Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.44 KB, 69 trang )

B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
MỤC LỤC
Mục lục……………………………………………………………………1
Danh mục chữ viết tắt……………………………………………………3
Danh mục sơ đồ bảng biểu……………………………………………….4
Lời mở đầu………………………………………………………………..5
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH vật tr thú y Tiến Thành…….7
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH vật tư thú y
Tiến Thành ………………………………………………………………...7
1.1.1. Những nét khái quát chung về công ty……………………………...7
1.1.2 Kết quả kinh doanh một số năm gần đây……………………….........8
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành………………………….……….10
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty………………………10
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty……………...11
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH vật tư thú y
Tiến Thành……………………………………………………………….11
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý……………………………………………...11
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban……………12
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH vật
tư thú y Tiến Thành……………………………………………………..15
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH vật tư thú y
Tiến Thành……………………………………………………………..…15
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán…………………………………..15
2.1.2.Tổ chức bộ máy tại công ty…………………………………...........15
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại công ty TNHH vật
tư thú y Tiến Thành……………………………….………………….…..17
2.2.1. Các nguyên tắc kế toán chunhg áp dụng tại công ty……………….17
2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán………………………..17
2.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán……………………….19
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán……………………….20


2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống BCKT………………………………...23
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH
vật tư thú y Tiến Thành………………………………………..................24
NguyÔn ThÞ XuyÕn 1 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
2.3.1. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền…………………………………..24
2.3.2. Tổ chức hạch toán tình hình thanh toán……………………………30
2.3.2.1. Thanh toán với nhà cung cấp………………………………….....30
2.3.2.2. Thanh toán với khách hàng………………………………………38
2.3.3. Tổ chức hạch toán quá trình mua hàng………………………….…45
2.3.4. Tổ chức hạch toán quá trình bán hàng…………………………..…48
2.3.5. Tổ chức hạch toán xác định kết quảt kinh doanh………………….52
Chưong III: Đánh giá thực trạng và một số đề xuất về công tác tổ chức
kế toán tại công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành…………………..54
3.1. Đánh giá ưu điểm trong công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
TNHH vật tư thú y Tiến Thành…………………………………………..54
3.1.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của công ty…………….54
3.1.2. Ưu điểm trong công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty…...55
3.2. Những tồn tại và nguyên nhân……………………………………….56
3.3. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức hạch
toán kế toán tại công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành………………....57
Kết luận……………………………………………………………….…63
Danh mục tài liệu tham khảo…………………………………………..64
Phụ lục…………………………………………………………………...65
Nhận xét của đơn vị kiến tập…………………………………………...67
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn……………………………………..68

NguyÔn ThÞ XuyÕn 2 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Giải thích
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
KTV Kế toán viên
KTT Kế toán trưởng
BCTC Báo cáo tài chính
BCQT Báo cáo quản trị
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
CBCNV Cán bộ, công nhân viên
TSCĐ Tài sản cố định
NHNN Ngân hàng Nhà nước
HTK Hàng tồn kho
VAT Thuế giá trị gia tăng
TK Tài khoản
TGNH Tiền gửi ngân hàng
Hoá đơn GTGT Hoá đơn giá trị gia tăng
TM Thương mại
DV Dịch vụ
NL Nguyên liệu
Cty Công ty
NKC Nhật ký chung
NT GS Ngày tháng ghi sổ
TK ĐƯ Tài khoản đối ứng
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIẾU
NguyÔn ThÞ XuyÕn 3 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
Sơ đồ, bảng biểu. Số thứ tự trang
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh 9
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý. 11

