CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG
1.1 Giới thiệu sơ bộ về phân xưởng:
- Phân xưởng cơ khí có dạng hình chữ nhật, nền xi măng, trần lợp
tôn hai mái. Toàn bộ phân xưởng có năm cửa, bốn cửa phụ và một cửa
chính. Phân xưởng có các kích thước sau:
- Chiều dài: 54m
- Chiều ngang: 18m
- Chiều cao:7m
Phân xưởng được cấp điện từ trạm biến áp khu vực có cấp điện áp
22/0,4 kv.
1.2 Danh mục các thiết bị trong phân xưởng:
Ký
hiệu
Số
lượng
P
iđm
∑P
iđm
cosφ K
sd
1 5 5 25 0,8 0,6
2 4 20 80 0.9 0,4
3 1 14 14 0,85 0,6
4 3 5 15 0,9 0,5
5 2 7 14 0,85 0,7
6 2 3 6 0,9 0,6
7 2 9 18 0,85 0,6
8 4 5 20 0,9 0,6
9 2 1 2 0,85 0,4
10 2 3 6 0,9 0,6
11 1 12 12 0,85 0,6
12 1 18 18 0,9 0,6
Tổng 29 230
1.3 Sơ đồ mặt bằng của phân xưởng:
1 1
2 2
1.4 Phụ tải tính toán động lực của phân xưởng:
Phụ tải tính toán của phân xưởng được tính theo công thức:
P
tt
= k
đt
× ( ∑k
sd
×P
iđm
)
Trong đó
k
đt
: Là hệ số đồng thời. Chọn K
đt
= 0,9 cho cả phân xưởng.
k
sd
: Là hệ số sử dụng
Căn cứ vào vị trí và công suất của các thiết bị được bố trí trên mặt
bằng ta chia phân xưởng thành bốn nhóm phụ tải cụ thể trong bảng sau:
Nhóm Ký
hiệu
Số
lượng
P
iđm
∑P
iđm
cosφ K
sd
1
1 3 7 21 0,65 0,7
2 2 14 28 0,75 0,8
3 3 11 33 0,65 0,9
5 3 12 36 0,75 0,8
8 1 1 1 0,75 0,9
Tổng 11 107
2
3 2 11 22 0,65 0,9
4 3 18 54 0,85 0,7
6 1 7 7 0,75 0,8
Tổng 6 83
3
5 3 12 36 0,75 0,8
9 3 5 15 0,75 0,7
10 1 9 9 0,75 0,8
Tổng 7 60
4
7 2 3 6 0,75 0,8
8 2 1 2 0,75 0,9
10 2 9 18 0,75 0,8
11 3 16 48 0,75 0,9
12 2 9 18 0,75 0,5
Tổng 11 92
3 3
1.4.1 Phụ tải tính toán của nhóm 1:
Nhóm một có các thiết bị:
Nhóm Ký
hiệu
Số
lượng
P
iđm
∑P
iđm
cosφ K
sd
1
1 3 7 21 0,65 07
2 2 14 28 0,75 0,8
3 3 11 33 0,65 0,9
5 2 12 24 0,75 0,8
8 1 1 1 0,75 0,9
Tổng 11 107
Áp dụng công thức: P
tt
= k
đt
× ( ∑k
sd
×P
iđm
)
Do đó ta có được:
Công suất tác dụng tính toán.
P
tt1
W)(21,78)9,018,0249,0338,0287,021(9,0 K
=×+×+×+×+××=
Hệ số công suất trung bình.
Cosφ
tb1
=
×
=
∑
∑
12
1
12
1
i
ii
P
Posc
ϕ
7,0
107
75.0175,02465,03375,02865,021
=
×+×+×+×+×
Công suất biểu kiến.
S
tt1
)(73,111
7,0
21,78
cos
1
1
KVA
P
tb
tt
===
ϕ
Công suất phản kháng.
