Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Nghiên cứu giá trị kinh tế của cây thuốc được người dao ở vườn quốc gia ba vì sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 51 trang )

Bộ YTÊ

TRƯỜNG ĐAI HỌC Dươc HÀ NÔI

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ KINH TÊ
CỦA CÂY THUỐC ĐƯỢC NGƯỜI DAO Ở VƯỜN
QUỐC GIA BA VÌ SỬ DỤNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Dược s ĩ ĐẠI HỌC
KHOÁ 50 (1995-2000)

luiótKỊ d ẫ n : PGlS. TS khoa học: Trần Công Khánh
ThS. Trần Văn ò n
Q lụ itò ỉ tluú- k iện
: Hoàng Văn Lâm
Q lờ i thựe kiện
: Bộ môn thực vật
x ầ Ba Vì, vườn quốc gia Ba Vì
(huyện Ba Vì tỉnh Hà Táy)
'
gian ihựe hiện: 01/03/2000 — 23/05/2000 /

Hà Nội 05/2000


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS. TS khoa học Trần Công Khánh, Thạc sĩ Trần
Văn ơ n là người thầy đã trực tiếp hướng dãn tôi trong suốt thòi gian qua.
Đồng thời tôi xin trân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của DS. Lê
Đình Bích, TS. Nguyễn Thị Sinh, ThS. PHạm Thị Thu Nga, ThS. Hà Văn
Thuý, ThS. Nguyễn Song Hà và các thầy cô, cô chú kỹ thuật viên trong bộ


môn thực vật trường Đại học Dược Hà Nội.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn tới 30 hộ gia đình ở thôn sổ và
Hợp Nhất xã Ba Vì - Huyện Ba Vì - Tỉnh Hà Tây đã cung cấp cho tôi thông
tin về tình hình bệnh tật và chữa bệnh. Đặc biệt là ông Lý Văn Thọ nguyên
chủ tích uỷ ban nhân dân xã Ba Vì, bà Triệu Thị Thanh hội trưởng hội phụ
nữ xã Ba Vì cùng gia đình đã nhiệt tình, giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên
cứu tại xã Ba Vì.
Mặc dù thời gian và kiến thức có hạn, nhưng với sự giúp đỡ nhiệt tình
và có hiệu quả nói trên. Tôi đã hoàn thành bản Khoá luận này đúng thời hạn.
Hà Nội, Ngày 22 tỉiúng 05 năm 2000
Sinh viên

Hoàng Văn Lâm


MỤC LỤC
Trang
Phần 1: Đặt vấn đề.

1

Phần 2: Tổng quan.

3

2.1. Vườn quốc gia Ba Vì.

3

2.1.1. Vị trí địa lý.


3

2.1.2. Hệ thực vật và cây thuốc ở vườn quốc gia Ba VI.

3

2.2. Xã Ba Vì.

4

2.2.1. Vị trí địa lý.

4

2.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.

4

2.2.3. Đặc điểm văn hoá - giáo dục.

5

2.3. Tình hình “làm thuốc” ở thôn sổ và thôn Hợp Nhất xã Ba Vì. 5
2.3.1. Thu hái cây thuốc.

5

2.3.2. Chê biến và bảo quản.


6

2.3.3. Buôn bán thuốc.

6

2.3.4. Tình hình trồng cây thuốc.

7

Phần 3: Thực nghiệm và kết quả nghiên cứu.

9

3.1. Phương pháp nghiên cứu.

9

3.1.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu.

9

3.1.1.1. Đối tượng nghiên cứu.

9

3.1.1.2. Địa điểm nghiên cứu.

9


3.1.2. Phươns pháp nơhiên cứu.

9


3.1.2.1. Xác định danh mục loài cây thuốc có trong khu vực.

9

3.1.2.2. Tìm hiểu giá cả của dược liệu.

9

3.1.2.3. Ước lượng giá trị bằng tiền của một ô tiêu chuẩn (lha)

10

3.1.2.4. Nghiên cứu về tình hình bệnh tạt và chữa bệnh

14

3.2. Kết quả và nhận xét

17

3.2.1. Sự phân bố cây thuốc theo họ thực vật và giá trị bằng tiền của
cây thuốc tại ô tiêu chuẩn 1 ha.
3.2.2. M ục đích sử dụng của các

17

cây thuốc trong ô tiêu chuẩn

lh a

18
3.2.3. Xác định giá tiị bằng tiền của cây thuốc được người Dao sử dụng tại

cộng đồng

20

3.2.3.1. Kết quả theo dõi tình hình bệnh tật tại thôn sổ và Hợp Nhất xã
Ba Vì.

20
3.2.3.2. Sự phân bố cây thuốc trong họ thực vật được người Dao sử

dụng tại cộng đồng

20

3.2.3.3. Giá trị bằng tiền của cây thuốc Nam được người Dao sử dụng
tại cộng đồng trong thời gian nghiên cứu.
3.2.3.4. So sánh giá trị bằng tiền trung bình của cây thuốc

22
Nam

được người Dao sử dụng tại cộng đồng với giá cả trung bình của cây thuốc
được bán trên thị trường


Phần 4. Kết luân và nhân xét.

23

24


Phần I

ĐẶT VÂN ĐỂ

Nước Việt Nam nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trải dài trên các vĩ
độ và độ cao khác nhau, với địa hình phức tạp. Do đó Việt Nam có khí hậu
không đồng nhất, thay đổi theo từng vùng nhiệt đới nóng ẩm quanh năm ở các
vùng phía nam đến vùng khí hậu có hai mùa nóng lạnh ở phía bắc và khí hậu ôn
hoà ở các vùng núi cao.
Do đa dạng về địa hình, khí hậu nên hệ thực vật ở Việt Nam rất phong phú
và đa dạng hiện đã biết khoảng 10.386 loài thực vật bậc cao, 600 loài nấm, 800
loài rêu [1,9]. Trong đó có số loài được sử dụng làm thuốc khoảng 3200 loài
[2,9].
Mặt khác, Việt Nam còn là nơi sinh sống của 54 dân tộc khác nhau.
Mỗi một dân tộc lại có kinh nghiệm sử dụng cây cỏ để chữa bệnh theo truyền
thống riêng. Nguồn tài nguyên này, cũng như kiến thức và kinh nghiệm của
các dân tộc khác nhau đã góp phần đáng kể trong công tác chăm sóc sức khoẻ
ban đầu của nhân dân.
Tuy nhiên hiện nay nguồn tài nguyên cây thuốc đang bị đe doạ và sói
mòn. Do nhu cầu cuộc sổng, do tàn phá môi trường, do sự mỏ' cửa của kinh tế thị
trường (thuốc hiện đại) và cũng như sự không tiện dùng của thuốc Nam. Mặt
khác sự áp dụng khoa học kỹ thuật và sự tiến bộ của nền y học thế giới đã tạo ra

