D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
Page 1 of 12
DỰ BÁO TRIỀU VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
Nguyễn Năng Hùng
Trung Tđm KTMT & NLM
Khoa Công Nghệ
Tóm tắt
1. Đặt vấn đề
2. Phương pháp và phương tiện
Phương pháp
Phương tiện
3. Kết quả và thảo luận
4. Kết luận và đề nghị
5. Tài liệu tham khảo
ABSTRACT
The aim of this research is the construction of a prediction tidal model. This model use the harmonic
functions method. The model will be used for the water head boundary condition in model SAL99
for the Mekong river network and for the good integrated management of the coastal MKD.
TÓM TẮT
Đề tài nầy được tổng kết từ kết quả của luận văn tốt nghiệp của SV Đinh Minh Châu do tác giả hướng
dẫn. Nó còn là kết quả mở rộng cho đề tài quản lý nước hệ thống rừng tôm của chương trình MHO8
về"Quản Lý Tổng Hợp Vùng Tài Nguyên Ven Biển"và ngoài ra kết quả được dùng làm điều kiện
biên về mực nước cho mô hình SAL 99 phục vụ cho đề tài nghiên cứu cho đề tài"Quản Lý Sử Dụng
Nước Trong Nông Nghiệp ở ĐBSCL thuộc chương trình Incodelta do TS Lê Quang Minh chủ trì
(phía VN). Tác giả xin chân thành cảm ơn đến các em sinh viên đã thực hiện đề tài và sự giúp đở quí
báu về tài chánh, trang thiết bị và kinh nghiệm của các thành viên trong chương trình Incodelta.
1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Các phương pháp tính toán dự báo triều có thể được sử dụng như sau:
–
Phương pháp dùng hằng số điều hoà
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
–
Page 2 of 12
Phương pháp hàng hài tính gần đúng
–
Phương pháp dùng lịch thông số thiên văn không qua phân tích điều hoà
Hình 1: Dạng bán nhật triều điển hình ở biển Đông
Qua hình vẽ (hình 1) ta thấy:
–
t: giờ tương ứng của nước lớn cao, nước lớn thấp, nước ròng cao, nước ròng thấp.
–
T: ứng với thời gian triều dâng (TD) hoặc thời gian triều rút (TR).
–
B: biên độ triều lớn trong một ngày đêm.
–
Ao hoặc Zo: mực nước trung bình.
–
h: là độ cao tương ứng của nước lớn cao, nước lớn thấp, nước ròng cao, nước ròng thấp.
–
b: biên độ triều nhỏ trong một ngày đêm.
Đề tài nhằm xây dựng một mô hình dự báo triều ở vùng ven biển ĐBSCL nó được xây dựng trên 2
mục tiêu điều kiện biên về mực nước cho mô hình SAL 99 và khai thác tốt hơn nữa trong tổng hợp
tài nguyên vùng ven biển như nuôi tôm, trồng rừng
2 PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
2.1 Phương pháp
Theo lý thuyết của hàm điều hòa thủy triều, độ cao của thủy triều có thể biểu thị bằng công thức (1)
trong đó các tham số phụ thuộc điều kiện thiên văn f, vo, u là hàm của sáu biến số t, s, h, p, N,và p1
mà:
–
t giờ Mặt Trời trung bình tính từ nữa đêm.
–
s kinh độ trung bình của Mặt Trăng
–
h kinh độ trung bình của Mặt Trời.
–
P kinh độ trung bình của điểm cận nguyệt của quỹ đạo Mặt Trăng.
–
P1 kinh độ trung bình của điểm cận nhật của quỹ đạo Mặt trời.
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
–
Page 3 of 12
N kinh độ của tiếp điểm lên quỹ đạo Mặt Trăng
Trong
với
Y: năm cho trước
D: số ngày, tính từ một tháng giêng nămY
i: số năm nhuận giữa năm 1900 và năm Y, không tính năm Y
Sử dụng phương pháp hàm điều hoà trong việc xây dựng giá trị H từ sự kết hợp của 23 sóng chủ yếu
ảnh hương từ mặt trăng và mặt trời (xem bảng 1).
Bảng 1: Tên gọi và các đặc trưng thiên văn của các sóng triều hợp thành chủ yếu.
