Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH thương mại dịch cụ tổng hợp Dũng Yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.82 KB, 66 trang )

Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
MỤC LỤC

Trang
Mục lục ............................................................................................................ 1
Danh mục chữ cái viết tắt................................................................................. 3
Danh mục sơ đồ bản biếu.................................................................................. 4
Lời mở đầu ........................................................................................................ 6
CHƯƠNG1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ TỔNG HỢP DŨNG YẾN................................................................ 8
1.1 Lịch sử hình thành phát triển của công ty TNHH thương mại dịch
vụ tổng hợp Dũng Yến........................................................................................8
1.1.1Qúa trình hình thành và phát triển.............................................................. 8
1.1.2 Chức năng và vị thế thị trường của công ty............................................. 9
1.1.2.1 Chức năng ............................................................................................ 9
1.1.2.2 Vị thế thị trường..................................................................................... 9
1.1.3 Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây.................... .9
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
thương mại dịch vụ tổng hợp Dũng Yến..........................................................12
1.2.1 Đặc điểm kinh doanh................................................................................12
1.2.2 Quy trình công nghệ vận hành tại đơn vị.................................................13
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại dịch vụ tổng hợp
Dũng Yến...........................................................................................................14
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..................................................................14
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TỔNG HỢP DŨNG YẾN.....................................18
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty............................................18
2.1.1Hình thức tổ chức bộ máy kế toán............................................................18
2.1.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán..............................................................18
2.1.3 Phân công công việc trong bộ máy kế toán của công ty..........................19


Đinh Văn Giao 1 Lớp: Kiểm toán 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kêt toán...........................................22
2.2.1 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty.......................................22
2.2.2 Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty.....................23
2.2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kêt toán tại công ty....................24
2.2.4 Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán tại công ty.................................24
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán............................................................26
2.3 Đặc điểm kế toán một số phần hành kêt toán chủ yếu................................27
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền...............................................................................28
2.3.2 Kế toán tài sản cố định..............................................................................29
2.3.3 Kế toán hàng tồn kho ...............................................................................31
2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....................................32
2.3.5Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành..................................................35
2.3.6 Kế toán tiêu thụ hàng hóa.........................................................................38
2.3.7Kế toán thanh toán.....................................................................................39
2.3.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................40
2.4 Thực trạng kế toán hoạt động xuất khẩu hàng hóa và thanh toán với người
mua trong công ty. ............................................................................................41
2.4.1 Đặc điểm chung........................................................................................41
2.4.2 Phương thức bán hàng và thanh toán tại công ty. ....................................44
2.4.3 Hach toán hoạt động bán hàng và thanh toán với người mua tại công ty.46
2.4.3.1 Hạch toán chi tiết...................................................................................46
2.4.3.2 Kế toán tổng hợp hoạt động bán hàng và thanh toán với người mua....53
CHƯƠNG 3 :ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TỔNG HỢP DŨNG YẾN...................57
3.1 Những ưu điểm............................................................................................57
3.2 Những tồn tại và nguyên nhân.................................................................... 59
3.3 Một số kiến nghị .........................................................................................61
Kết luận..............................................................................................................63

Đinh Văn Giao 2 Lớp: Kiểm toán 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
2 GĐ : Giám đốc
N-X-T : Nhập xuất tồn
4. NVL : Nguyên vật liệu
5. CCDC : Công cụ dụng cụ
6. BTC : Bộ Tài chính
7. TSCĐ : Tài sản cố định
8. TK : Tài khoản
9. CF : Chi phí
10. GTGT : Giá trị gia tăng
11. PX : Phân xưởng
12. SXKD : Sản xuất kinh doanh
13. BHXH : Bảo hiểm xã hội
14. BHHYT : Bảo hiểm y tế
15.KPCĐ :Kinh phí công đoàn
16. LĐ : Lao động
17.CĐPS :Cân đối phát sinh
18.BCTC : Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,kiểm tra
Đinh Văn Giao 3 Lớp: Kiểm toán 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ Đồ 01:Quy trình sản xuất sản phẩm.............................................................13
Sơ Đồ 02.Mô hình tổ chức quản lý....................................................................14

Sơ Đồ 03: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.....................................18
Sơ Đồ 04:Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung:.............................25
Sơ Đồ 05:trình tự ghi sổ theo phần mềm kêt toán Fast......................................25
Sơ đồ 06:ghi sổ của Kế toán phần hành tiền mặt...............................................28
Sơ đồ 07:luân chuyển chứng từ kế toán phần hành TSCĐ................................30
Sơ Đồ 08 : kế toán phần hành hàng tồn kho......................................................31
Sơ Đồ 09: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương............................35
Sơ Đồ 10 Kế toán phần hành tiêu thụ hàng hóa...............................................38
Sơ Đồ 11: kê toán phần hành thanh toán...........................................................40
Sơ Đồ 12:hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh...........................................41
Sơ Đồ 13 Trình tự các xử lý bước công viêc theo phần mềm Fast....................43
Biêu 01 : hợp đồng mua bán..............................................................................65
Biểu 02 : hóa Đơn GTGT..................................................................................47
Biểu 03 : Phiếu nhập kho...................................................................................47
Biểu 04 : Phiếu xuất kho....................................................................................48
Biếu số 05: sổ chi tiết bán hàng. .....................................................................52
Biểu 06 : sổ chi tiêt công nợ..............................................................................56
Biếu số 07: Sổ nhật ký chung............................................................................54
Biếu số 08 : Mẫu sổ cái......................................................................................55
Đinh Văn Giao 4 Lớp: Kiểm toán 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
Công ty TNHH thương mại
dịch vụ tổng hợp Dũng Yến
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Công ty TNHH thương mại dịch vụ tổng hợp Dũng Yến
Họ và tên cán bộ nhận xét: .......................................................................................................
Chức vụ........................................................................................................
Nhận xét quá trình kiến tập của sinh viên : Đinh Văn Giao