nhiều sản phẩm thuốc từ cây cỏ và hoá dược rất tiện lợi cho việc sử dụng. Do đó
kiến thức về sử dụng cây thuốc cũng như tài nguyên cây thuốc dần dần bị xói
mòn.
Vì vậy việc bảo tồn, sử dụng bền vững và phát triển nguồn tài nguyên
cây thuốc là việc làm cần thiết và cấp bách.
Tuy nhiên để bảo tồn, sử dụng, phát triển bền vững nguồn tài nguyên
này cần phải có nghiên cíai đầy đủ mọi khía cạnh về tự nhiên , kinh tế, xã hội
,niềm tin.v.v. Trong số đó có nhiều vấn đã được nghiên cứu khá đầy đủ và có
hệ thống. Nhưng vấn đề kinh tế còn ít được nghiên cứu đến.


Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã thực hiện đề tài “ Nghiên
cứu giá trị kinh tê của cây thuốc được người Dao ở vườn quốc gia Ba Vì sử
dụng”.Với mục tiêu:
*

Xác định giá trị bằng tiền của cây thuốc tại một ô tiêu chuẩn có kích

thước một ha tại vườn quốc gia Ba Vì.
*Xác định giá trị bằng tiền của cây thuốc thông qua việc sử dụng chúng
để chữa bệnh của người Dao ở khu vực vườn quốc gia Ba Vì .
Với nghiên cứu này chúng tôi hy vọng có thể đóng góp được một phần
nhỏ vào việc xây dựng phương pháp, kỹ thuật nghiên cứu cũng như thực tiễn để
bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên cây thuốc ở vườn quốc gia Ba Vì,
cũng như trong phạm vi cả nước nói chung.

1


Phần II


TỔNG QUAN
2.1. Vườn quốc gia Ba Vì
2.1.1. Vị trí địa lý:
Vườn quốc gia Ba Vì được thành lập năm 1991 với diện tích 7.377 ha
nằm ở huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Vườn có toạ độ địa lý từ 21°01’
21°07’ độ vĩ Bắc, từ 105°18’

đến

đến 105°25’ độ kinh Đ ông cách Hà nội 70

km về phía Tây. Có độ cao từ 100 — 1296m so với m ặt nước biển. Có
nhiều đỉnh núi cao nhưng 3 đỉnh cao nhất của dãy núi là đỉnh Vua (1296m),
đỉnh Tản Viên (1226m) và đỉnh Ngọc Hoa (1.120m )[9].
2.7.2. Hệ thực vật và cây thuốc ở vườn quốc gia Ba Vì.
Vào cuối thế kỷ 19 nhà thực vật người Pháp Balansa đã nghiên cứu và
sưu tầm gần 5000 mẫu tiêu bản để biên soạn bộ Thực vật chí tổng quát Đông
Dương. Những điều tra sau này mới phát hiện ra 812 loài thực vật có hoa,
thuộc 427 chi và 98 họ [3].
Mặt khác các dân tộc sống ở khu vực đệm của vườn quốc gia lại có
truyền thống lâu đời về sử dụn£ cây cỏ để chữa bệnh, đặc biệt là dân tộc Dao.
Từ đó đã có rất nhiều nshiên cứii về đa dạng thực v ậ t, cũng như đa dạng về
cây thuốc ỏ' đây.
- Từ tháns 10/1989 đến thánơ 01/1990; Chu Quốc Trường và cộng sự
đã tiến hành điều tra và phát hiện 160 cây thuốc chủ yếu ở độ cao trên 400m
trong khu vực vườn Quốc gia Ba Vì. [9]
- Năm 1992, Jnhóm nghiên cứu do GS. Lê Thế Trung

-


thuộc viện

Bỏng Quốc Gia đãVđiều tra và phát hiện 176 loài cây làm thuốc thuộc các ngành
Quyết thực vật, thực vật hạt trần và thực vật hạt kín. [9].
- Năm 1992 — 1995, nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Dược Hà
nội cũng đã tiến hành điều tra và phát hiện 250 loài cây làm thuốc trong khu
'/ực vườn Quốc gia Ba VI . [6].
- Từ năm 1995 — 1997 nhóm nghiên cíai của Trường Đại học Dược Hà
nội, tổ chức bảo tồn thiên nhiên Australia. trung tâm tài nguyên và môi trường
(Trườn? Đại học Quốc Gia ) đã đạt 126 ô nghiên cứu có kích thước 500 m 2


(10x50 m)tronơ khu vực rừng Quốc gia. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 219
loài cây thuốc thuộc 191 chi, 89 họ thực vật (trong đó có ít nhất 27 loài mới được
tìm thấy ), có 26 loài được sử dụng thường xuyên với số lượng lớn và 19 loài hiện
còn rất ít trong khu vực. Qua nghiên cứu các ô cho thấy các cây thuốc dùns
nhiều xuất hiện chủ yếu từ độ cao 600 — 900m. [8]
- Tháng 8/1998 Nguyễn Nghĩa Thìn đã công bố kết quả điều tra 159
loài cây thuộc 133 chi, 69 họ được đồng bào Dao Ba Vì sử dụng. [9].
- Từ năm 1997 — 1998. Bộ môn thực vật trường Đại học Dược Hà Nội
trong khuôn khổ của dự án “Bảo tồn nguồn cây thuốc cổ truyền” của Viện
Dược liệu, đã tiến hành nghiên cứu cây thuốc của người Dao ở xã Ba Vì. Bước
đầu phát hiện 166 loài cây thuốc thuộc 115 chi và 54 họ thực vật được người
Dao sử dụng có tại khu vực rừng phía tây của núi Ba Vì.
2.2. Xã Ba Vì.
2.2.1. Vị trí địa lý.
Xã Ba Vì là một trong 7 xã thuộc vùng đệm của vườn Quốc gia Ba Vì
nằm cách thị xã Son Tây khoảng 18 km về phiá Tây. Với diện tích tự nhiên
khoảng 1000 ha nằm ở phía Tây Bắc của vườn Quốc gia Ba Vì. Xã nằm trong

