Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Giải pháp nhằm tăng cường khả năng huy động vốn cho đầu tư phát triển tại công ty đầu tư phát triển công nghệ truyền hình Việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.08 KB, 72 trang )



MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC HUY
ĐỘNG VỐN CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
I. Đầu tư ................................................................................................ 4
1. Khái niệm và đặc điểm ............................................................................. 4
2. Phân loại đầu tư ........................................................................................ 5
II. Đầu tư phát triển ............................................................................... 6
1. Khái niệm .................................................................................................. 6
2. Đặc điểm đầu tư phát triển ........................................................................ 6
3. Vai trò đầu tư phát triển ............................................................................ 7
III. Vốn và nguồn vốn cho đầu tư phát triển....................................... 11
1. Tầm quan trọng của vốn đầu tư phát triển .............................................. 11
2. Vốn đầu tư ................................................................................................. 1
3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ................................................................... 13
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn .....................................
IV. Hoạt động huy động vốn cho doanh nghiệp ................................. 22
1. Tầm quan trọng của công tác huy động vốn ........................................... 22
2. Nguồn vốn của doanh nghiệp ................................................................. 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CHO ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN Ở CÔNG TY VTC
I. Quá trình hình thành phát triển và tình hình SXKD của công ty .... 25
1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển:
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty................................................................
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3. Mụ hỡnh b mỏy t chc ca cụng ty..........................................................
4. Ngnh ngh SXKD ca cụng ty ..................................................................
5. Kt qu SXKD ca cụng ty.21


II. Thc trang tỡnh hỡnh huy ng vn cho u t phỏt trin Cty. ......
1. Tỡnh hỡnh vn sn xut kinh doanh ca cụng ty .........................................
2. Tỡnh hỡnh huy ng vn ca cụng ty. .........................................................
III. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh huy ng vn ca cụng ty ..................................
1. Nhng kt qu t c ..............................................................................
2. Nhng hn ch v nguyờn nhõn ..................................................................
IV. Tỡnh hỡnh s dng vn ca cụng ty. .................................................
1. Tng cng u t XDCB ..............................................................
2. Tng cng u t i mi cụng ngh ...........................................
3. Tng cng u t m rng th trng .........................................
4. Tng cng u t cho o to phỏt trin ngun nhõn lc ............
CHNG III: GII PHP TNG CNG HUY NG VN CễNG TY
VTC
I. Nhu cu vn ca cụng ty trong thi gian ti ........................................
1. nh hng hot ng kinh doanh ca cụng ty ...............................
2. Nhu cu v vn ca cụng ty trong thi gian ti...............................
II. Mt s gii phỏp tng cng huy ng vn cụng ty VTC......................
1. Tng vay vn ngõn
hng.
2. Phỏt hnh trỏi phiu ...
3. C phn hoỏ doanh nghip.
4. S dng vn tit kiờm hiu qu.
III. Mt s kin ngh i vi c quan qun lý nh nc58

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




LI NểI U


Vn cho u t phỏt trin doanh nghip l mt vn cc k quan trng v
cp bỏch hin nay. Bt k mt doanh nghip no cng cn cú vn u t phỏt
trin m rng sn xut kinh doanh. S thiu vn ca cỏc doanh nghip hin nay l
cn tr ln nht cho u t m rng v phỏt trin sn xut kinh doanh.
Cụng tỏc huy ng vn trong doanh nghip rt quan trng, nhm to ra
ngun vn m rng sn xut kinh doanh v u t phỏt trin. Lm tt cụng tỏc
ny s gúp phn quan trng doanh nghip tn ti v phỏt trin, kinh doanh cú
hiu qu. Chớnh vỡ tm quan trng ca cụng tỏc huy ng vn trong doanh nghip
nờn trong thi gian thc tp ti Cụng ty u t phỏt trin cụng ngh truyn hỡnh
Vit nam em ó chn ti: Mt s gii phỏp nhm tng cng kh nng huy
ng vn cho u t phỏt trin ti Cụng ty u t phỏt trin cụng ngh truyn
hỡnh Vit Nam lm lun vn tt nghip ca mỡnh.
Ngoi phn m u v kt lun lun vn c chia ra 3 chng sau:

Chng I: Lý lun chung v u t v cỏc phng thc huy ng vn cho u t
phỏt trin
Chng II: Thc trng huy ng vn cho u t phỏt trin Cụng ty u t phỏt
trin cụng ngh truyn hỡnh Vit nam.
Chng III: Mt s gii phỏp nhm tng cng kh nng huy ng vn cho u t
phỏt trin Cụng ty u t phỏt trin cụng ngh truyn hỡnh Vit nam .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