(Từ ngày 22/6/2009 đến ngày 3/8/2009 tại quý công ty )
Lớp: Kiểm toán 48c
Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Nhận xét:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hà Nội, ngày … tháng … năm …

Chữ ký của cán bộ nhận xét
Đinh Văn Giao 5 Lớp: Kiểm toán 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
PHẦN MỞ ĐẦU
Với sự phát triển nhanh chóng của một nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt nam đã có
những sự thay đổi lớn lao. Bên cạnh đó, sự đòi hỏi cần phải hội nhập đa
phương, liên kết phát triển cùng với các nền kinh tế trong khu vực và quốc tế
nói chung cũng đã mang lại sự đa dạng và thay đổi ngày càng sâu rộng trên mọi
lĩnh vực của nền kinh tế.
Nằm trong chương trình đào tạo của khoa Kế toán Đại học Kinh tế

Quốc dân, chương trình kiến tập kế toán của sinh viên chuyên ngành kiểm toán
là những bài học thực tế giúp cho sinh viên được tiếp cận thực tiễn hoạt động
kinh doanh và công tác kế toán tại đơn vị được kiến tập qua đó trau dồi thêm
kiến thức thu nhận được trên giảng đường vào trong thực tế.
Quãng thời gian hơn 6 tuần tham gia kiến tập tại Công ty TNHH thương mại
dịch vụ tổng hợp Dũng Yến chưa phải thật dài, tuy nhiên cũng đã đem lại cho
em nhiều bài học bổ ích, có được cái nhìn thực tế về công tác kế toán tại đơn vị
được kiến tập đồng thời đó là hành trang giúp em hoàn thành tốt các môn học
khác cũng như trong công tác sau này.
Trên cơ sở tiếp xúc với các số liệu kế hoạch, các số liệu tài chính - kế toán cụ
thể trong các năm gần đây, cùng với kiến thức đã được đào tạo tại Nhà trường,
em đã hoàn thành bản Báo cáo kiến tập kế toán với các nội dung cơ bản như
sau:
Chương 1: tổng quan về Công ty TNHH thương mại dịch vụ tổng hợp
Dũng Yến
Chương 2:Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH thương mại
dịch cụ tổng hợp Dũng Yến
CHương 3: Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty TNHH
thương mại dịch vụ tổng hợp Dũng Yến
Đinh Văn Giao 6 Lớp: Kiểm toán 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
Vì thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu
không thể tránh khỏi những thiếu sót,em rất mong được sự đóng góp ý kiến của
các thầy cô giáo cùng các chị trong phong kế toán để em hoàn thiện và nhìn
nhận vấn đè một các toàn diện hơn
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên
Đinh Văn Giao

Đinh Văn Giao 7 Lớp: Kiểm toán 48C

Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
CHƯƠNG1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ TỔNG HỢP DŨNG YẾN
1.1 Lịch sử hình thành phát triển của công ty TNHH thương mại dịch vụ
tổng hợp Dũng Yến
1.1.1Qúa trình hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty TNHH dịch vụ tổng hợp Dũng Yến là doanh nghiệp tư
nhân được thành lập ngay 09/10/99 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
0102900020 do sở KH&ĐT TP Hà Nội cấp vớ số vốn điều lệ 800.000.000đ
Trụ sở chính:37 Cầu giấy.Quận Cầu Giấy.Hà Nội
Tên giao dịch quốc tế :Dung yen International Trading Co.,Ltd
Điện thoại:8443830263
Fax:8443830268
Là một doanh nghiệp hạch toán độc lập với nghành nghề kinh doanh là buôn
bán hàng thủ công mỹ nghệ
Qua quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp,trước sức ép của cạnh
tranh và mong muốn đứng vững trên thị trường Công ty đã chuyển đổi từ
Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH từ ngày 2/8/2003 theo giấy phép
đăng kí kinh doanh số 0102006429 với số vốn điều lệ 9.000.000.000 do sở
KH&ĐT TP Hà Nội cấp
Là doanh nghiệp hạch toán độc lập với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là bán
buôn hàng thủ công mỹ nghệ và hộ trợ các làng nghề thủ công
Công ty có trụ sở chính tại 243 cầu giấy.Quận Cầu Giấy.Hà Nội
Mã vùng 844
điện thoại 8443834198
Fax 8443834199
Email:
Mã số thuế: 0101380988
Trong gia đoạn sắp tới dể mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh,tăng quy mô vốn thu hút thêm các nhà đầu tư.Công ty sẽ chuyển dổi