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 15
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. 22
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán máy. 23
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán phần hành vốn bằng tiền. 25
Biểu 2.1: Phiếu thu 26
Biểu 2.2: Phiếu chi 27
Biểu 2.3: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 28
Biể 2.4: Sổ quỹ tiền mặt 29
Biểu 2.5: Sổ cái TK 111 30
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán quá trình thanh toán với
nhà cung cấp.
31
Biểu 2.6: Hoá Đơn GTGT 33
Biểu 2.7: Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp 35
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với nhà cung cấp 36
Biểu 2.9: Sổ cái TK 331 37
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán quá trình thanh toán với
khách hàng
39
Biểu 2.10: Hoá Đơn GTGT bán hàng 40
Biểu 2.7: Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng 42
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với khách hàng 43
Biểu 2.9: Sổ cái TK 131 44
Sơ đồ 2.7: Quá trình hạch toán hàng hoá theo phương pháp
thẻ song song.
45
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán quá trình mua hàng. 46
Sơ đồ 2.9 : Trình tự ghi sổ kế toán quá trình bán hàng. 48
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới lâm vào khủng

hoảng. Những tập đoàn kinh tế lớn trên thế giới cũng gặp rất nhiều khó
NguyÔn ThÞ XuyÕn 4 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
khăn. Trong số đó có rất nhiều công ty, tập đoàn lớn bị sụp đổ như:
Lehman Brothers, Washington Mutual, World Com, GM, Enron…. Nền
kinh tế thế giới lâm vào khủng hoảng thì chắc chắn nền kinh tế Việt Nam
cũng bị ảnh hưởng không nhỏ. Em đã tham gia tìm hiểu tình hình tài chính
tại công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành để xem tình hình kinh tế thế
giới ảnh hưởng đến công ty thế nào. Nơi chứa đựng các thông tin về tài
chính của các doanh nghiệp chính là phòng kế toán. Vậy muốn tìm hiểu
tình hình tài chính chúng ta cùng tìm hiểu về bộ phận kế toán.
Bộ phận kế toán có nhiệm vụ đảm bảo phản ánh kịp thời, đầy đủ
và chính xác mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh, là nơi tập
trung xử lý các thông tin cần thiết để thực hiện các báo cáo thuế và
một số nghiệp vụ khác. Như vậy, công tác tổ chức và vận hành bộ máy kế
toán trong các doanh nghiệp ngày càng trở nên đặc biệt quan trọng và luôn cần
phải được quan tâm phát triển nghiên cứu, đào tạo ... một cách hợp lý về nhân
lực, chuyên môn.
Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, sau một quá
trình học tập và theo yêu cầu của chương trình đào tạo tại trường Đại học
Kinh Tế Quốc Dân, em đã tham gia tìm hiểu thực tế công tác kế toán tài
chính tại Công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành. Trong thời gian một
tháng thực tập, cùng với sự giúp đỡ của phòng kế toán trong công ty em đã
thu nhận được rất nhiều kiến thức thực tế bổ ích. Em xin chân thành cảm
ơn Ths. Nguyễn Thanh Hiếu đã giúp đỡ tận tình để em đã hoàn thành bài
báo cáo kiến tập này.
Báo cáo kiến tập của em được trình bày trên ba nội dung chính:
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH vật tư thú y Tiến
Thành.
Chương II: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại

công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành.
Chương III: Đánh giá thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế
toán tại công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành.
Thời gian hoàn thành bài báo cáo này có hạn nên không tránh khỏi
những sai sót vì vậy kính mong cô giáo cùng bạn đọc có thể góp ý thêm
cho em để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
NguyÔn ThÞ XuyÕn 5 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
Ngày 05 tháng 08 năm 2009
Sinh viên kiến tập
Nguyễn Thị Xuyến

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬT TƯ
THÚ Y TIẾN THÀNH
NguyÔn ThÞ XuyÕn 6 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH vật tư thú
y Tiến Thành.
1.1.1. Những nét khái quát chung về công ty.
Tên công ty : CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THÚ Y TIẾN THÀNH.
Tên giao dịch : TIEN THANH VETERINARY COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt : TTV CO.,LTD
Địa chỉ : Số 8 lô 4A Trung Yên, phố Trung Hoà, phường Yên
Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 043.7830598-7830586
Fax : 043.7830589
Email :
MST : 0101025924

