Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đồ án CUNG cấp điện thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.45 KB, 16 trang )

Đồ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

* ± _i_ 1 _ ± ±

rpl
____________________1 _

_
_


_

_Ấ



Ạ ____1

Ạ _______1 A ___? ___________________

? ___

Thiêt kê cung câp điện cho một phân xướng sán xuât công nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S PHẠM MẠNH HẢI

Sinh viên thực hiện: NGUYEN VĂN TUAN - D7DCN2

Đại Học Điện Lực, Tp. HN


Tháng 11 năm 2014


Mục lục
••

1

SVTH: NGUYEN VĂN TUAN-D7DCN2

GVHD: TS.PHẠM MẠNH HAI

1.1.1
2

Đánh giá hiệu quả, tính toán kinh tế bù công suất phản kháng . 62

Lời nói đầu

3

4

Công nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong công cuộc công nghiệp

hóa, hiện đại hóa đất nước. Điện năng là nguồn năng lượng được sử dụng rộng rãi
nhất trong các ngành kinh tế quốc dân.
5

Nhu cầu điện ngày càng tăng. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng điện, an


toàn trong việc sử dụng và trang bị những kiến thức về hệ thống cung cấp điện
nhằm phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của con người trong sinh hoạt và sản xuất,
cung cấp điện năng cho các khu vực kinh tế trọng điểm, các khu chế xuất, các xí
nghiệp nhà máy là rất cần thiết. Do đó, việc thiết kế một hệ thống cung cấp điện
cho một ngành nghề cụ thể cần đem lại hiệu quả thực tiễn cao, đáp ứng nhu cầu
hiện tại và tương lai. Trong số đó “Thiết kế hệ thống cung câp điện cho phân
xưởng sản xuât công nghiệp” là một đề tài có tính thiết thực cao. Nếu giải quyết
được vấn đề này sẽ góp phần không nhỏ trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện
đại hóa của đất nước.
6

Đồ án môn học “Thiết kế hệ thống cung câp điện cho phân xưởng sửa chữa

cơ khí” giúp cho các sinh viên nghành hệ thống điện làm quen với các hệ thống
cung cấp điện. Công việc làm đồ án giúp cho sinh viên vận dụng kiến thức đã học
để nghiên cứu thực hiện một nhiệm vụ tương đối toàn diện về lĩnh vực sản xuất,
truyền tải và phân phối điện năng.
7

Với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy TS.Phạm Mạnh Hải cùng các thầy cô

trong trường đến nay bản đồ án môn học của em đã hoàn thành. Vì là lần đầu tiên
em làm đồ án, kinh nghiệm năng lực còn hạn chế nên bản đồ án không tránh khỏi
những thiếu sót. Em kính mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong
khoa, nhà trường để bản đồ án của em hoàn thiện hơn.

V

/



8

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: NGUYEN VĂN TUAN-D7DCN2

V

/

GVHD: TS.PHẠM MẠNH HAI


ĐEBÀI

9

SVTH: NGUYEN VĂN TUẤN-D7DCN2

Thiêt kê cung câp điện Đe2A

10

"Thiêt kê cung câp điện cho một phân xưởng sản xuât công
nghiệp”

11


A.

GVHD: TS.PHẠM MẠNH HAI

Dữ kiện

12 Thiết kế mạng điện cung cấp cho một phân xưởng vối số liệu cho trong
bảng số liệu thiết kế cấp điện phân xưởng. Tỷ lệ phụ tải điện loại I là 70%. Hao
tổn điện áp cho phép trong mạng điện hạ áp AU cp = 3,5%. Hệ số công suất cần
nâng lên là cos = 0,9. Hệ số chiết khấu i = 12%. Công suất ngắn mạch tại điểm đấu
điện Sk = 2 MVA. Thời gian tồn tại của dòng ngắn mạch tk = 2,5s. Giá thành tổn
thất điện năng CA = 1500 đ/kWh, suất thiệt hại do mất điện G = 8000 đ/kWh. Đơn
giá tụ bù là 110.103 đ/kVAr, chi phí vận hành tụ bằng 2% vốn đầu tư, suất tổn thất
trong tụ APb = 0,0025 kW/kVAr.Giá điện trung bình g = 1250 đ/kWh. Điện áp phân
phối lưối 22kV.
13
Thời gian sử dụng công suất cực đại T = 4500h. Chiều cao phân xưởng h =
4,7m. Khoảng cách từ nguồn điện đến phân xưởng L = 150m.
14 Các tham số khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế cung cấp điện.
TH

