TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
UNIVERSITY OF ECONOMICS HOCHIMINH CITY
TÊN ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT HIỆN
NAY
GVHD:
Mai Thanh Loan
Người thực hiện: Huỳnh Ái Linh
CL2-K39
MỤC LỤC
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Các thương hiệu ĐTDĐ được sử dụng hiện nay
Biểu đồ 2.2: Nguyên nhân lựa chọn sử dụng thương hiệu
Biểu đồ 2.3: Mức độ tin dùng thương hiệu cũ
Biểu đồ 2.4: Thương hiệu mà người dùng muốn thay thế
Biểu đồ 2.5: Lí do chọn thương hiệu mới
Biểu đồ 2.6: Nguồn thông tin để biết đến thương hiệu
Biểu đồ 2.7: Mức độ quan trọng của giá cả khi mua ĐTDĐ
Biểu đồ 2.8: Mức độ quan trọng của tính năng khi mua ĐTDĐ
Biểu đồ 2.9: Mức độ quan trọng của thiết kế, kiểu dáng khi mua ĐTDĐ
Biểu đồ 2.10: Mức độ quan trọng của chương trình quảng cáo, khuyến mãi khi
mua ĐTDĐ
2
Biểu đồ 2.11: Mức độ quan trọng của thương hiệu khi mua ĐTDĐ
3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Tần số thương hiệu ĐTDĐ được sử dụng hiện nay
Bảng 4.2: Tần số về các nguyên nhân lựa chọn sử dụng thương hiệu
Bảng 4.3: Tần số về mức độ tin dùng thương hiệu cũ
Bảng 4.4: Tần số về thương hiệu người dùng muốn thay thế
Bảng 4.5: Tần số về thương hiệu người dùng muốn thay thế
Bảng 4.6: Tần số về nguồn thông tin để biết đến thương hiệu
Bảng 4.7: Tần số về mức độ quan trọng của các tiêu chí
Bảng 4.8: Tỷ lệ về mức độ quan trọng của các tiêu chí (%)
•
4
1 Giới Thiệu Cuộc Khảo Sát
1.1 Lý do lựa chọn đề tài
Trong xã hội hiện đại ngày nay thì việc sở hữu một chiếc điện thoại di động là
một điều rất cần thiết. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu điện
thoại di động khác nhau với những sản phẩm đa dạng nên mục đích của nghiên
cứu này là tìm hiểu thương hiệu điện thoại được sử dụng nhiều nhất tại thị
trường Việt Nam.
1.2 Mục tiêu
•
•
•
Biết được các thương hiệu điện thoại di động đang được ưa chuộng hiện nay
Tìm hiểu lí do tại sao thương hiệu đó lại được người dân Việt Nam ưa chuộng.
Biết được mức độ hài lòng đối với điện thoại di động mà người tiêu dùng đang
sử dụng.
1.3 Ý nghĩa
•
Mục đích cuối cùng là bổ sung cho những phân tích đánh giá tình hình sử dụng
điện thoại di động ở Việt Nam nhằm giúp các nhà sản xuất cung cấp được
những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người dân Việt Nam.
1.4 Quy trình khảo sát
Xác định tổng thể mẫu,
Bảng câu hỏi
Tổ chức khảo sát
(Thu thập dữ liệu sơ cấp)
Xử lý dữ liệu trên Excel
Đọc kết quả trên các bảng output
Tổng hợp kết quả, kiến nghị
5
1.5 Nội dung chính hàm chứa trong bản hỏi
-
Các thương hiệu điện thoại di động được sử dụng phổ biến ở Việt Nam
Các lý do mọi người lựa chọn sử dụng thương hiệu điện thoại đó
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điện thoại di động của mọi
người
1.6 Tổng thể mẫu khảo sát
-
Kích thước mẫu được chọn là 20 đáp viên, được chọn theo phương pháp ngẫu
nhiên, thuận tiện.
Đáp viên chủ yếu là sinh viên trường đại học, nhân viên văn phòng trên địa bàn
TP.HCM.