CHNG I
Lí LUN CHUNG V U T V CC PHNG THC HUY NG VN
CHO U T PHT TRIN
I. u t

1/ Khỏi nim v c im
Thut ng "u t" (investment) l s b ra, s hy sinh nhng ngun lc
hin ti (tin, sc lao ng, ca ci vt cht, trớ tờ) nhm t c nhng kt qu
cú li cho ngi u t trong tng lai. ú cú th l cỏc mc tiờu kinh t, xó hi,
vn húa, chớnh tr.
Mc dự cú nhiu cỏch hiu khỏc nhau nhng õy l mt cỏch hiu chung nht
v "u t" v c cỏc nh nghiờn cu kinh t s dng trong quỏ trỡnh nghiờn
cu ca mỡnh. Tuy nhiờn cng cn phi hiu u t trờn hai gúc :
- Trờn gúc ton b nn kinh t thỡ khụng phi tt c cỏc hnh ng trờn u
em li li ớch cho nn kinh t. u t trờn gúc nn kinh t l s hy sinh giỏ tr
hin ti gn vi vic to ra cỏc ti sn mi cho nn kinh t. Cỏc hot ng mua bỏn
phõn phi li, chuyn giao ti sn hin cú gia cỏc cỏ nhõn, cỏc t chc khụng phi
l u t i vi nn kinh t.
- Trờn gúc tng cỏ nhõn hoc n v thỡ tt c nhng hnh ng b tin ra
tin hnh cỏc hot ng nhm mc ớch chung l thu c li ớch no ú (v ti
chớnh, v c s vt cht, v nõng cao trỡnh , b sung kin thc...) trong tng lai
ln hn nhng chi phớ ó b ra u c gi l u t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong hot ng kinh doanh, u t l quỏ trỡnh b vn (tin, nhõn lc,
nguyờn liu, cụng ngh...) vo cỏc hot ng sn xut kinh doanh, dch v nhm
mc ớch thu li nhun. õy c xem nh bn cht c bn ca cỏc hot ng u
t.
2/ Phõn loi u t
T s phõn tớch trờn, xut phỏt t bn cht v phm vi li ớch do u t em
li, u t c phõn thnh cỏc loi sau:
2.1. u t ti chớnh (u t ti sn ti chớnh ):
L loi u t trong ú ngi cú tin b tin ra cho vay hoc mua cỏc chng
ch cú giỏ hng lói sut nh trc (gi tit kim, mua trỏi phiu Chớnh ph)
hoc lói sut tu thuc vo kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty phỏt
hnh. u t ti sn ti chớnh khụng to ra ti sn mi cho nn kinh t m ch lm

tng giỏ tr ti sn ti chớnh ca t chc, cỏ nhõn u t .Vi s hot ng ca hỡnh
thc u t ti chớnh, vn u t b ra c lu chuyn d dng, khi cn cú th rỳt
ra mt cỏch nhanh chúng (rỳt tit kim, chuyn nhng trỏi phiu, c phiu cho
ngi khỏc), iu ú khuyn khớch ngi cú tin b ra u t. gim ri ro h
cú th u t vo nhiu ni, mi ni mt ớt tin. õy l mt ngun cung cp vn quan
trng cho u t phỏt trin.
2.2. u t thng mi:
L loi u t trong ú ngi cú tin b ra mua hng hoỏ v sau ú bỏn vi
giỏ cao hn nhm thu li nhun do chờnh lch giỏ khi mua v khi bỏn, loi u t ny
cng khụng to ra ti sn cho nn kinh t (nu khụng xột n yu t ngoi thng )
m ch lm tng ti sn ti chớnh ca ngi u t trong quỏ trỡnh mua i bỏn li,
chuyn giao quyn s hu hng hoỏ gia ngi bỏn vi ngi u t v ngi u t
vi khỏch hng ca h. Tuy nhiờn u t thng mi cú tỏc dng thỳc y quỏ trỡnh
lu thụng ca ci vt cht do u t phỏt trin to ra, t ú u t phỏt trin tng thu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cho ngân sách, tăng tích luỹ vốn cho phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ nói riêng
và nền sản xuất xã hội nói chung.
2.3. Đầu tư tài sản vật chất và sức lao động
Với loại đầu tư này người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm
tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi
hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của
mọi người dân trong xã hội. Đây cũng là hoạt động đầu tư cần được quan tâm, chú
ý trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở bất kỳ quốc gia, địa phương hay khu
vực nào bởi vai trò hết sức to lớn của nó đối với sự phát triển kinh tế.
II. Đầu tư phát triển
1. Khái niệm
Đầu tư phát triển là hình thức đầu tư quan trọng và chủ yếu. Với loại đầu tư
này, người có tiền bỏ ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và kết cấu hạ tầng, mua
sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng nguồn nhân lực, thực
hiện chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này. Hoạt động

