Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phân tích vốn đầu tư trực tiếp toàn xã hội thời kì 1996-2000 và dự đoán cho những năm gần đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.09 KB, 80 trang )



1
Lời mở đầu

Nhờ có đường lối đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nước mà trong những năm
qua hoạt động đầu tư đă và đang phát triển mạnh mẽ về quy mơ, đa dạng về nguồn
vốn, ngành nghề và hình thức sở hữu, rộng rãi trên phạm vi cả nước. Trong thời gian
qua, chúng ta đã có những cơ chế, chính sách và giải pháp tương đối phù hợp nên đã
huy động được các nguồn vốn trong nước cũng như ngồi nước để làm tăng nguồn
vốn đầu tư của tồn xã hội. Sự phát triển của hoạt động đầu tư là một trong những
yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống của nhân dân và giải quyết
nhiều vấn đề xã hội của nước nhà.
Các thơng tin về hoạt động đầu tư, nhất là thơng tin về vốn đầu tư phát triển, đóng
vai trò rất quan trọng trong cơng tác quản lý kinh tế đất nước. Cùng với các chỉ tiêu
tổng hợp quan trọng khác, chỉ tiêu tổng số vốn đầu tư phát triển được các nhà quản lý
sử dụng để tính tốn chỉ tiêu GDP trong từng q hoặc từng năm. Chỉ tiêu này cũng
giúp cho các nhà hoạch định chính sách quản lý vĩ mơ phù hợp ( về huy động nguồn
vốn, về điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo vùng, khu vực đầu tư và ngành… ) trong từng
giai đoạn phát triển kinh tế đất nước. Hơn thế nữa các thơng tin về hoạt động đầu tư
còn được dùng vào các nghiên cứu chun đề về kinh tế, tài chính, ngân hàng. Cuối
cùng là một số chỉ tiêu về đầu tư có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng của một số tổ chức
quốc tế cũng như các nhà đầu tư nước ngồi quan tâm đến thị trường Việt Nam.
Qua những thực tế đó, và qua thời gian thực tập tại Tổng cục thống kê, em mạnh
dạn nghiên cứu vấn đề về vốn đầu tư phát triển tồn xã hội với đề tài nghiên cứu là:
“Phân tích vốn đầu tư phát triển tồn xã hội thời kỳ 1996 – 2000 và dự đốn cho
những năm gần đây ”.
Đề tài này gồm 3 chương chính:
Chương I: Cung cấp những khái niệm và thuật ngữ có liên quan đến hoạt động
đầu tư và phát triển tồn xã hội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN




2
Chương II: Là một số biện pháp thống kê cần dùng để phân tích việc thực hiện
vốn đầu tư phát triển tồn xã hội.
Chương III: Là vận dụng các chỉ tiêu phân tích ở chương II nhằm phân tích tình
hình thực hiện vốn đầu tư tồn xã hội và dự đốn cho những năm sau.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cơ giáo trong khoa thống kê
và các bác, các cơ chú làm việc tại vụ Xây dựng, giao thơng vận tải và bưu điện của
Tổng cục thống kê. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo. Do trình độ và
thời gian nghiên cứu còn hạn chế cho nên chun đề còn có nhiều thiếu sót và tồn tại.
Em rất mong được sự góp ý của các thầy cơ để bài viết của em được tốt hơn



















THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


3
Chng I
Khỏi quỏt chung v vn u t phỏt trin ton xó hi

I. Mt s khỏi nim ch yu
cú c s phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin vn u t phỏt trin trc ht chỳng ta
phi tỡm hiu mt s khỏi nim, thut ng s c s dng trong ti ny.
1. u t phỏt trin, vn u t phỏt trin, d ỏn u t v cỏc thut ng cú
liờn quan
Trc õy, hai thut ng u t v u t xõy dng c bn thng c s
dng v chỳng thng c i cựng vi nhau to thnh mt khỏi nim u t xõy
dng c bn . Trong nhng nm gn õy nc ta mi l u t phỏt trin v
cng tng t nh vy i vi khỏi nim vn u t phỏt trin. Cỏc thut ng ny
ngy cng thng xuyờn xut hin trong cỏc ti liu, sỏch bỏo v trong mt s trng
hp chỳng c dựng thay th cho thut ng u t v u t XDCB.
Thc t cho thy rng, cú mt mi quan h rt gn gi gia s phỏt trin ca nn
kinh t ( th hin mc tng trng ) v vn u t. t c tc tng trng
cao cn mt ngun vn u t ln v ngc li mt tc u t cao ch cú th duy
trỡ c trong mt thi kỡ di nh vo tc tng trng cao v n nh. Cú th õy
l mt trong nhng lý do ch yu hai thut ng vn u t v phỏt trin c
ghộp li vi nhau hỡnh thnh mt thut ng mi l vn u t phỏt trin v vn
u t phỏt trin ton xó hi.
1.1. u t
i vo ni dung ca thut ng mi ny, thun tin, trc tiờn hóy xem xột th
no l u t v vn u t? Hai hc gi ngi M Paul A.Samuelson v
William D.Nordhaus ó nh ngha v u t gm 2 khỏi nim hon ton khỏc nhau
nh sau:

