Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty xây lắp và vật liệu xây dựng bộ thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.92 KB, 23 trang )

Lời mở đầu
Việt Nam sau hơn hai mươi năm đổi mới toàn diện nền kinh tế xã hội, tiến hành
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đã đạt được nhiều thành tựu to lớn: tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao và tương đối ổn định, đời sống của người dân ngày một
nâng cao… Những thành tựu này là nỗ lực của toàn dân của tất cả các thành phần
kinh tế, các ngành nghề lĩnh vực trong đó có ngành xây lắp.
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, với
nhu cầu xây dựng và đầu tư phát triển của nền kinh tế và của xã hội ngày càng cao,
cơ sở vật chất ngày một mở rộng và hiện đại thì vai trò của ngành xây lắp bao gồm
xây dựng và lắp đặt ngày càng quan trọng. Nhận thức được tầm quan trọng đó trong
những năm qua các doanh nghiệp trong ngành xây lắp đã có nhiều hoạt động đầu tư
để nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực sản xuất tuy nhiên cũng không phải là
không còn những hạn chế.
Từ thực tế trên em đã lựa chọn cơ quan thực tập tại Chi nhánh công ty xây lắp
và vật liệu xây dựng V – Hà Nội thuộc Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V - Bộ
Thương Mại và em đã lựa chọn chuyên đề tốt nghiệp dự kiến như sau: “Thực trạng
và giải pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh công ty xây lắp
và vật liệu xây dựng V – Hà Nội”.
Dưới đầy là bản báo cáo thực tập tổng hợp của em sau quá trình thực tập ban
đầu. Ngoài lời mở đầu, báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần:
-

Phần I: Giới thiệu chung về Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V và Chi
nhánh công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V

-

Phần II: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh từ năm
2004 đến năm 2006

-



Phần III: Dự kiến một số tài liệu thu thập được phục vụ cho việc viết chuyên
đề

Trong quá trình thực tập tổng hợp em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo hướng dẫn, Ts Phạm Văn Hùng và sự giúp đỡ của các cô, các chú và các
anh chị tại cơ quan thực tập đã giúp em hoàn thành báo cáo này.


Do hạn chế về năng lực, thời gian nghiên cứu và số liệu thực tế, mặc dù đã rất cố
gắng song báo cáo này không tránh khỏi nhiều thiếu sót và chưa hoàn chỉnh, em rất
mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ cơ quan thực tập và các
bạn sinh viên để báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Phần I - Giới thiệu chung về công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V và Chi
nhánh công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V Hà Nội
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V
-

Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng được thành lập theo Quyết định số 157

ngày 10 tháng 3 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Thương Mại về việc hợp nhất Công ty
xây lắp và Vật liệu xây dựng V và Công ty xây lắp Ngoại thương Hải Phòng.
-

Công ty là doanh nghiệp Nhà nước, có tư cách pháp nhân thực hiện chế độ

hạch toán kinh tế độc lập, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà Nước và sử dụng

con dấu riêng theo mẫu quy định của Nhà nước.
Trụ sở: Phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
-

Công ty có nhiệm vụ kinh doanh xây dựng, lắp đặt các công trình xây dựng

dân dụng và công nghiệp, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội
thất, kinh doanh nhà ở theo quy định của Nhà nước.
Tổng số vốn của Công ty đến 01/01/1994: 4.316.000.000 đồng
Trong đó: - Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
-

2.088.747.777 đồng
1.562.791.660 đồng

Công ty do giám đốc Công ty điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt

động của Công ty trước Pháp luật và Bộ, giúp việc Giám đốc có một số Phó Giám
đốc.
Giám đốc Công ty có trách nhiệm xây dựng phương án điều lệ tổ chức và hoạt
động kinh doanh của Công ty trình Bộ duyệt.
2.Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Công ty xây lắp và vật
liệu xây dựng V Hà Nội
-

Chi nhánh Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V Hà Nội được thành lập

theo Quyết định số 63 ngày 06 tháng 11 năm 2000 của Giám đốc Công ty xây lắp
và vật liệu xây dựng V.

-

Chi nhánh Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V Hà Nội là đơn vị thực

hiện chế độ hạch toán kế toán phụ thuộc trong tổng thể hạch toán của Công ty.