đầu tư này nhằm nâng cao năng lực hiện có của các cơ sở sản xuất cả về số lượng
lẫn chất lượng, tạo ra năng lực sản xuất mới. Đây là hình thức tái sản xuất mở
rộng. Hình thức đầu tư này tạo việc làm mới, sản phẩm mới và thúc đẩy nền kinh
tế phát triển.
2. Đặc điểm đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển có những điểm khác biệt so với đầu tư tài chính và đầu tư
thương mại được thể hiện các khía cạnh sau đây:
Thứ nhất: tiền, vật tư, lao động cần cho công cuộc đầu tư là rất lớn.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thứ hai: thời gian cần thiết cho cơng cuộc đầu tư thường dài, do đó vốn
(tiền, vật tư, lao động) đầu tư khê đọng lâu, khơng tham gia vào q trình chu
chuyển kinh tế và vì vậy, trong suốt thời gian này khơng sinh lợi cho nền kinh tế.
Thứ ba: thời gian vận hành các hạng mục đầu tư cho đến khi thu hồi đủ
lượng vốn đã bỏ ra hoặc thanh lý tài sản do vốn tạo ra có thể vài năm, có khi hàng
vài chục năm và có nhiều trường hợp là hoạt động vĩnh viễn.
Thứ tư: các thành quả đầu tư là các cơng trình xây dựng được sử dụng ngay
tại nơi tạo ra chúng.
Thứ năm: các kết quả và hiệu quả hoạt động của đầu tư chịu ảnh hưởng
nhiều yếu tố khơng ổn định về tự nhiên, kinh tế-xã hội cũng như các điều kiện địa
lý, khí hậu, chính sách, nghiên cứu thị trường và quan hệ quốc tế. Vì vậy, độ mạo
hiểm của đầu tư là cao.
Để đảm bảo cho mọi cơng cuộc đầu tư phát triển đạt hiệu quả kinh tế-xã hội
cao, trước khi tiến hành đầu tư phải làm tốt cơng tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này thể
hiện trong việc soạn thảo các dự án đầu tư và mọi cơng cuộc đầu tư phải được tiến
hành theo dự án.
3. Vai trò đầu tư phát triển
Từ việc xem xét bản chất của đầu tư phát triển, các lý thuyết kinh tế, cả lý
thuyết kinh tế kế hoạch hố tập trung và lý thuyết kinh tế thị trường đều coi đầu tư
phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế. Vai trò này của đầu tư được
thể hiện ở các mặt sau đây:

Trên giác độ tồn bộ nền kinh tế :
* Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu .
- Về mặt cầu : Đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của tồn
bộ nền kinh tế. Theo số liệu của ngân hàng thế giới đầu tư thường chiếm khoảng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24-28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với tổng cầu,
tác động của đầu tư là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của
đầu tư làm cho tổng cầu tăng (đường D dịch chuyển sang D') kéo sản lượng cân
bằng tăng theo từ Q0 đến Q1 và giá cả của các đầu vào của đầu tư tăng từ P0 đến
P1. Điểm cân bằng dịch chuyển từ E0 đến E1 (Hình 1).





P

P1 S S
'

P2 E1
D
'

P0 E2

D

Hình 1: Q0 Q1 Q2 Q
- Về mặt cung: Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực

mới đi vào hoạt động thì tổng cung đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên (đường S
dịch chuyển sang S
'
kéo theo sản lượng tiềm năng tăng từ Q1 đến Q2, và do đó giá
cả sản phẩm giảm từ P1 đến P2. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu
dùng. Tăng tiêu dùng đến lượt mình lại tiếp tục kích thích sản xuất. Sản xuất phát

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập
cho người lao động, nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội (Hình 1).
* Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế:
Sự tác động khơng đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và
đối với tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng
hay giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự
ổn định của nền kinh tế.
Chẳng hạn khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố đầu vào tăng làm cho giá cả
của các hàng hố có liên quan tăng (giá chi phí vốn giá cơng nghệ, lao động, vật
tư) đến một mức độ nào đó dẫn đến tình trạng lạm phát. Đến lượt mình, lạm phát
làm cho sản xuất đình trệ, đời sống của người lao động gặp nhiều khó khăn do tiền
lương ngày càng thấp hơn, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại. Mặt
khác tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất của các
ngành này phát triển thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao
đời sống người lao động, giảm tệ nạn xã hội. Tất cả các tác động này tạo điều kiện
cho sự phát triển kinh tế.
Khi giảm đầu tư cũng dẫn đến tác động hai mặt, nhưng theo chiều hướng ngược
lại so với các tác động trên đây. Vì vậy trong điều hành vĩ mơ nền kinh tế , các nhà lập
chính sách cần thấy hết tác động hai mặt này để nhằm hạn chế các tác động xấu, phát
huy các tác động tích cực, duy trì sự ổn định của tồn bộ nền kinh tế.
* Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế:
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy: muốn giữ tốc độ tăng trưởng

ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt được từ 15-25% so với GDP tuỳ thuộc
vào ICOR mỗi nước, mỗi địa phương.
Từ đó suy ra:
VỐN ĐẦU TƯ
Mức tăng GDP =
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ICOR
Nếu ICOR khơng đổi, mức tăng GDP hồn tồn phụ thuộc vào vốn đầu tư
Chỉ tiêu ICOR của mỗi nước phụ thuộc vào nhiều nhân tố, thay dổi theo trình
độ phát triển và cơ chế chính sách trong nước. Kinh nghiệm các nước cho thấy chỉ
tiêu ICOR phụ thuộc mạnh vào cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu tư trong các ngành,
các vùng lãnh thổ cũng như phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách kinh tế nói
chung. Thơng thường ICOR trong nơng nghiệp thấp hơn trong cơng nghiệp, ICOR
trong giai đoạn chuyển đổi cơ chế chủ yếu do tận dụng năng lực sản xuất, do đó ở
các nước phát triển tỷ lệ đầu tư thấp thường dẫn đến tốc độ tăng trưởng thấp.
* Đầu tư và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu có thể tăng
trưởng nhanh với tốc độ mong muốn (từ 9 đến 10%) là tăng cường đầu tư nhằm tạo
ra sự phát triển nhanh ở khu vực cơng nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nơng-
lâm-ngư nghiệp do những hạn chế về đất đai và các khả năng sinh học để đạt được
tốc độ tăng trưởng từ 5 đến 6% là rất khó khăn. Như vậy, chính sách đầu tư quyết
định q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia nhằm đạt được tốc độ
tăng trưởng nhanh của tồn bộ nền kinh tế.
Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát
triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thốt khỏi tình trạng
đói nghèo phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài ngun, địa thế kinh tế,
chính trị của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy
những vùng khác cùng phát triển.
* Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và cơng nghệ của đất nước.
Cơng nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hố . Đầu tư là điều kiện tiên

quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng cơng nghệ. Chúng ta đều biết rằng
có hai con đường cơ bản để có cơng nghệ là tự nghiên cứu phát minh ra cơng nghệ
và nhập cơng nghệ từ nước ngồi. Dù là tự nghiên cứu hay nhập cơng nghệ từ nước
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngoi cn phi cú tin, cn phi cú vn u t. Mi phng ỏn i mi cụng ngh
khụng gn lin vi ngun vn u t s l nhng phng ỏn khụng kh thi.
i vi cỏc c s sn xut kinh doanh dch v :
u t quyt nh s ra i tn ti v phỏt trin ca mi c s. Chng hn,
to dng c s vt cht k thut cho s ra i ca bt k c s no u cn phi
xõy dng nh xng cu trỳc h tng, mua sm v lp t thit b mỏy múc trờn
nn b, tin hnh cỏc cụng tỏc xõy dng c bn v thc hin cỏc chi phớ khỏc gn
lin vi s hot ng trong mt chu k ca cỏc c s vt cht k thut va to ra.
Sau mt thi gian hot ng, cỏc c s vt cht k thut ca cỏc c s ny hao
mũn, h hng. duy trỡ c s hot ng bỡnh thng cn nh k tin hnh sa
cha ln hoc thay mi cỏc c s vt cht k thut ó h, hao mũn ny hoc i mi
thớch ng vi iu kin hot ng mi ca s phỏt trin khoa hc - k thut v nhu
cu tiờu dựng ca nn sn xut xó hi, phi mua sm cỏc trang thit b mi thay th
cho cỏc trang b c ó li thi, cng cú ngha l phi u t.
duy trỡ s hot ng, ngoi tin hnh sa cha ln nh k cỏc c s vt cht
k thut cũn phi thc hin cỏc chi phớ thng xuyờn. Tt c nhng hot ng v
chi phớ ny u l nhng hot ng u t.
III. Vn v ngun vn cho u t phỏt trin
1. Tm quan trng ca vn u t phỏt trin
Theo ngun hỡnh thnh v mc tiờu s dng: Vn u t l tin tớch ly ca
xó hi, ca cỏc c s sn xut, kinh doanh dch v, l tit kim ca dõn v vn huy
ng t cỏc ngun khỏc c a vo s dng trong quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi
nhm duy trỡ tim lc sn cú v to tim lc mi cho nn sn xut xó hi.
Bt k quc gia no mun tng trng v phỏt trin u cn mt iu kin
khụng th thiu c, ú l phi to vn cho nn kinh t. Vit Nam cng nm
trong quylut ú. Hot ng u t l chỡa khúa cho s tng trng v phỏt trin,