Q
tt1
R)(79,7921,7873,111
22
KVA
=−=
1.4.2 Phụ tải tính toán nhóm 2:
Nhóm 2 có các thiết bị:
Nhóm Ký
hiệu
Số
lượng
P
iđm
∑P
iđm
Cosφ K
sd
2 3 2 11 22 0,65 0,9
4 4
4 3 18 54 0,85 0,7
6 1 7 7 0,75 0,8
Tổng 6 83
Tương tự ta cũng tính được phụ tải tính toán của nhóm 2:
Công suất tác dụng
P
tt2
W)(88,56)8,077,0549,022(9,0 K=×+×+××=
Hệ số công suất trung bình
Cosφ
tb2
=
×
=
∑
∑
6
1
6
1
i
ii
P
Posc
ϕ
79,0
83
75,0785,05465,022
=
×+×+×
Công suất biểu kiến
S
tt2
)(72
79,0
88,56
cos
2
2
KVA
P
tb
tt
===
ϕ
Công suất phản kháng
Q
tt2
R)(14,4488,5672
22
KVA
=−=
1.4.3 Phụ tải tính toán nhóm 3:
Nhóm 3 có các thiết bị như sau:
Nhóm Ký
hiệu
Số
lượng
P
iđm
∑P
iđm
cosφ K
sd
3
5 3 12 36 0,75 0,8
9 3 5 15 0,75 0,7
10 1 9 9 0,75 0,8
Tổng 7 60
Phụ tải tính toán của nhóm 3:
Công suất tác dụng
P
tt3
W)(58,41)8,097,0158,036(9,0 K
=×+×+××=
Hệ số công suất trung bình
5 5
Cosφ
tb3
=
×
=
∑
∑
7
1
7
1
i
ii
P
Posc
ϕ
75,0
60
75,0)91536(
=
×++
Công suất biểu kiến
S
tt3
)(44,55
75,0
58,41
cos
3
3
KVA
P
tb
tt
===
ϕ
Công suất phản kháng
Q
tt3
R)(67,3658,4144,55
22
KVA
=−=
1.4.4 Phụ tải tính toán nhóm 4:
Nhóm 4 có các thiết bị như sau:
Nhóm Ký
hiệu
Số
lượng
P
iđm
∑P
iđm
cosφ K
sd
4
7 2 3 6 0,75 0,8
8 2 1 2 0,75 0,9
10 2 9 18 0,75 0,8
11 3 16 48 0,75 0,9
12 2 9 18 0,75 0,5
Tổng 11 92
Phụ tải tính toán nhóm 4 được xác đinh như trên:
Công suất tác dụng
P
tt4
W)(88,65)5,0189,0488,0189,028,06(9,0 K
=×+×+×+×+××=
Hệ số công suất trung bình
Cosφ
tb4
=
×
=
∑
∑
1
1
11
1
i
ii
P
Posc
ϕ
75,0
92
75.0)18481826(
=
×++++
Công suất biểu kiến
S
tt4
)(84,87
75,0
88,65
cos
4
4
KVA
P
tt
===
ϕ
Công suất phản kháng
6 6
Q
tt4
R)(1,5888,6584,87
22
KVA=−=
Phụ tải tính toán của 4 nhóm:
Nhóm S-
tt
(KVA
)
P
tt
(K
W)
Q
tt
(KV
AR)
cosφ
1 111,73 78,21 79,79 0,7
2 72 56,88 41,44 0,79
3 55,44 41,58 36,67 0,75
4 87,84 65,88 58,1 0,75
Tổng 327,01 242,55 216 0,74
Phụ tải động lực của phân xưởng:
Công suất tác dụng tính toán của các nhóm
P
ttđl
= k
đt
×(P
n1
+P
n2
+P
n3
+P
n4
) = 0,9 ×242,55 = 218,3(kw)
Công suất phản kháng tính toán của các nhóm
Q
ttđl
= k
đt
×(Q
n1
+Q
n2
+Q
n3
+Q
n4
) = 0,9×216 = 194,4 (kvAr)
Hệ số cosφ
tb
Cosφ
tb
=
×
=
∑
∑
4
1
4
1
tti
ttitti
P
Posc
ϕ
74,0
55,242
75,088,6575,055,4179,088,567,021,78
=
×+×+×+×
1.5 phụ tải chiếu sáng của phân xưởng:
Phụ tải chiếu sang của phân xưởng được xác định theo phương
pháp suất phụ tải trên một đơn vị diện tích, được tính theo công thức sau:
P
cs
= P
o
×F
Trong đó: P
o
là suất phụ tải trên một đơn vị diện tích là 1m
2
, đơn
vị là (KW/m
2
).