Phương pháp thu thập dữ liệu là tự ghi báo: đáp viên tự trả lời trên phiếu khảo
sát( thông qua biểu mẫu google).
Thời gian tiến hành khảo sát là tháng 3/2015. Số phiếu phát ra là 20 phiếu. Số
phiếu thu về hợp lệ là 20 phiếu, chiếm tỷ lệ 100%.
2 Kết Quả Khảo Sát
• Các thương hiệu ĐTDĐ được sử dụng hiện nay
Biểu đồ 2.1: Các thương hiệu ĐTDĐ được sử dụng hiện nay
6
-
•
Qua biểu đồ trên cho ta thấy mức độ về sự phổ biến không đồng đều của các
hãng điện thoại. Samsung đứng thứ 1 về độ phổ biến(40%), Apple nổi tiếng với
dòng điện thoại iphone mặc dù có giá thành không rẻ so với thu nhập của
người dân Việt Nam nhưng vẫn chiếm một tỷ lệ khá ấn tượng là 25%. Nokia –
một nhãn hiệu nổi tiếng lâu đời được nhiều người tiêu dùng Việt Nam biết đến
chỉ đứng thứ ba chiếm tỷ lệ 10%.Hãng điện thoại mới xuất hiện gần đây là
Asus, chỉ chiếm một tỉ lệ khá ít (5%). Qua đó cho ta thấy sự đa dạng về thương
hiệu điện thoại được sử dụng so với nhiều năm trước – chủ yếu chỉ có Nokia và
Samsung.
Nguyên nhân lựa chọn sử dụng thương hiệu
Biểu đồ 2.2: Nguyên nhân lựa chọn sử dụng thương hiệu
-
•
Qua biểu đồ trên ta thấy tiêu chí được ưu tiên lựa chọn nhiều nhất là “tính
năng”, chiếm tỷ lệ 40% , kế đến là “thiết kế” và “giá cả” chiếm lần lượt 25%
và 20%. Từ ta có thể thấy người tiêu dùng khi lựa chọn ĐTDĐ thì tính năng
của điện thoại đó là ưu tiên hàng đầu kế đến mới tới thiết kế, giá cả và cuối
cùng là mới đến thương hiệu
Mức độ tin dùng thương hiệu cũ
7
Biểu đồ 2.3: Mức độ tin dùng thương hiệu cũ
-
•
Qua biểu đồ trên ta thấy mức độ tin dụng của người tiêu dùng đối với thương
hiệu đang sử dụng là rất cao chiếm 70% điều đó chứng tỏ là các thương hiệu
cũng đã tạo được phần nào niềm tin nơi khách hàng khiến họ có thể tin tưởng
sử dụng sản phẩm mà không muốn thay đổi sang một sản phẩm khác.
Thương hiệu mà người tiêu dùng muốn thay thế và lí do chọn thương hiệu
mới
Biểu đồ 2.4: Thương hiệu mà người dùng muốn thay thế
Biểu đồ 2.5: Lí do chọn thương hiệu mới
-
-
Qua biểu đồ ta thấy Apple là thương hiệu được mọi người mong muốn sở hữu
ở Việt Nam, cứ 6 người muốn đổi điện thoại thì đến 5 người muốn chuyển
sang sử dụng Apple, chiếm gần như tuyệt đối .
Điều này cho ta thấy Apple với các tính năng vượt trội của mình đang dần
chiếm lĩnh thị trường Việt Nam
8
•
Nguồn thông tin để biết đến thương hiệu
Biểu đồ 2.6: Nguồn thông tin để biết đến thương hiệu
-
•
Qua biểu đồ trên ta thấy người dùng chủ yếu biết đến sản phẩm thông qua sự
giới thiệu của gia đình, bạn bè người quen chiếm khoảng 60% trong khi quảng
cáo chiếm 40% điều này cho ta thấy việc truyền thông miệng hay qua quảng
cáo đều rất quan trọng.