Được mở tài khoản thu, chi tại Ngân hàng Nhà Nước. Được sử dụng con dấu riêng
theo thể thức Nhà nước quy định.
Trụ sở: số 30 Quốc Tử Giám - Quận Đống Đa – Hà Nội
3.Cơ cấu tổ chức của Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V
Đặc điểm hoạt động của Công ty:
-

Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước

-

Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh

hang nông lâm sản, phương tiện vận tải, thi công các công trình.
-

Tổng số cán bộ công nhân viên: 201

+ Lao động đang làm việc: 127
+ Nhân viên quản lý: 42
Ban Giám đốc gồm có:
-


Giám đốc là đại diện pháp nhân của Chi nhánh chịu trách nhiệm mọi mặt

hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-

Phó Giám đốc điều hành sản xuất là người chịu phụ trách và chịu trách

nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về toàn bộ các hoạt động sản xuất thi công công
trình…
-

Phó Giám đốc kinh tế kỹ thuật là người phụ trách và chịu trách nhiệm trực

tiếp trước Giám đốc về mặt kinh doanh tiếp thị… và các hoạt động phục vụ gián
tiếp cho quá trình sản xuất.
Các phòng ban chức năng gồm có:
-

Phòng tổ chức lao động tiền lương: phụ trách việc sắp xếp , tổ chức nhân sự

và giải quyết các chế độ liên quan đến người lao động trong Công ty.
-

Phòng tài chính kế toán: quản lý tình hình tài chính của Công ty, tính toán

các kết quả hoạt động lỗ lãi, lập các báo cáo tài chính theo quý, theo năm.
-

Phòng vật tư, thiết bị: Quản lý vật tư, thiết bị trong toàn công ty, cung ứng


các nguồn vật tư chủ yếu bảo đảm cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất tháng quý, năm của công ty lập kế hoạch mua sắm và


cung ứng đảm bảo đúng, đủ về số lượng, chất lượng trong mọi điều kiện để đảm
bảo sản xuất kinh doanh.
-

Phòng kinh tế kỹ thuật: phụ trách toàn bộ các vấn đề chung về mặt kinh tế kỹ

thuật của các công trình, các dự án.
-

Phòng đầu tư dự án: phụ trách công tác lập và trình duyệt các dự án đầu tư,

quản lý tiến độ thi công các công trình…
-

Các chi nhánh trực thuộc công ty (gồm 5 chi nhánh) và các tổng đội là các

đơn vị trực tiếp thi công, xây dựng, lắp đặt các công trình chi nhánh đã trúng thầu
hoặc được công ty giao.


Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty


4. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V
Chi nhánh gồm có 15 người trong đó:
-


1 Giám đốc phụ trách chung về các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, kinh tế.

-

1 Phó Giám đốc phụ trách chung về các vấn đề liên quan đến tài chính kế

toán, tổ chức lao động.
-

Các phòng ban gồm có:

+ Phòng tài chính kế toán
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty và của chi nhánh đề ra để
tạo nguồn vốn đảm bảo việc cung cấp vốn theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Kịp thời thanh toán các khối lượng hoàn thành với chủ đầu tư để thu hồi vốn đầu
tư.
Hướng dẫn các công trường ghi chép sổ sách nhập và xuất nguyên vật liệu và
vật tư phục vụ cho quá trình thi công.
Hạch toán kinh tế lỗ lãi, thực hiện các chế độ chính sách đối với Nhà nước và
người lao động.
Nộp báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh định kỳ theo quý và theo năm về
công ty để công ty tiến hành hạch toán chung tại phòng kế toán tài chính của công
ty.
+ Phòng tổ chức kỹ thuật thi công
Thiết kế biện pháp tổ chức thi công hợp lý, tiết kiệm, an toàn.
Giám sát các công trường thi công về kỹ thuật, chất lượng và tiến độ của các
công trình đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật của chủ đầu tư.
Giám sát công trình về khối lượng hoàn thành, kiểm tra việc ghi chép nhật ký
công trình và hồ sơ hoàn thành công trình.

+ Phòng kinh tế kế hoạch
Chuẩn bị đầy đủ các loại văn bản, giấy tờ theo thủ tục đấu thầu và hợp đồng
kinh tế sau khi trúng thầu.


Phân tích chi tiết về đơn giá thực hiện sản phẩm đúng, đủ để có kết quả chính
xác về tổng giá ứng thầu và theo dõi công việc trên cơ sở giá đã trúng thầu, thanh
toán khối lượng hoàn thành và thanh lý hợp đồng khi kết thúc.
Theo dõi và đôn đốc các phòng ban trong việc thực hiện nhiệm vụ đáp ứng các
yêu cầu của công trường và thực hiện kế hoạch tiến độ của công trường.
5. Các ngành nghề kinh doanh chính của Chi nhánh
- San lấp mặt bằng đường bộ
- Thi công đường bộ
- Thi công cọc móng các loại
- Thi công kết cấu các loại
- Hoàn thiện, trát ốp lát, sơn, phù điêu
- Trang trí nội thất, ngoại thất
- Lắp đặt hệ thống điện, nước, hệ thống điều hoà không khí


Phần II - Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh từ năm 2004
đến năm 2006
Theo quyết định thành lập công ty và thì công ty có nhiệm vụ kinh doanh xây
dựng, lắp đặt các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, sản xuất và kinh
doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh hàng nông lâm sản, phương tiện vận tải và thi
công các công trình. Tuy nhiên, chi nhánh hiện tại mới chỉ khai thác được chủ yếu
là hoạt động xây dựng, thi công và lắp đặt các công trình xây dựng.
1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh từ năm 2004 đến năm 2006
Bảng 1. Tài sản và nguồn vốn qua các năm
Chỉ tiêu