(1) u t l mt hot ng kinh t dnh hoc tit kim tiờu dựng hin ti
nhm tng thờm nhiu sn lng trong tng lai. Nú bao gm cỏc khon vn, t liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4
sản xuất hữu hình (cơng trình xây dựng, vật kiến trúc, máy móc và hàng tồn kho) và
các khoản vốn đầu tư vơ hình (giáo dục hoặc “vốn đầu tư con người”, nghiên cứu và
phát triển, sức khoẻ)
(2). Theo thuật ngữ tài chính, đầu tư có một nghĩa hồn tồn khác là bao hàm
một khoản chi phí về chứng khốn, chẳng hạn như cổ phần hoặc cổ phiếu.
Hai ơng cho rằng cần phân biệt rõ hai khái niệm đầu tư trên. Đối với các nhà kinh
tế học, đầu tư là việc sản suất ra các tư liệu sản xuất lâu bền. Nhưng trong đời sống
thì đầu tư lại thường bao hàm tiền để mua cổ phiếu hoặc mở một tài khoản tiết kiệm.
Nếu một người dùng 5 triệu đồng tiền gửi tiết kiệm được để mua trái phiếu của chính
phủ hoặc mua trái phiếu của ngân hàng, theo thuật ngữ kinh tế, sẽ khơng có hoạt động
đầu tư nào xảy ra .Tất cả chẳng qua chỉ chuyển đổi một hình thái tài sản tài chính từ
dạng này sang dạng khác. Chỉ khi một tư liệu sản xuất vật chất được tạo ra là lúc mà
các nhà kinh tế gọi là đầu tư.
Trong qui chế đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị định số 52/1999/NĐ-
CP ngày 08/7/1999 của chính phủ cũng như trong các văn bản có liên quan của các
chức năng, tuy thuật ngữ đầu tư và đầu phát triển có được sử dụng, nhưng khơng có
một định nghĩa hoặc sự giải thích cụ thể nào về hai khái niệm này, mà chỉ đưa ra một
số thuật ngữ liên quan về đầu tư và xây dựng như sau:
(1) “Dự án đầu tư” là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng, hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch
vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)
Trong thực tế q trình thực hiện hầu hết các dự án đầu tư đều thường phải thơng
qua hoạt động xây dựng cơ bản, nhưng về mặt lý thuyết thì thực hiện một dự án đầu

tư khơng nhất thiết phải bao gồm hoạt động xây dựng cơ bản.
(2) “Tổng dự tốn” là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng ( chi phí
chuẩn bị đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư kể cả mua sắm thiết bị, các chi phí khác của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


5
dự án) được tính tốn cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật xây dựng, khơng vượt q
tổng mức đầu tư được duyệt.
(3) “Vốn đầu tư được quyết tốn” là tồn bộ chi phí hợp pháp đã được thực hiện
trong q trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác. Chi phí hợp pháp là chi phí theo
đúng hợp đồng đã kí kết và thiết kế dự tốn đã được duyệt, đảm bảo đúng qui chuẩn,
định mức, đơn giá, chế độ tài chính – kế tốn và những quy định hiện hành của Nhà
nước có liên quan. Vốn đầu tư được quyết tốn trong giới hạn tổng mức đầu tư đã
được duyệt hoặc đã được điều chỉnh (nếu có)
1. 2 Đầu tư phát triển tồn xã hội.
“Đầu tư phát triển” là q trình bỏ vốn để tạo ra hoặc duy trì một tài sản vật chất
và phi vật chất với hi vọng nhận được lợi ích trong tương lai. Nói cách khác, đầu tư
phát triển là một hoạt động kinh tế để dành (tiết kiệm) tiêu dùng hiện tại nhằm tăng
thêm nhiều sản phẩm trong tương lai. Nó bao gồm các khoản vốn, tư liệu sản xuất
hữu hình ( cơng trình xây dựng, vật kiến trúc, máy móc và hàng tồn kho) và các
khoản vốn đầu tư vơ hình (giáo dục, nghiên cứu và phát triển, sức khoẻ). Đầu tư phát
triển khơng bao hàm các hoạt động mua bán chứng khốn, gửi tiền tiết kiệm.
Như vậy vốn đầu tư phát triển sẽ có nội dung rộng hơn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là những chi phí bằng tiền dùng cho việc xây dựng
mới, mở rộng, xây dựng lại và khơi phục tài sản trong nền kinh tế, về thực chất chỉ
gồm những chi phí trực tiếp làm tăng tài sản cố định. Trong khi đó, vốn đầu tư phát
triển ngồi vai trò làm tăng tài sản cố định còn làm tăng tài sản lưu động, tài sản trí
tuệ và nguồn nhân lực, nâng cao mức sống dân cư và mặt bằng dân trí, bảo vệ mơi
trường sinh thái, hỗ trợ các chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ các hoạt động đầu

tư ngắn hạn, trung hạn và dài hạn khác mà những chi phí này khơng thuộc vốn đầu tư
xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, trong cấu thành vốn đầu tư phát triển thì vốn đầu tư
XDCB vẫn là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Ta có thể chia vốn đầu tư phát triển làm hai phần như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


6
-Vốn đầu tư phát triển muốn phát huy tác dụng trước hết phải thơng qua hoạt
động xây dựng (bao gồm cả hoạt động xây dựng, lắp đặt thiết bị và mua sắm thiết bị).
Như vậy, các dự án phải tiến hành hoạt động xây dựng thì vốn đầu tư của dự án sẽ
thuộc nhóm này (gọi là dự án đầu tư xây dựng ).
- Vốn đầu tư phát triển muốn phát huy hết tác dụng khơng phải thơng qua hoạt
động xây dựng. Như vậy, các dự án khơng có hoạt động xây dựng thì vốn đầu tư của
dự án sẽ thuộc nhóm này (các dự án đầu tư khơng thuộc xây dựng).
ở đây, chúng ta cần chú ý phân biệt tài ngun thiên nhiên như đất đai, hầm
mỏ... khơng được liệt vào phạm trù vốn đầu tư phát triển vì nó khơng được tạo ra từ
các hoạt động đầu tư. Còn các khoản hoạt động đầu tư dưới dạng thiết bị máy móc,
nhà xưởng, vật kiến trúc hay một số vật liệu khác cần cho q trình khai thác nguồn
tài ngun thiên nhiên thì lại được xếp vào vốn đầu tư phát triển sản xuất.
Các tài sản vật chất trong q trình sử dụng hao mòn theo thời gian và do nhu
cầu sử dụng các tài sản vật chất ngày càng tăng cho nên cần phải tiến hành thường
xun việc bù đắp hao mòn và tăng thêm khối lượng các tài sản vật chất mới. Q
trình này được thực hiện bởi hoạt động đầu tư nhờ vào vốn đầu tư phát triển.
“Đầu tư phát triển tồn xã hội” là những chi phí bỏ ra gắn liền với việc làm tăng
thêm tài sản cho tồn xã hội
1. 3 Tổng mức vốn đầu tư
“Tổng mức vốn đầu tư” là giới hạn chi phí tối đa mà người có thẩm quyền quyết
định đầu tư cho phép chủ đầu tư lựa chọn các phương án thực hiện dự án đầu tư.
Tổng mức vốn đầu tư bao gồm những chi phí cho việc chuẩn bị đầu tư (điều tra khảo

sát, lập và thẩm định dự án), chi phí chuẩn bị thực hiện đầu tư, chi phí thực hiện đầu
tư và xây dựng, chi phí chuẩn bị sản xuất, nghiệm thu, lãi vay ngân hàng của chủ đầu
tư trong thời gian thực hiện dự án, vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án
sản xuất), chi phí bảo hiểm cơng trình, chi phí quản lý dự án, các khoản thuế theo qui
định, chi phí cho thẩm định phê duyệt quyết tốn và chi phí dự phòng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