Số tài khoản : 0823-104699-401 tại ngân hàng BANGKOK chi
nhánh phụ Hà Nội
- Thời gian thành lập:
+ Đăng ký lần đầu vào ngày 27 tháng 03 năm 2000
+ Đăng ký lại lần thứ 6 vào ngày 05 tháng 07 năm 2007
Được thành lập từ năm 2000, đến nay với kinh nghiệm hơn 9 năm
phát triển trong lĩnh vực cung cấp các loại vắc xin, thuốc thú y, phân
bón, hoá chất sử dụng trong nông nghiệp Công ty TNHH vật tư thú
y Tiến Thành đã khẳng định được thương hiệu và tên tuổi của mình
là một địa chỉ tin cậy, một thương hiệu vững mạnh, uy tín và là
người bạn đồng hành của nông dân.
- Với mức vốn điều lệ là 500.000.000 đồng do 04 thành viên góp
vốn và sáng lập.
Phan Bá Minh :góp 130.000.000 đồng là Giám đốc.
Nguyễn Hồng Vân :góp 120.000.000 đồng.
Vũ Thị Thuý Mai :góp 130.000.000 đồng.
Tưởng Thị Thanh Thuỷ :góp 120.000.000 đồng.
Trong những năm qua công ty đã không ngừng phát triển. Với
mức vốn góp ban đầu là 500.000.000 đồng, tính đến thời điểm
31/12/2008 công ty đã có mức tổng tài sản là 18.473.865.781 đồng
NguyÔn ThÞ XuyÕn 7 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
(theo tài liệu Bảng cân đối kế toán năm 2008). Ngoài ra, trong năm
2007 công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế là 8.190.121.384 đồng còn
năm 2008 đã tăng hơn 61% với giá trị là 13.251.408.696 đồng. Rõ
ràng công ty đang có những bước tiến đáng kể.
1.1.2. Kết quả kinh doanh một vài năm gần đây.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
NĂM 2007, NĂM 2008 VÀ QUÝ I, QUÝ II NĂM 2009
Chỉ tiêu MS Năm 2007 Năm 2008 Quý I, II năm 2009

NguyÔn ThÞ XuyÕn 8 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
01 80.376.374.589 105.580.465.888 61.371.156.568
2. Khoản giảm trừ doanh thu. 02
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
( 10 = 01 – 02 )
10
80.376.374.589

105.580.465.888 61.371.156.568
4. Giá vốn hàng bán. 11 64.395.720.928 78.501.938.796 46.584.167.348
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
( 20 = 10 – 11 )
20
15.980.653.661 27.078.527.092 14.786.989.220
6. Doanh thu hoạt động tài
chính.
21
7. Chi phí tài chính. 22
8. Chi phí bán hàng. 23 4.178.354.120 6.217.330.023 2.895.164.288
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
24 1.112.589.287 2.543.304.054 925.264.157
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh.
( 30= 20 + 21–22 - 23 – 24)

30
10.689.710.254

18.317.893.015 10.966.559.785
11. Thu nhập khác. 31 824.789.260 778.697.008 406.257.164
12. Chi phí khác. 32 139.330.925 931.638.602 396.482.156
13. Lợi nhuận khác.
( 40 = 31 – 32 )
40 685.458.335 (152.941.594) 9.775.008
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trrước thuế.( 50 = 30 + 40 )
50 11.375.168.589 18.164.951.421 10.976.334.793
15. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiêp.
51 3.185.047.205 4.913.542.725
16. Lợi nhuận sau thuế.
( 60 = 50 – 51 )
60 8.190.121.384 13.251.408.696
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh
doanh.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
Với mô hình hoạt động là công ty TNHH, mục tiêu hoạt động
chính của công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành là huy động và sử
NguyÔn ThÞ XuyÕn 9 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển mạng lưới tiêu thụ sản
phẩm nhằm thu được lợi nhuận tối đa cho công ty và các thành viên
góp vốn.
Những ảnh hưởng quan trọng tới tình hình kinh doanh của công
ty trong những năm vừa qua là: Dịch cúm gia cầm, Dịch lở mồm long