MAX

15

Dữ liệu thiêt kê câp điện phân xưởng
2

1 Sô liệu
7

12
17
22
27

trên sơ đô
1; 8
2; 9
3; 4; 5
6; 7

Tên thiết bị

8 Máy mài nhẵn
tròn nhẵn
13 Máy mài

18
Máy phắng
tiện bu
lông
23
Máy phay
Máy khoan
10; 11; 19 28

20; 29; 30
32
12; 13; 14;
33

15; 16; 24;
25
38
17
43
18; 21
48
22; 23
53
26; 39
58
27; 31
63
28; 34
68
32; 33
73
35; 36; 37;
38
78
40; 43
83
41; 42; 45
88
44

34

lông


Máy tiện bu

Máy ép
Cần cẩu
Máy ép nguội
Máy mài
59
Lò gió
64
Máy ép quay
69
Máyxọc, (đục)
74
Máy tiện bu
lông
79
Máy hàn
84
Máy quạt
89
Máy cắt tôn

39
44
49
54

3

ệ sô

4
9
,35
14
,32
19
,30
24
,26
29

,27

H5
os
K

0
0
0
0
0

10
,67
15
,68
20
,65
25

,56
30

,66

35

0 36
,58

40
,41
45
,25
50
,47
55

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0


,30

,45
60
,53
65
,45
70
,40
75
,32
80
,46
85
,65
90
,27

41
,63
46
,67
51
,70
56

,63
61
,90
66

,58
71
,60
76
,55
81
,82
86
,78
91
,57

c
0
0
0
0
0

6 Công suât đặt P(kW)
11
16
21
26

theo phương án A
3; 12
1,5; 4,5
0,8; 2,2; 4,5
1,5; 2,8


31

0,8; 1,2; 0,8; 0,8; 1,2;

0 37
10
0 42
0 47
0 52
0 57
0 62
0 67
0 72
0 77
0 82
0 87
0 92

1,5; 2,8; 3; 3; 5,5; 10;

1,5

13
4,5; 13
30; 45
2,8; 4,5
4; 5,5
22; 30
4; 5,5

2,2; 2,8; 4,5; 5,5
30; 28
4,5; 5,5; 7,5
2,8


93

SVTH: NGUYEN VĂN TUAN-D7DCN2

18

94 Hình 1: Sơ đồ mặt bằng phân xưởng cơ khí

B.Thuyết minh
1. Tính toán phụ tải điện


Phụ tải chiếu sáng



Phụ tải động lực



Phụ tải tổng hợp

2. Xác định sơ đô câp điện của phân xưởng



Xác định vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng

V

/

GVHD: TS.PHẠM MẠNH HAI




Chọn công suất và số lượng máy biến áp



Lựa chọn sơ đồ nối điện tối ưu (so sánh ít nhất 2 phương án)

SVTH: NGUYEN VĂN TUẤN-D7DCN2

3. Lựa chọn và kiểm tra các sơ đô nối điện


Chọn dây dẫn của mạng động lực



Tính toán ngắn mạch




Chọn thiết bị bảo vệ

GVHD: TS.PHẠM MẠNH HAI

4. Tính toán chế độ mạng điện


Xác định tổn thất điện áp trên đường dây và trong máy biến áp



Xác định tổn thất công suẩt


Chương 1 Tính
VĂN TUẤN-D7DCN2
toán SVTH:
phụNGUYÊN
tải điện
20

GVHD: TS.PHẠM MẠNH HẢI

21 Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với
phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện.
22 Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như: công suất, số lượng, chế độ
làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ thống...Vì vậy
xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan
trọng.