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
người ta không thể thực hiện đầu tư mà không có vốn. Để hiểu rõ về vấn đề này, ta
đi vào từng nguồn vốn.
2. Vốn đầu tư
Nội dung của vốn đầu tư bao gồm các khoản mục chi phí gắn liền với nội
dung của hoạt động đầu tư.
Xuất phát từ nội dung hoạt động đầu tư phát triển, để tạo thuận lợi cho công
tác quản lý việc sử dụng vốn đầu tư nhằm đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất
có thể phân chia vốn đầu tư thành các khoản mục sau :
* Trên giác độ quản lý vĩ mô, vốn đầu tư được phân thành 4 khoản mục lớn
như sau :
- Những chi phí tạo ra tài sản cố định
- Những chi phí tạo ra tạo ra tài sản lưu động và các chi phí thường xuyên
gắn với một chu kỳ hoạt động của các tài sản cố định vừa tạo ra.
- Những chi phí chuẩn bị đầu tư chiếm khoảng 0,3 đến 10% vốn đầu tư.
- Chi phí dự phòng
* Trên giác độ quản lý vi mô tại các cơ sở, những khoản mục trên đây lại
được phân chia thành các khoản mục chi tiết hơn:
- Những chi phí tạo ra tài sản cố định bao gồm:
+ Chi phí ban đầu và đất đai
+ Chi phí xây dựng, sửa chữa nhà cửa, cấu trúc hạ tầng.
+ Chi phí mua sắm lắp đặt máy móc thiết bị dụng cụ mua sắm phương tiện
vận chuyển.
+ Chi phí khác .
- Những chi phí tạo ra tài sản lưu động bao gồm:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Chi phớ nm trong giai on sn xut nh chi phớ mua nguyờn vt liu,
tr lng ngi lao ng, chi phớ v in nc, nhiờn liu, ph tựng
+ Chi phớ nm trong giai on lu thụng gm cú sn phm d dang tn kho,
hng hoỏ bỏn chu, vn bng tin.

+ Chi phớ chun b u t bao gm chi phớ nghiờn cu c hi u t, chi phớ
nghiờn cu tin kh thi, chi phớ nghiờn cu v thm nh cỏc d ỏn u t.
+ Chi phớ d phũng.
3. Ngun vn u t phỏt trin
Trong tỏc phm T bn C.Mỏc ó dnh phn quan trng nghiờn cu v
cõn i kinh t, v mi quan h gia hai khu vc ca nn sn xut xó hi bo
m quỏ trỡnh tỏi sn xut v tỏi sn xut m rng v cỏc vn trc tip liờn quan
n tớch ly.
ễng ó rỳt ra kt lun: Con ng c bn v quan trng v lõu di ti
sn xut m rng l phỏt trin sn xut v thc hnh tit kim c sn xut v
tiờu dựng.
Vn ny cng ó c kinh t hc hin i chng minh. Nu gi GDP l
tng sn phm quc ni, C l tiờu dựng (cỏ nhõn v Chớnh ph), I l tiờu dựng ca
doanh nghip b sung ngun vn c nhv ngun vn lu ng ( u t) thỡ:
GDP = C + I
Nu ng trờn gúc hp hn (tc l phm vi h gia ỡnh): Phn tiờu dựng I
ca doanh nghip chớnh l phn tha ra (hay tit kim) khụng tiờu dựng n t
GDP. Nu gi phn ny l S thỡ:
GDP = C + S
T ú suy ra: I = S
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh vy tng GDP cho phộp tng C + I hoc C + S, trong ú S hoc I cng
ln sn xut cng m rng, GDP cng tng v cng cú iu kin tng tiờu dựng
nõng cao i sng ca ngi lao ng.
Trong iu kin kinh t m:
GDP = C + I + X - M
Trong ú:
X: giỏ tr hng húa xut khu
M: giỏ tr hng húa nhp khu
M GDP = C + S

Vy S = I + X - M
Suy ra: I = S + M - X
I = S + F
Vi: S : Tit kim trong nc
F = M - X : Tin u t t nc ngoi
Nh vy trong iu kin nn kinh t m, ngun vn u t ngoi tit
kim trong nc cũn cú th huy ng t nc ngoi trong trng hp tit kim
khụng ỏp ng nhu cu u t, thõm ht vóng lai.
Trong ú:
Ngun vn tit kim trong nc c hỡnh thnh t ngun sau:
Th nht, tớch ly t ngõn sỏch: c hỡnh thnh t chờnh lch ngun thu
vi ngun chi ca Chớnh ph. Ngun thu ca Chớnh ph ch yu l t thu, ngoi
ra cũn cú t bỏn, cho thuờ ti nguyờn, ti sn thuc khu vc Nh nc v cỏc
khon chi phớ khỏc. Tng chi ca Chớnh ph bao gm: chi mua hng húa dch v,
chi tr lng hnh chớnh s nghip, chi tr cp, chi tr lói vay.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Th hai, tớch ly ca doanh nghip: c hỡnh thnh t li nhun li ca
doanh nghip b sung cho vn kinh doanh.
Th ba, tớch ly ca dõn c: l phn chờnh lch ca thu nhp vi tiờu dựng.
Nú thng c tớch ly di dng vng, USD hay cỏc bt ng sn hoc gi tit
kim trong cỏc ngõn hng.
Cũn vn u t nc ngoi c thu hỳt t cỏ nhõn v t chc thụng qua hai
hỡnh thc u t sau:
Th nht, u t giỏn tip: L loi u t m nh u t b vn vo mt t
chc no ú v c hng mt t l nht nh ch khụng trc tip
thit lp ra c s sn xut kinh doanh v qun lý c s ú.
Cỏc hỡnh thc u t giỏn tip nc ngoi:
+ Vin tr kinh t khụng hon li: thc cht l mt hỡnh thc u t giỏn tip
di danh t vin tr kinh t m nc phỏt trin thng dựng thụng qua cỏc
chng trỡnh vin tr nhõn o.