F = 54×18 = 972 m
2
là diện tích bố trí nhóm hộ tiêu thụ
Là phân xưởng cơ khí có suất phụ tải trên một đơn vị diện tích nằm
trong khoản từ (12 – 16) W/m
2
. Ta chọn P
o
= 15(W/m
2
) và hệ số cosα= 1.
Từ đó ta có công suất chiếu sang của phân xưởng là:
7 7
P
cs
= P
o
×F = 15×972 = 14,58 (kw)
1.6 Phụ tải tính toán toàn phân xưởng:
Phụ tải tính toán của phân xưởng bao gồm phụ tải động lực và phụ
tải chiếu sáng và có giá trị:
Công suất tái dụng của phân xưởng
P
tt
= P
ttđl
+P
cs
= 218,3+14,58 = 232,88(kw)
Công suất phản kháng của phân xưởng
Q
tt
= Q
ttđl
= 194,4(kvAr)
Công suất biểu kiến của phân xưởng
S
tt
)(4,3034,19488,232
22
KVA=+=
Hệ số công suất cosα của phân xưởng
Cosα
77,0
4,303
88,232
==
tt
tt
S
P
1.7 Xác định tâm phụ tải của các nhóm thiết bị và phân xưởng :
Tâm phụ tải là điểm mà từ điểm này đi đến các tải là gần nhất. Mục
đích của việc xác định tâm phụ tải để chọn vị trí đặt tủ phân phối và trạm
biến áp cho phân xưởng. Do đường đi từ tâm phụ tải đến các tải là ngắn
nhất cho nên giảm được tổn thất điện áp, tổn thất công suất mang lại chỉ
tiêu về kinh tế, kỹ thuật cho dự án.
Tâm phụ tải được tính theo công thức:
X =
∑
∑
×
n
i
n
i
i
P
P
x
1
1
Y =
∑
∑
×
n
i
n
i
i
P
P
y
1
1
Trong đó X,Y là tọa độ tâm phụ tải
1.7.1Tâm phụ tải nhóm 1:
Tọa độ phụ tải của nhóm 1
ST Ký hiệu P
i
(KW) x
i
(m) y
i
(m)
8 8
T
1 1A 7 7,2 9
2 1B 7 10,2 9
3 1C 7 13,2 9
4 2A 14 2,2 5
5 2B 14 2,2 10,2
6 3A 11 8,8 3
7 3B 11 11,8 3
8 3C 11 14,8 3
9 5A 12 18,4 8
10 5B 12 20,4 8
11 8A 1 1,6 1
Theo công thức trên
X =
∑
∑
×
n
i
n
i
i
P
P
x
1
1
Y =
∑
∑
×
n
i
n
i
i
P
P
y
1
1
Tọa độ tâm phụ tải của nhóm 1
X
1
=
)(,74,10
107
1818,38124,35114,4146,307
m=
×+×+×+×+×
Y
1
=
)(49,6
107
6,1116129112,1514277
m=
×+×+×+×+×
1.7.2 Tâm phụ tải của nhóm 2:
Tọa độ của các phụ tải nhóm 2
ST
T
Ký
hiệu
P
i
(KW) x
i
(m) y
i
(m)
1 3D 11 16,2 16
2 3E 11 20,4 16
3 4A 18 5,6 16
4 4B 18 8,1 16
9 9
5 4A 18 10,6 16
6 6A 7 18,2 13,8
Tương tự ta cũng xác được tâm phụ tải của nhóm 2
X
2
=
)(66,11
83
2,1873,24186,3611
m=
×+×+×
Y
2
=
)(03,10
83
8,137)318112(16
m=
×+×+××
1.7.3Tọa độ tâm phụ tải nhóm 3:
Tọa độ các phụ tải nhóm 3
ST
T
Ký
hiệu
P
i
(KW) x
i
(m) y
i
(m)
1 5C 12 43 16
2 5D 12 45 16
3 5E 12 47 16
4 9A 5 33 16
5 9B 5 35 16
6 9C 5 37 13,8
7 10A 9 50 16
Tâm phụ tải nhóm 3
X
3
=
)(25,43
60
509)373533(5)474543(12
m=
×+++×+++×
Y
3
=
)(16
60