I. Tài sản
1. TSLĐ và ĐTNH
2. TSCĐ và ĐTDH
II. Nguồn vốn
1. NVCSH
2. Nợ phải trả

Năm 2004
14,490,621,797
14,482,526,547
8,095,250
14,490,621,797
127,539,936
14,363,081,861

Năm 2005
3,312,710,527
3,311,091,477
1,619,050
3,312,710,527
131,438,167
3,181,272,360

Năm 2006
9,486,787,338
9,469,775,716
17,011,622
9,486,787,338
(44,634,454)
9,531,421,792


Nguồn: Phòng tài chính kế toán – Chi nhánh công ty
Từ bảng trên ta có chênh lệch tuyệt đối và tương đối về tài sản và nguồn vốn của
chi nhánh như sau:
Bảng 2. Chênh lệch tài sản qua các năm
Chỉ tiêu
Tài sản
So sánh định gốc (%)
So sánh liên hoàn (%)
- TSLĐ và ĐTNH
So sánh định gốc (%)
So sánh liên hoàn (%)
- TSCĐ và ĐTDH
So sánh định gốc (%)
So sánh liên hoàn (%)

Năm 2004
14,490,621,797
100.00
100.00
14,482,526,547
100.00
100.00
8,095,250
100.00
100.00

Năm 2005
3,312,710,527
22.86

23.00
3,311,091,477
22.86
22.86
1,619,050
20.00
20.00

Năm 2006
9,486,787,338
65.47
286.38
9,469,775,716
65.39
286.00
17,011,622
210.14
1,050.72

Qua xem xét bảng phân tích tình hình tài sản thì sự biến đổi về tài sản qua các
năm là khá lớn và không theo một chiều hướng nhất định. Cụ thể tổng tài sản năm
2005 chỉ bằng 23% so với năm 2004. Tuy nhiên sang năm 2006 tỷ lệ tăng lên xét cả


về so sánh định gốc và so sánh liên hoàn tương ứng là 65% và 286%. Trong sự biến
đổi này chủ yếu là do sự biến đổi của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. Nguyên
nhân chính là do toàn bộ tài sản lưu động được huy động và sử dụng cho quá trình
sản xuất kinh doanh. Một bộ phận nhỏ thay đổi là do thanh lý tài sản cố định trong
năm 2005 và có sự mua sắm và xây dựng mới trong năm 2006.
Bảng 3. Chênh lệch nguồn vốn qua các năm

Chỉ tiêu
Nguồn vốn
So sánh định gốc (%)
So sánh liên hoàn (%)
- NVCSH
So sánh định gốc (%)
So sánh liên hoàn (%)
- Nợ phải trả
So sánh định gốc (%)
So sánh liên hoàn (%)

Năm 2004
14,490,621,797
100.00
100.00
127,539,936.00
100.00
100.00
14,363,081,861
100.00
100.00

Năm 2005
3,312,710,527
22.86
22.86
131,438,167.00
103.06
103.06
3,181,272,360

22.15
22.15

Năm 2006
9,486,787,338
65.47
286.38
(44,634,454.00)
-35.00
-33.96
9,531,421,792
66.36
299.61

Nhìn vào tình hình nguồn vốn của Chi nhánh ta thấy rằng tỷ trọng nguồn vốn
chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng rất nhỏ so với tổng nợ phải trả. Nguồn vốn của Chi
nhánh một phần là từ lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, một
phần từ vay nội bộ trong công ty và trong chi nhánh và một phần là do chiếm dụng
vốn của nhà cung cấp. Phần còn lại và cũng là phần chủ yếu của nguồn vốn là vay
tín dụng thương mại và do công ty cấp cho để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh.


2.Các công trình và hợp đồng kinh tế mà chi nhánh đã và đang thực hiện
Bảng 4. Danh mục các công trình Chi nhánh thực hiện từ năm 2004 đến năm 2006
ST
T
1
2
3

4
5
6
7
8

Tên công trình
Nhà máy chế biến tinh bột sắn Nghệ An
Cải tạo xí nghiệp may Văn Điển
Kho nông sản XK Bình Dương
Cải tạo siêu thị Intimex 26 Lý Thái Tổ HN
Cải tạo siêu thị 135 Hào Nam HN
Kho nông sản XK Hưng Đông Nghệ An
Xí nghiệp KDTH Đồng Nai
Cải tạo sông Tô Lịch
Đường nội bộ Cty bánh kẹo Kinh Đô

9

Hưng Yên

2006

1,200,000,000

Làm hàng rào nhà máy xe máy Vĩnh Phúc
Trung tâm Thương mại và văn phòng -

2006


900,000,000

2006
2006

2,771,112,000
1,300,000,000

10

11

Cty TNHH đầu tư và thương mại Mai

12

Ninh
Công ty phát hành sách Hải Dương

Năm đầu tư
2004-2005
2004
2004-2005
2004
2005
2005
2006
2006

Giá trị công trình (đ)

