Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.59 KB, 4 trang )

Giáo án tin học 10 – Bài 3 – Tiết 6

Tiết PPCT: 6, Lớp 10
Ngày dạy: ............./............/20

I.

Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý Phôn Nôi-man.
2. Về kỹ năng:
Nhận biết được các bộ phận của máy tính. Vẽ được sơ đồ khái quát
của cấu trúc máy tính.
3. Về thái độ:
Giúp cho học sinh có tính sáng tạo, tìm tòi nghiên cứu trên thiết bị cụ thể.

II.

Chuẩn bị :

Giáo viên:
Sách giáo khoa tin học 10, sách giáo viên tin học 10.
Bài giảng, giáo án, phấn, bảng.
Máy vi tính, máy chiếu Projector.
Học sinh:
- Xem trước mục 5,6,7,8 của bài 3 : “ Giới thiệu về máy tính”
- Sách giáo khoa.
- Phấn, khăn lau.

III. Phương pháp giảng dạy:


-

IV.

Phương pháp thuyết trình.
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp giảng giải.
Phương pháp tự nghiên cứu.

Tiến trình tổ chức dạy:
1.

Ổn định tổ chức:
Ổn định lớp.
Điểm danh lớp.
2.
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu cấu trúc của máy tính gồm có các bộ phận chính nà?
Câu 2:Nêu chức năng của bộ xử lý trung tâm?
Câu 2: Nêu chức năng của bộ nhớ trong? Nêu các thành phần của bộ nhớ
trong?
3.
Giảng bài mới:
-

Hoạt động của
Giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức


1. Khái niệm về hệ thống tin học:
2.
Sơ đồ và cấu trúc của máy
tính:
3.
Bộ xử lý trung tâm (CPUCentral Processing Unit):
GV: Cho HS quan sát minh họa về đĩa cứng, đĩa
4.
Bộ nhớ trong (Main
mềm, thiết bị nhớ flash.
Memory):
5.
Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory):
Giáo viên: Trần Thị Trúc Phương
1


Giáo án tin học 10 – Bài 3 – Tiết 6
Dùng để lưu trữ lâu dài
dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài gồm: Đĩa
cứng, đĩa mềm, dĩa CD, thiết bị nhớ flash,…
+
Đĩa cứng: có
dung lượng lớn và tốc độ đọc/ghi nhanh và
được gắn cố định trong máy…
+
Đĩa mềm có
dung lượng 1,44MB, tốc độ đọc/ghi của đĩa

mềm chậm hơn so với đãi cứng.
Việc
tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao
đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài với bộ nhớ
trong được thực hiện bởi 1 chương trình hệ
GV: Cho HS quan sát mô hình bàn phím
thống gọi là hệ điều hành.
GV: Giới thiệu các nhóm phím trên sơ đồ 1 bàn
6. Thiết bị vào (Input device): dùng
phím, nói rõ tính năng của các nhóm phím và
để đưa thông tin vào máy tính.
cách sử dụng các phím.
a) Bàn phím (Keyboard):
Được chia làm 4 nhóm phím:
+
Nhóm phím chức năng:
GV: cho HS quan sát thiết bị chuột
F-F12
+
Nhóm phím kí tự
+
Nhóm phím di chuyển
+
Nhóm phím số
b) Chuột (Mouse):
Được sừ dụng để lựa chọn và thực hiện
lệnh trong khi làm việc với máy tính.
c) Máy quét (Scanner):
Được sử dụng để đưa văn bản và hình
ảnh

vào
máy tính.
GV: Hãy cho biết dữ liệu sẽ được hiển thị ở
d) Webcam:
những thiết bị nào?
là camera kĩ thuật số để thu và truyền
GV: Giới thiệu về các thiết bị ra.
trực tuyến hình ảnh qua mạng đến máy tính
Máy tính hiện nay có thể hiển thị tới 32 triệu
khác.
màu.
7. Thiết bị ra (Output device): dùng
đưa dữ liệu trong máy ra môi trường ngoài.
a) Màn hình (Monitor): để hiển thị
thông tin. Chất lượng màn hình phụ thuộc
vào độ phân giải và chế độ màu.
b) Máy in (Printer): để in thông tin ra
giấy, in màu hoặc in đen/trắng.
c) Máy chiếu (Projector): để hiển thị
nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh
GV: Có thể xem modem là 1 thiết bị hỗ trợ cho rộng.
d) Loa và tai nghe (Speaker and
cả việc đưa thông tin vào máy và lấy thông tin
headphone): là thiết bị để đưa dữ liệu âm
ra từ máy tính.
thanh ra môi trường ngoài.
e) Modem:
GV: Trong cuộc sống, có những việc sẽ tốt hơn
Thiết bị dùng để truyền thông tin giữa
nếu có 1 chương trình thực hiện.

Giáo viên: Trần Thị Trúc Phương
2


Giáo án tin học 10 – Bài 3 – Tiết 6
VD: chương trình họp lớp liệt kê có thứ tự các
việc cần làm. Theo chương trình đó, lớp trưởng
điều khiển việc hợp lớp: khi nào (thứ tự),làm gì
tiếp theo.
Mô phỏng việc lưu trữ dữ liệu trong Ram và
truy cập để xử lý của CPU theo địa chỉ, theo mã
thao tác.
Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhưng nội
dung ghi ở đó có thể thay đổi trong quá trình
máy làm việc.

các hệ thống máy tính thông qua đường
truyền như đường điện thoại.
8. Hoạt động của máy tính:

Nguyên lí điều khiển
bằng chương trình
Máy tính hoạt động theo
chương trình, tại mỗi thời điểm máy tính chỉ
thực hiện được 1 lệnh.
Thông tin về 1 lệnh bao
gồm:
+
Địa chỉ của lệnh
trong bộ nhớ.

+
Mã của thao tác
cần thực hiện.
+
Địa chỉ các ô nhớ
GV: Vì sao phải mã hóa nhị phân?
liên quan.
HS: Trả lời câu hỏi.
Mã thao
tác chỉ dẫn cho máy biết phải làm gì. Phần
địa chỉ thông báo cho máy biết nơi lưu trữ dữ
GV: Khi xử lí dữ liệu, máy tính xử lí đồng thời
liệu.
1 dãy bit chứ không xử lí từng bit.

N
guyên lý lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những
dữ liệu khác.

N
guyên lý truy cập theo địa chỉ:
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính
được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ
dữ liệu đó.

N
guyên lý Phôn Nôi-man:
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng

chương trình, lưu trữ chương trình và truy
cập theo địa chỉ tạo thành 1 nguyên lí chung
gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man.

4. Củng cố:
Các thành phần của hệ thống tin học: phần cứng, phần mềm,sự quản lý và
điều khiển của con người.
Các thành phần chính của máy tính: bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, bộ
nhớ ngoài, thiết bị vào, thiết bị ra.
Các nguyên lí làm việc của máy tính và nguyên lí Phôn Nôi-man.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Xem trước bài tập và thực hành 2 trang 27 SGK
Giáo viên: Trần Thị Trúc Phương
3


Giáo án tin học 10 – Bài 3 – Tiết 6

V. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Giáo viên: Trần Thị Trúc Phương
4



×