+ Vin tr cú hon li vi lói sut u tiờn: õy l hỡnh thc vin tr cho vay
vi lói sut u ói v nhiu vay phi hon tr c vn ln lói theo thi gian quy nh.
Lói sut u ói õy l lói sut thp hn mt bng lói sut chung trờn th trng
th gii.
ng nhiờn xu th th gii hin nay cú quỏ nhiu nc mun nhn vin tr
m cú quỏ ớt nc vin tr (cho vay) nờn cng ó cú s cht ch trong khi vay v
bn thõn nc i vay cng cn phi a ra cỏc bin phỏp nhm thu hỳt ngun vin
tr ny.
Th hai, u t trc tip: L loi u t m ngi u t b vn t thit lp
ra c s sn xut kinh doanh cho riờng mỡnh, ng ch s hu t qun lý, khai thỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hoặc th người quản lý, khai thác cơ sở này hoặc hợp tác với các đối tác ở nước
sở tại thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh đồng thời tham gia quản lý và khai thác
cơ sở này.
3.1. Vốn huy động từ trong nước
Đối với các nước nghèo, để phát triển kinh tế và từ đó để thốt khỏi cảnh
nghèo thì một vấn đề nan giải ngay từ đầu là thiếu vốn gay gắt và từ đó dẫn tới
thiếu nhiều thứ khác cần thiết cho sự phát triển như cơng nghệ, cơ sở hạ tầng. Do
đó trong những bước đi ban đầu, để tạo ra được cái hích đầu tiên cho sự phát triển,
để có được tích luỹ ban đầu từ trong nước cho đầu tư phát triển kinh tế khơng thể
khơng huy động vốn từ nước ngồi. Khơng có một nước chậm phát triển nào trên
con đường phát triển lại khơng tranh thủ nguồn vốn đầu tư nước ngồi, nhất là
trong điều kiện nền kinh tế mở.
Tuy nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật để có thể tiếp thu và phát huy tác dụng
của vốn đầu tư nước ngồi đối với sự phát triển kinh tế của đất nước lại chính là
khối lượng vốn đầu tư trong nước. Hiệu quả sử dụng vốn nước ngồi tuỳ thuộc vào
đặc điểm và điều kiện phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước. Do đó xét về lâu dài
thì nguồn vốn đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế một cách liên tục, đưa đất nước
đến sự phồn vinh một cách chắc chắn và khơng phụ thuộc phải là nguồn vốn đầu tư
trong nước.

Khối lượng vốn đầu tư trong nước có thể huy động được phụ thuộc vào các
nhân tố sau đây:
- Quy mơ và tốc độ tăng GDP
- Quan hệ tích luỹ và tiêu dùng của nhà nước, ở các nước chậm phát triển tỷ
lệ tích luỹ thấp tỷ lệ tiêu dùng cao.
- Tiền tiết kiệm của dân cư: ở nhiều nước tiền tiết kiệm của dân cư chiếm một bộ
phận lớn, với một tỷ lệ ngày càng tăng trong tổng các khoản tiết kiệm của cả nước.
Vốn đầu tư trong nước được hình thành từ các nguồn sau đây:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Vn tớch lu t ngõn sỏch
- Vn tớch ly ca cỏc doanh nghip
- Vn tit kim ca dõn c.
3.2. Ngun vn u t ca cỏc c s:
i vi cỏc c quan qun lý nh nc, cỏc c s hot ng xó hi phỳc li
cụng cng vn u t do ngõn sỏch cp (tớch lu t ngõn sỏch v vin tr qua ngõn
sỏch) vn vin tr khụng hon li trc tip cho cỏc c s (bn cht cng tớch lu t
phn tin tha do dõn úng gúp khụng dựng n).
- i vi cỏc doanh nghip quc doanh vn u t c hỡnh thnh t nhiu
ngun hn bao gm vn ngõn sỏch (ly t phn tớch lu ca ngõn sỏch, vn khu
hao c bn, vn vin tr qua ngõn sỏch), vn t cú ca doanh nghip, vn vay phỏt
hnh trỏi phiu, vn gúp liờn doanh liờn kt vi cỏc cỏ nhõn v t chc trong v
ngoi nc v cỏc hỡnh thc huy ng vn khỏc quy dnh theo iu 11 Ngh nh
56/CP ngy 3 thỏng 10 nm 1999.
- i vi cỏc doanh nghip ngoi quc doanh vn u t bao gm vn t cú,
vn vay, vn c phn, vn liờn doanh liờn kt vi cỏc cỏ nhõn v t chc trong v
ngoi nc. i vi cỏc cụng ty c phn, vn u t ngoi cỏc ngun vn trờn cũn
bao gm tin thu c do phỏt hnh trỏi phiu.
3.3. Vn huy ng t nc ngoi
Bao gm vn u t giỏn tip v vn u t trc tip.
* Vn u t giỏn tip: l vn ca chớnh cỏc t chc quc t, cỏc t chc phi