8,135)932312(16
m=
×++×+××
1.7.4Tọa độ tâm phụ tải nhóm 4:
Tọa độ các phụ tải nhóm 4
ST
T
Ký
hiệu
P
i
(KW) x
i
(m) y
i
(m)
1 7A 3 30,8 8
2 7B 3 43,8 6,4
3 8B 1 34,2 1,6
4 8C 1 46 1,6
5 10B 9 39 1,6
6 10C 9 43 1,6
7 11A 16 52 4,2
10 10
8 11B 16 52 7,2
9 11C 16 52 10,2
10 12A 9 40,6 9
11 12B 9 45 9
Tọa độ tâm phu tải nhóm 4
X
3
=
)(09,43
92
6,859523168292,8016,743
m=
×+××+×+×+×
Y
3
=
)(16,5
92
281)2,102,72,4(166,1186,124,143
m=
×+++×+×+×+×
Tọa độ tâm phụ tải của các nhóm:
Nhóm P
tt
(K W) X Y
1 78,21 10,74 6,49
2 56,88 11,66 10,03
3 41,58 43,25 16
4 65,88 43,09 5,16
Tổng 242,55
Tọa độ tâm phụ tải của phân xưởng:
X =
)(34,25
55,242
09,4388,6525,4358,4166,1188,5674,1021,78
m=
×+×+×+×
Y =
)(5,8
55,242
16,588,651658,4103,1088,5649,621,78
m=
×+×+×+×
11 11
12 12
1.7.5Chọn ví trí đặt tủ phân phối phân cho các nhóm phụ tải và
phân xương:
Sau khi tính toán đã xác định được tâm phụ tải của các nhóm phụ
tải và của phân xưởng tuy nhiên theo sơ đồ mặt bằng tâm phụ tải nằm
giữa phân xương, để đảm bảo an toàn liên tục cung cấp điện và mỹ quan
nên ta dời tâm phụ tai của các nhóm về phía tường và tâm phụ tải (nơi
đặt máy biến áp) ra ngoài phân xưởng.
Vị trí đặt tủ phân phối phân xưởng và tủ phân phối động lực các
nhóm phụ tải trong bảng sau:
Tên tủ X (m) Y(m)
Tủ phân phối chính 22 18
Tủ phân phôi nhóm 1 10 0
Tủ phân phối nhóm 2 13 18
Tủ phân phối nhóm 3 40 18
Tủ phân phối nhóm 4 45 0
Tủ phân phối chiếu sáng 31 18
1.7.6 Chọn dung lượng máy biến áp:
Từ công suất biển kiến tính toán ta chọn được dung lượng máy
biên áp.
Ta có: S
tt
= 303,4 (kVA)
S
đm
≥
S
tt
= 303,4
Tra bảng 1.1 trang 19 sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của
Ngô Thời Quang chọn máy biến áp phân phối do ABB chế tạo có các
thông số sau:
Công
suất
(kVA)
Điện
áp
(kV)
∆P
o
(w
)
P
N
(w)
U
N
(%)
Kich
thước dài
– rộng -cao
Trọng
lượng
(kg)
400 22/0,4 840 5750 4
1620-1055-
1500
1440
13 13
14 14
15 15
CHƯƠNG II
LẬP PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY,LỰA CHỌN, KIỂM TRA CÁC THIẾT
BỊ TRUYỀN DẪN VÀ BẢO VỆ CHO PHÂN XƯỞNG
2.1Phương án đi dây mạng điện phân xưởng:
- Phân xưởng được cấp điện từ trạm biến áp có công suất
400(kVA). Trong phân xưởng đặt sáu tủ phân phối: Một tủ phân phối
chính lấy điện từ trạm biến áp cấp điện cho năm tủ phân phối còn lại
(một tủ phân phối chiếu sáng và bốn tủ phân phôi cho bốn nhóm phụ tải).