móng ở gia súc.
 Ngành nghề kinh doanh:
+ Chuyên mua bán và cung cấp các sản phẩm về vắc xin,
thuốc thú y được lưu hành tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thức
ăn chăn nuôi, dụng cụ chăn nuôi thú y.
+ Buôn bán phân bón và các hoá chất khác sử dụng trong
nông nghiệp (trừ hoá chất Nhà nước cấm).
 Chủng loại hàng hoá: các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của
công ty là:
+ AMPI-COLI + IB H120
+ TRI REO + MYCO – PAC 10DS
+ OCTACIN-EN 5% 20CC + POXINE VAC
+ OCTACIN-EN 10% 1000CC + OVO DIPHTHERIN
+ PORCILIS PARVO 10DS + VETRIMOXIN
….
 Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
+ Các khách hàng chính của công ty chủ yếu ở phía bắc như:
 Trương Thị Bình
 Nguuyễn Quý Hào
 Công ty TNHH Intervet Việt Nam
 Trại chăn nuôi Vũ Đình Thực
 Trung tâm thương mại Intimex
…….
+ Tuy nhiên vẫn có những khách hàng ở khu vực Nam Bộ
 Công ty cổ phần đầu tư phát triển & XNK Gia Cầm.
 Công ty TNHH thương mại và sản xuất thuốc Tiên
Phong.
 Trung tâm kỹ thuật Lợn giống Trung Ương.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.
NguyÔn ThÞ XuyÕn 10 KiÓm to¸n 48B

B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
Công ty có hơn 100 đại lý ở khu vực phía bắc và Nam Bộ.với các
chính sách nhằm thu hút khách hàng như:
+ Hỗ trợ biển quảng cáo, hàng trưng bày và quà tặng cho khách
hàng.
+ Hỗ trợ và đào tạo những hiểu biết về các sản phẩm thuốc
mới.
+ Hằng năm tổ chức hội nghị khách hàng nhằm thu hút và giữ
vững thị trường tiêu thụ.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm: Giám đốc, Phó giám
đốc và các phòng ban như: phòng hành chính, phòng kinh doanh,
phòng xuất nhập khẩu, phòng kế toán. Bộ máy quản lý công ty được
tổ chức theo sơ đồ sau;
Sơ đồ 1.1: Sơ đổ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH
vật tư thú y Tiến Thành
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban.
 Giám đốc: Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng
ngày của công ty, chiu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty trước
Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
* Quyền hạn và nghĩa vụ:
NguyÔn ThÞ XuyÕn 11 KiÓm to¸n 48B
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
Hành chính
Phòng
Xuất nhập khẩu
Phòng

Kế toán
Phòng
Kinh doanh
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty.
- Ban hành quy chế quản lý trong công ty và tuyển dụng lao
động.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phwơng án
đầu tư của công ty.
- Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty.
- Nhân danh công ty ký kết các hợp đồng.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty, phương án sử
dụng lợi nhuận hoặc sử lý lỗ trong kinh doanh với Hội đồng thành
viên hoặc Chủ công ty.
- Hằng năm trình báo cáo quyết toán tài chính lên Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty.
 Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc, có quyền điều hành một số
phòng ban trong công ty và là người ủy quyền giám đốc khi giám đốc đi vắng.
 Phòng hành chính: là nơi lập ra các điều lệ công ty, lưu trữ các hồ sơ văn
thư, con dấu công ty một cách chặt chẽ theo đúng Luật doanh nghiệp 2005 quy
định.
 Phòng kinh doanh: giúp công ty theo dõi tình hình, kết quả kinh doanh của
các mặt hàng trong công ty và làm báo cáo hàng tháng, quý, năm.
Phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ là tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm.
 Phòng xuất nhập khẩu: giúp công ty theo dõi tình hình hàng hoá
xuất khẩu và nhập khẩu
 Phòng kế toán:
* Chức năng:

