Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề cương ôn tập môn vật liệu xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.53 KB, 3 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP CAO HỌC
A. LÝ THUYẾT
1. Cách phân loại các loại Phụ gia dùng cho bê tông và vữa. Vì sao Bê tông khối lớn
thường phải sử dụng Phụ gia khoáng hoạt tính (Tro bay và Puzơlan)?
2. Sử dụng Xi măng và Phụ gia khoáng cho Bê tông đầm lăn và Bê tông Cường độ cao
cần chú ý những vấn đề gì ?
3. Sử dụng Cốt liệu (Cát, đá) cho Bê tông đầm lăn và Bê tông Cường độ cao cần chú ý
những vấn đề gì?
4. Nêu công thức và phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến Cường độ chịu nén của Bê
tông đầm lăn.
5. Trình bày các bước thiết kế thành phần bê tông Cường độ cao theo phương pháp của
ACI 763-R92 (Mỹ).
6. Trình bày tác dụng của các loại Phụ gia dùng cho bê tông và vữa. Vì sao Bê tông đầm
lăn và Bê tông Cường độ cao thường phải sử dụng Phụ gia khoáng hoạt tính (Tro bay và
Muội Silic)?
7. Mô đun đàn hồi của Bê tông cường độ cao, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến Mô
đun đàn hồi của bê tông cường độ cao.
8. Trình bày các bước thiết kế thành phần bê tông tự lèn theo phương pháp của hiệp hội b
ê tông Nhật Bản (JSCE).
9. So sánh các tính chất: Cường độ, mác chống thấm, co ngót giữa bê tông đầm lăn và bê
tông tự lèn, ứng dụng của hai loại bê tông này cho các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện?.
10, Vì sao bê tông tự lèn phải sử dụng hàm lượng bột mịn lớn, phụ gia siêu dẻo thế hệ
mới?


B. BÀI TẬP
1, Một đập vòm Thủy điện được thiết kế xây dựng bằng BT, Mác thiết kế RTK; Tuổi bê
tông thiết kế: t ngày. Tính công tác Sn, vật liệu dùng như sau:
a) Xi măng: Sử dụng Xi măng Tam Điệp PCB40, có khối lượng riêng là 3,1g/cm3.
b) Đá dăm được nghiền từ đá Bazan: Khối lượng riêng: 2,90g/cm 3; Khối lượng đơn
vị thể tích là: 1,67g/cm3.


c) Cát dùng loại cát vàng sạch: có khối lượng riêng: 2,60g/cm3; Khối lượng đơn vị
thể tích: 1,62g/cm3. Mđl = 2,55, có thành phần hạt đạt yêu cầu.
d) Tro bay Phả Lại: Có khối lượng riêng: 2,34g/cm3
e) Nước: Dùng nước sạch để trộn bê tông, có khối lượng riêng là 1,0g/cm3
f) Biết cường độ của chất kết dính ( XM trộn Tro bay) TN được ở các tuổi trong
bảng sau:
Tổ

Tỷ lệ trộn X+Tr

Cường độ nén ở

Cường độ nén ở

2

Cường độ nén ở
2

7 ngày (daN/cm )

28 ngày (daN/cm )

90 ngày (daN/cm2)

1

100%X + 0% Tr

318


413

482

2

95% X + 5% Tr

291

406

476

3

90%X + 10% Tr

283

395

461

4

85% X + 15% Tr

272


387

452

5

80% X + 20% Tr

264

374

447

6

75% X + 25% Tr

251

365

432

Ghi chú: Tổ 1: 1-6; Tổ 2: 7-12; Tổ 3:13-18; Tổ 4: 19-24; Tổ 5: 25-30; Tổ 6:30-36
(Theo số thứ tự danh sách lớp do phòng Đào tạo đại học & sau đại học cấp)
g) Mức ngậm cát nên chọn: (32- 37)%; Hàm lượng tro bay nên chọn: (0-25)% so với
tổng lượng chất kết dính.
Hãy thiết kế sơ bộ thành phần BT cho đập trên với số liệu như sau:

Cường độ TK

Độ sụt

Tuổi thiết kế

Đường kính

RTK, (MPa)

Sn (cm)

t (ngày)

Dmax (mm)

1,7,13,19,25,31

40

4

90

25

2,8,14,20,26

45


6

28

19

3,9,15,21,27

50

8

90

12,5

4,10,16,22,28

55

10

28

12,5

5,11,17,23,29

60


6

90

9,5

6,12,18,24,30

50

4

28

9,5

TT


2, Một đập tràn phím piano của Thủy điện được thiết kế xây dựng bằng BT tự lèn, Mác
thiết kế RTK; Tuổi bê tông thiết kế: t ngày, vật liệu dùng như sau:
h) Xi măng: Sử dụng Xi măng Bút sơn PCB40, có khối lượng riêng là 3,15g/cm3.
i) Đá dăm được nghiền từ đá Bazan: Khối lượng riêng: 2,85g/cm 3; Khối lượng đơn
vị thể tích là: 1,65g/cm3.
j) Cát dùng loại cát vàng sạch: có khối lượng riêng: 2,60g/cm3; Khối lượng đơn vị
thể tích: 1,65g/cm3. Mđl = 2,60, có thành phần hạt đạt yêu cầu.
k) Tro bay Phả Lại: Có khối lượng riêng: 2,34g/cm3
l) Nước: Dùng nước sạch để trộn bê tông, có khối lượng riêng là 1,0g/cm3
m) Biết cường độ của chất kết dính ( XM trộn Tro bay) TN được ở các tuổi trong
bảng sau:

Tổ

Tỷ lệ trộn X+Tr

Cường độ nén ở

Cường độ nén ở

Cường độ nén ở

7 ngày (daN/cm2)

28 ngày (daN/cm2)

90 ngày (daN/cm2)

1

100%X + 0% Tr

318

413

482

2

95% X + 5% Tr


291

406

476

3

90%X + 10% Tr

283

395

461

4

85% X + 15% Tr

272

387

452

5

80% X + 20% Tr


264

374

447

6

75% X + 25% Tr

251

365

432

Ghi chú: Tổ 1: 1-6; Tổ 2: 7-12; Tổ 3:13-18; Tổ 4: 19-24; Tổ 5: 25-30; Tổ 6:30-36
(Theo số thứ tự danh sách lớp do phòng Đào tạo đại học & sau đại học cấp)
n) Mức ngậm cát nên chọn: (32- 37)%; Hàm lượng tro bay nên chọn: (0-25)% so với
tổng lượng chất kết dính.
Hãy thiết kế sơ bộ thành phần BT tự lèn theo phương pháp của hiệp hội bê tông
Nhật bản (JSCE) cho đập tràn trên với số liệu như sau:
Cường độ TK

Tuổi thiết kế

Đường kính

RTK, (MPa)


t (ngày)

Dmax (mm)

1,7,13,19,25,31

30

90

20

2,8,14,20,26

35

28

19

3,9,15,21,27

40

90

12,5

4,10,16,22,28


45

28

12,5

5,11,17,23,29

50

90

9,5

6,12,18,24,30

55

28

9,5

TT



×