toạ độ địa lý từ 21 °07’ đến 21° 15’ độ vĩ Bắc, từ 105°18 ’ đến 105°25' độ kinh
Đông, gồm có 3 thôn Yên Sơn, Hợp Nhất và sổ.
2.2.2. Đặc điểm kinh t ể - x ã hội.
Cách đây khoảng 300 năm người Dao sống ở Quảng Đông một tỉnh ven
biển phía nam Trung Quốc. Do chiến tranh và đất cằn cỗi đã di cư sang Việt
Nam để sinh sống. Họ đến Quảng Ninh và sinh sống tại đó. Sau nhiều năm khi
đất cằn cỗi nên người Dao tiếp tuc di cư đến nhiều vùn 2 khác nhau như Hà
Tây, Hoà Bình, Lào Cai .v.v.
Ở Hà Tây người Dao sống du canh trên độ cao 400 — 600m thuộc núi
Ba VI, họ kiếm sống bằng săn bắn và phát nương làm rẫy. Cuộc sống của họ
phần lớn phụ thuộc vào thiên nhiên.
Đến năm 1965 được sự quan tâm của chính phủ cũng như tinh thần đại
đoàn kết các dân tộc , Người Dao theo chính sách Hạ Sơn của huyện Ba Vì, đã
dần dần xuống núi và đinh cư tại thôn Hợp Nhất ngày nay,họ bắt đầu học
trồng lúa nước. Qua nhiều năm cuộc sống của người Dao được ổn định hơn
nhưng do dân sô tăng nhanh, người Dao tại thôn Hợp Nhất được tách sans khu


vực sổ và đã lập ra thôn sổ nsày nay.
Do điều kiện địa hình đồi núi dốc lại có ít vốn đất ruộng nên người Dao
vấn tiếp tục làm nương rẫy với sản phẩm chủ yếu là sắn và dong riềng.
2.2.3. Đặc điểm vê văn Ììoá, y tê, giáo dục.
- Về giáo dục: Xã có 3 trường PTCS với 45 giáo viên và 608 học sinh,
hai trường mẫu giáo với 4 giáo viên. Nói chung trẻ em ở độ tuổi đi học đều
được đến trường, nhưnơ hầu như chỉ học hết tiểu học hay phổ thông cơ sở. Số
học sinh tốt nghiệp PTTH và Đại học rất ít.
- Về y tế: Xã có 2 trạm y tế, 1 trạm ở thôn Yên Sơn và 1 trạm ở thôn sổ.
Trạm xã ở thôn sổ có 2 y sỹ chịu trách nhiệm khám chữa bệnh và phối
hợp triển khai công tác Y tế như : phòng chống sốt rét, tiêm phòng dịch, khám
phụ khoa... cho 2 thôn sổ và Họp Nhất.

N hìn chung nhân dân ở đây được chăm sóc sức khoẻ ban đầu bằng
thuốc Nam là chính.
- Về văn hoá:
+ Người Dao có 112011 ngữ riêng, thuộc họ ngôn ngữ Dao ,H ’Mông
nhưng do có nguồn gốc từ Truna Quốc nên dân tộc Dao sử dụng chữ viết
chung với người Trung Quốc và được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
+Ngoài hệ thống chính quyền chính thức như ƯBND xã, trưởng thôn,
người Dao vẫn duy trì truyền thống có một “Già làng” đại diện cho cả thôn
làm lễ cúng trời đất, cầu cho mưa thuận gió hoà, vụ mùa cây cối tươi tốt.
Ngoài ra còn một số người biết chữ nho thường là thầy cúng. Họ cúng
trong những ngày lễ, ngày tết, trong các đám chay, đặc biệt là cúng để chữa
bệnh (đuổi ma đi).
2.3. Tình hình làm thuốc ở thôn s ổ và thôn Hợp Nhất.
2.3.1. Tỉm hái cây thuốc.
Người Dao ở đây thu hái cây thuốc chủ yếu từ vườn Quốc gia Ba Vì,
phương pháp chủ yếu vẫn là chặt và nhổ. Khi chặt, họ vẫn để cho cây thuốc
còn sốns, khi nhổ thì chỉ nhổ những cây sử dụng làm thuốc được và vẫn đê lại
những cây con để cho nó tiếp tục sinh trưởng.
Ngoài ra họ còn thu hái cây thuốc ở vườn, ruộng nhưng tỷ lệ này rất ít
Một số người buôn bán cây thuốc còn đi các nơi khác như Hoà Bình, Phú
5


Thọ, VTnh Phúc. Yên Bái để thu hái nhữna cây thuốc quý hiếm và đát tiền.
Hằng ngày có truns bình k h o ả n ơ 10 — 15 người lên rừng Quốc gia Ba
Vì để thu hái cây thuốc. Mỗi người lấy được khoảng 20 — 30 ks thuốc. Vậy
trung bình mỗi ngày họ thu hái từ 200 — 450 kg dược liệu tươi.
2.3.2. Chề biến tìiuôc vù bảo quản.
Kỹ thuật chế biến cây thuốc chủ yếu là nấu cao và sắc thuốc [10]
* Chế biến thuốc sắc bao gồm các giai đoạn: Sơ chế, thái lát, phơi sấy,

bảo quản
Khi thu hái dược liệu về, thường thì sau m ột ngày họ bắt đầu sơ chế
dược liệu bằng cách cạo vỏ hoặc rửa thân và rễ cây, còn lá thì thường không
sơ chế. Khi sơ chế song họ phân tìmg loại dược iiệu ra, đối với dược liệu là
thân và rễ thì thường thái lát mỏng dầy khoảng 0,2 đến 0,3 cm , còn lá thì băm
ra thành những đoạn dài khoảng 2 đến 3 cm. Khâu tiếp theo là phơi khô ngoài
nắng mặt trời, sau đó cho vào túi nilon dầy để bảo quản.
* Kỹ thuật chế biến thuốc cao bao gồm các giai đoạn: Sơ chế dược
liệu,chuẩn bị củi, nấu cao và bảoquản.
Khi chế biến cao thường thì họ kết họp giữa thu hái cây thuốc và lấy củi
để nấu cao. Đối với dược liệu sơ chế bằng cách cạo vỏ cũng như rửa thân hoặc
rễ cây, thường thì lá không được sơ chế. Sau khi sơ chế song họ thường băm
thân và rễ thành miếng dầi khoảng 0,5 đến lcm , đối với lá thì băm thành
những đoạn 5 đến 10 cm và cho vào nồi nấu trong 5 đến 7 ngày. Sau đó tiến
hành cô cao cho đặc và đổ cao vào khuôn. Khi cao cho khô họ cắt thành từng
miếng nhỏ và gói nilon bảo quản.
2.3.3. Buôn bán thuốc.
Thường có 4 loại.
(1). Những người thu hái cầy thuốc về chế biến và bán theo thúng cho
những người đi bốc thuốc, tuỳ theo chữa bệnh gì mà chia ra với mức giá từ
20.000 — 40.000đ một thúng.
(2). Những người thu hái cây thuốc chế biến và thường đi bán ở các chợ
gần như chợ Mộc, chợ Ba Trại.v.v.
(3). Một số người mua lại dược liệu rồi chế biến và thường đi bán ở các
chợ xa hơn hoặc đi đến các tỉnh khác như Hoà Bình, Hà Nội, Vĩnh Phúc.
Thanh Hoá.v.v.
6