- Đường dây từ trạm biến áp về tủ phân phối phân xưởng dùng 5
sợi cáp đồng một lõi, 3 sợi cho 3 pha, 1 sợi cho trung tính và 1 cho dây
nối đất.
- Đường dây từ tủ phân phối phân xưởng về các tủ phân phối còn
lại cũng dùng cáp đồng một lõi, để đảm bào độ tin cậy cung cấp điện và
thuận tiện trong vận hành sửa chữa ta dùng mạng điện hình tia kết hợp
với mạng liên thông cấp điện cho phân xưởng.
- Từ tủ phân phối phân xưởng đi 5 lộ đến 5 tủ phân phối các nhóm
phụ tải, đóng cắt và bảo vệ cho các lộ này ta dùng 5 áptômát(CB) và 1
áptômát tổng, ngoài ra còn có lộ dự phòng.
- Trong mỗi tủ phân phối có một CB tổng, một thanh cái, và các
CB con. Số lượng CB con phụ thuộc vào số thiết bị trong từng nhóm.
- Cáp điện dẫn đến các tủ phân phối và thiết bị được đi trong ống
và đặt trong rãnh cáp ngầm.
2.2Chọn thiết bị truyền dẫn và thiết bị bảo vệ cho phân xưởng:
2.2.1Chọn dây dẫn cho các phụ tải:
Có nhiều phương pháp chọn dây dẫn như là: chọn tiết diện dây dẫn
theo phương pháp mật độ dòng điện kinh tế J
kt
, chọn tiết diện dây dẫn
theo phương pháp mật độ dòng điện không đổi J
kđ
, chọn tiết diện dây dẫn
theo phương pháp tổn thất ∆U
cp
, chọn tiết diện dây dẫn theo phương
pháp điều kiện phát nóng cho phép. Tuy nhiên ứng với từng mạng điện
cụ thể mà ta chọn tiết diện dây dẫn theo một phương pháp cho phù hợp.
Ở đây là mạng điện hạ áp cấp điện cho các thiết bị cho phân xưởng cơ
khí, để đảm bảo tính an toàn liên tục cung cấp điện trong quá trình vận
16 16
hành ta chọn tiết diện dây dân theo điều kiện phát nóng cho phép. Chọn
cáp cách điện bằng PVC do CADIVI sản suất.
Ta có công thức:
hc
đm
cp
k
I
I =
Trong đó: I
đm
là dòng điện định mức
k
hc
là hệ số hiệu chỉnh
k
ch
= k
4
×k
5
×k
6
×k
7
k
4
: ảnh hưởng của cách lắp đặt
k
5
: ảnh hưởng của số dây đi chung với nhau
k
6
: ảnh hưởng của loại đất
k
7
: ảnh hưởng của nhiệt độ đất
Tra bảng chọn:
k
4
= 0,8 dây đi ngầm
k
6
= 1 đất khô
k
7
= 0,95 hiệu chỉnh nhiệt độ của cáp
a/ Chọn cáp cho các thiết bị điện trong phân xưởng:
Chọn cáp cho động cơ 1, động cơ 6, động cơ 10, động cơ 12 có
cùng một vì công suất của các động cơ này tương đương nhau:
Động cơ 1,động cơ 6 có cùng công suất định mức:
P
đm
= 7(kw), cosφ = 0,65
Động cơ 10, động cơ 12 có cùng công suất định mức:
P
đm
= 9(kw), cosφ = 0,75
Chọn tiết diện cáp theo công suất của động cơ 10
Ta có:
)(23,18
75,03803
10009
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
hc
đm
cp
k
I
I ≥
: k
ch
= k
4
×k
5
×k
6
×k
7
= 0,8×1×1×0,95 = 0,76
k
5
= 1: đi một mạch trong một ống
Dòng điện cho phép của cáp
17 17
)(24
76,0
23,18
AI
cp
=≥⇒
Tra bảng chọn cáp đồng ba lõi và dây bảo vệ PE có thông số sau:
Dây
F (mm
2
) d (mm) I(A)
r
o
)/( km
Ω
ở 20
o
C
Điện áp thử
(V)
Φ 3×4,0 2,55 30 4,61 1500
PE 2,0 1,8 29 9,43 1500
Chọn cáp cho động cơ 2, động cơ 3, động cơ 5 có cùng một tiết diện.