Chớnh ph c thc hin di cỏc hỡnh thc khỏc nhau l vin tr hon li, vin
tr khụng hon li, cho vay u ói vi thi hn di v lói sut thp, k c vay theo
hỡnh thc thụng thng. Mt hỡnh thc ph bin ca u t giỏn tip tn ti di
loi hỡnh ODA - vin tr phỏt trin chớnh thc ca cỏc nc cụng nghip phỏt trin.
Vn u t giỏn tip thng ln cho nờn cú tỏc dng mnh v nhanh i vi vic
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
gii quyt dt im cỏc nhu cu phỏt trin kinh t - xó hi ca nc nhn u t.
Tuy nhiờn tip nhn vn u t giỏn tip thng gn vi s tr giỏ v mt chớnh tr
v tỡnh trng n chng cht nu khụng s dng cú hiu qu vn vay v thc hin
nghiờm ngt ch tr n vay.
* Vn u t trc tip (FDI): l vn ca cỏc doanh nghip v cỏ nhõn nc
ngoi u t sang cỏc nc khỏc v trc tip qun lý hoc tham gia quỏ trỡnh s
dng v thu hi vn b ra. Vn ny thng khụng ln gii quyt dt im
tng vn kinh t xó hi ca nc nhn u t. Tuy nhiờn vi vn trc tip, nc
nhn u t khụng phi lo tr n, li cú th dng cú c cụng ngh (do ngi
u t em vo gúp vn s dng), trong ú cú c cụng ngh b cm xut theo con
ng ngoi thng, vỡ lý do cnh tranh hay cm vn nc nhn u t; hc tp
c kinh nghim qun lý, tỏc phong lm vic theo li cụng nghip ca nc
ngoi, giỏn tip cú ch ng trờn th trng th gii, nhanh chúng c th gii
bit n thụng qua quan h lm n vi nh du t. Nc nhn u t trc tip phi
chia s li ớch kinh t do u t em li vi ngi u t theo mc gúp vn ca
h.Vỡ vy, cú quan im cho rng u t trc tip s lm cn kit ti nguyờn ca
nc nhn u t.
4. Cỏc yu t nh hng n cụng tỏc huy ng vn
Hot ng huy ng vn ca doanh nghip chu tỏc ng ch yu ca cỏc nhõn
t sau:
4.1. Huy ng vn trong nc:
* Phỏp lut:
Phỏp lut quy nh cỏc bin phỏp huy ng vn i vi mi loi hỡnh doanh
nghip v qui mụ ca lng vn c phộp huy ng.