Các mức độ quan trọng của các tiêu chí khi mua ĐTDĐ
o Về giá cả
Biểu đồ 2.7: Mức độ quan trọng của giá cả khi mua ĐTDĐ
-
Nhìn vào biểu đồ ta thấy đa số người dùng khá quan tâm đến giá cả khi lựa
chọn điện thoại di động chiếm 55% và 25% rất quan tâm đến giá cả. Với thu
nhập hiện tại của người dân Việt Nam thì phân khúc ĐTDĐ trung bình thấp sẽ
là một lựa chọn tiềm năng cho nhà sản xuất.
o
Về tính năng
Biểu đồ 2.8: Mức độ quan trọng của tính năng khi mua ĐTDĐ
9
-
Nhìn vào biểu đồ ta thấy 50% người tiêu dùng rất quan tâm đến tính năng của
ĐTDĐ và 25% xem nó là quan trọng khi mua ĐTDĐ qua đó cho thấy nếu nhà
sản xuất muốn thu hút nhiều khách hàng hơn thì phải ngày càng nâng cao tính
năng cho ra đời nhiều dòng sản phẩm mới chất lượng hơn.
o Về thiết kế, kiểu dáng
Biểu đồ 2.9: Mức độ quan trọng của thiết kế, kiểu dáng khi mua ĐTDĐ
-
Nhìn vào biểu đồ ta thấy thiết kế, kiểu dáng của ĐTDĐ được người tiêu dùng
xem là một tiêu chí rất quan trọng chiếm 45%, khá quan trọng chiếm 40%.
Điều này cho thấy khoảng 85% người tiêu dùng quan tâm đến thiết kế, kiểu
dáng khi lựa chọn sản phẩm.
o Về chương trình quảng cáo, khuyến mãi
Biểu đồ 2.10: Mức độ quan trọng của chương trình
quảng cáo, khuyến mãi khi mua ĐTDĐ
-
Nhìn vào biểu đồ ta thấy chỉ khoảng 25% người tiêu dùng có quan tâm đến các
chương trình khuyến mãi, quảng cáo. Điều này cho ta thấy là khâu truyền
thông của các nhà sản xuất về các khuyến mãi kèm theo chưa gây được ấn
tượng, thu hút người tiêu dùng.
o Về thương hiệu
Biểu đồ 2.11: Mức độ quan trọng của thương hiệu khi mua ĐTDĐ
-
Nhìn vào biểu đồ ta thấy mức độ có quan tâm tới thương hiệu khi mua ĐTDĐ
của người tiêu dùng chiếm tới 85% .Qua đó ta thấy được uy tín của một thương
hiệu khá là quan trọng khi mua ĐTDĐ.
o Về Độ bền
Biểu đồ 2.11: Mức độ quan trọng về độ bền khi mua ĐTDĐ
10
-
Nhìn biểu đồ ta thấy, người tiêu dùng cảm thấy độ bền rất quan trọng chiếm
tới 50%, khá quan trọng chiếm 40%. Qua đó cho ta thấy độ bền cũng được
người tiêu dùng khá quan tâm khi lựa chọn ĐTDĐ( 90%).
3 KẾT LUẬN
-
-
Với xã hội ngày càng phát triển hiện đại như ngày nay thì việc sở hữu một chiếc
ĐTDĐ là điều rất cần thiết để mọi người có thể liên lạc với nhau. Thị trường
Việt Nam là cũng là một tiềm năng nhất là phân khúc trung bình, thấp. Tuy hiện
nay Samsung đang chiếm thế thượng phong ở Việt Nam nhưng Apple cũng
không kém cạnh mặc dù đối tượng mà Apple nhắm đến chủ yếu là phân khúc
cao cấp hơn, còn Samsung tất cả các phân khúc đều có những dòng riêng biệt
phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng.
Tuy độ bền là một tiêu chí được mọi người khá quan tâm( chiếm khoảng 90%)
nhưng một tiêu chí không thể quyết định được tất cả. Điển hình là Nokia, từ
trươc đến nay luôn được mọi người biết đến là có độ bền rất cao nhưng đã
không còn chiếm nhiều thị phần ở Việt Nam nữa.