23 Từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu và có nhiều phương
pháp tính toán phụ tải điện. Song vì phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
đã trình bày ở trên nên cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn
chính xác và tiện lợi. Những phương pháp đơn giản thuận tiện cho việc tính toán
thì lại thiếu chính xác, còn nếu nâng cao được độ chính xác, kể đến ảnh hưởng của
nhiều yếu tố thì phương pháp tính lại phức tạp.
24 Sau đây là một số phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong
thiết kế hệ thống cung cấp điện:
• Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu và công suất đặt.
• Phương pháp tính theo hệ số kM và công suất trung bình.
• Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm.
• Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất.
25 Trong thực tế tuỳ theo quy mô và đặc điểm của công trình, tuỳ theo giai
đoạn thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính toán phụ tải
điện thích hợp.

1.1

Tính toán phụ tải chiếu sáng
26 Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng cơ khí sửa chữa được xác định theo

phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:
27

Pcs = Po.S = Po.a.b

28 Trong đó:
-

P0 là suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng, P0 = 15 (W/m2)


V

/

(1.1)


-

S là diện tích được chiếu sáng (M2)

-

SVTH: NGUYÊN VĂN TUẤN-D7DCN2
A là chiều dài của phân xưởng (m)

-

b là chiều rộng của phân xưởng (m)

GVHD: TS.PHẠM MẠNH HẢI

29 Nên phụ tải chiếu sáng của phân xưởng cơ khí sửa chữa là:

PCS =

30

= 12,96 (kW)


31 ở trong trường hợp này ta dùng đèn sợi đốt để thắp sáng nên cos =1 và

TANP = 0
Qcs = 0 (kVAr)

32

1.2

Tính toán phụ tải động lực

1.2.1

Phân chia nhóm thiết bi
33 Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ

làm việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán được chính xác cần phải
phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm phụ tải tuân theo các nguyên tắc sau:
34 Bảng 1.1: Phân nhóm phụ tải cho xưởng cơ khí sửa chữa

V

/


95

ST
T

103
1109
2115
3121
4127
5133
6139
7145
8151

9

160
1166
2172
3178
4184
5190
6196
7202
8208
9214
10
220
11
226
12
232

13


241
1247
2253
3259
4265
5271
6277
7283
8289
9295
10
301
11
307
12
313

13

322
1328
2334
3340
4346
5352
6358
7364
8370
9376


10

96 Tên thiêt bi

98 Hệ
S

ô liệu
k
99
s
NHOM 1
SVTH: NGUYÊN VĂN102
TUẤN-D7DCN2
104 Cần cẩu
105 21 106 0,2
110 Máy ép quay
111 28 5
112 0,4
116 Máy khoan
117 29 5
118 0,2
122 Máy khoan
123 30 7
124 0,2
128 Máyxọc, (đục)
129 32 7
130 0,4
134 Máy ép quay

135 34 136 0,4
140 Máy tiện bu lông
141 35 5
142 0,3
146 Máy tiện bu lông
147 36 2
148 0,3
152 Máy tiện bu lông
153 37 2
154 0,3
2
157 Tổng
159 NHOM 2
161 Máy mài nhẵn tròn
162 1 163 0,3
167 Máy mài nhẵn
168 2 5
169 0,3
phắng
173 Máy tiện bu lông
174 3 2
175 0,3
179 Máy mài nhẵn tròn
180 8 181 0,3
185 Máy mài nhẵn
186 9 5
187 0,3
phắng
191 Máy khoan
192 10 2

193 0,2
197 Máy khoan
198 11 7
199 0,2
203 Máy ép
204 17 7
205 0,4
209 Cần cẩu
210 18 1
211 0,2
215 Máy khoan
216 19 5
217 0,2
221 Máy khoan
222 20 7
223 0,2
227 Máy ép nguội
228 22 7
229 0,4
233 Lò gió
234 27 7
235 0,5
3
238 Tổng
240 NHOM 3
242 Máy tiện bu lông
243 4 244 0,3
248 Máy tiện bu lông
249 5 250 0,3
254 Máy phay