sang hình thúc công ty cổ phần
Đinh Văn Giao 8 Lớp: Kiểm toán 48C
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
1.1.2 Chc nng v v th th trng ca cụng ty.
1.1.2.1 Chc nng.
Sau khi chuyển đổi lnh vc kinh doanh chinh ca Công ty vẫn kinh doanh
mặt hàng mỹ nghệ nhng chủng loại ngày càng phong phú và đa dạng. Công ty
đã tham gia các hội chợ triển lãm giới thiệu sản phẩm không chỉ trong nớc mà
còn cả ngoài nớc nh hội chợ tại Thái Lan và Hồng Kông, do đó mặt hàng của
Công ty đợc nhiều bạn hàng lớn biết đến.
Thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm khai thác
có hiệu quả các nguồn vật t, nhân lực và nguồn tài nguyên của đất nớc để đẩy
mạnh xuất khẩu, góp phần đáp ứng tiêu dùng của nhân dân, xây dựng và phát
triển nền kinh tế.
1.1.2.2 V th th trng
L mt doanh nghip ó i vo hoat ng gn mi nm cụng ty ó xõy
dng c v th vng chc trờn th trng.Công ty đã trở thành bạn hàng của
nhiều khách hàng nớc ngoài về mặt hàng mỹ nghệ.Trong giai on hin nay
Công ty ang mở rộng thị trờng tiờu th, giới thiệu sản phẩm cho các nớc trên
thế giới thông qua các Hội chợ lớn đợc tổ chức tại Thái Lan, Hồng Kông, Cộng
hoà liên bang Đức và qua mạng Internet. Mục tiêu của Công ty là duy trì đợc
những khách hàng thờng xuyên với những đơn hàng có giá trị lớn và thu hút
thêm nhiều khách hàng tiềm nng.
1.1.3 Tỡnh hỡnh hot ng ca cụng ty trong nhng nm gn õy
Trong quỏ trỡnh hot ng doanh nghip khụng th trỏnh khi nhng khú
khn ban u.Vi s n lc phn u khụng ngng ca ton th cỏc b cụng
nhõn viờn,doanh nghip ó cú ch ỳng vng chc trờn th trng
Về nhân sự hiện nay phần lớn cán bộ nhân viên trong Công ty có trình độ
thạc sĩ đã qua đào tạo ở nớc ngoài, và đội ngũ công nhân có trình độ tay ngh
cao giu kinh nghim do ú trc muụn vn khú khn thỏch thc cụng ty vt

qua va tng trng bn vng.iu ú c th hin qua mt s ch tiờu sau

inh Vn Giao 9 Lp: Kim toỏn 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006-2008
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Doanh thu thuần 45,343,719,858 44,164,360,023 50,842,523,548
2 Giá vốn hàng bán 40,541,669,650 39,176,797,420 44,486,998,820
3 Lãi gộp 4,802,050,208 5,087,562,600 6,355,524,720
4 Doanh thu hoạt
động tài chính
46,336,562 166,433,655 186,012,025
5 Chi phí hoạt
động tài chính
47,426,688 80,256,334 150,052,890
6 Chi phí bán hàng 1,629,627,986 1,412,547,094 2,075,568,961
7 Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.030,939,459 1,148,457,660 1,565,325,080
8 Lợi nhuận thuần
hoạt động KD
2,140,392,637 2,612,735,467 2,900,642,704
9 Thu nhập khác 6,302,809 10,823,019 8,236,220
10 Chi phí khác 9,268,821 8,250,712 9,120,239
11 Lợi nhuận thuần
khác
(2,966,732) 2,572,307 (884,019)
12 Tổng lợi nhuận
KT trước thuế

2,101,425,905 2,615,307,774 2,899,758,685
14 Thuế thu nhập
doanh nghiệp
588,399,253 732,268,177 811,932,432
15 Lợi nhuận sau
thuế
1,513,026,652 1,883,021,597 2,087,826,253
16 TNBQ
tháng/người
3,123,112 3,862,805 4,165,776
Nhìn bảng số liệu trên ta thấy tuy tình hình kinh doanh của đơn vị nếu
nhìn vào doanh thu sẽ không thấy có sự phát triển mà còn thấy doanh thu năm
2006 so với 2007 bị giảm đi, nhưng thực ra kết quả năm 2007lợi nhuận sau thuế
vẫn lớn hơn năm 2006 là do tuy doanh thu giảm nhưng do công ty biết tìm các
sử dụng đúng đắn chi phí sản xuất kinh doanh nên lợi nhuận của Công ty năm
2007 lớn hơn năm 2006.Sang năm 2008 tuy gặp nhiều khó khăn do suy thoái
Đinh Văn Giao 10 Lớp: Kiểm toán 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
kinh tế thế giới tuy nhiên nhờ có hướng phát triển đúng đắn,mặt khác công ty
có chiến lược Marketting hiệu quả công ty đã có kết quả doanh thu tăng gần 50
tỉ.Cách quản lí chi phí của công ty ngày càng chứng tỏ được tính hợp lí, đúng
đắn.Căn cứ vào thu nhập bình quân một người qua các năm ta thấy thu nhập
của cán bộ công nhân được tăng theo các năm, điều đó chứng tỏ Công ty đã tìm
ra hướng đi đúng đắn và tiết kiệm và sử dụng chi phí có hiệu quả.
Bảng các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh
Năm
Hệ số
2006 2007 2008
Hs vòng quay vốn
KD