(4). Một số người mua lại dược liệu đã chế biến (theo đon vị thúng) và

thườn 2; đi bán ở các chợ xa.
2.3.4. Tình hình trồng cây tỉiuổc
Được sự hỗ trợ của chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững cây thuốc
và do truyền thống sử dụng thuốc Nam, cũng như sự cạn kiệt về tài nguyên
cây thuốc, phần lớn n gư ời Dao ở xã Ba Vì đã trồng cây thuốc ở vườn nhà.
Theo Ths. Phạm Thị Thu Nga, dựa vào đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã
hội có thể chia các vườn gia dinh thành 7 nhóm chính [9].
1. Biến số kinh tế

Đơn vị

Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm
4
2
3
1

Nhóm Nhóm
Nhóm 7
6
5

Số lần bán thuốc ở chợ
Lần / nãm
địa phươne

10

0


7

9

8

0

0

Số lần bán thuốc ở chợ
Lần / năm
ngoại tỉnh

16

19

15

17

18

0

5 -6

Doanh sô thu từ bán thuốc Tiiệu đồnc


5,2

4,6

4,8

3,2

6,6

0

0,7

4

3

4

4

4

0

1

Lý do trồne cây thuốc


2. Biến số tự nhiên

Đơii vị

Năm
Sô năm tiồníi cây thuốc
nr
Diện tích KVTT
Mật độ cây thuốc
Gíy / a
Số loài cây thuốc trổiiíi
Loài
trone vườn
Số loài cây thuốc được
Loài
dùna nhiều

3. Biên số xã hội

Đơn vị

Tuổi chủ hộ
Trình độ vãn hoá của
chủ hộ
Tuổi neười chăm sóc
vườn
Tnnh độ vãn hoá người
chăm sóc vườn
Gia đình có neười tham
eia làm thuốc

' Số đòi làm thuốc
Sỏ’nsười làm thuốc
Số nhân khẩu
So cun

Tuổi

Nhóm Nhóm Nhóm
2
1
3
6
6
6
633
58
231
52
29
193

Nhóm
4
5
80
41

Nhóm Nhóm Nhóm
5
6

7
1
3
3
6
32
31
23
15
15

35

32

24

15

5

2

4

9

8

5


5

0

0

1

Nhóm
3
54

Nhóm
4
49

Nhổm
5
48

Nhổm Nhóm
2
1
53
51

Nhóm Nhóm
6
7

34
44

Lớp đã học

6

6

5

6

7

7

6

Tuổi

53

51

52

50

49


32

40

Lớp đã học

3

4

4

4

6

5

6

1

1

1

1 -0

1 -0


1 -0

1 -0

3
2
7
5

3
2
6 -7
4 -5

3
2
7
5

3

3

1 -2
6
4

1
5

3

2
0
5
3

3
1
5


Đời
Neười
Ncười
Neiiừi

7


Gì li chủ: Lý do trồng thuốc
1. Trồng để làm thuốc.
2. Trồng để giữ giống.
3. Trồng để bán.
4. Trồng để làm thuốc và bán.

* Đặc điểm của các nhóm vườn :
Nhóm I, II : có diện tích khu vực trồng thuốc lớn, số loài cây thuốc trồng
trong vườn nhiều và số loài cây thuốc được dùng để chữa bệnh nhiều.
Nhóm III : có diện tích khu vực trồng thuốc lớn, số loài cây thuốc trồng

trong vườn nhiều và số loài cây thuốc được dùng nhiều đê chữa bệnh ít hơn
nhóm I, II.
Nhóm IV : có diện tích khu vực trồng thuốc nhỏ, số loài cây thuốc trồng
trong vườn ít và số loài cây thuốc được dùng nhiều để chữa bệnh ít hơn.
Nhóm V, VI : có diện tích khu vực trồng thuốc nhỏ, số loài cây thuốc
trồng trong vườn ít và số loài cây thuốc được dùng nhiều để chữa bệnh không
có.
Nhóm V I I : có diện tích khu vực trồng thuốc nhỏ, số loài cây thuốc trồng
trong vườn ít và sô loài cây thuốc được dùng nhiều để chữa bệnh ít hơn nhóm
IV.

8


Phần 3

THỰC NGHIỆM VÀ KÊT QUẢ NGHIÊN c ú u
3.1. Phương pháp nghiên cứu
3.1.1. Đôi tượng, đia điểm nghiên cítiỉ
3 .1 .Ỉ.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Cây thuốc được trao đổi hoặc bán trên thị trường.
- Cây thuốc được đồng bào Dao sử dụng ở ô tiêu chuẩn.
- Cây thuốc và bài thuốc được người Dao sử dụng chữa bệnh trong thời
gian nghiên cứu.
3.1.7.2. Địa điểm nghiên cừu.
- Tại Thôn Sô và Hợp Nhất (xã Ba Vì - huyện Ba Vì - tỉnh Hà Tây). Trong đó
có 30 hộ gia đình được theo dõi về tình hình bệnh tật và chữa bệnh,30 hộ này
được chọn ngẫu nhiên trong danh sách 60 gia đình, đã được ThS. Phạm Thi Thu
Nga chọn [9].
- Ô tiêu chuẩn có diện tích 1 ha đã được lập tại sườn Tây núi Ba Vì ở độ

cao 700 — 850 m . Ô tiêu chuẩn này đã được lâp trons giai đoạn từ năm
1997-2000 trong chương trình nghiên cứu của ThS. Trần Văn ơ n.
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu.
3.1.2.1. Xúc định âiUììì mục các loài cây thuốc có trong khu vực
Bao gồm:


Danh mục cây thuốc được người Dao trong khu vực sử dụng.



Danh mục cây thuốc có trong ô tiêu chuẩn 1 ha.

Hai danh mục này do ThS. Trần Văn ơ n cung cấp.
3.1.2.2. Tìm hiểu giá cả của dược liệu.
- Phỏng vấn giá cả của dược liệu được trao đổi và buồn bán trên thị
trường qua 4 người thường thu hái và mua bán dược liệu
- Giá của từng loại dược liệu là giá trung bình của 4 người cung cấp
thông tin.