255 6 256 0,2
260 Máy phay
261 7 6
262 0,2
266 Máy tiện bu lông
267 12 6
268 0,3
272 Máy tiện bu lông
273 13 274 0,3
278 Máy tiện bu lông
279 14 280 0,3
284 Máy tiện bu lông
285 15 286 0,3
290 Máy tiện bu lông
291 16 292 0,3
296 Máy ép nguội
297 23 298 0,4
302 Máy tiện bu lông
303 24 7
304 0,3
308 Máy tiện bu lông
309 25 310 0,3
314 Máy mài
315 26 316 0,4
5
319 Tổng
321 NHOM 4
323 Lò gió
324 31 325 0,5
329 Máyxọc, (đục)

330 33 3
331 0,4
335 Máy tiện bu lông
336 38 337 0,3
341 Máy mài
342 39 2
343 0,4
347 Máy hàn
348 40 5
349 0,4
353 Máy quạt
354 41 6
355 0,6
359 Máy quạt
360 42 5
361 0,6
365 Máy hàn
366 43 5
367 0,4
371 Máy cắt tôn
372 44 6
373 0,2
377 Máy quạt
378 45 7
379 0,6
5
382 Tổng

V


55

Công
o suât P(kW)
s
GVHD: TS.PHẠM MẠNH HẢI
0, 108 13
0, 114 22
0, 120 1,2
0, 126 1,5
0, 132 4
0, 138 30
0, 144 2,2
0, 150 2,8
0, 156 4,5
158 81,2

164
67
170
68
176
65
182
67
188
68
194
66
200

66
206
63
212
67
218
66
224
66
230
7236

0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0.

165
171
177
183

189
195
201
207
213
219
225
231
237
239

3
1,5
0,8
12
4,5
0,8
1,2
13
4,5
0,8
0,8
30
4
76,9

245
65
251
65

257
56
263
56
269
58
275
58
281
58
287
58
293
58
299
7305
58
311
58
317

0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,

0,
0,
0,
0,

246
252
258
264
270
276
282
288
294
300
306
312
318
320

2,2
4,5
1,5
2,8
1,2
2,8
3
3
5,5
45

10
10
2,8
94,3

326
9332
6338
55
344
63
350
82
356
78
362
78
368
82
374
57
380

0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,

0,
0,
0,

327
333
339
345
351
357
363
369
375
381
383

5,5
5,5
5,5
4,5
30
4,5
5,5
28
2,8
7,5
99,3

100 c 101


97

/

107
67
113
58
119
66
125
66
131
6137
58
143
55
149
55
155

9

63

78


1.2.2


Xác đinh phụ tải tính toán cho các nhóm phụ tải động lực:

1.2.2.1

Xác
đinh NGUYÊN
phụ tải cho VĂN
nhóm TUAN-D7DCN2
1(Sử dụng phương pháp hệ GVHD:
số nhu cầu)
SVTH:
TS.PHAM MANH HAI

36 XÁC ĐỊNH HỆ SỐ SỬ DỤNG TỔNG HỢP K J2 Hệ số sử dụng tổng
SD

hợp được xác định theo công thức:
37
38

(1.2)

39 Trong đó:
-

K là hệ số sử dụng của thiết bị

-

P là công suất đặt của thiết bị (kW)


SDI

I

40 Ta có hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm 1 là:
41___
E
42
=
43
KSD

0, 25.13 + 0,45.22 + (1, 2 + 1,5).0, 27 + 4.0, 4 + 30.0, 45 + (2, 2 + 2,8 + 4, 5).0, 32
812
= 0, 39

a, XÁC ĐỊNH SỐ PHỤ TẢI HIỆU QUẢ N N là số thiết bị hiệu quả của
HQ

HQ

nhóm, là số thiết bị giả tưởng có công suất bằng nhau,có cùng chế độ làm việc và gây
ra một phụ tải tính toán đúng bằng phụ tải tính toán do nhóm thiết bị thực tế gây ra.1
44 Gọi P

NMAX

là công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm. Ta có :
384


45
46 Trong đó
-

ni: Số thiết bị có công suất lớn hơn

47

nma

-

P1: Tổng công suất của các thiết bị có công suất lớn hơn 2 .P

-

N : Số thiết bị trong nhóm

-

P : Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm (kW)

NMAX

2 . Pnmax

(kW)

385

48
1, 95
1Giáo trình Cung cấp điện - Ngô Hồng Quang (trang 39)

(1.


