Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH, BÀI 8: NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.13 KB, 2 trang )

Giáo án tin học 10
Bài:7– tiết: 20
Tuần dạy:

1. Mục tiêu:
-

1.1 Kiến thức:
Biết khái niệm phần mềm máy tính.
Biết được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Biết được ứng dụng chủ yếu cũa tin học trong lĩnh vực đời sống XH.
Biết có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập,
làm việc và giải trí.
2.1 Kỹ năng:
Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
3.1 Về thái độ:

2. Trọng tâm:
3. Chuẩn bị :
3.1 Giáo viên: bảng
3.2 Học sinh: Xem trước của bài 8 : “ Những ứng dụng của tin học”

4.

Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.1 Kiểm tra miệng:
Câu 1: Cho biết có mấy loại ngôn ngữ lập trình? So sánh ngôn ngữ bậc cao với
ngôn ngữ máy?
Câu 2: Nêu các bước giải 1 bài toán, theo em bước hiệu chỉnh cần phải có không?


4.2 Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC
BÀI 7: Phần mềm máy tính
*K/n: Phần mềm máy tính là sản phẩm thu được
sau khi thực hiện bài toán. Nó bao gồm chương
trình, cách tổ chức dữ liệu và tài liệu.
*Đặc điểm: Chương trình có thể giải bài toán
với nhiều bộ dữ liệu khác nhau.
1. Phần mềm hệ thống:
Là phần mềm nằm thường trực trong máy tính
để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các
chương trình khác tại mọi thời điểm khi máy
đang hoạt động. Nó là môi trường làm việc của
các phần mềm khác.
VD: Dos, Windows, Linux…
2. Phần mềm ứng dụng:
a.Phần mềm ứng dụng:
- Là phần mềm viết phục vụ cho công việc hàng
ngày hay những hoạt động mang tính nghiệp vụ
cũa từng lĩnh vực.
VD; Word, Excel, Quản lý học sinh…
b.Phần mềm dóng gói:
Thiết kế dựa trên những yêu cầu chung hàng
ngày cũa rất nhiều người.
VD: Nghe nhạc.
c.Phần mềm công cụ (Phần mềm phát triển):
-Là phần mềm hổ trợ làm ra sản phẩm phần


* Đặt vấn đề: Trong cuộc sống ta đã làm quen với
nhiều loại phần mềm, nhưng ta chưa hiểu rỏ về nó,
chưa phân loại được vậy hôm nay ta cùng tìm hiểu
phần mềm máy tính.
HĐ 1:
GV: Muốn giải 1 bài toán cần có thuật toán và
chương trình, vậy khi giải xong bài toán đó ta thu
được cái gì? Có phải lại một bài toán khác? Để trả
lời cho câu hỏi này, ta đi vào bài tiếp theo.
GV: Tại sao người ta gọi là phần mềm hệ thống.
HS: suy nghĩ.
GV: Lấy ví dụ hệ điều hành của lớp sau đó liên hệ
đến phần mềm hệ thống.
GV: Vậy phần mềm máy tính chính là kết quả sau
khi thực hiện giải bài toán,trong các sản phẩm phần
mềm thì lại được phân thành nhiều loại như sau:
HĐ 2:
GV: Hãy kể tên một số phần mềm ứng dụng mà em
biết.
HS: trả lời câu hỏi.

GV:Kể tên một số phần mềm đóng gói mà em biết.

Giáo viên: Trần Thị Trúc Phương
1


Giáo án tin học 10
HS: Trả lời tại chổ.

GV: Hướng dẫn và bổ sung.

mềm khác.
VD: Phần mềm phát hiện lổi.
d.Phần mềm tiện ích:
-Trợ giúp ta khi làm viếc với máy tính, nhằm
nâng cao hiệu quả công việc.
VD: Nén DL, diệt virut…
Lưu ý: việc phân loại phần mềm mang tính
tương đối, có những phần mềm được xếp vào
nhiều loại.

GV: Chương trình vietkey thuộc loại chương trình
nào.
HS: suy nghĩ trả lời.
HD: Vừa là phần mềm ứng dụng vừa là phần mềm
tiện ích

Bài 8: Những ứng dụng của tin học
GV: Tại sao nói con người chúng ta đang sống trong
kỹ nguyên CNTT.
HS: suy nghĩ trả lời.

1. Giải những bài toán khoa học kỹ thuật.
Những bài toán khoa học kỹ thuật như:
Xử lý các số hiệu thực nghiệm, qui hoạch, tối ưu
hoá các bài toán có tính toán lớn mà nếu không
dùng máy tính thì khó có thể thực hiện được
2.Hổ trợ việc quản lý:
-Hoạt động quản lý rất đa dạng và phải xử lý

một khối lượng thông tin rất lớn.
-Quy trình ứng dụng tin học để quản lý.
Tổ chức lưu trử hồ sơ.
-Cập nhật hồ sơ.
-Khai thác thông tin.
3.Tự động hoá và điều khiển:
-Công nghệ tự động hoá linh hoạt, chính xác
4.Tuyền thông
-Nhờ vào công nghệ Internet nên máy tính có
thể truyền thông đa phương tiện.
5.Soạn thảo, in ấn, lưu trử, văn phòng:
-Nhờ vào những ứng dụng này nên mọi công tác
văn phòng trở nên nhề nhàng hơn.
6.Trí tuệ nhân tạo:
- Nhằm thiết kế những máy có khả năng đảm
đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ
của con người hoặc một số đặc thù của con
người.
7.Giáo dục:
Với sự hổ trợ của tin học nghành giáo dục đã có
những bước tiến mới, giúp việc học tập và giảng
dạy trở nên sinh động và hiệu quả hơn.
8.Giải trí:
-Giải trí cũng giúp ích cho con người như: Lam
thư giản trong quá trình làm việc căng thẳng.

GV; Hãy kê tên một số bài toán quản lý trong nhà
trường:
HS: Trả lời.


GV: Trong trường hợp nào máy tính tham gia vào tự
động hoá và điều khiển
HS: Trả lời.
GV: Thường ngày ta gặp phương tiện truyền thông
nào.
HS: trả lời.
GV: Em có nhận xét gì về công tác văn phòng trước
đây so với bây giờ.
HS: trả lời.

GV: Kể tên những môn học mà có liên quan đến
máy tính.
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Về giải trí thì ta đã tiếp xúc rất nhiều, vậy ta đã
biết những gì về nó.
HS: Trả lời.

4.3 Câu hỏi bài tập củng cố:
Phầm mềm máy tính, ứng dụng của tin học.
4.4 Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học ở tiết học này: Học bài.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: xem bài 8.

5. Rút kinh nghiệm :
Giáo viên: Trần Thị Trúc Phương
2




×