liệu
Người quản trị
2
Khách hàng
Cập nhật thông tin
đặt phòng, sử dụng
dịch vụ của khách
3
Cập nhật thông tin
khách hàng
1) Thông tin về Khách sạn, giá phòng, dịch vụ
2) Thông tin về đặt phòng, sử dụng dịch vụ của khách
3) Thông tin về khách hàng
Hình 2.4: Chức năng cập nhật thông tin
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chức năng quản lý đặt phòng
Yêu cầu xem thông in của khách, duyệt, liên hệ
cho khách yêu cầu
Người quản trị
Quản lý phòng
đặt
Đáp ứng yêu cầu
Kho dữ liệu
Hình 2.5: Chức năng quản lý đặt phòng
Chức năng đặt phòng
Yêu cầu đặt phòng
Khách hàng
Đặt phòng
Đáp ứng yêu cầu
Kho dữ liệu
Hình 2.6: Chức năng đặt phòng
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chức năng tìm kiếm thông tin
Khách hàng
Tìm kiếm
thông tin
Kết quả tìm kiếm
Kho dữ liệu
Hình 2.7: Chức năng tìm kiếm thông tin
Chức năng bình luận, góp ý
Khách hàng
Góp ý
Kho dữ liệu
Hình 2.8: Chức năng bình luận, góp ý
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chức năng quản lý, thống kê thanh toán
Người quản lý
Thống kê
thanh toán
Đáp ứng yêu cầu
Kho dữ liệu
Hình 2.9: Chức năng quản lý, thống kê thanh toán
2.5. Cơ sở dữ liệu
Dựa vào thông tin cần lưu trữ, sau khi tiến hành chuẩn hóa để không dư thừa và
mất mát thông tin, ta có được các thực thể sau (thuộc tính in đậm và gạch chân là
thuộc tính khóa chính)
TblDangNhap (User ID, tendangnhap, matkhau, hoten, Email, trangthai,
quyen)
TblChuyenMuc (IdHost, tenchuyenmuc, mota)
TblDanhgia (Madanhgia, tendanhgia, soluong)
TblKhachhang (MaKH, tenkhachhang, gioitinh, socmnd, diachi, dienthoai, quoctich,
email)
TblLoaiphong (Maloaiphong, manhomphong, tenloai, chatluong, giaphong,
file anh, so luong)
TblPhong (Maphong, maloai, tenphong, khuvuc, tinhtrang, sdtphong)
TblPhongdangky (Maphongdk, maloaiphong, makh, ngayden, ngay di, tinhtrang,
soluong, yeucaukhac)
TblPhongthue (Maphongthue, makh, maphong, manhomphong, ngayden, ngaydi,
tinhtrang)
TblThanhtoan (Mathanhtoan, maphong, makh, thanhtien, ngaytra)
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TblTintuc (IdHost, tieude, tomtat, noidung, fileanh, ngaytao, UserID, chuyenmucID,
hinhanh)
Từ các thực thể sau, ta thiết kế các bảng dữ liệu
Bảng Đăng Nhập
Tên Trường
User ID
Tendangnhap
matkhau
Email
Trangthai
Quyen
Kiểu Dữ Liệu
int
nvarchar
int
nvarchar
int
int
Kích Thước
4
50
10
30
4
4
Diễn Giải
Mã tài khoản
Tên đăng nhập
Mật Khẩu
Email
Trạng thái
Quyền
Kích Thước
4
30
30
Diễn giải
Mã chuyên mục
Tên chuyên mục
Mô tả
Kích Thước
4
30
10
Diễn giải
Mã đánh giá
Tên đánh giá
Số lượng
Kiểu Dữ Liệu
Kích Thước
Diễn giải
makh
int
10
Mã khách hàng
tenkh
nvarchar
100
Tên khách hàng
Gioitinh
Int
4
Giới tính
Socmnd
nvarchar
10
Số CMND
Diachi