9


3.ỉ .2.3. ước liửTHíỊ ỹ á tri bằ/iiỊ tiềìì cùa một ỏ tiêu (huân I ha.
Ô tiêu chuẩn 1 ha được chia thành 100 ô nhỏ cấp 1 (ô nhỏ 1), mỗi ô có kích
thước 100 m2( 10x10 m). Mỗi ô nhỏ 1 được chia thành 4 ô nhỏ cấp 2 (ô nhỏ 2),
mỗi ô có kích thước 25 m 2 (5x5 m) theo thứ tự như sơ đồ sau:
500 m

III

• 2

!§J|

:

: 5

i

lim

20 m

0

III
ẲU

HI

10

12

20

30

9


40

:

50 (mét)

a. Tính khối lương dươe liêu của tìttig cây thuốc trong 100 ố nhỏ 2
a.

1 Đối với cây gỗ, dây leo, cây bụi lớn có bộ phận dùng làm thuốc là

thân, rễ, vỏ
* Xác định tỉ trọng (Xem thêm phụ lục 4)
4-

Tỉ trọng bộ phận dùng làm thuốc là thân và rễ được tính như sau:
D=

4.m
( 1)

7T.d2.l

Trong đó:
.D

: Tỷ trọng của dược liệu sau 1 ngày thu hái.

. m (g) : Khối lượng của dược liệu để tính tỷ trọng sau 1 ngày.

. dcm : Đường kính trung bình của phần dược liệu để tính tỷ trọng:
d=

d,+d,
M.
2

dị! là đường kính gốc.
d2: là đường kính ngọn.
. l(cm) là chiều của đoạn dược liệu để tính tỷ trọng.
. K = 3,14
+ Tỉ trọng của bộ phận dùng là vỏ được tính như sau:
_
vỏ

4 Xm
(d 23 - d 24)

10

X

n

X1

(2)


(công thức tính trong trường họp cây thuốc có thể

bóc hết vỏ)
Trong đó:

. Dvỏ: Tỷ trọng của dược liệu là vỏ.
. m: Khối lượng dược liệu là vỏ
. d3: Đường kính trung bình của đoạn dược liệu khi còn cả vỏ.
. d4: Đường kính trung bình của đoạn dược liệu khi đã bóc vỏ.
. 1 : Chiều dài đoạn thân hoặc rễ để lấy vỏ làm thuốc .

* Xác định thể tính của dược liệu
+ Dối với dược liệu là thân cây gỗ
V = ^ x d 2 x h x f (dm3)
Trong đó:

(3)

+ dcm : Đường kính ngang ngực
+ hcm : Chiều cao vút ngọn .
+ f: Hệ số thon của cây tính cho vùng Đông Bắc (f = 0,49).

+ Đối với dược liệu là dây leo.
n
V = !

X

£ d 2i X Ị.

( d m 3)


( 4)

i=l
Trong đó:
• dị: Đường kính của thân, phân nhánh có đưòng kính thay đổi thứ i.
(Coi trong 1 đoạn chưa phân nhánh đường kính bằng nhau).
• lj: Chiều dài của đoạn i
+ Đối với dược liệu là vỏ thân (trong trường hợp cây thuốc không

bóc

vỏ hết)
V = K X (d3 —

Trong đó:

r) X r X h X f

(dm?)

( 5)

+ d3: Đường kính ngang ngực của cây thuốc.
+ r: Bề dầy của vỏ.
+ h: Chiều cao vút ngọn của cây thuốc.

- Đối với dược liệu là rễ cây
Đào 1/3 bộ rễ của cây, đo đường kính trung bình của những
thuốc để xác định, tìm được thê tích của 1/3 rễ:
V

-. = — -d2xl
V ì/?=
4

(o)

rễ làm


v r, = 3
Trong đó

X

V 1/?

(dm )

+ Vrí : Thể tích của dược liệu rễ
+ d đường kính trunh bình của đoạn dược liệu rễ
+ 1 : chiều dài của đoan dược liêu rễ

* Xác định khối lượng dược liệu
Xi = dỉ x V i (kg)
Trong đó:

(7 )

X j: Khối lượng dược liệu thứ i
dị : Tỷ trọng của dược liệu thứ i

Vị : Thể tích dược liệu thứ i

a.2. Đối với cây bụi nhỏ, cây cỏ được chia làm ba loại:
+ Loại nhỏ.
+ Loại trung bình.
+ Loai lớn.
Kích thước này khác nhau cho từng loài. Thu hoạch và cân các bộ phân
làm thuốc của 3 cá thê thuộc mỗi loại của từng loài.
* Lập bảng ước lượng khối lượng dược liệu đối với cây bụi nhỏ, cây cỏ
(Xem thêm phụ lục 5)
* Xác định khối lượng dược liệu
Tiến hành ước lượng trực tiếp các loại dược liệu xuất hiện trong ô nhỏ,
dựa vào bảng ước lượnẹ khối lượng dược liệu của các các loại dược liệu đó.
a.3. Tính khối ỉiùmv tCởìiỊ dược liệu cho một ô lìỉìỏ 2 (trong ô tiêu chuẩn )
Dựa vào toán thống kê với độ tin cây 70% (a=0,35) tính khối lượng trung
bình ( X ) và sai số khối lượng (8 ) của dược liệu cho từng loài.
b. Xác đinh <ỉiá tri hằìiíỉ tiên của dươc liêu trong ô tiêu chuẩn
b .l. Xác đinh e/íý tri bằng tiền của dươc liêu trong ô nhỏ 2 (25m2).
* Giá trị bằng tiền thô cúc dược liệu trong ô nhỏ
(Giá trị bằng tiền thô là giá tri bằng tiền tính theo giá cả được bán trên
thị trường nhân với khối lượng).
(Tiền t l)ị = (X, - 8 j) x (gc)i

(8)

(Tiền t 2 \ = (x^ + s. )x (gc)i
Tron 2 đó:
. (Tiền t 1)j : Giá trị bằng tiền thô min của dược liệu i trong ô nhỏ 2
12



. (Tiền t 2)j : Giá trị bằng tiền thô max của dược liệu i trong ô nhỏ 2
. X, - 8 . : Khối lượns min của dược liệu i trong ô nhỏ 2
'1
• c
c
. X + 8 .: Khối lượng max của dược liệu i trong ô nhỏ 2
. gCịi Giá cả trung bình của dược liệu i được bán trên thị trường
* Tính cồng chỉ p h í cho thu Ììái vù vận chuyển dược liệu
Tìm mức độ hiếm của cây thuốc, công thu hái và vận chuyển được chia
thành 3 loại
+ Đối loại cây thuốc hiếm (Mức độ 1): trung bình môt ngày công đi thu
hái và vận chuyển được 10 kg dược liệu (công quy định trung bình là 10000đ).
Vậy công thu hái và vận chuyển lkg dược liệu là 1000(1
+ Đối với cây thuốc còn trung bình (Mức độ 2) thì trung bình 1 ngày
thu hái và vận chuyển được 30kg dược liệu. Vây công thu hái và vận chuyển lkg
dược liệu là 333đ.
+ Đối với cây thuốc còn nhiều (Mức độ 3) trung bình một ngày thu hái
và vận chuyển được 60kg dược liệu. Vây công thu hái và vận chuyển lkg dược
liệu là 167đ.
. (Côngtnill)i = ( x “ - 8. )x (công); (đ)

(9)

•(Côngmax )j = ( x~ + 8. )x (công), (đ)
Trong đó:
. (Công nun)j : Là tiền công min cho thu hái và vận chuyển khối lượng
min dược liệu i.
. (Công max)ị : Là tiền công max cho thu hái và vận chuyển khối lượng
max dược liệu i.