19,281,238,287
2,249,250,278
7,415,239,308
8,978,338,000
5,461,144,554
4,181,408,242
4,200,000,000
1,146,000,000

Nguồn: Phòng kinh tế kế hoạch – Chi nhánh công ty
Trong giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2006 chi nhánh đã và đang thực hiện
dược 12 công trình trong đó có một số công trình có giá trị tương đối lớn như công
trình Nhà máy chế biến tinh bột sắn Nghệ An với tổng vốn đầu tư là 19,281,238,287
đồng; công trình cải tạo siêu thi Intimex 26 Lý Thái Tổ Hà Nội với tổng vốn đầu tư
là 8,978,338,000 đồng; công trình Kho nông sản xuất khẩu Bình Dương với tổng
vốn đầu tư là 7,415,239,308 đồng.


3.Tình hình giá trị sản lượng xây lắp thực hiện năm 2004 – 2006
Bảng 5. Giá trị sản lượng xây dựng và lắp đặt qua các năm
Công trình
1. Công ty CP bánh kẹo Kinh Đô
2. Dự án cải tạo sông Tô Lịch
3. Xí nghiệp CBNSXK Bình
Dương
4. Xí nghiệp CBNSXK Hưng Đông
5. Siêu thị 135 Hào Nam
6. Nhà máy tinh bột sắn Nghệ An
7. Nhà máy Intimex Vĩnh Phúc
8. Xí nghiệp CBNSXK Đồng Nai

9. Cải tạo xí nghiệp may Văn Điển
10. Trung tâm thương mại Vinh
Cải tạo phòng KT Intimex
Làm biển hiệu công ty Intimex
11. Công trình cải tạo VCB Bắc
Ninh
12. Công trình cải tạo Cty SXBB
và hàng XK
13. Công trình nhà bán hàng KS
Linh Đàm
14. Công trình cải tạo Văn phòng
BTM
15. Nhà sáng tác Đại Lải
16. TT chiếu phim Quốc gia
17. TT sách Tp Hải Dương
18. Trường ĐH SKĐA
19. Cầu nối dài cầu bảo dưỡng,
phòng làm việc XN xe bus 10-10
20. Viện ĐH Mở Hà Nội
21. TT văn hoá Tỉnh Lai Châu
22. Cải tạo CN khách sạn Tây Hồ
23. Công ty sơn ICI Việt Nam
24. TT thẻ NHNN và PTNT Việt
Nam
25. Công ty CP Agrexim
Tổng cộng

Năm 2004
250,000,000


Năm 2005
(650,000,000)
(666,181,670)

5,199,999,113
4,000,000,000
4,400,000,000
13,000,000,00
0

(557,110,155)
181,408,242
1,061,144,554

2,900,000,000
2,300,000,000

Năm 2006

13,589,610,476
993,900,000
3,607,442,646
(50,749,722)
150,357,422

25,850,050
13,201,000
525,959,486
15,004,000
1,271,112,000

50,000,000
929,016,000
(10,106,924)
1,000,000,000

9,840,000
82,654,595
1,100,000,000
78,568,754
4,500,000

32,630,013,649

17,659,821,793

Nguồn: Phòng kinh tế kế hoạch – Chi nhánh công ty

50,047,437
9,057,000
4,574,688,862


Theo bảng số liệu trên thì giá trị sản lượng xây lắp của chi nhánh giảm tương đối
lớn qua các năm. Cụ thể năm 2005 giảm 14,970,191,856 đồng tức giảm 45.9% so
với năm 2004. Năm 2006 giảm 13,085,132,931 đồng tức 74.1% so với năm 2005.
Nguyên nhân là do số lượng các công trình xây dựng co giá trị tương đối lớn chủ
yếu được thực hiện trong năm 2004. Còn trong 2 năm tiếp theo thì chủ yếu là thực
hiện các công trình lắp đặt, sửa chữa và cải tạo có giá trị vừa và nhỏ.
4.Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh từ năm
2004-2006

Bảng 6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
1. Tổng doanh thu
23,855,688,503 25,453,183,630
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần
23,855,688,503 25,453,183,630
4. Giá vốn hàng bán
22,995,545,629 24,826,588,938
5. Lợi nhuận gộp
860,142,874
626,594,692
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
KD
40,777,462
24,255,579
7. Lợi nhuận khác
(13,881,148)
8. Tổng lợi nhuận trước thuế
40,777,462
10,374,431
9. Thuế TNDN
10. Lợi nhuận sau thuế
40,777,462
10,374,431
Nguồn: Phòng tài chính kế toán – Chi nhánh công ty

Năm 2006

6,298,988,287
6,298,988,287
6,134,642,927
164,345,360
31,203,460
31,203,460
31,203,460