Công suất định mức của động cơ 2:
P
đm
= 14(kw), cosφ = 0,75
Công suất định mức của động cơ 3:
P
đm
= 11(kw), cosφ = 0,65
Công suất định mức của động cơ 5:
P
đm
= 12(kw), cosφ = 0,75
Chọn tiết diện cáp theo công suất của động cơ 2
)(4,28
75,03803
100014
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
Dòng điện cho phép của cáp:
)(3,37
76,0
4,28
AI
cp
=≥⇒
Tra bảng chọn cáp ba lõi và dây bảo vệ PE có thông số:
Dây
F (mm
2
) d (mm) I(A)
r
o
)/( km
Ω
ở 20
o
C
Điện áp thử
(V)
Φ 3×8 3,6 44 2,31 1500
PE 2,0 1,8 29 9,43 1500
Chọn cáp cho các động cơ 7, động cơ 8, động cơ 9 có cùng tiết
diện
Công suất của động cơ 7:
P
đm
= 3(kw), cosφ = 0,75
Công suất của động cơ 8
P
đm
= 1(kw), cosφ = 0,75
18 18
Công suất của động cơ 9
P
đm
= 5(kw), cosφ = 0,75
Chọn tiết diện cáp theo công suất của động cơ 9
)(13,10
75,03803
10005
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
Dòng điện cho phép của cáp:
)(32,13
76,0
13,10
AI
cp
=≥⇒
Tra bảng chọn cáp ba lõi và dây bảo vệ PE có thông số:
Dây
F (mm
2
) d (mm) I(A)
r
o
)/( km
Ω
ở 20
o
C
Điện áp thử
(V)
Φ 3×2,0 1,8 20 9,43 1500
PE 2,0 1,8 29 9,43 1500
Chọn cáp cho động cơ 4, động cơ 11, có cùng một tiết diện.
Công suất định mức của động cơ 4:
P
đm
= 18(kw), cosφ = 0,85
Công suất định mức của động cơ 3:
P
đm
= 16(kw), cosφ = 0,75
Chọn tiết diện cáp theo công suất của động cơ 2
)(17,32
85,03803
100018
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
Dòng điện cho phép của cáp:
)(33,42
76,0
4,28
AI
cp
=≥⇒
Tra bảng chọn cáp ba lõi và dây bảo vệ PE có thông số:
Dây
F (mm
2
) d (mm) I(A)
r
o
)/( km
Ω
ở 20
o
C
Điện áp thử
(V)
Φ 3×10 4,05 49 1,83 1500
PE 2,0 1,8 29 9,43 1500
b/ chọn cáp cho các tủ động lực:
Chọn cáp cho tủ động lực nhóm 1
Công suất tính toán phụ tải
19 19
P
tt1
= 78,21, cosφ = 0,7
Ta có:
)(8,169
7,03803
100021,78
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
hc
đm
cp
k
I
I ≥
: k
ch
= k
4
×k
5
×k
6
×k
7
= 0,8×0,9×1×0,95 = 0,684
k
5
= 0,9: 3 dây đi chung trong một ống
Dòng điện cho phép của cáp
)(2,248
684,0
8,169
AI
cp
=≥⇒
Tra bảng chọn ba cáp một lõi cho ba pha và dây bảo vệ PE có
thông số:
Dây
F (mm
2
) d (mm) I(A)
r
o
)/( km
Ω
ở 20
o
C
Điện áp thử (V)
Φ 80,0 11,5 268 0,234 2500
PE 35,0 7,56 165 0,524 2500
Chọn cáp cho tủ động lực nhóm 2