1,129893 1.1278208 1,14853348
Hs phục vụ vốn KD 1,1297524 1,1273090 1,14862519
Hs lợi nhuận của vốn
KD 0,042845 0,047253 0,058624
Trong đó :
* Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh
Vòng quay vốn Tổng doanh thu hiện tại trong năm (theo giá vốn)
kinh doanh = _______________________________________
trong năm Vốn kinh doanh bình quân trong năm
Hệ số phục vụ của Tổng doanh thu thuần thực hiện trong năm
vốn kinh doanh = __________________________________
trong năm Vốn kinh doanh bình quân trong năm
Đinh Văn Giao 11 Lớp: Kiểm toán 48C
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
H s li nhun ca Tng mc li nhun thc hin trong nm
vn kinh doanh = __________________________________
trong nm Vn kinh doanh bỡnh quõn trong nm
1.2 c im kinh doanh v t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty
TNHH thng mi dch v tng hp Dng Yn.
1.2.1 c im kinh doanh.
Đặc trng của Công ty là sản xuất và mua hàng theo các đơn đặt hàng của
khách hàng nớc ngoài. Đây là lĩnh vực kinh doanh mang lại lợi nhuận cao nhng
cũng gặp nhiều rủi ro vì hàng thủ công mỹ nghệ phụ thuộc rất nhiều vào các yếu
tố thời tiết nh: độ ẩm, nhiệt độ đặc biệt là yêu cầu ngày càng cao về chất lợng và
thẩm mỹ từ phía khách hàng.
- Sn phm chớnh
Mt hng chớnh ca Cụng ty l: hng tre cun, hng sn mi, hng gm, hng
ỏ.. Cụng ty cng thit lp c mt h thng cỏc nh sn xut ti cỏc lng
ngh th cụng m ngh vi tinh thn hp tỏc tt v ỏng tin cy. Cụng ty cú
xng sn xut ti Hng Yờn vi 120 cụng nhõn lnh ngh.

-Th trng u ra
Thnh lp v bt u hot ng kinh doanh trong lnh vc sn xut v xut
khu hng th cụng m ngh t nm 2003, Cụng ty TNHH thng mi dch v
tng hp Dng Yn ó duy trỡ c mng li khỏch hng ti th trng nc
ngoi n nh v ngy cng m rng.
Hin nay cụng ty xut khu sang M v mt s nc Chõu u nh
Anh,Phỏp,c...Cỏc nc Chõu :Nht,Thỏi Lan,Hng Kong.
Trong ú doanh thu t cỏc khỏch hng ti th trng M l: 60%, cỏc nc chõu
u: 30% v cỏc nc khỏc: 10%.
-Khỏch hng chớnh
Cụng ty thng xuyờn cú cỏc n t hng ln t cỏc khỏch hng uy tớn nh:
Silverwood Product NC (Cheyenne), Three Hands Corp, Anthorny California
INC, Uma Interprises INC, Adding Associates INC, Compania Bombay,
Artdekor Dekor San Ve Dis. Tic Ltd Sti.
1.2.2 Quy trỡnh cụng ngh vn hnh ti n v
inh Vn Giao 12 Lp: Kim toỏn 48C
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
Do đặc trng của sản xuất nghành hàng thủ công mỹ nghệ chủ yếu là làm thủ
công hầu nh không sử dụng các máy móc thiết bị hiện đại với công nghệ cao
nên công ty ít phải đầu t những máy móc thiết bị có công nghệ hiện đại vào quá
trình sản xuất.
Để đáp ứng đợc nhu cầu xuất khẩu cả về số lợng và chất lợng công ty đã mở
xởng sản xuất hng Yờn, ngoi ra cụng ty t hng sn phm lng ngh Bát
Tràng và thu mua của một số xởng sản xuất khác.
Cũng vì sản xuất thủ công là chủ yếu ít sử dụng các máy móc thiết bị hiện
đại nên quy trình sản xuất cũng tơng đối đơn giản, công nhân chủ yếu là thợ thủ
công nhng đòi hỏi cao về tay nghề. Sau đây là sơ đồ thể hiện quy trình sản xuất
của xởng:

inh Vn Giao 13 Lp: Kim toỏn 48C

Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
S 01:Quy trỡnh sn xut sn phm

Nguyên vật liệu chính mua ngoài ở đây là các sản phẩm thô đã đợc làm
thành các hình dạng khác nhau: bình, bát, đĩa,... đợc Công ty thu mua ở các cơ
sở sản xuất về để tiếp tục hoàn thiện qua các công đoạn: tắm cốn cho sản phẩm
để chống mối mọt và bảo quản, sau đó đánh nhẵn bóng sản phẩm bằng giấy ráp
kết hợp với bột kẹt và các VLP khác. Công đoạn tiếp theo là phun một sơn lót
lên bề mặt sản phẩm rồi tiếp tục sơn bóng, sơn màu. Cuối cùng đem phơi khô
đến độ ẩm phù hợp rồi nhập kho
Các đơn hàng đợc sản xuất đan xen nhau trong cùng một khoảng thời
gian, ngày bắt đầu và ngày kết thúc của các đơn hàng không giống nhau. Chi
phí vật liệu phụ, nhân công trực tiếp và sản xuất chung không thể theo dõi riêng
cho từng đơn hàng. Mỗi một đơn hàng có thể sản xuất liên tiếp trong vòng: một,
hai hoặc nhiều tháng. Vì vậy cuối mỗi tháng sẽ có những đơn hàng cha sản xuất
inh Vn Giao 14 Lp: Kim toỏn 48C
Mua ngoài
NVLC (Cốt)
Sơn bóng,
sơn màu
Bột kẹt, VLP
khác
Đánh nhẵn,
bóng
vvfvdfdffvfrf
fdcvrphm
phẩm
Phun sơn lót
sn phẩm
Phơi khô