nvarchar
100
Địa chỉ
Dienthoai
nvarchar
50
Điện thoại
Quoctich
nvarchar
50
Quốc tịch
Bảng chyên mục
Tên Trường
ID Host
Tenchuyenmuc
mota
Kiểu Dữ Liệu
int
nvarchar
nvarchar
Bảng đánh giá ý kiến khách hàng
Tên Trường
Madanhgia
Tendanhgia
soluong
Kiểu Dữ Liệu
int
Nvarchar
Int
Bảng khách hàng
Tên Trường
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Email
nvarchar
50
Email
Kiểu Dữ Liệu
int
int
nvarchar
nvarchar
int
nvarchar
nvarchar
int
Kích Thước
10
10
50
50
50
50
50
10
Diễn giải
Mã loại phòng
Mã nhóm phòng
Tên loại phòn
Chất lượng
Giá phòng
File ảnh to
File ảnh nhỏ
Số lượng phòng
Kiểu Dữ Liệu
int
int
nvarchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
Kích Thước
10
10
50
50
50
50
Diễn giải
Mã phòng
Mã loại phòng
Tên phòng
Khu vực
Tình trạng
Số điện thoại
Bảng loại phòng
Tên Trường
maloaiphong
manhomphong
tenloai
chatluong
giaphong
fileanhto
fileanhnho
soluong
Bảng phòng
Tên Trường
maphong
maloaiphong
tenphong
khuvuc
tinhtrang
sdt
Bảng Phòng đăng ký
Tên Trường
maphongdk
maloaiphong
makh
ngayden
ngaydi
tinhtrang
soluong
yeucaukhac
Kiểu Dữ Liệu
int
int
int
Date/time
Date/time
nvarchar
int
nvarchar
Kích Thước
10
10
10
8
8
50
10
50
Diễn giải
Mã phòng đăng ký
Mã loại phòng
Mã khách hàng
Ngày đến
Ngày đi
Tình trạng
Số lượng phòng
Yêu cầu khác
Bảng Phòng thuê
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Kích Thước
maphongthue
int
10
Mã phòng thuê
makhachhang
int
10
Mã khách hàng
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
Diễn giải
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
maphong
int
10
Mã phòng
manhomphong
int
10
Mã nhóm phòng
ngayden
Date/time
8
Ngày đến
ngaydi
Date/time
8
Ngày đi
tinhtrang
nvarchar
50
Tình trạng
float
50
Đặt cọc
Kiểu Dữ Liệu
int
int
int
float
Date/time
Kích Thước
10
10
10
50
8
Kiểu Dữ Liệu
int
nvarchar
ntext
ntext
nvarchar
Date/time
int
int
nvarchar
Kích Thước
10
50
100
300
50
8
10
10
50
datcoc
Bảng Thanh toán
Tên Trường
mathanhtoan
maphong
makh
thanhtien
ngaytra
Diễn giải
Mã thanh toán
Mã phòng
Mã khách hàng
Thành tiền
Ngày trả
Bảng Tin tức
Tên Trường
id
tieude
tomtat
noidung
anh
ngaytao
Used ID
chuyenmucID
hinhanh
Diễn giải
Tiêu đề
Tóm tắt
Nội dung
Ảnh
Ngày tạo
Chuyên mục
Hình ảnh
2.6. Mô hình thực thể liên kết
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hình 2.10: Mô hình thực thể liên kết
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƯƠNG 3: Website DUY TÂN Hotel
3.1. Giao diện Website
3.1.1 . Trang chủ
Hình 3.1: Giao diện trang chủ Website
Đây là trang bắt đầu, gồm có các Menu về giới thiệu khách sạn, phòng nghỉ, hệ
thống nhà hàng, hội nghị, sự kiện, dịch vụ cưới hỏi, lữ hành và các dịch vụ khác.
Trần Thị Thuý Nga - Đặng Trung Kỳ - Lớp: 49K - CNTT
20