49 p*2(1 - P*)2

N* 1 —
N*
SVTH: NGUYÊN VĂN TUAN-D7DCN2
50

2Bài tập Cung cấp điện - Trần Quang Khánh (trang 11)

GVHD: TS.PHAM MANH HAI


Từ đó ta có:

386

387

U

hq Uhq .'U

(1.


Nhìn từ bảng số liệu của nhóm 1 ở bảng 1.1

388

ta thấy:
PNMAX = 30 (kW)
P = 81,2 (kW)
N1 = 2
U=9
P1 = 22+30 = 52 (kW)
^ U = 9 = 0,22
Thay số vào ta
389 ^ U* = 2 = 0,22; P* = 822 = 0,65
390 *
391 Q

0,95 2
= 047
0,65 , (1-0,65)2

H

392 0,22 + 1-0,22

0,47

SỐ thiết bị hiếu
51


UHQ = 0,47.9 ^

52
393

c, Tính hệ số cực đại3 kM

53
54

kM — 1 + 1,

55
56

1-

'sdJ
Uhq-ksdJ2 + 2

(1.

57 Thay số vào ta
58

M = 1+1-V

59
60
61


Phụ tải tính

64

n

TT M. SD^. ^ ^ PI

P

62
63

k

K

i=1

(1.

^ PTTI = kM .ksd£ . £ 9=1 Pi = 1, 53.0,39.81.2 = 48,45(kW)

65 Hệ số công suất trung
66
67




= 1 53

K

cos

PI. cos
<£i

(1.

68
69
70
71
72
73
74
75

13.0, 67 + 22.0, 58 + (1, 2 + 1, 5).0, 66 + 4.0, 6 + 30.0, 58 + 0, 55.(4, 5 + 2,8 + 2, 2)
81,


76
77
78
79
80
81

82
83
84
85
86
87
88
89
90


1.2.2.2

Xác đỉnh phụ tải tính toán cho các nhóm còn lại
91 Tương tự
như nhóm
1 ta cóVĂN
:
SVTH:
NGUYÊN
TUẤN-D7DCN2
92
394 N

H
Ó
M
411 1
422 2
433 3

444 4

GVHD: TS.PHẠM MẠNH HẢI

Bảng 1.2: Bảng số thiết bị hiệu quả của nhóm

395 p 398
396 1 399

1P
2
NMAX
MA
400
412 3
413 15
0
423 3
424 15
0
434 4
435
5
22,5
445 3
446 15
0

401


N
I

414

2
425
1
436
1
447
2

402 P 404 405

407

408

409

406 (
403 (
415 5 416 kW)
417 8 418

419

420


i

n

2
9
426 3 427
0
13
437 4 438
5
13
448 5 449
8
10

E

P

N

1,2
0,22
428 7 429
6,9
0,08
439 9 440
4,3
0,08

450 9 451
9,3
0,20

P*

0,64
430
0,39
441
0,48
452
0,58

N

HQ

0,47
431
0,40
442
0,29
453
0,49

410

N
H

Q
421
4
432
5
443
4
454
5

93
94 Vối hiệu quả đã tính được, ta có bảng phụ tải tính toán cho các nhóm trong bảng
sau:
95

V

Bảng 1.3: Bảng phụ tải tính toán của các nhóm

/


455

T
457 458 461 462 465 466
ên thiết
Số Hệ cos Côn PK Pcos
^ TUẤN-D7DCN2
SD ^

SVTH: NGUYÊN459
VĂN
bị
g
472
NHÓM 1
463
473 474 Cần cẩu
475 476 477 478 479 480
1486 487 Máy ép
21
488 0,2
489 0,67
490 13
491 3,25
492 8,71
493
2499 quay
28
0,4
0,58
22
500 Máy
501 502 503 504 9,9
505 12,76
506
3
khoanMáy
29 515
0,2 516