Sóng triều
STT Ký Hiệu
Tên Gọi
Chu Kỳ Ngày Đêm
K1
1
Mặt Trăng-Mặt Trời xích vĩ
O1
2
Mặt Trăng, chính
P1
3
Mặt Trời, chính
Q1
4
Mặt Trăng, ellíptic lớn
J1
5
Mặt Trăng, ellíptic nhỏ
S1
6
Mặt Trời, khí tượng
7
8
9
10
11
12
13
14
M2
S2
N2
K2
O2
Q2
L2
T2
Chu kỳ bán nhật
Mặt Trăng, chính
Mặt Trời, chính
Mặt Trăng, ellíptic lớn
Mặt Trăng-Mặt Trời xích vĩ
Mặt Trăng lớn, chương động
Mặt Trăng, biến động
Mặt Trăng, ellíptic nhỏ
Mặt Trời, ellíptic lớn
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
Arg
V
U
150+h+900
150t+h-2s-900
150-h-900
150t+h-3s+p-900
150t+h+s-p+900
150t
-v,
2ξ-v
0
300t+2h-2s
300t
300t+2h-3s+p
300t+2h
300t+4h-3s+p
300t+4h-4s
300t+2h-s+180
300t+h+p1
2ξ-2v
0
2ξ-v
-v
0
2ξ-2v
-2v,,
2ξ-2v
2ξ-2v
0
0
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
2N2
Mặt Trăng ellíptic bậc hai
1
0
30 t+2h-4s+2p
Mf
Mm
MSf
Chu kỳ dài
Mặt Trăng, nửa tháng
Mặt Trăng, tháng
Mặt Trăng- Mặt Trời nửa tháng
2s
s-p
-2h+2s
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Chu kỳ ngắn, nước nông
2SM2 1/2 ngày đêm
MK3 1/3 ngày đêm
M4 1/4 ngày đêm
MS4 1/4 ngày đêm
M6 1/6 ngày đêm
Page 4 of 12
2ξ-2v
-2ξ
0
-2ξ+2v
2(argS2)-(argM2)
(argM2)+(argK1)
2(argM2)
(argS2)+(argM2)
3(argM2)
0
0
0
0
0
Trích "Nguyễn Ngọc Thụy. Thủy Triều Vùng Biển Việt Nam. 1984"
2.2 Phương tiện
Vị trí các trạm đo thuỷ văn ở các cửa sông chính (H.1)
Hình 2: Vị trí các trạm đo triều ở vùng ven biển ĐSCL (13 trạm)
Bảng 2: Giá trị H (cm) trong hàm điều hòa của 13 trạm
Vũng
Tàu
Nhà Bè Vàm Kênh
Bình
Đại
An
Thuận
Bến
Trại
Đại
Ngãi
TT
Kí Hiệu
1
K1
58.980 55.914
50.170
52.817 54.957 56.415 56.544
53.208
64.842
48.829 21.285 22.042
10.932
2
O1
43.929 38.334
40.015
38.725 39.818 40.454 37.067
36.320
42.246
30.613 11.544 12.261
5.022
3
P1
18.735 10.698
18.738
16.286 16.127 16.003 9.671
14.034
17.180
14.406 5.094
6.045
1.120
4
Q1
8.370
5.917
5.691
6.611
6.837
6.746
5.851
3.626
7.182
5.057
2.307
2.544
0.971
5
J1
1.960
1.238
2.319
1.435
1.425
1.452
1.861
0.373
2.542
1.655
0.852
1.024
0.605
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
Mỹ Thanh Gàch Hào
Năm
Căn
Xẻo
Ro
Rạch Gía Tân Hiệp
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
Page 5 of 12
6
S1
0.777
8.628
3.550
4.472
10.019
3.020
7.022
2.421
2.535
7
M2
72.486 69.872
71.156
66.652 69.864 74.481 79.634
72.660
88.768
56.670 15.119 16.279
2.470
8
S2
29.593 20.085
21.109
24.714 26.478 29.573 28.034
28.179
35.700
19.902 2.848
2.492
0.118
3.388
1.567
0.616
1.247
9
N2
13.960 11.239
11.180
12.064 11.941 12.993 12.677
11.430
15.280
9.670
4.493
4.989
0.331
10
K2
9.462
6.552
12.653
8.820
9.625
10.115 12.636
9.374
12.912
6.071
1.045
1.420
0.533
11
O2
2.120
2.413
4.910
2.870
3.336
3.355
4.029
0.482
2.567
1.439
1.160
1.288
0.296
12
Q2
4.371
3.677
1.148
1.550
0.514
1.001
3.390
3.151
0.820
1.859
1.574
1.668
0.541
13
L2
1.479
6.717
3.539
3.680
3.854
3.465
2.649
6.678
3.707
2.759
0.299
0.590
0.517
14
T2
4.119
2.142
8.687
1.864
1.744
1.678
3.295
6.255
1.882
1.737
0.599
0.655
0.251
15
2N2
4.544
2.876
5.067
4.151
4.548
4.521
5.271
3.668
5.036
3.534
1.363
1.509
0.492
16
Mf
1.977
1.809
1.152
1.389
1.378
1.302
1.005
4.531
1.205
1.929
0.497
0.458
1.239
17
Mm
4.117
8.321
7.358
6.803