- Thực hiện các công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế
toán theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán,
nguyên tắc kế toán,….
- Theo dõi, phản ánh sự biến động về vốn kinh doanh của công ty
- Tham mưu cho Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi
của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
- Cùng các bộ phận khác tạo thành hệ thống thông tin cung cấp các
thông tin theo nhiều hướng cho các nhà quản trị và các nhà đầu tư.
NguyÔn ThÞ XuyÕn 12 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
- Tham mưu cho Giám đốc về công tác tài chính kế toán, công tác
quản lý và cách thức sử dụng vốn.
- Phân tích và đánh giá tình hình của các dự án, công trình trước
khi trình lãnh đạo công ty quyết định.
- Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh của công ty.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong quá trình đề xuất các chế độ
thi đua khen thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương đối với cán bộ,
nhân viên của công ty.
* Nhiệm vụ:
◦ Công tác tài chính:
- Quản lý hoạt động tài chính trong toàn công ty.
- Lập báo cáo tài chính và kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm
hoặc theo yêu cầu của Giám đốc.
- Phân tích và đánh giá mọi mặt về tình hình tài chính của tất cả
các dự án mà công ty thực hiện.
- Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt và báo
cáo cho Ban Giám đốc tình hình sử dụng vốn để đưa ra các biện
pháp điều chỉnh hợp lý.
- Quan hệ với Ngân hàng và các tổ chức tính dụng… trong việc

vay vốn để phục vụ nhu cầu tài chính của công ty.
◦ Công tác kế toán:
- Ghi chép, tính toán, hạch toán đúng và đầy đủ các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công
ty.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hoá đơn, chứng từ và hoàn
chỉnh thủ tục kế toán trước khi trình Giám đốc phê duyệt.
- Tính toán các khoản tiền lương, thưởng, ăn ca, BHXH,… cho các
cán bộ công nhân viên đúng thời hạn quy định.
- Tính toán các khoản thuế, phí,… phải nộp cho Ngân sách Nhà
nước theo đúng quy định và tiến hành các thủ tục thanh toán các
loại thuế cho cơ quan thuế.
- Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của lãnh đạo công
ty.
NguyÔn ThÞ XuyÕn 13 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
- Lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ nhanh
chóng bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty.
- Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ
quan có thẩm quyền cũng như ban lãnh đạo công ty.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬT TƯ
THÚ Y TIẾN THÀNH
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH vật tư thú y
Tiến Thành.
NguyÔn ThÞ XuyÕn 14 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung tức là chứng từ gốc do đơn vị
lập hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung tại bộ phận kế toán. Bộ phận

kế toán phải kiểm tra kỹ lưỡng tất cả mọi chứng từ đã nhận hoặc đã lập và
chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng chứng từ đó để ghi
sổ kế toán.
Phòng kế toán gồm có 6 người, mỗi người kiêm nhiệm nhiều công
việc kế toán khác nhau nhưng đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, đảm
bảo sự minh bạch và cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin cho việc quản lý
toàn công ty.
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
TNHH vật tư thú y Tiến Thành
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
 Kế toán trưởng ( kiêm kế toán tổng hợp ):
* Trách nhiệm:
- Bao quát toàn bộ công tác Kế toán trong công ty. Đồng thời
theo dõi và đôn đốc công việc của các KTV.
- Lập đầy đủ và đúng hạn các BCTC, BCQT và quyết toán
theo quy định của Nhà nước và điều lệ của công ty.
- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
- Tập hợp các số liệu từ các phần hành kế toán để ghi vào sổ
cái, sổ nhật ký chung tính số thuế phải nộp và các khoản nộp Ngân
sách nhà nước.
◦ Quyền hạn:
NguyÔn ThÞ XuyÕn 15 KiÓm to¸n 48B
Kế toán trưởng
- kiêm kế toán
tổng hợp
Kế toán
Tiền mặt
và TGNH
Kế toán