. CônS;: Là tiền công cho thu hái và vân chuyển

lkg dược liệu i

* Giá tri bằng tiền thựccủa tìùig dược liệu trong ô nhỏ cấp 2
(Giá trị bằng tiền thực của dược liệu là giá trị của dược liệu đó biểu
hiện dưới dạng tiền)
+ (Tiền th l)i = (Tiền t 1); - (C ô n g ^ ị

( 10)

+ (Tiền th 2), = (Tiền t 2 \ - (Côngmax \
Tron 2 đó:
. (Tiền th 1); : Giá tiị bằng tiền thực min của dược liệu i trong ô nhỏ cấp 2.
. (Tiền th 2 \ : Giá tộ bằng tiền thực max của dược liệu i trong ô nhỏ cấp 2.
13


Ví dụ : Tính giá trị bằng tiền thực của cây thuốc (xem thêm phụ lục 7)
* Giá trị bẳnơ tiền thực của dược liệu trong ô nhỏ 2
n
(Tiền th 1)ỏ nhỏ! = X (Tiền th 1)i

(11)

i=l

n
(Tiền th 2)ô nhỏ I = Y (Tiền th 2)j
i=l

Trong đó:
. (Tiền th l)ò nhỏ 1 : Là giá trị bằng tiền thực min của dược liệu trong ô
nhỏ 2
. (Tiền th 2)ỏ nllỏ J : Là giá tiị bằng tiền thực max của dược liệu ô nhỏ 2
b.2. Giá trị bằtìg tiền của dược liệu trong ô nhỏ 1 (100 n r )
+ (Tiền th 1)ô nhỏ J = 4 X (Tiền th 1)ô nhỏ2

(12)

+ (Tiền th 2)ô nhỏ, = 4 x (Tiền th 2 \ nhỏ 2
Trong đó:
.(Tiền th l)ỏ llhỏ J : Giá trị bằng tiền thực min của dược liệu trong ô
nhỏ 1
.(Tiền th 2)ô nhỏ, : Giá trị bằng tiền thực max của dược liệu trong ô
nhỏ 1
b.3. X ác định giá trị bằng tiền của dược liệu trong ô tiêu chuẩn.
(Tiền th 1)(ổ tieu chuẩn) = 100 X (Tiền th 1)ỏnh0, (13)
(Tiền th 2)(oUeitcluưin) = 100

X

(Tiền th 2 \ nhỏ,

Trong đó:
. (Tiền th l)(ôũèuchuải): Giá trị bằng tiền min của dược liệu trong ô tiêu chuẩn
. (Tiền th 2)(ôtiêucluIẩn) :Giá trị bằng tiền max của dược liệu trong ô tiêu chuẩn
' .2.4. Nghiên cứu tình hình bệnh tật và chữa bệnh.
* Lập phiếu theo dõi : Trên cơ sở tham khảo ý kiến của các chuyên gia
về nghiên cứu y tế cộng đồng và kinh nghiệm thực địa chúng tôi đã lập ra
phiếu theo dõi tình hình bệnh tật và chữa bệnh (Xem phụ lục 4).

* Tiến hành theo dõi tình hình bệnh tật và chữa bệnh với lịch trình 5
ngày quay lại một vòng trong thời gian nghiên cíai, phỏng vấn và xác định
nhữns cây thuốc và bài thuốc được sử dụng để chữa bệnh mắc phải.

14


* Tính giá trị bằng tiền tron 2 sử dụng của bài thuốc được người Dao sử
dụng trons thời gian nghiên cứu, với cách tính giá điều trị khỏi bệnh chứng của
thuốc nam tương đương với giá điều trị bệnh chứng thuốc hiện đại ở cộng đồng.

( o g ij =c T« )j + (CP,„,), • ( CP„„ )j

( 14)

• Trong đó :
. (Gtnam) ; j : Giá trị bằng tiền thực của thang thuốc i chữa bệnh hoặc

triệu chứng bệnh j
. (Thđ) j: Tiền mua thuốc hiện đại để chữa khỏi bệnh hoặc chứng bệnh j
. CPhđ )j : Các chi phí khác trong điều trị thuốc hiện đại cho khỏi
bệnh hoặc triệu chứng bệnh j (nếu có)
. Tiền khám bệnh hoặc triệu chứng bệnh
. Tiền công đi lại
. Tiền công người chăm sóc
+ (CPnam)j Các chi phí khác trong điều trị bằng thuốc Nam cho điều
trị khỏi bệnh hoặc triệu chứng bệnh j (nếu có), bao gồm
. Tiền công đi lấy thuốc
. Tiền công đun sắc thuốc
-Tiền củi đun sắc thuốc

* Tính giá trị bằng tiền trong sử dụng của cây thuốc.
-

Dựa vào bảng giá trị bằng tiền trong sử dụng của thang thuốc. Tính giá

trị sử dụng của các cây thuốc đó.
[7 (^T \ 1

[(GTsl1) J isj =
rrrrA
L(TG)k]1 j=

(ỌTnan.iX I x [(TG)k] ị

[(m)k]i

(15)

(gc)k x (m k)i
(Gcth)i

. [(GTsd) J Lj : Giá trị bằng tiền trong sử dụng của dược liệu k trong
thang thuốc i chữa bệnh hoặc triệu chứng bệnh j.


(Gtnam)ị j : giá trị bằng tiền thực của thang thuốc i chữa bệnh hoặc

triệu chứng bệnh j.
. [(TG )J i : Tỉ lệ giá của dược liệu k trong thang thuốc i.
. (sc)k

.

(Gcth)

: giá cả của dược liệu k bán trên thị trường.
ị :Giá

tiền thô của thang thuốc i được tính theo giá bán của

từngO dược
• liệu
« trong
o thanh thuốc i trên thịT trường.
O
. (mk)j : Khối lượng của dược liệu k có trong thang thuốc i.