Tắm cốn
Nhập kho
thành phẩm
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
xong (coi là sản phẩm dở dang của tháng đó ). hàng, từng đơn hàng, trong mối
đơn hàng lại có nhiều SP khác nhau và ít có tính lặp lại giữa các đơn hàng. Nên
định mức này có thể phải xây dựng cho từng đơn hàng.
Xây dựng hệ thống chứng từ, sổ sách phục vụ cho việc quản lý xởng. Kế
toán xởng sẽ là ngời trực tiếp ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại x-
ởng theo các mẫu biểu này nhằm phục vụ cho Kế toán Công ty tính giá thành
SP.
1.3 c im t chc qun lý ca cụng ty TNHH thng mi dch v tng
hp Dng Yn.
Cơ cấu bộ máy quản lý của cụng ty TNHH thng mi dch v tng hp Dng
Yn gọn nhẹ, linh hoạt, có phân cấp rõ ràng đã tạo điều kiện cho cỏc cp qun
lý hot ng,điều hành hiệu quả và khai thác tối đa tiềm năng của hệ thống
quản lý. S 02.Mụ hỡnh t chc qun lý.
inh Vn Giao 15 Lp: Kim toỏn 48C
Giám đốc
Director
Phó giám đốcPhó giám đốc
Phòng giám sát sản
xuất
Production
department
Phòng Marketing-
xuất khẩu
Sales & marketing
department
Phòng hành chính

kế toán
Financial
department
Xởng sản xuất
FEH
FEH lacquer
factory
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
1.3.2 Chc nng nhim v ca cỏc phũng ban.
Giám đốc
Là ngời đứng đầu Công ty, điều hành mọi hoạt động của Công ty thông qua
Phó giám đốc và các Trởng phòng. Đợc quyền tạm dừng việc và tạm bổ nhiệm
đối với các Trởng phòng (trừ Trởng phòng Hành chính - Kế toán với HĐQT và
đợc ký quyết định sau khi có sự đồng ý của HĐQT. Đối với các hợp đồng mua
và bán có giá trị lớn hoặc có ý nghĩa quan trọng với Công ty thì oán), đề xuất
trong việc bổ nhiệm, sa thải trởng phòng Hành chính Kế toán. Giám đốc là
ngời trực tiếp đàm phán đi đến ký kết hợp đồng.Tất cả các hợp đồng mua và
bán, các công văn, giấy tờ giao dịch liên quan đến hoạt động kinh doanh của
Công ty đều do Giám đốc phê duyệt và ký .
Đối với công tác kế toán thì Giám đốc điều hành thông qua Kế toán trởng.
Giám đốc là ngời phê duyệt cuối cùng đối với các khoản chi cho hoạt động bình
thờng của Công ty (các khoản chi bắt buộc có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ
kèm theo) và các khoản chi bất thờng nhỏ hơn hoặc bằng 10.000.000đ. Đợc
toàn quyền ra quyết định trong việc điều hành đối với những dự án phát triển
của Công ty sau khi đợc HĐQT thông qua phê duyệt. Đồng thời cũng là ngời
chịu trách nhiệm trớc pháp luật về toàn bộ hoạt động của Công ty.
Một Phó giám đốc: chịu trách nhiệm về việc quảng bá sản phẩm thông qua
mạng internet. Quản lý việc tham gia các hội chợ nớc ngoài và xuất khẩu hàng
hoá. Tìm kiếm và duy trì khách hàng ...
Một Phó giám đốc: chịu trách nhiệm quản lý xởng sản xuất thông qua quản

đốc xởng. Theo dõi giám sát các hợp đồng nội, hợp đồng ngoại. Đồng thời th-
ờng xuyên trao đổi với khách hàng và các nhà sản xuất để cập nhật các thông tin
thay đổi về số lợng, giá cả nguyên vật liệu, hàng hoá...
Dới Ban giám đốc là các phòng chức năng gồm:
Phòng marketing - xuất khẩu:
inh Vn Giao 16 Lp: Kim toỏn 48C
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
Vì thị trờng đầu ra của Công ty không phải trong nớc mà là thị trờng thế
giới có rất nhiều các đối thủ cạnh tranh cả trong và ngoài nớc nên nhiệm vụ
của phòng marketing- xuất khẩu là xây dựng chiến lợc marketing, nghiên cứu
các đối thủ cạnh tranh, quan hệ và quảng bá sản phẩm đối với các tổ chức dự
án xúc tiến thơng mại trong và ngoài nớc đặt tại Việt Nam. Đồng thời đăng ký
chuẩn bị tham gia hội chợ, chuyển thông tin liên quan đến đơn hàng từ phòng
giám sát sản xuất tới khách hàng và ngợc lại. Nhận và soạn thảo các đơn hàng,
làm các công việc liên quan đến xuất khẩu.
Phòng giám sát sản xuất:
Nhận đơn hàng từ phòng Marketing- xuất khẩu và đặt hàng các nhà sản
xuất kể cả xởng sản xuất của Công ty. Sau khi đặt hàng giám sát toàn bộ quá
trình cung ứng hàng hoá của xởng và các nhà sản xuất khác để đảm bảo đúng
tiến độ, đúng chất lợng các đơn hàng. Khi sản phẩm đã hoàn thành, cung cấp cơ
sở dữ liệu ban đầu của sản phẩm: chụp ảnh, kích cỡ, giá nội cho phòng xuất
khẩu. Phối hợp với phòng marketing- xuất khẩu phát triển sản phẩm mới, ngành
hàng mới, phối hợp với xởng sản xuất quản lý phòng trng bày hàng mẫu.
Phòng hành chính - kế toán:
Có vai trò trung tâm trong hoạt động của Công ty và có mối liên hệ mật
thiết với tất cả các phòng ban. Ngời trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động
của phòng là kế toán trởng. Mối liên hệ giữa phòng hành chính- kế toán với các
phòng khác đợc thể hiện nh sau: sau khi nhận đợc các đơn hàng mới thì phòng
marketing- xuất khẩu có nhiệm vụ chuyển toàn bộ giấy tờ của đơn hàng cho
phòng hành chính- kế toán nhận tiền đặt cọc từ phía khách hàng và đặt cọc tiền