6.087
6.221
8.275
10.092
4.301
3.789
2.662
2.473
5.413
18
MSf
2.121
7.328
5.448
4.305
4.265
4.353
6.787
3.051
2.688
2.683
2.749
2.832
4.863
19
2SM2 1.778
2.898
1.083
1.398
1.053
1.176
0.359
1.850
0.702
0.467
0.261
0.168
0.185
20
MK3
3.156
4.853
5.912
5.250
4.745
4.078
9.752
5.096
4.685
3.938
2.782
3.251
0.808
21
M4
1.868
4.964
4.172
4.337
4.162
3.862
8.085
3.995
2.322
2.174
2.357
2.657
0.371
22
MS4
1.449
3.931
2.789
3.277
3.236
3.082
5.756
3.040
2.286
1.625
1.248
1.467
0.252
23
M6
0.442
2.375
1.702
1.587
1.460
1.416
2.203
1.227
1.284
0.914
0.523
0.395
0.009
Trích "Working Paper No. 1. Surface Water Resovrces And Hydraulic Modelling"
Bảng 3: Giá trị g (độ) trong hàm điều hòa của 13 trạm
Vũng
Tàu
Nhà
Bè
Kí
Hiệu
1
K1
317.64 329.94 338.16 312.13 312.09 316.54 339.67 322.9 325.52 351.91 63.12
52.53 117.46
2
O1
264.69 373.32 282.546 259.7 359.78 263.71 283.93 265.89 273.93 295.26 36.84
29.2
73.06
3
P1
313.76 327.24 325.94
89.28
87.2
204.32
4
Q1
237.33 253.86 263.15 237.44 237.14 242.46 264.2 242.93 254.3 274.65 21.01
10.91
82.21
5
J1
340.42 103.81
29.41
6
S1
228.71 262.29
60.73
161.02 127.02 74.99 285.24 155.39 216.93 333.88 270.37 237.44 28.05
7
M2
39.8
64.52
81.37
30.28
31.55
38.11
8
S2
87.29 122.45
96.81
71.25
75.81
81.63 115.52 89.38
92.33 134.81 133.95 138.2 248.08
9
N2
11.22
67.73
8.58
9.69
15.69
18.63
10
K2
92.79 131.16 112.93
74.14
78.66
86.99 114.93 93.69
94.57 109.17 275.92 266.29 295.39
11
O2
35.94
353.15
1.6
3.17
9.09
12
Q2
288.98 164.8
304.01 194.81 182.27 182.39 214.98 86.95 218.83 175.04 346.29 340.09 35.39
13
L2
78.54
86.94
26.01
41.25
33.86
41.06
14
T2
279.74
0.95
79.43
95.52
46.92
55.38 113.13 120.04
45.07
59.57
Vàm
Kênh
74.99
Bình
Đại
An
Thuận
Bến
Trại
Đại
Ngãi
Stt
Mỹ
Thanh
310.8 315.69 315.12 326.9 341.97
16.9
20.1
20.18
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
41.24
75.11
45.44
69.89
46.88
21.66
75.57 291.56
Gành
Hào
329
20.37
46.59
95.73 125.07 41.44
79.4
Năm
Căn
336.9
Xẻo
Ro
Rạch
Gía
Tân
Hiệp
68.65 147.14 127.87 278.47
78.69
53.29
15.96
79.48
59.56
37.9
66.53 224.45
46.87
176.1
27.36 153.08
92.35
32.59
2.17
319.87
4.01
235.68 262.18 173.4
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
15 2N2 333.92 342.15
6.18
16
70.67
Mf
38.64
76.56
Page 6 of 12
302.41 306.1 316.76 318.01 328.54 309.41 308.89 22.49
8.82
127.59
74.02
58.96 197.83 77.06
73.25
52.69
80.07 102.49 198.41
33.73
12.25 343.55 342.46 74.28
76.36
17
Mm
16.34
26.83
17.01
24.1
23.44
22.33
18.25
37.11
18 MSf 127.75 71.14
81.76
86.69
85.6
93.35
69.28
97.05 110.31 141.18 106.91 105.65 84.66
19 2SM2 15.87 311.44
338.3
269.53 271.09 296.25 164.57 224.67 312.25 339.91 228.43 242.06 268.04
20 MK3 216.72 241.79 317.63 238.38 238.88 242.06 335.32 303.75 307.69 301.74 336.39 315.31 176.15
21
295.01 339.99
68.29
323.95 326.12 328.43 70.85
22 MS4 334.36 15.21
116.66
16.49
23
M4
M6
247.38 276.38 337.43
12.61
355.1 359.39 38.64 176.94 151.41 332.25
15.57 123.77 60.81
202.1 202.51 234.19
29.3
58.7
74.24 254.77 224.89 88.55
190.27 323.06 67.78 222.02 180.8 103.51
Trích "Working Paper No. 1. Surface Water Resovrces And Hydraulic Modelling"
Số liệu mực nước giờ năm 1985, 1990 tại các trạm.