7
Tổng số vốn đầu tư phát triển để tích luỹ còn được gọi là tài sản quốc gia. Về
phương diện vật chất, tài sản quốc gia như là một kết quả của q trình đầu tư bao
gồm các loại: cơng xưởng, nhà máy, các trụ sở cơ quan, trang thiết bị văn phòng, máy
móc thiết bị, phương tiện vận tải, các cơ sở hạ tầng, hàng hố tồn kho các loại, các
cơng trình cơng cộng và nhà ở....
Thành phần chi tiết của tổng mức vốn đầu tư của các dự án đầu tư có xây dựng
cơ bản bao gồm:
* Vốn chuẩn bị đầu tư gồm các khoản chi phí:
- Điều tra, khảo sát, nghiên cứu phục vụ cho lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi (kể cả tư vấn)
hoặc lập báo cáo đầu tư.
- Phí thẩm định dự án.
* Vốn chuẩn bị thực hiện dự án đầu tư gồm các khoản chi phí:
- Dàn xếp về vốn (trong trường hợp vay vốn nước ngồi được ngân hàng Nhà
nước chấp nhận).
- Đấu thầu thực hiện dự án và xét thầu.
- Các dịch vụ tư vấn kĩ thuật, tư vấn hỗ trợ quản lý, giám sát, tư vấn xây dựng.
- Chuyển giao cơng nghệ, hỗ trợ kĩ thuật ban đầu.
- Khảo sát thiết kế xây dựng.
- Thiết kế, thẩm định thiết kế.

- Lập và thẩm định tổng dự tốn, dự tốn cơng trình.
- Đền bù giải phóng mặt bằng.
- Thực hiện tái định cư có liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của dự án
(nếu có).
- Chuẩn bị mặt bằng.
* Vốn thực hiện đầu tư gồm:
- Chi phí thiết bị.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


8
- Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị.
- Các chi phí khác:
+ Sử dụng mặt đất, mặt nước.
+ Đào tạo.
+ Lập phương án phòng chống cháy, nổ theo qui định về phòng cháy, chữa cháy.
* Chi phí chuẩn bị sản xuất: chi phí ngun, nhiên vật liệu, nhân cơng để chạy
thử khơng tải và có tải trừ đi giá sản phẩm thu hồi được.
* Nghiệm thu.
* Lãi vay của chủ đầu tư trong thời gian thực hiện đầu tư được xác định thơng
qua hợp đồng tín dụng.
* Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất ( đối với dự án sản xuất ) do Bộ Tài chính
qui định.
* Dự phòng.
* Quản lý dự án.
* Các khoản thuế theo quy định.
Thẩm định phê duyệt quyết tốn
2. Phân loại vốn đầu tư phát triển tồn xã hội.
Để dễ dàng cho việc nghiên cứu người ta phân loại vốn đầu tư phát triển tồn xã
hội theo nhiều tiêu thức khác nhau

2.1.Phân loại vốn đầu tư phát triển tồn xã hội theo thành phần kinh tế.
Theo quyết định số 147-TCTK-PPCĐ ngày 27/12/1993 của Tổng cục trưởng
tổng cục thống kê, chia các khu vực và thành phần kinh tế ở Việt Nam như sau:
A- Khu vực kinh tế trong nước
1. Thành phần kinh tế Nhà nước
2. Thành phần kinh tế tập thể
3. Thành phần kinh tế tư nhân
4. Thành phần kinh tế cá thể
5. Thành phần kinh tế hỗn hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


9
B Khu vc cú vn u t nc noi
1. 100% vn nc ngoi
2. Liờn doanh vi thnh phn kinh t Nh nc
3. Liờn doanh vi thnh phn kinh t tp th
4. Liờn doanh vi thnh phn kinh tt nhõn
5. Liờn doanh vi thnh phn kinh t cỏ th
6. Liờn doanh vi thnh phn kinh t hn hp
C Khu vc kinh t u t ra nc ngoi
1. Thnh phn kinh t Nh nc
2. Thnh phn kinh t tp th
3. Thnh phn kinh t t nhõn
4. Thnh phn kinh t cỏ th
5. Thnh phn kinh t hn hp
ti ny ch nghiờn cu i vi hai khu vc kinh t u tiờn, do khu vc kinh
t th ba nc ta hin nay cha phỏt trin l bao, nu khụng mun núi l hu nh
khụng cú.
Thnh phn kinh t Nh nc

Thnh phn kinh t Nh nc l cỏc n v, t chc trc tip sn xut kinh
doanh hoc phc v sn xut, kinh doanh m ton b ngun lc thuc s hu Nh
nc hoc phn ca Nh nc chim t l khng ch.
Kinh t Nh nc bao gm cỏc doanh nghip Nh nc (kinh t quc doanh),
cỏc ti sn thuc s hu Nh nc (t ai, ti nguyờn, ngõn hng, ti chớnh, d tr
quc gia)
Nh vy, cỏc doanh nghip Nh nc ch l mt b phn ch yu nht ca kinh
t Nh nc.
Kinh t Nh nc trc ht l cỏc doanh nghip Nh nc v doanh nghip c
phn c hỡnh thnh trờn c s:
- Nh nc u t xõy dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