TSCĐ và
Chi phí
Kế toán
Tiền lương
Kế toán
Công nợ
Kế toán
HTK
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
- Trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán.
- Được phép đề nghị tuyển dụng, thuyên chuyển, nâng cấp
bậc, khen thưởng, kỷ luật các KTV, thủ kho, thủ quỹ của công ty
theo quy chế lao động và điều lệ công ty.
- Có quyền yêu cầu các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ
và kịp thời những tài liệu, chứng từ cần thiết cho công việc kiểm
tra, kiểm soát của KTT.
- Các BCTC, BCQT, báo cáo thống kê, các chứng từ và các
tài liệu liên quan đến việc thanh toán đều phải có chữ ký của KTT
mới có giá trị pháp lý.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác hoạch định
chiến lược, các dự án đầu tư.
- Báo cáo tình hình công tác kế toán tại công ty theo yêu cầu
của Giám đốc.
- Bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin kinh tế tài chính của
công ty.
- KTT còn là người quan hệ với các ngành chức năng như:
Thuế, Môi trường, Ngân hàng….
 Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: theo dõi, ghi chép và tính
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng trong quá trình kinh doanh.

 Kế toán hàng tồn kho: theo dõi quá trình nhập kho, xuất kho của
hàng hóa( cả về mặt số lượng và giá trị. ) để tính ra giá trị hàng xuất
kho.
 Kế toán công nợ: quản lý đầy đủ, chính xác kịp thời các khoản
phải thu và phải trả theo từng khách hàng và nhà cung cấp.
 Kế toán tiền lương: thực hiện tất cả các nghiệp vụ liên quan tới
việc tính toán, chi trả lương, thưởng, ăn ca và các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của CBCNV.
 Kế toán TSCĐ và chi phí: theo dõi ghi chép tính toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ và chi phí trong quá trình
kinh doanh.
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại công ty
TNHH vật tư thú y Tiến Thành
NguyÔn ThÞ XuyÕn 16 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
2.2.1. Các nguyên tắc kế toán chung áp dụng tại công ty.
- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính.
- Niên độ kế toán : 12tháng (Từ 01/01 đến 31/12)
- Đồng tiền sử dụng : Việt Nam Đồng
- Thời điểm ghi nhận doanh thu : khi khách hàng chấp nhận
thanh toán kể từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.
- Cách quy đổi ngoại tệ : sử dụng tỷ giá bình quân
trên thị trường liên ngân hàng do NHNN công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
- Phương pháp tính thuế VAT : theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : Phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận HTK:
+ Nguyên tắc đánh giá HTK : Nhập trước xuất trước.

+ Phương pháp tính giá : Bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán : Kê khai thường xuyên.
+ Trích lập dự phòng : Không trích lập dự phòng.
- Hình thức kế toán áp dụng : Trên máy vi tính.
2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán.
 Hệ thống các loại chứng từ:
Chứng từ kế toánáp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện
theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định
của Luật kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004
của Chính phủ. Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán
doanh nghiệp này bao gồm:
- Chứng từ về lao động và tiền lương:
+ Bảng chấm công, làm thêm giờ.
+ Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng.
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
…..
- Chứng từ về tiền tệ:
NguyÔn ThÞ XuyÕn 17 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
+ Phiếu thu, Phiếu chi.
+ Giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng.
+ Biên lai thu tiền.
+ Giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng.
+ Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi.
….
-Chứng từ về HTK:
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng kê mua hàng.