hàng cho các nhà sản xuất. Trong quá trình thực hiện các đơn hàng phòng
marketing - xuất khẩu và phòng hành chính - kế toán phải thờng xuyên hỗ trợ
lẫn nhau trong việc thay đổi các đơn hàng, thanh toán và các thủ tục giấy tờ
khác. Đồng thời phối hợp với xởng sản xuất, phòng giám sát sản xuất, phòng
marketing- xuất khẩu để định giá nội cho tất cả các sản phẩm hàng hoá.
inh Vn Giao 17 Lp: Kim toỏn 48C
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
Ngoài nhiệm vụ hạch toán kế toán, quản lý về mặt tài chính đối với xởng
sản xuất. Phòng hành chính - kế toán còn làm các công việc hành chính nh đảm
bảo các thiết bị, các điều kiện cần thiết cho các hoạt động của Công ty: in ấn,
sửa chữa máy tính, văn phòng phẩm, thuê xeTheo dõi thực hiện các chế độ,
chính sách quy định đối với các nhân viên trong Công ty.
Cuối mỗi tháng, hoàn thành hai loại báo cáo: đó là báo cáo quản trị phục vụ
cho hoạt động của Công ty và báo cáo thuế phục vụ cho các đối tợng bên ngoài
Công ty nh: cơ quan thuế, ngân hàng, khách hàng, nhà đầu t
Tất cả các Báo cáo sau khi đợc Kế toán trởng kiểm tra và ký, đợc gửi cho Phó
giám đốc phê duyệt sau đó mới gửi cho Giám đốc. Có hai hình thức gửi báo cáo:
qua email mạng nội bộ hoặc in báo cáo.
Xởng sản xuất FEH:
Tổ chức toàn bộ quá trình sản xuất các mẫu mã và đơn hàng do phòng giám
sát sản xuất đặt hàng. Thực hiện các định mức lao động, định mức nguyên vật
liệu làm cơ sở cho việc xây dựng giá xuất xởng của các sản phẩm.
CHNG 2: THC TRNG T CHC K TON TI CễNG TY
TNHH THNG MI DCH V TNG HP DNG YN.
2.1 c im t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty.
2.1.1Hỡnh thc t chc b mỏy k toỏn
Công ty áp dụng hình thức bộ máy kế toán tập trung. Theo hình thức này
toàn bộ công tác kế toán đợc tổ chức ở phòng Tài chính kế toán của công ty từ
khâu hạch toán ban đầu đến khâu hạch toán chi tiết, tổng hợp, còn kế toán xởng
chỉ làm các công việc thống kê liên quan tới xởng và cuối tháng nộp toàn bộ

hoá đơn, chứng từ và các báo cáo cần thiết lên phòng kế toán Công ty. Do vậy
bộ máy kế toán đợc tổ chức rất gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm hoạt động của
công ty mà vẫn hoàn thành tốt công việc kế toán.
2.1.2 Mụ hỡnh t chc b mỏy k toỏn

inh Vn Giao 18 Lp: Kim toỏn 48C
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
S 03: Mụ hỡnh t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty

2.1.3 Phõn cụng cụng vic trong b mỏy k toỏn ca cụng ty
Ngời điều hành mọi hoạt động của phòng hành chính - kế toán là Kế toán
trởng.
Phòng hành chính - kế toán (gọi tắt là phòng Kế toán) gồm có 5 ngời: Ngời
điều hành mọi hoạt động của phòng Tài chính kế toán là Kế toán trởng, ba kế
toán viên phụ trách các phần hành kế toán và một thủ quỹ kiêm nhân viên hành
chính nhân sự.
Kế toán vốn bằng tiền:
Bao gồm kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.Đối với các khoản thu chi
bằng tiền mặt: hàng ngày khi có các chứng từ thanh toán (đề nghị tạm ứng, các
chi phí phục vụ cho xuất khẩu hàng hoá), kế toán Trởng là ngời kiểm tra và phê
duyệt. Sau đó các chứng từ này đợc chuyển cho giám đốc phê duyệt. Căn cứ vào
các chứng từ đã có đầy đủ chữ ký của KTT và GĐ, kế toán tiền mặt lập phiếu
inh Vn Giao 19 Lp: Kim toỏn 48C
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền lư
ơng
kiêm kế
toán
tổng

hợp

Kế toán
xưởng ở
dưới xư
ởng
Kế toán
thanh toán
và công nợ
kiêm kế
toán vốn
bằng tiền,
kế toán sản
xuất
Thủ
quỹ
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
thu, chi cho các khoản thu chi đó. Các phiếu thu chi đợc chuyển cho Kế toán tr-
ởng và Giám đốc ký duyệt sau đó chuyển cho thủ quỹ để thanh toán và đóng
dấu thu chi. Rồi chuyển cho kế toán tiền mặt (thờng vào cuối ngày ) lu vào file
theo thứ tự số phiếu thu chi.
Đối với các khoản thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: kế toán tiền gửi sẽ
chuẩn bị các chứng từ thanh toán (UNC, giấy nộp tiền vào NSNN...) rồi chuyển
cho kế toán trởng và Giám đốc ký. Kế toán tiền gửi sẽ chuyển các chứng từ này
đến ngân hàng và chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán qua sổ phụ
ngân hàng.
Hàng tuần kế toán tiền mặt tiền gửi phải gửi báo cáo tiền mặt, tiền gửi cho
Giám đốc.
Kế toán thanh toán và công nợ:
Là đơn vị sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng nên công tác kế toán