10
- Quốc hữu hố các doanh nghiệp tư bản tư nhân.
- Góp cổ phần khống chế đối với các doanh nghiệp tư nhân.
Ngồi ra, với bản chất Nhà nước XHCN, Nhà nước xác định đất đai, tài ngun
thiên nhiên, tài chính, ngân hàng… do Nhà nước nắm giữ, chi phối để điều tiết, định
hướng sự phát triển kinh tế – xã hội.
Kinh tế Nhà nước sản xuất kinh doanh theo ngun tắc hạch tốn kinh tế, thực
hiện phân phối theo lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Theo chủ trương của
Đảng ta, kinh tế Nhà nước cần tập trung vào các ngành, lĩnh vực trọng yếu như kết
cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, hệ thống tài chính, ngân hàng, những cơ sở sản xuất kinh
doanh, thương mại, dịch vụ quan trọng, những cơ sở kinh tế phục vụ an ninh quốc
phòng và vấn đề xã hội, để đảm bảo những cân đối lớn, chủ yếu của nền kinh tế và
thực hiện vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường.
Thành phần kinh tế tập thể
Thành phần kinh tế tập thể bao gồm các tổ chức kinh tế (thường được gọi là hợp
tác xã) được hình thành phải trên cơ sở tự nguyện, hoạt động theo ngun tắc dân

chủ, bình đẳng và cùng có lợi. Mơ hình của hợp tác xã phải phù hợp với quy mơ sản
xuất kinh doanh, trình độ trang bị kỹ thuật, lao động, vốn và khả năng quản lý. Hiện ở
nước ta có các loại hình hợp tác xã sau đây: Hợp tác xã nơng nghiệp, hợp tác xã ngư
nghiệp, hợp tác xã tín dụng, hợp tác xã mua bán, hợp tác xã vận tải, hợp tác xã xây
dựng, hợp tác xã tiểu thủ cơng nghiệp, hợp tác xã dịch vụ tổng hợp ...
Thành phần kinh tế tư nhân
Thành phần kinh tế tư nhân gồm các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp tư nhân là do một cá nhân làm chủ và
tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc th người khác quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh.
Thành phần kinh tế cá thể
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


11
Thnh phn kinh t cỏ th bao gm cỏc h sn xut kinh doanh nh trc tip
tham gia nhng cha iu kin thnh lp cụng ty t nhõn. Nhúm ny hot ng
ch yu trong cỏc lnh vc nụng nghip xõy dng, vn ti, thng mi, dch v,
ngnh ngh tiu th cụng nghip. Ch h chu trỏch nhim v vn v kt qu hot
ng kinh doanh ca mỡnh.
Chỳ ý rng liờn quan n u t phỏt trin, hng nm cỏc h dõn c (bao gm c
cỏc h kinh doanh cỏ th ) cũn b ra mt lng rt ln vn u t xõy dng vo cỏc
cụng trỡnh phc v sinh hot cho h, nht l u t vo nh . Nh vy trong ti
ny vn u t ca dõn s c bao gm trong vn u t phỏt trin ca thnh phn
kinh t cỏ th.
Thnh phn kinh t hn hp
Thnh phn kinh t hn hp bao gm cỏc n v kinh t c thnh lp trờn c
s liờn doanh ca cỏc n v kinh t thuc cỏc thnh phn kinh t khỏc nhau v dn
n vic thnh lp cỏc doanh nghip theo Lut cụng ty. Thuc thnh phn kinh t hn

hp gm cú cụng ty trỏch nhim hu hn (TNNH), cụng ty c phn (CP) v cụng ty
hp danh (HD), gi chung l cụng ty.
Cụng ty l dng doanh nghip cú t cỏch phỏp nhõn trong ú cỏc thnh viờn
cựng gúp vn, cựng chia nhau li nhun, cựng chu l tng ng v chu trỏch nhim
v cỏc khon n ca cụng ty trong phm vi phn vn gúp ca mỡnh. Cụng ty c
quyn t do la chn loi hỡnh kinh doanh, mt hng kinh doanh.
2.2. Phõn loi vn u t phỏt trin ton xó hi theo ngun vn u t.
Cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t nc nh, vn u t ton xó hi ngy
nay rt a dng, c hỡnh thnh t nhiu ngun vn, cú th c phõn loi chi tit
nh sau:
* Vn ngõn sỏch Nh nc: (bao gm ngõn sỏch trung ng v a phng).Vn
ngõn sỏch c hỡnh thnh t tớch lu ca nn kinh t dựng u t theo k hoch
Nh nc, i vi nhng c s h tng kinh t, cỏc d ỏn trng rng u ngun, rng
phũng h, vn quc gia, khu bo tn thiờn nhiờn, cỏc d ỏn xõy dng cụng trỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


12
phỳc li cụng cng, qun lý Nh nc, cụng trỡnh khoa hc k thut an ninh quc
phũng v cỏc d ỏn trng im ca Nh nc do Chớnh ph quyt nh v khụng cú
kh nng trc tip thu hi vn.
* Vn tớn dng u ói thuc ngõn sỏch Nh nc.
Dựng u t vo cỏc d ỏn xõy dng c s h tng kinh t, cỏc c s sn xut
to vic lm, cỏc d ỏn u t ca cỏc ngnh cú kh nng thu hi vn c xỏc nh
trong c cu k hoch ca Nh nc. Vn tớn dng u ói thuc ngõn sỏch Nh nc
hỡnh thnh t ngõn sỏch Nh nc, vn thu hi n t cỏc nm trc, vn Chớnh ph
vay n nc ngoi theo mc tiờu d ỏn tho thun vi nc ngoi. Vic b trớ u t
do Chớnh ph quyt nh c th cho tng i tng trong thi kỡ k hoch. Vn vay
ny c hng lói sut u ói hoc khụng cú lói theo d ỏn cụng trỡnh do Chớnh ph
quyt nh.