Công suất tính toán phụ tải
P
tt2
= 56,88(kW), cosφ = 0,79
Ta có:
)(4,109
79,03803
100088,56
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
hc
đm
cp
k
I
I ≥
: k
ch
= k
4
×k
5
×k
6
×k
7
= 0,8×0,9×1×0,95 = 0,684
k
5
= 0,9: 3 dây đi chung trong một ống
Dòng điện cho phép của cáp
)(160
684,0
4,109
AI
cp
=≥⇒
Tra bảng chọn ba cáp một lõi cho ba pha và dây bảo vệ PE có
thông số:
Dây
F (mm
2
) d (mm) I(A)
r
o
)/( km
Ω
ở 20
o
C
Điện áp thử
(V)
Φ 38,0 7,8 174 0,497 2500
20 20
PE 16,0 5,1 108 1,15 2000
Chọn cáp cho tủ động lực nhóm 3
Công suất tính toán phụ tải
P
tt3
= 41,58(kW), cosφ = 0,75
Ta có:
)(23,84
75,03803
100058,41
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
hc
đm
cp
k
I
I ≥
: k
ch
= k
4
×k
5
×k
6
×k
7
= 0,8×0,9×1×0,95 = 0,684
k
5
= 0,9: 3 dây đi chung trong một ống
Dòng điện cho phép của cáp
)(15,123
684,0
23,84
AI
cp
=≥⇒
Tra bảng chọn ba cáp một lõi cho ba pha và dây bảo vệ PE có
thông số:
Dây
F (mm
2
) d (mm) I(A)
r
o
)/( km
Ω
ở 20
o
C
Điện áp thử
(V)
Φ 25,0 6,42 130 0,727 2000
PE 14 4,1 94 1,13 2000
Chọn cáp cho tủ động lực nhóm 4
Công suất tính toán phụ tải
P
tt4
= 65,88(kW), cosφ = 0,75
Ta có:
)(46,133
75,03803
100088,65
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
hc
đm
cp
k
I
I ≥
: k
ch
= k
4
×k
5
×k
6
×k
7
= 0,8×0,9×1×0,95 = 0,684
k
5
= 0,9: 3 dây đi chung trong một ống
Dòng điện cho phép của cáp
)(1,195
684,0
46,133
AI
cp
=≥⇒
21 21
Tra bảng chọn ba cáp một lõi cho ba pha và dây bảo vệ PE có
thông số:
Dây
F (mm
2
) d (mm) I(A)
r
o
)/( km
Ω
ở 20
o
C
Điện áp thử (V)
Φ 50,0 9 204 0,387 2500
PE 30,0 6,9 148 0,635 2000
Chọn cáp cho tủ phân phối chính:
Công suất tính toán tủ phân phối chính
S
tt
= 303,4 (KVA),cosφ
tb
= 0,77
Dòng điện tính toán:
)(9,437
4,03
4,303
4,03
A
S
I
tt
tt
=
×
=
×
=
hc
đm
cp
k
I
I ≥
: k
ch
= k
4
×k
5
×k
6
×k
7
= 0,8×0,9×1×0,95 = 0,684
k
5
= 0,9: 3 dây đi chung trong một ống
Dòng điện cho phép của cáp
)(23,640
684,0
9,437
AI
cp
=≥⇒
Tra bảng chọn ba cáp một lõi cho ba pha, dây trung tính, dây bảo
vệ PE có thông số:
Dây
F (mm
2
) d (mm) I(A)
r
o
)/( km
Ω
ở 20
o
C
Điện áp thử (V)
Φ 325 23,4 654 0,0576 3500
N 200 18,2 480 0,094 3000
PE 185 17,46 450 0,099 3000
2.2.2 Chọn thanh dẫn cho tủ phân phối:
Lựa chọn thanh dẫn theo điền kiện dòng điện phát nóng lâu dài cho
phép.