Căn cứ vào bảng tình hình sản xuất kinh doanh ở trên ta thấy rằng tổng doanh
thu và doanh thu thuần tăng đáng kể từ năm 2004 đến năm 2005. Tuy nhiên sang
năm 2006 thi doanh thu giảm mạnh giảm một khối lượng rất lớn giảm gần 4 lần so
với năm 2005. Nguyên nhân là do số lượng các công trình mà Chi nhánh được
Công ty giao hay do Chi nhánh thầu được ngày càng ít đi. Nhìn vào danh mục các
dự án đã được đầu tư từ năm 2004 – 2006 của Chi nhánh ta thấy rằng số lượng các
công trình được thực hiện bởi Chi nhánh cũng không phải là nhiều nhưng đó là
những công trình có giá trị lớn. Sang năm 2005 có 4 công trình được thực hiện
trong đó có 2 công trình được chuyển tiếp từ năm 2004. Năm 2006 có 6 công trình
được thực hiện nhưng hầu như là những công trình có giá trị nhỏ từ dưới 1 tỷ đên 4
tỷ.


Và một nguyên nhân khác làm cho doanh thu giảm đó là do các công trình mặc
dù đã được xây dựng xong, được bàn giao đưa vào sử dụng nhưng trên thực tế vẫn
chưa đủ điều kiện để quyết toán nên không thể đưa vào hạch toán kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Doanh thu thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm dẫn đến lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận sau thuế cũng giảm theo.
5.Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
Năm 2004, chi nhánh đã nộp 1,000,000 đồng thuế môn bài. Năm 2005, nộp
13,881,148 đồng thuế trong đó thuế GTGT hang nội địa là 12,881,148 đồng và

thuế môn bài là 1,000,000 đồng. Năm 2006, chi nhánh đã nộp 20,000,000 đồng thuế
GTGT và 1,000,000 đồng thuế môn bài.
Vì Chi nhánh hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo chế độ hạch
toán phụ thuộc nên điều này cũng chính là làm cho kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh chung của toàn công ty giảm.


Tên chuyên đề tốt nghiệp:
Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi
nhánh Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V - Bộ Thương Mại.
Đề cương sơ bộ:
Chương 1. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển ở Chi nhánh Công ty xây
lắp và vật liệu xây dựng V
1. Giới thiệu chung về Chi nhánh Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Công ty xây lắp và vật liệu
xây dựng V
1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V
1.3. Các ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Công ty xây lắp và vật liệu xây
dựng V
1.4. Điêm mạnh, điêm yếu, cơ hội và thách thức trong tình hình hiện nay của Chi
nhánh Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V
2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của Chi nhánh Công ty xây lắp và vật liệu
xây dựng V
2.1. Tình hình vốn và nguồn vốn của Chi nhánh
2.2. Thực trạng đầu tư vào tài sản cố định
2.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
2.4. Đầu tư vào tài sản vô hình
2.5. Các hoạt động đầu tư phát triển khác
3. Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển của Chi nhánh
3.1. Kết quả hoạt động đầu tư phát triển

3.2. Hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển
3.3. Nhận xét chung về những thành tích và hạn chế trong hoạt động đầu tư phát
triển


Chương 2. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển tại Chi
nhánh Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng V
1. Phương hướng hoạt động của Chi nhánh trong những năm tới
2. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển tại Chi nhánh
2.1. Các giải pháp về vốn
2.2. Các giải pháp về công nghệ và máy móc thiết bị phục vụ sản xuất và thi công
2.3. Các giải pháp về đầu tư nguồn nhân lực
2.4. Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư vào tài sản vô hình
2.5. Các giải pháp cho dự án của Chi nhánh
2.6. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các thành quả đầu tư tạo điều kiện
tiền đề đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển
2.7. Một số giải pháp khác
2.8. Một số kiến nghị với Công ty và các cơ quan chức năng Nhà nước
Phần III - Một số số liệu thu thập phục vụ cho việc viết chuyên đề tốt nghiệp
1.Biểu khai năng lực cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của Công ty năm 2006

>5
năm
I

II

Đại học
Kỹ sư xây dựng
Kiến trúc sư

Kỹ sư kinh tế xây dựng
Kỹ sư điện nước
Kỹ sư quản lý kinh tế
Kỹ sư thuỷ lợi
Kỹ sư cầu đường

36
15
3
3
5
8
2
7

> 10
năm
13
5
1
1
2
3
1
7

Trung cấp
22
7
Xây dựng

15
6
Thuỷ lợi
3
1
Cầu đường
2
Trắc địa
2
2.Biểu khai công nhân kỹ thuật của Công ty năm 2006

> 15
năm
11
3
1
1
1
3
1

12
7
1
1
2
2

11
7

2
1
1

4
2
1
1


Số

Công nhân theo nghề

TT
1
2
3
4
5
6

Số lượng

Bậc

Bậc

Bậc


5/7
15
16
5
2
14

6/7
5
9
2
1
8

4

1

Công nhân nề bê tông
Công nhân sắt, hàn
Công nhân mộc
Công nhân điện nước
Công nhân hoàn thiện