15


* Tính giá trị bằng tiền trung bình trong sử dụng của dược liệu k .
(GT,b)k=


1

11

X [ ( G T J J ifj
h=l


( 16)

. (GTtb)k : Giá trị bằng tiền trung bình trong sử dụng của dược liệu k
. n: Là tổng số lần xuất hiện dược liệu k trong các lần điều trị bệnh
chứn; ; khác nhau.
Ví dụ : Tính giá trị sử dụng của dược liệu (xem thêm phụ lục 6).

16


3.2. Kết quả và nhận xét
3.2.1.

Sự phán bô cáy thuốc theo họ và giá trị bằng tiền của cây

thuốc tại ỏ tiêu chuẩnl ha.
* Sự phân bố cây thuốc ttheo họ thực vật tại ô tiêu chuẩn 1 ha.
Có 62 cây thuốc có thể khai thác được người Dao sử dụng để chữa 20
bệnh khác nhau.Trong đó có 54 loài đã xác định được họ, chi hay loài, thuộc
44 chi 31 họ (Bảng 1 và 4), ngoài ra còn 8 cây thuốc chưa xác định được tên
khoa học, họ.
Trong 31 họ các họ có nhiều loài cây thuốc là : Araceaea (5 loài),
Myrtaceae (4 loài), Araliaceae (3 loài), Zingiberaceae(3 loài).v.v
Bảng 1: Sự phân bố cây thuốc có thể thu hái trong họ của ô tiêu chuẩn
1 ha
TT

Họ

Số chi


Số loài

1

Araceae

5

5

2

M yrsinaceae

1

4

3

Zingiberaceae

3

3

4

Menispermaceae


3

3

5

Araliaceae

3

6

Leguminosae

2
2

2

7

Polygonaceae

2

2

8


Rutaceae

?

2

9

Piperaceae

1

10 Taccaceae

1

2

11

Convallariaceae

1

2

12

M oraceae


1

2

13

Rubiaceae

14

Apocynaceae

1

2

15

Aristolochiaceae

1

1

16

Proteaceae

1


1

17

Aiinonaceae

1

1

18

M asnoliaceae

2

!


1

....
'
\
-------- ^/ -: _______
:___li____


TT


Họ

Sô chi

Sô loài

19

Aspleniaceae

1

1

20

Pandanaceae

1

1

21

Trilliaceae

1

1


22

Vitaceae

1

1

23

Urticaceae

1

1

24

Hem adiaceae

1

1

25

Begoniaceae

1


1

26

Gnetaceae

1

1

27

Actinidiaceae

1

1

28

Clusiaceae

1

1

29

Myristicaceae


1

1

30

Rhamnaceae

1

1

31

Dracaenaceae

1

1

44

54

Tổng

• Giá trị bằng tiền của dược liệu trong ô tiêu chuẩn 1 ha
• Giá trị tiền thực của dược liệu trong ô nhỏ 2.
Theo côns thức 11, giá trị thực của dược liệu trong ô nhỏ 2 là: từ 4.601
đến 30.332 (đồng), với độ tin cậy 70% (oc =0,35).

• Giá trị bằng tiền của dược liệu trong ô n h ỏ l.
Theo công thức 12, giá trị thực của dược liệu trong ô nhỏ

1là: từ

17308 đến 121328 (đồng), với độ tin cậy 70% (cc =0,35).
• Giá trị bằng tiền thực của dược liệu trong ô tiêu chuẩn lha.
Theo công thức 13, giá trị thực của dược liệu trong ô nhỏ 1

là:

1.840.400 đến 12.132.800 (đồng), với độ tin cậy 70% (cc =0,35).
3.2.2. Mac đícìi sửdutiu của cúc cứV thuốc trong ỏ tiêu chuẩn Iha.
Trong 62 cây thuốc có thể khai thác ở ô tiêu chuẩn được sử dụng để chữa 20
bệnh chứng khác nhau. Trong đó một sô loài cây thuốc đirợc dùng để điều trị nhiều
bệnh hoặc triệu chứng bệnh n h ư : Cầy Hoàng đằng (Vàng tăn 2 vièng) (Điều trị bệnh
18


viêm nhiễm trùng, đan bụng), Cốt khí dây (Tầm kha mhây) (Điều trị bệnh phonẹ tê
thấp, đau bụng) , Chày nhày khốc, sùng vièng (điều trị bệnh viêm đường hô hấp
trên, phong tê thấp).
Bảng 2: Các bệnh và triệu chứng bệnh của 62 cây thuốc có thể tham gia vào
chữa t ộ .
TT

Bệnh và triệu chứng bệnh

Số loài


Tỷ lệ %

1

Phong tê thấp (đau dây thần kinh)

22

35,5

2

Bệnh về thận

8

12,9

3

Viêm nhiễm trùng

5

8,1

4

Cam trẻ em


4

5

Phong ngứa

4

6,5

6

Đau bụng

3

4,8

7

Ho hen, viêm đường hô hấp trên

3

;

4,8

8


Sản hậu

2

^

3,2

9

Viêm phần phụ

2

3,2

10

Đau đầu

2

3,2

11

Bổ, tăng cường thể lực

2


3,2

12

Cảm cúm

2

3,2

13

Đau, loét dạ dầy, tá tràng

2

3,2

14

Rắn cắn

1

1,6

15

Mụn nhọt


1

:

1,6

16

Giải độc

1

1

1,6

1

6,5

17

Bệnh về gan

1

1,6

18


Hội chứng lị

1

1,6

19

la chảy

1

1,6

Trĩ

1

1,6

: 20

19


GIÁ TRỊ l ỉ ẰNC TIKN CỦA TỪN(Ỉ ('ÂY T H Ố C TRONCỈ Ô NHỎ 2 (5X5 MÉT)

Bảng4
3


4

5

6

ỉ'ồn thường gọi

Tên khoa học

Họ



1
n

l en tiếng (lao

1 SÌUÌÌ cỉìồ Iììhay

Khố rách

1 ỉ ,ày cộ kia’

Sa nhân hai hoa

3
4
5

6
7

Đìa chụt

Mạ xưa

Nòm pho
Đìa pciì lìMia

Hổ héo tráng
Dạ hợp rừng
LAn tơ uyn

8 Tà phản Iigổng
9

Diỏn clậv lìn

10 ( 'hày lau sli’
11 ( 'hày lau
12 Nhài vẩv
n

lỉờo nìtn slanì

14 Bco nìm slain
15 Vàng táng
16 Láu kỏm sli’


Mía ciò
ỉ l áu rìnig (lỏ
i l áu rừiig
Tổ chim
1ỉổi (lầu thao
Ràu hùm
1ỉoàng (ỉàng
Dứa rừng dỏ

17 Mù pôc kổm

ỉỉưởi rừng

18

Trọng (lũa

l ỏng lồng cụt

Ainommiì biílonun Vúick.
Ilelicia sp.2

Aiislolochiaceae

3

Xinuiberaceae

2


Proteaceae

2
2

ơ)

Mav viòng

Cù biọt ton

Aristoỉochia sp.