* Vn tớn dng thng mi
Dựng u t xõy dng mi, ci to m rng i mi k thut, v cụng ngh
cỏc d ỏn sn xut kinh doanh, dch v cú qu, cú kh nng thu hi vn v cú iu
kin vay vn theo qui nh hin hnh. Vn tớn dng thng mi c ỏp dng theo c
ch t vay t tr v thc hin y cỏc th tc vo u t v iu kin vay tr vn.
Vn tớn dng thng mi c ngõn hng Nh nc cho vay trc tip cỏc ch u t,
theo hỡnh thc vay ngn hn, di hn vi lói sut bỡnh thng.
* Vn t huy ng ca cỏc doanh nghip Nh nc:
Dựng u t cho phỏt trin sn xut kinh doanh, nõng cao cht lng v kh
nng cnh tranh ca sn phm; doanh nghip phi s dng theo ỳng ch qun lớ
vn u t hin hnh, m bo s dng ỳng mc ớch v cú hiu qu. Vn ny hỡnh
thnh t li nhun li, sau khi ó np thu cho Nh nc, tin t thanh lớ ti
sn, t vn khu hao c Nh nc cho li, t vn c phn, vn liờn doanh vi
cỏc doanh nghip khỏc v t qu ca doanh nghip cú th huy ng c, cng nh
cỏc khon t vay khỏc m doanh nghip t cú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


13
* Vn hp tỏc vi cỏc liờn doanh nc ngoi ca doanh nghip Nh nc theo
lut u t nc ngoi ti Vit Nam:
Vn ny l ca cỏc t chc cỏ nhõn nc ngoi trc tip a vo Vit Nam bng
tin nc ngoi hoc ti sn thit b mỏy múc kinh doanh trờn c s hp ng hoc
thnh lp xớ nghip liờn doanh, xớ nghip 100% vn nc ngoi theo lut u t nc
ngoi ti Vit Nam.
* Vn u t ca cỏc t chc kinh t ngoi quc doanh
L vn ca ch u t vo cỏc n v t chc kinh t thuc thnh phn kinh t
ngoi quc doanh nh cỏc hp tỏc xó, doanh nghip t nhõn, cụng ty trỏch nhim hu
hn, cụng ty c phn dựng vo u t xõy dng c bn. Vn ny gm vn t cú v
vn vay ca cỏc t chc núi trờn u t cho cỏc cụng trỡnh ca mỡnh. Riờng vn

u t ca cỏc h cỏ th dõn c khi cn Nh nc s t chc iu tra sau (õy l
khon vn u t ca cỏc h cỏ th vo cỏc cụng trỡnh sn xut, kinh doanh, dch v
v cỏc cụng trỡnh phc v sinh hot). (Lu ý rng: i vi cỏc d ỏn u t cú ngun
vn ca t nhõn hoc h cỏ th thỡ ch u t cng ng thi l ch s hu vn u
t; i vi cỏc d ỏn u t ca cỏc cụng ty v cỏc hp tỏc xó thỡ ch u t l ngi
i din theo phỏp lut ca cụng ty hoc hp tỏc xó ú).
* Vn gúp ca nhõn dõn
L huy ng nhõn dõn úng gúp bng tin, bng hin vt hoc cụng lao ng ca
cỏc d ỏn u t ch yu s dng vo xõy dng cụng trỡnh phỳc li cụng cng phc
v trc tip cho ngi úng gúp vn theo cỏc iu kin cam kt khi huy ng vn.
* Vn u t trc tip ca nc ngoi (FDI):
L phn vn u t m nh u t nc ngoi u t liờn doanh mt phn hoc
u t 100% vn ti Vit Nam. i vi cỏc d ỏn liờn doanh vi nc ngoi, vn ny
khụng bao gm phn Vit Nam úng gúp. Vn u t trc tip ca nc ngoi thuc
i tng iu chnh ca lut u t nc ngoi ti Vit Nam (sa i).
* Nhng ngun vn khỏc:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


14
Ngoi nhng ngun vn núi trờn, cũn cú vn u t ca cỏc c quan ngoi giao,
t chc quc t v cỏc c quan nc ngoi c phộp xõy dng trờn nc ta, s c
qun lớ theo hip nh hoc tho thun ó ac kớ kt ca Chớnh ph vi cỏc t chc
c quan ú.
2.3. Phõn loi vn u t phỏt trin ton xó hi theo vựng v lónh th.
Nc ta bao gm 8 vựng a lý nh sau:
ng bng sụng Hng
ụng Bc
Tõy Bc
Bc Trung B

Duyờn hi Nam Trung B
Tõy Nguyờn
ụng Nam B
ng bng sụng Cu Long
2.4. Phõn loi vn u t phỏt trin ton xó hi theo ngnh kinh t.
Nc ta cú nhng ngnh kinh t nh sau:
Nụng nghip v lõm nghip
Thu sn
Cụng nghip khai thỏc m
Cụng nghip ch bin
Sn xut v phõn phi in, khớ t v nc
Xõy dng
Thng nghip, sa cha xe cú ng c, mụ tụ...
Khỏch sn v nh hng
Vn ti, kho bói v thụng tin liờn lc.
Ti chớnh, tớn dng.
Hot ng khoa hc v cụng ngh.
Cỏc hot ng liờn quan n kinh doanh ti sn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


15
Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng.
Giáo dục và đào tạo.
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội.
Hoạt động văn hố và thể thao.
Các hoạt động Đảng, đồn thể và hiệp hội.
Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng.
Hoạt động làm th cơng việc gia đình...
Hoạt động của các tổ chức và đồn thể quốc tế.

II. Vai trò của vốn đầu tư phát triển tồn xã hội trong nền kinh tế quốc dân.
Đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu
Đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của tồn bộ nền kinh tế.
Theo số liệu của ngân hàng thế giới, đầu tư thường chiếm khoảng 24-28% trong cơ
cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với tổng cầu, tác động của đầu tư
là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư làm tổng cầu
tăng. Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt động
thì tổng cung, đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên, kéo theo sản lượng tiềm năng
tăng lên. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng. Việc tăng tiêu dùng lại
kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ,
phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống của
mọi thành viên trong xã hội.
Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế
Sự tác động khơng đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và đối
với tổng cung của nền kinh tế làm cho mọi sự thay đổi của đầu tư, dù là tăng hay
giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định
của nền kinh tế của mọi quốc gia.
Chẳng hạn, khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố của đầu tư tăng làm cho giá của
các hàng hố có liên quan tăng ( giá chi phí vốn, giá cơng nghệ, lao động, vật tư ) đến
một mức độ nào đó dẫn đến tình trạng lạm phát. Đến lượt mình, lạm phát làm cho sản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


16
xut ỡnh tr, i sng ca ngi lao ng gp nhiu khú khn do tin lng ngy
cng thp hn, thõm ht ngõn sỏch, kinh t phỏt trin chm li. Mt khỏc, tng u t
lm cho cu ca cỏc yu t cú liờn quan tng, sn xut ca cỏc ngnh ny phỏt trin,
thu hỳt thờm lao ng, gim tỡnh trng tht nghip, nõng cao i sng ca ngi lao
ng, gim t nn xó hi. Tt c cỏc tỏc ng ny to iu kin cho s phỏt trin kinh
t.