+ Bảng phân bổ.
+ Biên bản kiểm kê.
….
- Chứng từ về bán hàng:
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Thẻ quầy hàng.
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Chứng từ về TSCĐ:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ.
+ Thẻ TSCĐ.
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
….
Ngoài ra công ty còn có chứng từ ban hành theo các văn bản
pháp luật khác:
+ Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH.
+ Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản.
+ Hoá đơn Giá trị gia tăng.
+ Hoá đơn bán hàng thông thường.
….
 Cách thức luân chuyển và kiểm tra chứng từ:
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:
+ Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán.
NguyÔn ThÞ XuyÕn 18 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
+ KTV, KTT kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc công ty ký duyệt.
+ Phân loại, sắp xếp chứng từ, định khoản và ghi sổ kế toán.
+ Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán.
- Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:

+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu,
các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán.
+ Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ
kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên các chứng
từ kế toán.
Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện ra các sai phạm về
chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà
nước thì bộ phận kế toán sẽ từ chối đồng thời báo ngay cho Giám
đốc.
2.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán.
- Hệ thống những tài khoản công ty sử dụng:
Vì công ty mang tính chất là một đơn vị kinh doanh thương mại
nên công ty chỉ sử dụng những TK:
+ 111, 112, 113, 131, 133, 138, 139, 156, 157, 159.
+ 211, 213, 214.
+ 311, 331, 333, 334, 338, 341.
+ 411, 413, 414, 421, 431.
+ 511, 515, 521, 531, 532.
+ 632, 635, 641, 642, 711, 811, 911.
- Hệ thống những tài khoản không sử dụng:
Công ty không sử dụng những tài khoản về chi phí sản xuất sản
phẩm và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
 Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
Đây là hình thức phù hợp với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, loại
hình hoạt động đơn giản, trình độ cán bộ quản lý và kế toán khá, dễ
vận dụng tin học trong công tác kế toán. Tất cả những điều kiện trên
NguyÔn ThÞ XuyÕn 19 KiÓm to¸n 48B

B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
hoàn toàn phù hợp với công ty nên công ty đã chọn hình thức ghi sổ
là hình thức Nhật ký chung.
 Các loại sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ nhật ký đặc biệt.
+ Sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Quy trình ghi sổ:
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty được theo
dõi chặt chẽ và giảm bớt được khối lượng ghi sổ Cái thì ngoài sổ
Nhật ký chung công ty còn sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt.
- Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian phát
sinh và đồng thời phản ánh theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó.
- Các sổ Nhật ký đặc biệt mà công ty sử dụng là:
+ Nhật ký thu tiền: dùng để ghi chếp các nghiệp vụ thu tiền
của công ty và được theo tiền mặt, TGNH cho từng loại tiền.
+ Nhật ký chi tiền: dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền
của công ty và được mở riêng cho tiền mặt, TGNH cho từng loại
tiền.
+ Nhật ký mua hàng: dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua
hàng của công ty theo từng loại hàng tồn kho.
+ Nhật ký bán hàng:dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng
của công ty.
Để tiện theo dõi chi tiết từng đối tượng kế toán công ty còn
mở các sổ, thẻ chi tiết sau:
+ Sổ chi tiết tiền mặt, TGNH.
+ Sổ chi tiết hàng hoá.

+ Thẻ kho (Sổ kho).
+ Thẻ TSCĐ.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua.
+ Sổ chi tiết bán hàng.
NguyÔn ThÞ XuyÕn 20 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
Công ty tiến hành mở sổ cái chi tiết cho các tài khoản: 111,
112, 131, 133, 138, 156, 211, 331, 333, 334, 338, 511, 632, 641,
642, 711, 811, 911.
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung đồng
thời ghi vào các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan( ghi cả vào Nhật
ký đặc biệt nếu có), sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký
chung để ghi vào sổ Cái các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, Lập
bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng
số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các
sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật
ký chung.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chung.
NguyÔn ThÞ XuyÕn 21 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hiện công ty áp dụng chương trình kế toán trên máy để giảm bớt khối
lượng công việc nên các KTV đều phải làm việc trên máy. Sau đây là