4 PHỤ LỤC
4.1 Mẫu khảo sát
11
12
4.2 Bảng tần số
•
Bảng 4.1: Tần số thương hiệu ĐTDĐ được sử dụng hiện nay
13
Thương hiệu
Apple
Asus
LG
Nokia
Samsung
Sony
Khác
Tổng
•
Tỷ lệ (%)
25
5
5
10
40
5
10
100
Tần số
5
1
1
2
8
1
2
20
Bảng 4.2: Tần số về các nguyên nhân lựa chọn sử dụng thương hiệu
Nguyên nhân
Tính năng
Thương hiệu
Thiết kế
Giá cả
Tổng
Mức độ
Có
Không
Tỷ lệ (%)
40
15
25
20
100
Tỷ lệ (%)
30
70
Tần số
4
5
3
8
20
Tần số
6
14
14
Tổng
100
20
•
Bảng 4.3: Tần số về mức độ tin dùng thương hiệu cũ
•
Bảng 4.4: Tần số về thương hiệu người dùng muốn thay thế
Thương hiệu
Apple
Sony
Tổng
•
Tỷ lệ (%)
83
17
100
Tần số
5
1
6
Bảng 4.5: Tần số về thương hiệu người dùng muốn thay thế
Lí do
Thời thượng hơn
Nhiều tính năng
hơn
Bền hơn
Tổng
Tỷ lệ (%)
17
50
Tần số
1
3
33
100
2
6
15
•
Bảng 4.6: Tần số về nguồn thông tin để biết đến thương hiệu
Nguồn
Quảng cáo
Gia đình, Bạn
bè, Người
quen
Tổng
•
Tỷ lệ (%)
40
60
Tần số
8
12
100
20
Bảng 4.7: Tần số về mức độ quan trọng của các tiêu chí
Tiêuchí Tính
Mức độ
năng
Rất quan
10
trọng
Khá quan
5
trọng
Không xác
3
định
Ít quan
2
trọng
Hoàn toàn
0
không quan
trọng
Tổng
20
•
Thiết kế
Thương
hiệu
6
Độ bền
9
QC,Khuyến
mãi
0
8
5
11
8
3
11
1
2
0
3
1
0
0
1
1
0
20
20
20
20
10
Bảng 4.8: Tỷ lệ về mức độ quan trọng của các tiêu chí (%)
16
Tiêuchí Tính năng
Mức độ
Rất quan
50
trọng
Khá quan
25
trọng
Không xác
15
định
Ít quan trọng
10
Hoàn toàn
0
không quan
trọng
Tổng
100
Thiết kế
Thương
hiệu
30
Độ bền
45
QC,Khuyến
mãi
0
40
25
55
40
15
55
5
10
0
0
15
5
5
5
0
0
100
100
100
100
50
4.3 Danh sách đáp viên
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Họ và Tên
Tăng Kim Ngọc
Ngô Mỹ Tiên
Huỳnh Chí Tuấn
Ngô Gia Vĩ
Võ Huỳnh Đan
Nguyễn Kim Ngân
Ngô Cẩm Tuyền
Nguyễn Hồng Nhung
Nguyễn Ngọc Minh
Nguyễn Khôi Nguyên
Võ Huỳnh Như
Nguyễn Thiên Kim
Nguyễn Mai Thảo
Lê Bích Ngân
Nghiêm Tuyết Liêu
Trịnh Mỹ Kiều
Huỳnh Bảo Nghi
Phạm Nguyễn
Nguyễn Kỳ Nam
Giới tính
Nữ
Nữ
Nam
Nam
Nam
Nữ
Nữ
Nữ
Nữ
Nam
Nữ
Nữ
Nữ
Nữ
Nữ
Nữ
Nữ
Nam
Nam
Độ tuổi
Từ 25- 35
Từ 18 -25
Từ 25- 35
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Từ 18 -25
Nghề nghiệp
Nhân viên văn phòng
Đang đi học
Nhân viên văn phòng
Đang đi học
Nhân viên văn phòng
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
Đang đi học
17
20
Huỳnh Chí Khang
Nam
Từ 18 -25
Đang đi học
18