Khi gim u t (nh Vit Nam thi k 1982 1989) cng dn n tỏc ng hai
mt, nhng theo chiu hng ngc li so vi cỏc tỏc ng trờn õy. Vỡ vy trong
iu hnh v mụ nn kinh t, cỏc nh hoch nh chớnh sỏch cn thy ht tỏc ng hai
mt ny a ra cỏc chớnh sỏch nhm hn ch cỏc tỏc ng xu phỏt huy tỏc ng
tớch cc, duy trỡ c s n nh kinh t ca ton b nn kinh t.
u t tỏc ng tng trng v phỏt trin kinh t
Kt qu nghiờn cu ca cỏc nh kinh t cho thy: Mun gi tc tng trng
mc trung bỡnh thỡ t l u t phi t c t 15% - 25% so vi GDP, tu thuc
vo ICOR ca mi nc.
Vn u t
ICOR =
Mc tng GDP

T ú suy ra:
Vn u t
Mc tng GDP =
ICOR

Nu ICOR khụng i, mc tng GDP hon ton ph thuc vo vn u t.
cỏc nc phỏt trin, ICOR thng ln, t 5 7 do tha vn, thiu lao ng,
vn c s dng nhiu thay th cho lao ng, do s dng cụng ngh hin i cú
giỏ cao. Cũn cỏc nc chm phỏt trin ICOR thp t 2 3 do thiu vn, tha lao
ng nờn cú th v cn phi s dng lao ng thay th cho vn, do s dng cụng
ngh hin i, giỏ r.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


17
Chỉ tiêu ICOR mỗi nước phụ thuộc vào nhiều nhân tố, thay đổi theo trình độ
phát triển kinh tế và cơ chế chính sách kinh tế trong nước. Kinh nghiệm các nước cho

thấy, chỉ tiêu ICOR phụ thuộc mạnh vào cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu tư trong các
ngành, các vùng lãnh thổ cũng như phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách kinh tế nói
chung. Thông thường ICOR trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, ICOR
trong giai đoạn chuyển đổi cơ chế chủ yếu do tận dụng năng lực sản xuất. Do đó, ở
các nước phát triển, tỷ lệ đầu tư thấp dẫn đến tỷ lệ tăng trưởng thấp.









Bảng 1: Tỷ lệ đầu tư và tốc độ tăng trưởng bình quân đầu người của một số
nước phát triển.
Các nước Đầu tư/GDP ( % ) Tăng trưởng
(Lần)
1965 – 1989
1965 1989

Mỹ
Anh
Tây Đức
Pháp
Nhật

12
13
24

21
28

15
21
19
21
33

1.6
2.0
2.4
2.3
4.3
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


18
Thụy Sỹ

30 30

4.6
Nguồn: Báo cáo của ngân hàng thế giới
Các nước Nhật và Thụy Sỹ có tỷ lệ đầu tư/GDP lớn lên tốc độ tăng trưởng cao.
Đối với các nước đang phát triển, phát triển về bản chất được coi là vấn đề đảm
bảo các nguồn vốn đầu tư đủ để đạt được một tỷ lệ tăng thêm sản phẩm quốc dân dự
kiến. Thực vậy, ở nhiều nước, đầu tư đóng vai trò như một: “ cú hích ban đầu ”, tạo
đà cho sự cất cánh của nền kinh tế ( các nước NICs, các nước Đông Nam á ).
Đối với Việt Nam, để đạt được mục tiêu đến năm 2000 tăng gấp đôi tổng sản

phẩm quốc nội theo dự tính của các nhà kinh tế cần một khối lượng đầu tư gấp 3,5 lần
so với năm 1992, tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP đạt 24,7%.







Bảng 2: Các chỉ tiêu kinh tế từ 1992 - 2000.
Chỉ tiêu 1992 1995 2000

GDP ( Tỷ USD )
Tốc độ tăng GDP ( % )
Hệ số ICOR
Đầu tư ( tỷ USD )
Tỷ lệ đầu tư/ GDP ( % )

11.8
8.3
2.0
1.8
12


18.2
8.0
2.5
3.6
20.5


26.8
8.0
3.0
6.4
24.7
Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


19
Đầu tư và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu có thể tăng
trưởng nhanh tốc độ mong muốn (từ 9 – 10%) là tăng cường đầu tư tạo ra sự phát
triển nhanh ở khu vực cơng nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nơng, lâm, ngư
nghiệp do những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học, để đạt được tốc độ tăng
trưởng từ 5 – 6% là rất khó khăn. Như vậy, chính sách đầu tư quyết định q trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh
của tồn bộ nền kinh tế.
Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển
giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thốt khỏi tình trạng đói
nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài ngun, địa thế, kinh tế, chính trị,
… cũng như những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy
những vùng khác cùng phát triển.
Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và cơng nghệ của đất nước
Cơng nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hố. Đầu tư là điều kiện tiên quyết của
sự phát triển và tăng cường khả năng cơng nghệ của đất nước ta hiện nay.
Theo đánh giá của các chun gia cơng nghệ, trình độ cơng nghệ của Việt Nam
lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới và khu vực. Theo UNIDO, nếu chia q trình
phát triển cơng nghệ thế giới làm 7 giai đoạn thì Việt Nam năm 1990 ở vào giai đoạn

1 và 2. Việt Nam đang là một trong 90 nước kém nhất về cơng nghệ. Với trình độ
cơng nghệ lạc hậu này, q trình cơng nghiệp hố và hiện đại hố của Việt Nam sẽ
gặp rất nhiều khó khăn nếu khơng đề ra được một chiến lược đầu tư phát triển cơng
nghệ nhanh và vững chắc.
Chúng ta đều biết rằng có hai con đường cơ bản để có cơng nghệ là tự nghiên cứu
phát minh ra cơng nghệ và nhập cơng nghệ từ nước ngồi. Dù là tự nghiên cứu hay
nhập từ nước ngồi đều cần phải có tiền, cần phải có vốn đầu tư. Mọi phương án đổi
mới cơng nghệ khơng gắn với nguồn vốn đầu tư sẽ là những phương án khơng khả
thi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