0,66 517
1,2 518
0,32 519
0,79
512
513
514
4525 khoan
30
0,2
0,66
1,5
0,41
526 Máyxọc,
527 528 529 530 531 0,99
532
5538 (đục)
32
539 Máy ép
540 0,4
541 0,6
542 4
543 1,6
544 2,4
545
6
quay Máy
34 554
0,4 555
0,58 556

30
13,5 558
17,4
551
552
553
557
7564 tiện
bu
lông
35
0,3
0,55
2,2
0,7
565 Máy
566 567 568 569 570 1,21
571
8
tiện bu
lông
36 580
0,3 581
0,55 582
2,8 583
0,9 584
1,54
577
578
Máy

579
9
tiện bu lông
37
0,3
0,55
4,5
1,44
590 Tổng
591 592 2,48
593
81,2
32,02 48,28
599
NHÓM
600 601 Máy mài
602 603 604 605 606 607
1613 nhằn
tròn
1615 0,3
614 Máy mài
616 0,67
617 3
618 1,05
619 2,01
620
2
nhằn Máy
phang
2

0,3 630
0,68 631
1,5 632
0,48 633
1,02
626
627
628
629
3639 tiện
bu
lông
3
0,3
0,65
0,8
0,24
640 Máy mài
641 642 643 644 645 0,52
646
4652 nhằn
tròn
8654 0,3
653 Máy mài
655 0,67
656 12
657 4,2
658 8,04
659
5

nhằn Máy
phang
9
0,3 669
0,68 670
4,5 671
1,44 672
3,06
665
666
667
668
6678 khoan
10
0,2
0,66
0,8
0,22
679 Máy
680 681 682 683 684 0,53
685
7691 khoan
11
692 Máy ép
693 0,2
694 0,66
695 1,2
696 0,32
697 0,79
698

8
17 707
0,4 708
0,63 709
13
5,33 711
8,19
704
705 Cần cẩu
706
710
9717 718 Máy
18
0,2
0,67
4
1
719 720 721 722 723 2,68
724
10
khoan
19
730 731 Máy
732 0,2
733 0,66
734 0,8
735 0,22
736 0,53
737
11 744

khoanMáy ép
20 746
0,2 747
0,66 748
0,8 749
0,22 750
0,53
743
745
12
nguôi
22
0,4
0,7
30
14,1
756 757 Lò gió
758 759 760 761 762 21
763
NHÓM
13
4770
2,123 3,6
769 Tổng27 0,5 0,9 778
771
772
76,9 785
31,6 786
52,83
779 780 Máy

781 782 783 784
1
tiện bu
lông
4 795
0,3 796
0,65 797
2,2
0,66 799
1,43
792
793
Máy
794
798
2805 tiện
lông
5 0,3
1,35
806 bu
Máy
807
808 0,65
809 4,5
810
811 2,93
812
3
phay Máy
6 821

0,2 822
0,56 823
1,5
0,39 825
0,84
818
819
820
824
4831 phay
7
0,2
0,56
2,8
0,73
832 Máy
833 834 835 836
837 1,57
838
5844 tiện
bu
lông
12
0,3
0,58
1,2
0,36
845 Máy
846 847 848 849
850 0,7

851
6
tiện bu
lông
13 860
0,3 861
0,58 862
2,8
0,84 864
1,62
857
858
Máy
859
863
7870 tiện
bu
lông
14
0,3
0,58
3
0,9
871 Máy
872 873 874 875
876 1,74
877
8883 tiện
bu
lông

15
0,3
0,58
3
0,9
884 Máy
885 886 887 888
889 1,74
890
9
tiện bu
lông
16 899
0,3 900
0,58 901
5,5
1,65 903
3,19
896
897
Máy
ép
898
902
10
nguội
23
0,4
0,7
45

21,1
909 910 Máy
911 912 913 914
915 31,5
916
11
tiện
bu
lông
24
0,3
0,58
10
3928 5,8
922 923 Máy
924 925 926 927
929
12 936
tiện bu
lông
25 938
0,3 939
0,58 940
10
3
5,8
935
Máy
mài
937