cũng có những đặc thù riêng. Với mỗi đơn đặt hàng (đơn hàng ngoại) của khách
hàng nớc ngoài sẽ có một hoặc nhiều đơn hàng nội đặt mua từ các nhà cung cấp
trong nớc hoặc do Xởng của công ty sản xuất. Vì vậy Kế toán thanh toán là ngời
phụ trách tất cả các đơn hàng, quản lý các giấy tờ liên quan đến đơn hàng vào
file máy tính. Kế toán công nợ lập kế hoạch thanh toán cho các nhà sản xuất sau
khi đợc sự phê duyệt của Giám đốc và Kế toán trởng. Đồng thời phải thờng
xuyên theo dõi việc đặt cọc đối với đơn hàng nội và thanh toán cho các nhà sản
xuất đối với đơn hàng đã xuất, phải nắm bắt đợc giá cả, chất lợng của từng loại
nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Quản lý các khoản công nợ phải thu (theo
từng khách hàng) và công nợ phải trả (theo từng nhà sản xuất ). Kế toán thanh
toán và công nợ còn phải cập nhật tất cả các thông tin thay đổi về đơn hàng nội
cũng nh đơn hàng ngoại (số lợng, giá cả...).
Hàng tuần, phải lập báo cáo công nợ gửi Giám đốc sau khi có sự kiểm tra
của Kế toán trởng.
Kế toán sản xuất:
inh Vn Giao 20 Lp: Kim toỏn 48C
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
Căn cứ vào các chứng từ và các báo cáo thống kê do Kế toán xởng đa lên,
kế toán sản xuất tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất tại xởng và
tính giá thành sản phẩm (sau khi đã kiểm tra toàn bộ chứng từ). Kết hợp với X-
ởng trởng để lên kế hoạch mua nguyên vật liệu hàng tháng và xây dựng định
mức chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công đối với các sản phẩm sản xuất
tại xởng. Hàng tháng, kế toán sản xuất xuống Xởng để kiểm tra tình hình thực
tế sản xuất tại xởng, tiến hành kiểm kê kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm và
đối chiếu với số liệu trên báo cáo của Kế toán xởng. Đồng thời thờng xuyên
kiểm tra, giám sát và hỗ trợ kế toán xởng về nghiệp vụ. Kế toán sản xuất có
nhiệm vụ hạch toán để đa ra giá thành sản phẩm một cách nhanh nhất và chính
xác làm căn cứ cho các chính sách giá cả của Ban giám đốc và Phòng Xuất
khẩu. Đề xuất các giải pháp tiết kiệm chi phí cho sản xuất và quản lý hiệu quả
kho thành phẩm, nguyên vật liệu.

Kế toán tiền lơng:
Lập bảng lơng hàng tháng dựa trên bảng chấm công, làm thêm ngoài giờ.
Kiểm tra và lập bảng tổng hợp công tác phí dựa trên giấy công tác và các chế độ
công tác phí theo quy chế của công ty. Tính BHXH và các khoản thanh toán
BHXH.
Kế toán xởng:
Chịu trách nhiệm về công tác thống kê kế toán tại xởng: theo dõi các
khoản thu chi của xởng ( các khoản tiền tạm ứng từ Công ty, mua sắm nguyên
vật liệu cho sản xuất, các dịch vụ mua ngoài, trả lơng cho cán bộ quản lý Xởng
và công nhân) tình hình xuất nhập nguyên vật liệu, thành phẩm chi tiết theo
từng kho và các công việc hành chính xởng. Đồng thời quản lý hàng hoá trong
phòng mẫu. Hàng tháng, kế toán xởng phải nộp toàn bộ hoá đơn chứng từ và các
báo cáo cần thiết liên quan đến hoạt động sản xuất của xởng lên Phàng tài chính
kế toán Công ty.
Kế toán tổng hợp:
inh Vn Giao 21 Lp: Kim toỏn 48C
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
Chịu trách nhiệm về báo cáo thuế GTGT hàng tháng, lập các báo cáo tổng
hợp bao gồm (bảng cân đối phát sinh tài khoản, bảng cân đối tài sản và báo cáo
kết quả kinh doanh). Kế toán tổng hợp là ngời có trách nhiệm kiểm tra việc lu
trữ và hoàn thiện các hoá đơn chứng từ ở tất cả các phần hành kế toán. Đồng
thời là ngời chịu trách nhiệm trớc Kế toán trởng về tính chính xác và hiệu quả
của các báo cáo tài chính. Phải giải trình đợc số liệu và ý nghĩa của các con số ở
tất cả các tài khoản của Báo cáo tài chính.
Thủ quỹ:
Căn cứ vào phiếu thu, chi do kế toán lập đã có đầy đủ chữ ký của KTT và
GĐ thủ quỹ thực hiện việc thu, chi tiền. Từ các phiếu thu chi, thủ quỹ vào sổ
quỹ. Cuối tháng thủ quỹ có trách nhiệm kiểm quỹ và đối chiếu với Kế toán tiền
mặt (số d trên sổ của thủ quỹ phải bằng số d trên sổ cái TK111 của Kế toán và
bằng số tiền thực kiểm tại két ).