150
85
45
15
115


4/7
127
55
38
12
90

nội thất
Công nhân cơ khí

18

12

Bậc7/7
3
5

3
1

3.Một số số liệu về thành tích kinh nghiệm của Công ty:
- Tổng số năm kinh nghiệm trong công tác xây dựng dân dụng: 41 năm
- Tổng số năm kinh nghiệm trong công tác xây dựng dân dụng: 30 năm
- Tổng số năm kinh nghiệm trong công tác xây dựng chuyên dụng.
Số
TT
1
2
3

4
5
6
7

Số năm
Tính chất công việc
San lấp mặt bằng
Thi công đường bộ
Thi công cọc móng các loại
Thi công kết cấu các loại
Hoàn thiện, trát ốp lát, sơn, phù điêu
Trang trí nội thất, ngoại thất
Lắp đặt hệ thống điện, nước, hệ thống điều hoà không

kinh nghiệm
41
35
37
25
20
20

khí

20

Các công trình Công ty đã thi công có giá trị từ 5 tỷ trở lên và có tính chất giống
như công trình đang xin dự thầu trong vòng 5 – 10 năm gần đây.


STT
I
1
2
3

Tên công trình
Công trình nhà ở, thương mại, biệt thự
Nhà ở và làm việc đại diện thương mại Nga
Cụm nhà ở 5 tầng Bộ Thương Mại
Nhà ở 6 tầng Ngân hàng đầu tư Hà Nội

Đặc điểm CT

Cấp
CT

Khung bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép

1
1
2


4
5
6
7

8
9
10
II
1
2
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
III
1
2
3
4
5
6
7

8
9

Biệt thự Chi nhánh XNK mây tre HP
Biệt thự Đồ Sơn Hải Phòng
Nhà ở 3 - 5 tầng Tổng cục Thống kê
Nhà ở 4 - 5 tầng Móng Cái Quảng Ninh
Biệt thự tư nhân Nghi Tàm - Quảng Bá - Hà
Nội
Nhà ở 2 - 3 tầng huyện Phủ Tiên Hải Hưng
Nhà Biệt thự trường Đại học Hàng Hải
Công trình thương mại, khách sạn, dịch vụ
The Hanoi Club Singapore
Khách sạn Phương Đông - 5 sao - Tp. Vinh
Công trình trụ sở làm việc
Trụ sở Đại sứ quán Nga
Trụ sở cơ quan đại diện thương mại Nga
Trụ sở 4 tầng công ty phục vụ đời sống Bộ
Năng Lượng
Trụ sở 3 tầng công ty Bách hoá HP
Chi nhánh vận tải biển Thái Bình
Trụ sở công ty vận tải biển Hải Phòng
Trụ sở nông trường Quý Cao Hải Phòng
Trụ sở tuần báo Quốc tế Bộ Ngoại giao
Nhà điều hành sản xuất Bao bì Bộ Thương
Mại Hà Nội
Trụ sở xí nghiệp Nam Sơn Hải Phòng
Trụ sở 3 tầng Tảo Đôi Bắc Ninh
Trụ sở và ga ra đoàn xe Bộ Thương Mại
Trụ sở làm việc thanh tra tỉnh Hưng Yên

Ngân hàng cổ phần nông nghiệp Hải Dương
Trụ sở làm việc Tổng công ty XNK
INTIMEX
Công trình công nghiệp
Xí nghiệp đông lạnh 525 Nga tại Hải Phòng
Nhà kho xí nghiệp Đông lạnh Phần Lan
Tổng kho đoạn xá Hải Phòng
Xí nghiệp giầy dép Dân Sinh Hải Phòng
Kho và sân bãi công ty giao nhận kho vận
Ngoại thương HP
Kho lương thực Kim Xuyên Hải Hưng
Nhà máy giầy da Hải Phòng
Nhà máy giầy 6 - 1 Hải Phòng
Kho và đài nước công ty kinh doanh hàng

Khung bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép

1
1
2
3

Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép

2

3
1

Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép

1
1

Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép

1
1

Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép

2
3
2
3
3
2

Khung sàn bê tông cốt thép

Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép

2
2
3
3
3
2

Khung sàn bê tông cốt thép

2

Khung sàn bê tông cốt thép
Khung kho chế tạo sẵn
Khung kho chế tạo sẵn
Khung sàn bê tông cốt thép