20
i vi cỏc c s sn xut kinh doanh dch v: u t quyt nh s ra i, tn
ti v phỏt trin ca mi c s. Chng hn to dng c s vt cht - k thut cho
s ra i ca bt k c s no u cn phi xõy dng nh xng, cu trỳc h tng,
mua sm v lp t thit b, mỏy múc trờn nn b, tin hnh cỏc cụng tỏc xõy dng c
bn v thc hin cỏc chi phớ khỏc gn lin vi s hot ng trong mt chu k ca cỏc
c s vt cht k thut va to ra. Cỏc hot ng ny chớnh l cỏc hot ng u t
i vi cỏc c s sn xut v kinh doanh dch v ang tn ti: sau mt thi gian hot
ng, cỏc c s vt cht k thut ca cỏc c s ny hao mũn, h hng. duy trỡ
s hot ng bỡnh thng cn nh k tin hnh sa cha ln hoc thay mi cỏc c
s vt cht k thut ó h hng, hao mũn ny hoc i mi thớch ng vi iu
kin hot ng mi ca s phỏt trin khoa hc - k thut v nhu cu tiờu dựng ca
nn sn xut xó hi, phi mua sm cỏc trang thit b mi thay th cho cỏc trang thit
b c ó li thi, cng cú ngha l phi u t.
i vi cỏc c s vụ v li (hot ng khụng thu li nhun cho bn thõn mỡnh)
ang tn ti, duy trỡ s hot ng, ngoi tin hnh sa cha ln nh k cỏc c s
vt cht k thut cũn phi thc hin cỏc chi phớ thng xuyờn. Tt c nhng hot
ng v chi phớ ny u l nhng hot ng chi phớ u t





chng II
h thng ch tiờu nghiờn cu vn u t phỏt trin ton xó hi
I. H thng ch tiờu nghiờn cu vn u t phỏt trin ton xó hi
1. H thng ch tiờu phn ỏnh quy mụ u t.
- Tng mc vn u t phỏt trin ton xó hi phõn theo:
Phõn theo cu thnh.
Phõn theo ngun vn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


21
Phõn theo ngnh kinh t quc dõn.
2. H thng ch tiờu phn ỏnh kt qu u t.
H thng ch tiờu ny bao gm ti sn c nh huy ng v nng lc sn xut
phc v tng thờm.
Ti sn c nh huy ng: L tng cụng trỡnh hoc hng cụng trỡnh, i tng
xõy dng cú kh nng phỏt huy tỏc dng c lp, lm ra sn phm hng húa hoc tin
hnh cỏc sn phm dch v cho xó hi dc ghi trong d ỏn u t, ó kt thỳc quỏ
trỡnh xõy lp, ó lm xong th tc nghim thu, s dng v cú th a vo hot c
ngay.
Cỏc ti sn c c nh huy ng ton b hay huy ng b phn:
+ Huy ng ton b l huy ng cựng mt lỳc tt c cỏc i tng hng mc
khụng cú kh nng phỏt huy tỏc dng c lp trong d ỏn, khụng cú d kin cho phỏt
huy tỏc dng c lp, ó kt thỳc quỏ trỡnh xõy dng v sn sng cú th huy ng
c ngay.
+ Huy ng b phn l huy ng tng i tng, hng mc xõy dng ca cụng

trỡnh v hot ng nhng thi im khỏc nhau do thit k quy nh.
Núi chung, i vi cụng cuc u t quy mụ ln, cú nhiu i tng, hng mc
xõy dng cú kh nng phỏt huy tỏc dng c lp thỡ c ỏp dng hỡnh thc huy dng
b phn sau cho tng i tng, hng mc ó kt thỳc quỏ trỡnh xõy dng, mua sm,
lp t: Cũn i vi cỏc cụng cuc õựu t quy mụ nh, thi gian thc hin u t
ngn thỡ ỏp dng hỡnh thc huy ng ton b khi tt c cỏc i tng, hng mc cụng
trỡnh ó kt thỳc quỏ trỡnh xõy dng, mua sm v lp t.
Nng lc mi tng: (hay cũn gi l cụng sut mi huy ng) l kh nng sn
xut ( hoc phc v ) tớnh theo thit k ó c phờ chun ca cụng trỡnh hon thnh
ó bn giao cho n v s dng theo ỳng ch nghim thu bn giao cụng trỡnh.
Nng lc sn xut mi tng bao gm: nng lc sn xut v phc v sn xut ca
cụng trỡnh tớnh theo thit k. Trng hp m rng, i mi thit b hoc khụi phc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


22
tng phn ca cụng trỡnh thỡ ch tớnh phn nng lc mi tng thờm do u t xõy
dng c bn mi to ra.
C s xỏc nh nng lc mi tng da vo :
+ Biờn bn nghim thu cụng trỡnh.
+ Bn thit k xõy dng cụng trỡnh
Sn phm xõy dng c bn no cng cú hai thuc tớnh l giỏ tr v giỏ tr s dng
nh bt k mt loi hng hoỏ no khỏc, nú c sn xut ra tho món nhu cu no
ú ca sn xut hoc tiờu dựng vi t cỏch l mt loi hng hoỏ thụng thng c
em trao i trờn th trng. Khi lng sn phm hng hoỏ m ngnh xõy dng ó
to ra cho xó hi c xem xột v mt s lng, cht lng v chng loi. Cỏc i
tng xõy dng cú tỏc dng trc tip nh mt nh hng c th hỡnh thnh c cu
kinh t quc dõn núi chung v i mi trong tng ngnh kinh t núi riờng.
Cỏc ti sn c nh hot c huy ng v nng lc sn xut phc v tng thờm
l sn phm cui cựng ca cụng cuc u t, chỳng c th hin bng tin hoc