quy trình ghi sổ kế toán máy:
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán máy theo hình thức Nhật ký chung
của công ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành
NguyÔn ThÞ XuyÕn 22 KiÓm to¸n 48B
Chứng từ
kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán.
 Hệ thống báo cáo tài chính:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Hằng năm bộ phận kế toán lập các BCTC để nộp cho cơ quan thuế
và cơ quan có thẩm quyền. Các báo cáo này đều được lập theo mẫu
quy định của Nhà nước đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của các BCTC.
Hệ thống BCTC năm còn được dùng để thu hút các nhà đầu tư, các
khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh.
Ngoài ra, BCTC còn được lập hằng quý để phục vụ cho nhu cầu

quản lý của các bộ phận, ban ngành.
NguyÔn ThÞ XuyÕn 23 KiÓm to¸n 48B
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lập các chứng từ kế toán.
Kế toán phân loại và nhập dữ liệu vào máy tính.
Khai báo yêu cầu thông tin đầu ra cho máy tính.
Máy tính xử lý các thông tin.
Báo cáo tài chính và các sổ sách kế toán.
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
 Hệ thống báo cáo kế toán quản trị:
Hệ thống báo cáo quản trị được lưu hành nội bộ trong công ty.
Nó cung cấp thông tin đặc biệt quan trọng cho các cấp quản trị khác
nhau trong toàn bộ công ty, giúp cho việc đề xuất các giải pháp nhằm
duy trì sự phát triển và phát trển bền vững của doanh nghiệp. Hệ
thống BCQT của công ty bao gồm:
+ Báo cáo về vốn bằng tiền: cho biết tình hình tiền mặt tồn tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng theo từng loại tiền.
+ Báo cáo dự toán:
 Dự toán tiêu thụ sản phẩm.
 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
 Dự toán HTK.
 Dự toán tiền mặt.
 Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh.
….
+ Báo cáo công nợ: các khoản phải thu, phải trả theo dõi theo
kỳ hạn thanh toán.
+ Báo cáo doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh
doanh….
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại công

ty TNHH vật tư thú y Tiến Thành.
2.3.1. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền.
 Các chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có.
+ Giấy để nghị tạm ứng, thanh toán tạm ứng.
+ Biên lai thu tiền.
+ Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi…..
 Các tài khoản sử dụng liên quan:
+ 111 ( Tiền mặt ) , 112 ( TGNH ) , 113 ( Tiền đang chuyển ).
+ 156 ( Hàng hoá ).
+ 331 (Thanh toán với người bán), 334 (thanh toán với
CBCNV).
NguyÔn ThÞ XuyÕn 24 KiÓm to¸n 48B
B¸o c¸o kiÕn tËp GVHD: ThS.NguyÔn Thanh HiÕu
+ 511 ( Doanh thu ), 131 (Thanh toán với khách hàng).
+ 641, 642, 811, 711, 211….
 Quy trình ghi sổ:
Hằng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có của
ngân hàng kế toán tiền mặt và TGNH ghi vào sổ Nhật ký thu tiền, Nhật
ký chi tiền, sổ chi tiết TK 111, 112, sổ quỹ. Để từ đó cuối tháng vào sổ
tổng hợp chi tiết TK 111, 112 để đối chiếu với sổ Cái TK 111, 112. Sau
khi số liệu được vào sổ Cái và đã đối chiếu với sổ quỹ, sổ tổng hợp chi
tiết để lập ra Bảng cân đối số phát sinh. Từ đó làm cơ sở để lập Báo cáo
tài chính.
Quy trình ghi sổ phần hành vốn bằng tiền được khái quát bằng sơ đồ
sau:
Sơ đồ 2.4: Tổ chức hạch toán tổng hợp phần hành
vốn bằng tiền
NguyÔn ThÞ XuyÕn 25 KiÓm to¸n 48B

Phiếu thu, phiếu
chi, giấy báo nợ,
báo có
Nhật ký thu
tiền, nhật ký
chi tiền
NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ chi tiết TK
111, 112
Sổ quỹ
SỔ CÁI
TK 111, 112
Sổ tổng hợp
chi tiết TK
111, 112
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

×