2
2
2
3

Khung kho và BT nền sân
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép

Khung kho chế tạo sẵn
Khung kho chế tạo sẵn

3
3
2
3
3


10
11
12
13
14
15
16
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
V
1

XNK HP
Nhà máy Bao bì Hải Phòng
Nhà kho công ty xăng dầu khu vực III
Xí nghiệp muối trộn Iốt Xuân Thuỷ Nam
Định
Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc Kim Môn
Hải Dương
Nhà máy Đường Quảng Ngãi
Xí nghiệp sản xuất X70
Xí nghiệp in công đoàn Hải Phòng
Công trình trường học
Trường PTCS Lê Lợi Vinh
Trường cán bộ Sở Nông nghiệp Hải Phòng
Trường học Đại Hưng Khoái Châu HH
Trường PTTH 3 tầng Thường Tín Hà Tây
Giảng đường trường ĐH Hàng Hải HP
Trường học xã Quỳnh Bá Nghệ An
Trường học Thanh Sơn Hà Nam Ninh
Trường học xã Tiên Cường Tiên Lãng HP
Trường học 2 tầng Gia Tân Gia Lộc Hải
Dương
Trường học 2 tầng xã Hoa Động Thuỷ
Nguyên HP
Trường học 2 tầng Đức Xương Gia Lộc Hải

Dương
Trường học 2 tầng xã Hiệp Sơn
Trường học 2 tầng xã An Sơn Thuỷ Nguyên
HP
Trường PTCS Thuỷ Triều Thuỷ Nguyên HP
Trường tiểu học xã Bình Minh Kiến Xương
Thái Bình
Công trình lắp đặt TB và trang trí nội thất

2

Hệ thống điều hoà rạp chiếu bóng Bắc Thái
Hệ thống điều hoà trung tâm lưu trữ phim
Quân đội

3

Nhà ở Cộng hoà Liên bang Nga tại Việt Nam

4
5

Trung tâm chiếu phim Quốc gia
Rạp xiếc Trung ương Hà Nội

Khung sàn bê tông cốt thép
Tường chịu lực, kèo gỗ

3
4


BTCT, tường chiu lực

4

BTCT, tường chiu lực
BTCT, tường chiu lực
BTCT, tường chiu lực
BTCT, tường chiu lực

3
3
3
3

Khung bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép

3
3
3
2
2
3

3
3

Khung bê tông cốt thép

3

Khung bê tông cốt thép

3

Khung bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép

3
3

Khung bê tông cốt thép
Khung sàn bê tông cốt thép

3
3

Khung sàn bê tông cốt thép

3

Hệ thống điều hoà trung
tâm
Hệ thống điều hoà trung

tâm
Hệ thống điều hoà trung
tâm
Hệ thống điều hoà trung
tâm
Hệ thống điều hoà trung

2
2
2
2
2


6
7
8

Hệ thống lạnh trường quay và rạp chiếu phim
điện ảnh quân đội
Cung cấp lắp đặt HT thông gió điều hoà Thư
viện QG HN
Mua sắm lắp đặt trang thiết bị vật tư nội thất
nhà sĩ quan Bộ đội Biên Phòng

tâm
Hệ thống điều hoà trung
tâm
Hệ thống điều hoà trung
tâm


2

Thiết bị trang trí nội thất

2

2

Danh mục các hợp đồng được tiến hành trong năm 2004
Tên cơ quan ký hợp
STT Tên hợp đồng
Nhà 2 tầng giáo viên trường Đại học
1 Hàng Hải HP

Loại công trình

đồng
Trường ĐH Hàng Hải

Thông gió điện lạnh

HP
Công ty XNK Tổng hợp

2 Nhà kho Tương Mai Hà Nội
CT công nghiệp
Hội trường trường Đại học Hàng Hải

I HN

Trường ĐH Hàng Hải

3 HP
Công ty du lịch dịch vụ Tây Hồ Hà

CT dân dụng

HP
Công ty du lịch dịch vụ

4 Nội
5 Đường quận Đống Đa Hà Nội
Ngân hàng nhà nước cổ phần Hải

CT dân dụng
CT giao thông

Tây Hồ HN
UBND quận Đống Đa
Ngân hàng cổ phần NN

6 Dương
Hệ thống thông gió trường Đại học

CT dân dụng

Hải Dương

7 Văn hoá
8 Ký túc xá sinh viên

Hội trường - Giảng đường trường

CT điện lạnh
CT dân dụng

Trường ĐH Văn hoá HN
Trường ĐH Văn hoá HN

9 Đại học Văn hoá Hà Nội
Cải tạo nâng tầng nhà ga bến xe

CT dân dụng

Trường ĐH Văn hoá HN

10 Niệm Nghĩa HP
11 Trụ sở cơ sở Thương Mại Bắc Cạn

CT dân dụng
CT dân dụng

Trường ĐH Văn hoá HN
UBND tỉnh Bắc Cạn
Công ty bến xe khách

12 Nhà ga bến xe Niệm Nghĩa

CT dân dụng

HP

UBND huyện Văn Lãng

13 Chợ Hội Hoan Văn Lãng Lạng Sơn
Sân đường cửa hàng xăng dầu Quán

CT dân dụng

Lạng Sơn
Công ty xăng dầu khu

14 Toan

CT dân dụng

vực 3


Cửa hàng xăng dầu Khu vực I Đồ

Công ty xăng dầu khu

15 Sơn
Trung tâm dịch vụ thương mại tổng

CT dân dụng

vực 3
Tổng công ty XNK

16 hợp INTIMEX

17 Đường Hưng Yên
Dự án CP 7A - Gói thầu cải tạo hệ

CT dân dụng
CT dân dụng

INTIMEX
Tỉnh Hưng Yên

18 thống thoát nước HN
19 Xí nghiệp may Văn Điển Hà Nội
Xí nghiệp chế biến nông sản xuất