Tại Công ty TNHH Thng mi dch v tng hp Dng Yn, thủ quỹ là
ngời kiêm các công việc hành chính và nhân sự nh: quản lý văn phòng phẩm,
các dịch vụ hành chính văn phòng, các công tác nhân sự, soạn thảo hợp đồng
lao động, phụ trách công tác tuyển dụng nhân sự...
2.2 c im vn dng ch chớnh sỏch kờt toỏn.
2.2.1 c im vn dng ch k toỏn ti cụng ty.
Niờn k toỏn: bt u t 01-01 kt thỳc 31-12
n v tin t s dng trong ghi chộp k toỏn: ng Vit Nam
Nguyờn tc, phng phỏp hch toỏn ngoi t:
-i vi cỏc TK tin ngoi t,n phi thu phi tr,tin vaycos gc
ngoi t ta phi quy i theo t giỏ hch toỏn
-Cỏc TK doanh thu chi phớ mua sm ahnhf húa dch v c quy i
theo t giỏ giao dch thc t
Ch k toỏn ỏp dng: Cn c vo ch k toỏn doanh nghip ban
hnh theo Quyt nh s 1141 TC/Q/CKT ngy 1/11/1995 ca B
inh Vn Giao 22 Lp: Kim toỏn 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
trưởng BTC và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán
doanh nghiệp của Bộ Tài chính, công ty áp dụng theo Quyết định này
trong quá trình hạch toán.Khi BTC ban hành chế độ kế toán DN mới theo
QĐ 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 thì công ty áp dụng chế
độ mới vào quá trình hạch toán khi QĐ này có hiệu lực.
• Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo trị giá hàng tồn kho thực tế.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương
pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai
thường xuyên
• Ghi nhận và khấu hao TSCĐ: Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp
Tuyến tính cố định ( phương pháp khấu hao bình quân theo đường

thảng)
2.2.2 Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty.
Tại công ty TNHH thương mại dịch vụ tổng hợp Dũng Yến kế toán tiến hành
ghi chép các chứng từ ban đầu một cách kịp thời đầy đủ đảm bao thực hiện các
khâu tiếp theo một cách thuận tiện
Các chứng từ như phiếu chi, bảng thanh toán lương của đơn vị, hóa đơn
GTGT..... được lập từ các bộ phận liên quan trong toàn Công ty khi có nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Khi nhận được các chứng từ có liên quan kế toán Công ty
tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ. Chứng từ là cơ sở để kế
toán cập nhất số liệu vào phần mềm kế toán và lên các sổ, báo cáo tài chính...
Khâu tổ chức hạch toán đáp ứng được yêu cầu kinh tế và pháp lý. Các
chứng từ bắt buộc đều được sử dụng theo đúng mẫu Bộ Tài chính, việc lập và
ghi chép các yếu tổ của chứng từ kế toán đầy đủ và chính xác, đảm bảo tính
pháp lý của chứng từ kế toán.
Trong đó gồm 5 nhóm chính
Đinh Văn Giao 23 Lớp: Kiểm toán 48C
Bỏo cỏo kin tp GVHD: Ths. H Phng Dung
Chng t tin t: Phiu thu, phiu chi, y nhim thu, y nhim chi
v cỏc chng t liờn quan n ngõn hng nh giy bỏo N, giy
bỏo Cú, giy chuyn tin, lnh phỏt hnh sộc...
Chng t hng tn kho: Phiu nhp kho, phiu xut kho.....
Chng t lao ng tin lng: Cỏc quyt nh tuyn dng, bói
nhim, khen thng k lut. Bng chm cụng, bng ngh thanh
toỏn lm thờm gi, bng thanh toỏn tin lng, BHXH...
Chng t TSC: Húa n GTGT, phiu nhp xut thng TSC,
biờn bn giao nhn TSC, biờn bn thanh lý TSC...
Chng t bỏn hng: n t hng, phiu yờu cu xut hng, húa
n GTGT...
2.2.3 c im vn dng h thng ti khon kờt toỏn ti cụng ty. L mt
doanh nghip va hot ng thng mi va sn xut,cụng ty TNHH thng

mi dch c tng hp Dng Yn s dng h thng ti khon theo Q
15/2006/Q-BTC ban hnh ngy 20/3/2006.H thng ti khon oc chi tit
theo tng i tng, mi i tng li chi tit theo trng hp c th.
2.2.4 c im vn dng h thng s k toỏn ti cụng ty.
phự hp vi iu kin thc t ca Cụng ty l qui mụ kinh doanh va v
nh, nghip v phỏt sinh tng i nhiu nờn hỡnh thc s k toỏn phự hp vi
Cụng ty l hớnh thc nht ký chung nhng cú ci tin v c thc hin trờn h
thng mỏy vi tớnh ni mng ton cụng ty. Cụng vic hch toỏn c tin hng
t ng qua mỏy tớnh,m bo nhanh chúng chớnh xỏc.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast với hình thức sổ nhật ký
chung.Với việc sử dụng phần mềm kế toán Fast, các sổ sách báo cáo của Công
ty TNHH thng mi dch v tng hp Dng Yn đợc máy tự động lập từ các
số liệu vừa nhập một cách nhanh và chính xác.
inh Vn Giao 24 Lp: Kim toỏn 48C
Báo cáo kiến tập GVHD: Ths. Hà Phương Dung
Chương trình kế toán Fast cho phép Công ty thiết kế được một hệ thống sổ
sách kế toán tổng hợp và chi tiết khá đầy đủ. Hàng ngày bộ máy kế toán của
Công ty đã giải quyết nhanh chóng chính xác và khoa học công việc kế toán của
Công ty.
Sơ Đồ 04:Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung:
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được theo dõi một cách chặt chẽ
ngoài sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian Công ty còn mở một số sổ nhật ký
chuyên dùng:
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ nhật ký mua hàng: chi tiết mua trong nước và mua nhập khẩu
- Sổ nhật ký bán hàng
Đinh Văn Giao 25 Lớp: Kiểm toán 48C
Chứng từ gốc

Nhật ký đặc biệt Nhật ký
gcchunchung
Sổ (thẻ) chi tiết
Sổ cái TK 111, 112, 211, ... Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

×