3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Mô hình dự báo được xây dựng trên excel và giao diện được trình bày như
dưới đây
Hình 3: Cách nhập số liệu cho chương trình
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
Page 7 of 12
Hình 4: Hình Menu trạm triều
3.2 Các so sánh kết quả từ giá trị mô hình và giá trị thực đo
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
Page 8 of 12
Hình 5: So sánh kết quả từ giá trị mô hình và giá trị thực đo của
trạm Nhà Bè, Vũng Tàu và Vàm Kênh tháng 1
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
Page 9 of 12
Hình 6: So sánh kết quả từ giá trị mô hình và giá trị thực đo của
trạm Nhà Bè, Vũng Tàu và Vàm Kênh tháng 2
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
Page 10 of 12
Hình 7: So sánh kết quả từ giá trị mô hình và giá trị thực đo của
trạm Nhà Bè, Vũng Tàu và Vàm Kênh tháng 3
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
Page 11 of 12
Hình 8: So sánh kết quả từ giá trị mô hình và giá trị thực đo của
trạm Nhà Bè, Vũng Tàu và Vàm Kênh tháng 4
4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1 Kết luận
Sau đây là một số kết luận về kết quả mô hình dự báo triều:
–
Do không đủ số liệu thực đo để so sánh nên việc so sánh chỉ thực hiện ở năm 1984 và 1990
– Về mặt tổng quan thì đường bao mực nước max min giữa giá trị mô hình và giá trị thực khá
khớp nhau. Tuy nhiên trong chi tiết thì mô hình cần chỉnh sửa để nó khớp với giá trị mực nước
giờ, vì các giá trị trong hàm điều hoà là các giá biến đổi khá lớn trong năm (Nguyễn Ngọc Thuỵ,
1984)
– Có thể dùng mô hình để dự báo phục cho việc nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng và sử dụng nó
cho các điều kiện trong mô hình thuỷ lực Sak99
4.2 Đề nghị
– Cân thêm số liệu của một số năm để mô hình có thể so sánh chỉnh sửa để có độ tính cậy cao
hơn
– Mô hình sẽ được đưa vào môi trường GIS để xây dựng một hệ thống dự báo thuỷ văn trong
mùa khô cho toàn thể vùng ĐBSCL
Tài liệu tham khảo
l
Đinh Minh Châu, 2001. Thiết lập mô hình dự báo ở ĐBSCL, Luận văn tốt nghiệp, BM
KTMT&NLM, khoa Công Nghệ, ĐHCT
l
G.J. Schiereck, 1999. Mission Report, Integrated Management of Coastal Resources in the
Mekong Delta (MHO8), March 10-March 24
l
NEDECO, 1991. Working Paper No. 1. Surface Water Resovrces And Hydraulic Modelling
l
Nguyễn Ngọc Thụỵ, 1983. Động lực thuỷ triềuĐBSCL, tuyển tập CTNC, TC KTTV
l
l
Nguyễn Ngọc Thụỵ, 1982. Thuỷ triều và sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL. HộI thảo quốc tế về
khí tượng thuỷ văn TP HCM, 15-20-12-1982
Nguyễn Ngọc Thụỵ, 1984. Thuỷ triều vùng biển Việt Nam, NXB KHKT
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
9/8/2005
D? BÁO TRI?U VÙNG VEN BI?N Ð?NG B?NG SÔNG C?U LONG
l
Page 12 of 12
Nguyen Nang Hung và G.J. Schiereck, 1998. Tide motion in Thanh Phu Plot3.1, not
publish.
file://D:\HoanthanhNCKH\d1\620D550\620D550.htm
9/8/2005