Ta có công thức:
21
kk
I
I
tt
cp
×
≥
Trong đó I
cp
là dòng điện cho phép của thanh dẫn
k
1
hệ số hiệu chỉnh theo cách đặt thanh dẫn
(k
1
= 1 đặt thẳng đứng)
k
2
= 0,9 hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ
22 22
Lựa chọn thanh dẫn cho tủ phân phối phân xưởng:
Dòng điện tính toán:
)(9,437
4,03
4,303
4,03
A
S
I
tt
tt
=
×
=
×
=
Dòng điện cho phép của thanh cái
)(56,486
9,0
4,437
21
A
kk
I
I
tt
cp
==
×
≥
Chọn thanh dẫn hình chữ nhật có các thông số:
Kích
thước
(mm)
Tiết diện của một
thanh (mm
2
)
Khối lượng
(kg/m)
Dòng điện cho
phép (A)
40×4 160 1,424 625
Chọn thanh dẫn cho tủ động lực của các nhóm phụ tải
Ta chọn thanh dẫn cho tủ động lực của các nhóm phụ tải có cùng kích
thước và chọn theo công suất của nhóm phụ tải lớn nhất (nhóm 1):
Công suất tính toán phụ tải
P
tt1
= 78,21, cosφ = 0,7
Ta có:
)(8,169
7,03803
100021,78
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
Dòng điện cho phép của thanh cái
)(7,188
9,0
8,169
21
A
kk
I
I
tt
cp
==
×
≥
Chọn thanh dẫn hình chữ nhật có các thông số:
Kích
thước
(mm)
Tiết diện của một
thanh (mm
2
)
Khối lượng
(kg/m)
Dòng điện cho
phép (A)
25×3 75 0,668 340
2.2.3 Chọn thiết bị đóng cắt (CB) cho thiết bị và tủ phân phối:
Chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ CB theo ba điều kiện:
U
đmCB
≥ U
đmlđ
I
đmCB
≥ I
tt
23 23
I
cđmCB
≥ I
N
Với lưới điện hạ áp vì ngắn mạch xa nguồn nên: I
N
= I
ck
= I
∞
= I
’’
Và
Nxk
Ii ××= 28,1
a/ Chọn CB đóng cắt và bảo vệ cho các động cơ:
Chọn CB cho động cơ 1 và động cơ 6 (hai động cơ có cùng công suất)
Động cơ 1 có các thông số
P
đm
= 7 (KV), cosφ = 0,65
Dòng điện định mức:
)(36,16
65,03803
10007
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo có các thông số:
Loại Kiểu
Số
cực
U
đm
(
v)
I
đm
(A)
I
cđm
(k
A)
Kích
thước(mm)
Khối
lượng(k
g)
Rộn
g
Ca
o
sâ
u
50A
F
ABE
50a
3 600 20 2,5 75
13
0
64 0,45
Chọn CB cho động cơ 2
Động cơ 2có các thông số
P
đm
= 14 (KV), cosφ = 0,75
Dòng điện định mức:
)(4,28
75,03803
100014
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo có các thông số:
Loại Kiểu
Số
cực
U
đm
(
v)
I
đm
(A)
I
cđm
(k
A)
Kích
thước(mm)
Khối
lượng(k
g)
Rộn
g
Ca
o
sâ
u
50A ABE 3 600 40 2,5 75 13 64 0,45
24 24
F 50a 0
Chọn CB cho động cơ 3
Động cơ 3 có các thông số
P
đm
= 11 (KV), cosφ = 0,65
Dòng điện định mức:
)(7,25
65,03803
100011
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo có các thông số:
Loại Kiểu
Số
cực
U
đm
(
v)
I
đm
(A)
I
cđm
(k
A)
Kích
thước(mm)
Khối
lượng(k
g)
Rộn
g
Ca
o
sâ
u
50A
F
ABE
50a
3 600 40 2,5 75
13
0
64 0,45
Chọn CB cho động cơ 4
Động cơ 4 có các thông số
P
đm
= 18 (KV), cosφ = 0,85
Dòng điện định mức:
)(17,32
85,03803
100018
cos3
A
U
P
I
đm
đm
=
××
×
=
××
=
ϕ
Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo có các thông số:
Loại Kiểu
Số
cực
U
đm
(
v)
I
đm
(A)
I
cđm
(k
A)
Kích
thước(mm)
Khối
lượng(k
g)
Rộn
g
Ca
o
sâ
u
50A
F
ABE
50a
3 600 50 2,5 75
13
0
64 0,45
25 25