941
942
13
26
0,4
0,63
2,8
1,26
948 Tổng
949
950 1,76
951
94,3
36,14 60,62
957
NHÓM
958 959 Lò gió
960 961 962 963
964 965
1971 972 Máyxọc,
31 0,5
2,92
973
974 0,9
975 5,5
976
977 4,95
978
2
(đục) Máy

33 987
0,4 988
0,6 989
5,5
2,2 991
3,3
984
985
986
990
3997 tiện
bu
lông
38
0,3
0,55
5,5
1,76
998 Máy mài
999 1000 1001 1002 1003 3,03
1004
4
39 1013
0,4 1014
0,63 1015
4,5
2,03 1017
2,84
1010
1011 Máy hàn

1012
1016
51023 1024 Máy
40
0,4
0,82
30
13,8
1025 1026 1027 1028 1029 24,60
1030
61036 quạt
41 0,6
1037 Máy
1038
1039 0,78
1040 4,5
1041 2,93
1042 3,51
1043
7
quạt Máy hàn
42 1052
0,6 1053
0,78 1054
5,5
3,58 1056
4,29
1049
1050
1051

1055
81062 1063 Máy cắt
43
0,4
0,82
28
12,8
1064 1065 1066 1067 1068 22,96
1069
91075 tôn
44 0,2
1076 Máy
1077
1078 0,57
1079 2,8
1080 0,76
1081 1,6
1082
10 quạt 1088
45 0,6 0,78 7,5
5,85
Tổng
1089 4,88
1090 1091
99,3 47,7 76,92
V
/
ST
T


456

467

468 469 470

471

KS N k
PT COS
D £ GVHD:
H M TS.PHẠM
T
IPTMẠNH HẢI
Q
B
481
494
507
520
533

482 483 484
495 496 497
508 509 510
521 522 523
534535 536

572
585

594

573 574 575 576
586 587 588 589
595 596 597 598

0,

485
498
511
524
537

4 1,5 48,4
0,5
3
5
559 560 561 562 563

608 609 610 611 612
621 622 623 624 625
634 635 636 637 638
647 648 649 650 651
660 661 662 663 664
673 674 675 676 677
686 687 688 689 690

0,4


5

1,5 46,1 0,69
712 713 7144 715 716

725 726 727 728 729
738 739 740 741 742
751 752 753 754 755
764 765 766 767 768
773 774 775 776 777
787 788 789 790 791
800 801 802 803 804
813 814 815 816 817
826 827 828 829 830
839 840 841 842 843
852 853 854 855 856
865 866 867 868 869

0,38 4

1,5 56,2 0,64
7 8936 894 895
891 892
904
917
930
943
952

905

918
931
944
953

906
919
932
945
954

907
920
933
946
955

908
921
934
947
956

966 967 968 969 970
979 980 981 982 983
992 993 994 995 996
1005 100610071008 1009
1018 101910201021 1022
1031 1032 1033 1034 1035
0,48

5 104510461047
1,4 69,1 0,77
1044
1048
1057 105810591060 1061
1070 107110721073 1074
1083 108410851086 1087
1092 109310941095 1096


Bảng 1.4: Bảng tổng hợp phụ tải tính toán các nhóm
1097 1098
1099 c
1100
SVTH: NGUYÊN
VĂNPT
TUẤN-D7DCN2
Nhó T (kW)
os^tb
PỊỊ
1102
1103 48,
1104 0,
1105
1
45
59
28,59
1107
1108 46,

1109 0,
1110
2
14
69
31,84
1112
1113 56,
1114 0,
1115
3
26
64
36,01
1117
1118 69,
1119 0,
1120
4
11
77
53,21
1122
1123 219
1125
1124
Tổn ,96
149,64
-


1101
GVHD: TS.PHẠM MẠNH HẢI

D

K

1106

1111

0,9

1121
1126

99 Ptti: Công suất tác dụng tính toán nhóm thứ i (kW).
N : SỐ nhóm

• Với n = 4, thay các số liệu ở bảng 1.4 vào công thức trên ta có Phụ tải tính toán động lực toàn
phân xưởng là :
100


PTTĐIPX = 0,9.219,96 = 197,964(kW)

Hệ số công suất trung bình của các nhóm phụ tải động lực là:

V


/



×