Hssistigma thorelii

Aniìonaceae

2

Magnolia aff coco

Magnolinccac

2

Araceae

3

(Lour.)Dc.

Rhaphidophora
decursiva
(?)

3
Zingiberaceae

3

Piperaceae

2

Piperaceae

2

Aspleniuiĩầ lìidus ỉ,.

Aspleniaceae

3

Tacca plataginca
(ỉ lancc.)
Tacca chantricri Aníỉrc.’

Taccaceae

1


1ílCCílCCílC



Pibraurea tinctoria

1

Píinđanus sp. 1

Mcnispennac
eae
Pandanaccae

2

Atalantia sp.

Rutaceae

2

Costus speciosus
(Kocnig.)Sm.
Piper sp.l
Pipcr sp.2

Ardisia sp.


Myrsinaceae

2

7

8

Bộ phận
Bênh chứng
dừng

13

9

10

II

12

GCtb
(íVkg)

X

8

Tiền 11


(kg)

(kg)

Thân

9

600

0,172

0,107

RỖ

9

1000

0,021

0,014

Cả cây

9

650


0,290

0,156

llian

2

5(X)

0,178

0,165

TMn

13

1750

Thân, rễ

II

700

TMn

16


500

Thân

2

500

0,060

0,028

Iliân

2

I5CX)

0,214

0,127

Cả cây

9

500

0,012


0,009

Cá câv

9

500

0,299

0,131

llìân rễ

9

KKK)

0,038

0,014

Thân rỗ

6

I5(X)

0,002


0,001

ỈMn rễ

6

15(X)

0,015

0,003

Thân

23,6

2(XX)

0,007

0,005

TMn

9

750

0,077


0,051

Vỏ

9

1000

,0107

0,061

llìâii, lá

11

5()0

0,084

0,034

2,402
0,290
1,169

1,522
0,156
0,306


(d)

15

14

Tiền 12 Ttènthl
(cl)
(đ)

Tiềntlứ
(d)

39

167

28

120

7

35

2

23


87

290

42

141

7

172

3

58

1540

6867

1247

5560

94

312

49


163

432

738

285

512

16

44

11

32

131

512

102

389

2

1ỉ


1

4

84

215

61

72

24

52

20

43

2

5

1

2

18


27

14

21

4

24

2

12

20

96

ỉ1

53

46

168

31

1 12


25

59

s

20


1

9

3

4

5

6

Aixlisia yiuiiiíuìcnsis

Myrsinaccac

2

PoLhos sp.2

Araceac


3

Paris polyphylla Srnilh.

Trilliaceae

2

22 Quyền (lòi niỉìây Dây qiiiUi tài

Cissus sp.

Vilaceae

2

23 Nhítm (liỏng ton

Trevesia sp.

Antliaceae

2

ììuvesia palinala

Antliaceac

3


ỉ9 Tổng lổnu cạy

l IXMÌU(lũa

20 Plìàíliỏng vièng

Tràng pliáo

21 Sìa ỊXMìg

Baylá íĩiột hoa

Đu íỉủ lùng lá nhỏ

24 Nhìùn (iiẻng 1k> Đu dủ lìmg lá 16ì
25 Míỉv SỈIÍUIÌ

I luvốt (lằng

Milleltia rcliculaỉa

ỉ Aĩgliniinosae

2

26 1lấu gài

Ráy


Alocasia longiloba Mitị.

Amccíic

3

27 Xinh pầu

Ilìạch xương bồ

Aconis gramineiLs L.

Araceae

2

Aglaonenia sp.

Araceac

1

Polygoniun chincse L.

Polygonaceae

2

Pixx:ris sp.


Uiticaceae

2

Convalkuiaceae

2

1lemadiaeeae

2

Menispemuiccíic

1

28 1lầu |X}|1
29

1au LỈKUI gụng

Vạn ni

ùn tlianh
Ilìổin lồm

30 Quài chàii
31 Ilà cluui tầm nòm Cao cảng lấ to
32 ( \| táy mliày sli’


Lưỡi chó

33

Kèn (Ha (lộ

ỉ )âv mổ gà

34

liìuiti sui 11 lia

11IUỉuii dường

35

Vàni* tằng pẹ

36 Đièng tòn lầộng

Ophioplx>gon ỉatiíbỉiiimR(xlr.
Illigena sp.
ỉ jmacia scỉukIciis ỉ xhu.
Hcgonia sp. 1

lỉegoniaceae

3

ơ)

ứl ììmg lá Iilìô

Tabeniaemonlíuia sp.

2

Aịxxjynaceae

3

7

s

9

IlKUl, lấ

11

Cả cây

13

12

11

5(X)


0,()66

0,020

23

43

8

14

II

500

0,043

0,022

11

33

7

22

illíin lủ


18

60()

0,007

0,004

2

7

1

3

lliaiì

9

1350

0,097

0,070

36

225


27

169

RỖ

12

1350

0,016

0,008

11

32

8

24

Vỏ, rễ

12

1350

0,345


0,142

274

657

239

574

Hum

21

12(X)

6,843

44,967

2815

13608

2034

9832

11KU1 I\i‘


9

5(X)

0,194

0,105

45

ỉ50

30

108

Cả cây

9

iax)

0,070

0,067

3

137


2

91

Iliàii

24

1000

0,(H1

0,011

30

52

20

35

Iliàiì

25

750

0,012


0,009

2

16

1

9

Cả cây

23

700

0,015

0,004

8

13

4

7

Ilìíui lủ


5

KXX)

0,016

0,001

15

17

10

11

llìâii

9

650

OẶUH

0,034

9

53


4

26

IIkui

5

1670

0,027

0,011

27

63

11

25

Ca cày

23

1000

0,006


0,003

3

9

2

6

llian

15

500

1,785

1,151

317

1468

209

10.57

ỉÁ


15

600

0,120

0,055

39

105

28

81

Ghi chú: MĐ: mức độ hicm của cây thuốc(MĐ: 1 cay thuốc hiem; MĐ; 2 cây thuốc còn trung bình; MĐ: 3 cây thuốc còn nhiều)

14

15

10


×