bng hin vt. Cỏc ch tiờu biu hin bng hin vt nh s lng cỏc ti sn c nh
hot ng (s lng nh , bnh vin, ca hng, trng hc, nh mỏy). Cụng sut
hay nng lc phỏt huy tỏc dng ca ti sn c nh c huy ng (nh s cn h, s
một vuụng din tớch nh , s ch ngi rp hỏt, trũng hc, s ging nm ca
bnh vin, s KW gi ca nh mỏy in, s tn than khai thỏc hng nm ca cỏc m
than, s một vi dt hng nm ca cỏc nh mỏy dt), mc tiờu dựng nguyờn vt liu
trong mt n v thi gian( s tn mớa ch bin trong mt ngy ờm ca cỏc nh mỏy
lm ng)
Ch tiờu giỏ tr cỏc ti sn c nh huy ng c tớnh theo giỏ d toỏn hoc giỏ
tr thc t tu thuc vo mc ớch s dng chỳng trong cụng tỏc nghiờn cu kinh t
hoc qun lý hot ng u t . C th giỏ d toỏn c s dng lm c s tớnh
giỏ tr thc t ca ti sn c nh, lp k hoch v vn u t v tớnh khi lng
u t thc hin. Giỏ tr d toỏn l c s tin hnh thanh quyt toỏn gia ch u
t v cỏc n v nhn thu. Cũn giỏ tr thc t ca cỏc ti sn c nh huy ng c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


23
sử dụng để kiểm tra việc thực hiện kỷ luật tài chính, dự tốn đối với các cơng cuộc
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp, để ghi vào bảng cân đối tài sản cố định của cơ sở,
làm một cơ sở để tính khấu hao hàng năm, phục vụ cơng tác hạch tốn của cơ sở,
đánh giá kết quả hoạt động tài chính của cơ sở.
Sử dụng chỉ tiêu giá trị cho phép xác định tồn bộ khối lượng các tài sản cố định
được huy động của tất cả các ngành, đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch
và sự biến động của chỉ tiêu này ở mọi cấp độ quản lý khác nhau.
Giá trị tài sản cố định được huy động:
Cơng thức:

VCVTVB
ICIIF −−+=


Trong đó
F: Giá trị tài sản được cố định được huy động trong kỳ
VB
I
:Vốn đầu tư được thực hiện ở các thời kỳ trước chưa được huy động chuyển
sang kỳ nghiên cứu (xây dựng dở dang đầu kỳ)
VT
I
:Vốn đầu tư thực hiện kỳ nghiên cứu
C: Chi phí trong kỳ khơng làm tăng gía trị tài sản cố định
VC
I
: Vốn đầu tư chưa được huy động chuyển sang kỳ sau (xây dựng cơ bản dở
dang cuối kỳ)
Đối với từng dự án đầu tư, giá trị tài sản cố định huy động chính là những đối
tượng, hạng mục cơng trình có khả năng phát huy tác dụng độc lập của dự án đã hồn
thành bàn giao đưa vào hoạt động theo cơng thức :


CIF
v
−=
0

Trong đó
Ivo: Vốn đầu tư đã thực hiện của đối tượng đã được huy động
C: Chi phí khơng làm tăng giá trị tài sản cố định ( như lương chun gia, chi phí
khánh thành, đền bù hoa màu…)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



24
3. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư.
3.1. Hiệu quả sử dụng vốn.
Công thức:

Kết quả thu được do thực hiện đầu tư
Hv =
Số vốn đầu tư đã thực hiện để tạo ra kết quả trên


Hv được coi là có hiệu quả khi Hv >Hv
0

Hv
0
: Là chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn định mức, hoặc của các kỳ khác được
chọn làm cơ sở so sánh, hoặc của đơn vị khác đã đạt tiêu chuẩn hiệu quả.
3.2.Hệ số ICOR
Là đại lượng phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tư , đánh giá nhu cầu
về vốn tư để đảm bảo cho GDP tăng trưởng. Hệ số ICOR cao hay thấp thể hiện số
vốn cần nhiều hay ít cho sự tăng trưởng. Hệ số ICOR thay đổi tuỳ theo điều kiện xã
hội của mỗi nước, tuỳ theo từng thời kỳ khác nhau, tuỳ thuộc vào bố trí cơ cấu kinh
tế, hiệu quả sử dụng các sản phẩm dịch vụ.
Có 3 phương pháp tính hệ số ICOR.


Phương pháp thứ nhất được tính bằng công thức:


I
V
(%)
ICOR =
(
lần
) I
G
(%)

Trong đó: I
V
: tỷ lệ giữa vốn đầu tư phát triển so với GDP
I
G
: tốc độ tăng GDP (tính theo giá so sánh)
Hệ số ICOR tính theo phương pháp này thể hiện: Để GDP tăng 1% đòi hỏi tỷ lệ
vốn đầu tư phát triển so với GDP phải đạt bao nhiêu %?
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


25
Phương pháp thứ 2 được tính bằng cơng thức:

V
t1
ICOR =
(
lần
) G

t1
– G
t0

Trong đó: V
t1
: Tổng vốn đầu tư phát triển tồn xã hội của năm báo cáo
G
t1
: GDP tính theo giá thực tế của năm báo cáo
G
to
: GDP tính theo giá thực tế của năm trước
Hệ số ICOR tính theo phương pháp này thể hiện: Để tính GDP theo giá thực tế
tăng 1 đồng đòi hỏi phải có bao nhiêu đồng vốn đầu tư phát triển tồn xã hội ?
Phương pháp thứ 3 được tính bằng cơng thức:

V
S1
ICOR =
(
lần
) G
S1
– G
S0

Trong đó: V
S1
: Tổng vốn đầu tư phát triển tồn xã hội của năm báo cáo

theo giá so sánh
G
S1
: GDP tính theo giá so sánh của năm báo cáo
G
So
: GDP tính theo giá so sánh của năm trước
Hệ số ICOR tính theo phương pháp này thể hiện: Để tính GDP theo giá so sánh
tăng 1 đồng đòi hỏi phải có bao nhiêu đồng vốn đầu tư phát triển tồn xã hội tính theo
giá so sánh?
Ba phương pháp tính trên đã đưa ra những kết quả khác nhau nhưng trên thực tế
người ta thường sử dụng phương pháp thứ 3.
II. Hệ thống chỉ tiêu phân tích và dự dốn vốn đầu tư phát triển tồn xã hội.
Phân tích và dự đốn thống kê là nêu một cách tổng hợp và bản chất cụ thể và
tính quy luật của hiện tượng và q trình kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện lịch sử
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×