CT thuỷ lợi
CT công nghiệp

TP Hà Nội
Bộ Thương Mại

khẩu INTIMEX Hưng Đông Vinh

Tổng công ty XNK

20 Nghệ An
Nhà máy INTIMEX Quang Minh

CT công nghiệp

INTIMEX
Tổng công ty XNK


21 Vĩnh Phúc

CT công nghiệp

INTIMEX
Tổng công ty XNK

22 Siêu thị INTIMEX Hào Nam Hà Nội CT công nghiệp
Nhà máy SX Tinh bột sắn INTIMEX

INTIMEX
Tổng công ty XNK

23 Nghệ An
Xí nghiệp chế biến nông sản xuất

CT công nghiệp

INTIMEX
Tổng công ty XNK

24 khẩu INTIMEX Bình Dương
Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp

CT công nghiệp

INTIMEX
Tổng công ty XNK


25 INTIMEX Đồng Nai
Ngân hàng ngoại thương

CT công nghiệp

INTIMEX

26 Vietcombank Bắc Ninh

CT dân dụng

Vietcombạnk

4. Năng lực thiết bị của công ty thống kê tại năm 2006

STT Loại máy thi công

1
2
3
4
5
6
7

và mã hiệu
Xe cẩu bánh lốp
Xe ôtô tự đổ
Xe ôtô tự đổ
Xe ôtô tự đổ

Xe ôtô bàn
Cần cẩu tháp
Máy vận thăng

Nước sản
xuất

CHLB Nga
Đức
Đức
Đức
Nga
Đan Mạch
VN+Trung

Số

Năm

lượng

Đầu tư

1
1
1
1
1
1
5


2004
2004
2004
2004
2004
2004
2004

Giá trị
Tổng Giá trị

còn lại

54,264,000
40,581,538
41,741,538

27,132,000
26,378,000
27,132,000

46,666,667

21,000,000

Mức
độ còn
dùng
được

(%)
50
65
65
65
45
45
75


8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33
34

Máy trộn bê tông
Máy trộn bê tông
Máy trộn bê tông
Máy bơm vữa
Máy hàn biến thế
Máy hàn biến thế
Máy hàn tự phát
Máy phát điện
Máy đầm dùi
Máy đầm dùi
Máy đầm bàn
Máy bơm nước
Máy bơm nước
Máy cắt thép
Máy khoan
Máy cưa đĩa
Máy kinh vĩ
Máy thuỷ bình
Các thiết bị cầm
tay
Ôtô TOYOTA
Ôtô Uoat

Máy ép cọc 50 - 70
tấn
Máy đào xúc
Máy đào
Đầm bánh thép
Đầm bánh hơi
Máy ủi

Quốc
Trung Quốc
CHLB Nga
Việt Nam
CHLB Nga
Việt Nam
Trung Quốc
CH Séc
Nhật
Đức
Trung Quốc
CHLB Nga
Việt Nam
Nhật
Trung Quốc
Hungari
Trung Quốc
Thuỵ Điển
Thuỵ Điển
Nhật+Trung
Quốc
Nhật

CHLB Nga
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật

1
1
3
1
4
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

2004
2005
2005

2005
2005
2005
2006
2006
2006
2006
2004
2005
2005
2006
2006
2005
2005
2006

11,812,500

5,906,250

3,832,225
1,344,054
9,010,000
999,000
12,434,420
272,588

2,299,335
873,635
4,505,000

749,250
7,460,652
231,700

2,098,600
1,490,385
5,676,923
821,333

1,049,300
968,750
3,690,000
616,000

5,882,353

5,000,000

50
85
60
60
65
50
75
60
85
85
50
65

65
75
75
75
85
85

1
1
1

2006
2006
2005

332,653,125
13,963,235
20,370,700

266,122,500
11,868,750
10,185,350

80
85
50

2
2
1

1
1
1

2006
2006
2005
2005
2005
2004

Theo con số thống kê thì tình hình đầu tư vào tài sản cố định phục vụ cho công
tác xây dựng và lắp đặt của Công ty là tương đối lớn. Đa số các loại máy móc thiết
bị này là để phục vụ cho công tác thi công xây dựng công trình và hoạt động lắp
đặt. Hầu hết những tài sản này đều được nhập ngoại, chỉ một số ít là được sản xuất
tại Việt Nam. Tính đến thời điểm năm 2005 thì giá trị còn lài của các tài sản này
hay chính là giá trị còn sử dụng được vẫn còn khá lớn. Điều này chính là do trong

90
80
75
78
80
75


năm 2004 và năm 2005 số lượng các dự án xây dựng và lắp đặt của Công ty giảm đi
một cách đáng kể.




×