* Tỡnh hỡnh cung cu vn trờn th trng:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vn chớnh l mt ngun lc khan him m cỏc doanh nghip phi cnh tranh
vi nhau thu hỳt c ngun vn. Nu lng vn trờn th trng khan him
hoc nhiu doanh nghip cnh tranh vi nhau thu hỳt vn, thỡ vic huy ng
vn tr nờn khú khn, lng vn huy ng c s nh; ngc li, nu lng vn
trờn th trng di do hoc s lng doanh nghip cnh tranh ớt thỡ vic huy ng
vn s thun li hn v lng vn huy ng c s ln hn.
* Lói sut hoc chi phớ vn:
Lói sut v chi phớ vn chớnh l giỏ ca vic s dng vn. Nu chi phớ vn cao
s lm gim li nhun ca doanh nghip, ngun vn lỳc ú s kộm hp dn hn,
doanh nghip s huy ng vn ớt v ngc li.
* Qui mụ ca doanh nghip:
Th hin qua giỏ tr ca ti sn th chp, nu ti sn th chp cú giỏ tr ln thỡ
vn huy ng c cng ln v ngc li.
- Tớnh kh thi ca hot ng u t: Nu d ỏn cú hiu qu cng cao thỡ tớnh
hp dn ca li nhun trong tng lai cng ln; cỏc nh u t d dng cho doanh
nghip vay vn hoc l gúp vn vi doanh nghip thc hin hot ng u t.
4.2. Huy ng vn nc ngoi:
Hin nay, trờn th gii ang din ra mt cuc cnh tranh quyt lit gia cỏc
quc gia nhm lụi kộo u t FDI dũng vn chy vo nc mỡnh. u t FDI
ph thuc vo nhiu yu t, trong ú cú cỏc yu t ch yu ca nc nhn vin tr
sau õy:
* Mụi trng v mụ :
S n nh ca mụi trng v mụ l iu kin tiờn quyt ca mi ý nh v
hnh vi u t. i vi vn nc ngoi, iu ny cng cú ý ngha quan trng hn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bao giờ hết. Để thu hút được dòng vốn đầu tư nước ngồi nền kinh tế nội địa phải
là nơi an tồn cho sự vận động của tiền vốn đầu tư, sau đó là nơi có khả năng sinh
lời cao hơn những nơi khác. Sự an tồn của vốn đòi hỏi mơi trường vĩ mơ ổn định,

khơng gặp những rủi ro do các yếu tố chính trị xã hội gây ra.
Sự ổn định của mơi trường vĩ mơ thể hiện trong một nền kinh tế tăng trưởng
nhanh, ổn định, vững chắc. Để tạo ra mơi trường vĩ mơ ổn định đòi hỏi có sự nỗ
lực rất lớn của Chính phủ trong việc điều hành kinh tế. Việc tạo lập mơi trường
kinh tế vĩ mơ ổn định u cầu phải giải quyết vấn đề chống lạm phát và ổn định
tiền tệ.
Ngân hàng Trung ương là tổ chức chịu trách nhiệm điều hành chính sách
tiền tệ. Các cơng cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ là : lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, các cơng cụ thị trường mở và chính sách tỷ giá hối đối. Trong đó hai cơng
cụ lãi suất và tỷ giá hối đối khơng chỉ tạo lập ổn định kinh tế vĩ mơ để thu hút vốn
đầu tư nước ngồi gián tiếp mà còn tác động trực tiếp đến thu hút vốn FDI thơng
qua vai trò là những yếu tố quyết định giá trị đầu tư và mức lợi nhuận thu được tại
một thị trường xác định.
Về mặt lý thuyết, mức lãi suất trong nước so với lãi suất quốc tế càng cao thì
sức hút đối với dòng vốn chảy vào càng mạnh đồng thời cũng cho phép huy động
nhiều vốn trong nước hơn. Kinh nghiệm thế giới cho thấy rằng để huy động và sử
dụng có hiệu quả vốn nước ngồi, cần phải có đủ lượng vốn "đối ứng" trong nước.
Nhưng việc duy trì mức lãi suất cao cũng gây ra một tác động ngược lại đối với
mục tiêu huy động vốn. Bởi vì lãi suất cao thì chi phí vốn đầu tư cao, do đó sẽ
giảm lợi nhuận của các nhà đầu tư.
Đối với tỷ giá hối đối thì cả lý thuyết lẫn kinh nghiệm thực tiễn đều xác
nhận rằng một tỷ giá hối đối phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của đất nước
sẽ tạo khả năng thúc đẩy xuất khẩu và lợi nhuận thu được từ xuất khẩu càng lớn, vì
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thế có vai trò trực tiếp to lớn đối với việc huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn nước ngồi.
* Mơi trường pháp lý cho hoạt động đầu tư :
Mơi trường pháp lý đối với hoạt động đầu tư nước ngồi bao gồm tồn bộ
các văn bản pháp quy có liên quan đến hoạt động này, từ hiến pháp cơ bản đến các
đạo luật cụ thể. Điều mà các nhà đầu tư quan tâm trong nội dung các đạo luật là:

- Có sự đảm bảo pháp lý đối với quyền sở hữu tài sản tư nhân và mơi trường
cạnh tranh lành mạnh.
- Quy chế pháp lý của việc phân chia lợi nhuận, quyền hồi hương lợi nhuận
đối với các hình thức đầu tư tại nước sở tại.
- Các quy định về thu thuế, mức thuế các loại, giá và thời hạn th đất.
Nếu như các quy định về pháp lý đảm bảo an tồn về vốn của nhà đầu tư
khơng bị quốc hữu hố khi hoạt động đầu tư đó khơng phương hại đến an ninh
quốc gia; đảm bảo mức lợi nhuận cao và việc di chuyển lợi nhuận về nước dễ dàng
thì khả năng hấp dẫn và thu hút vốn đầu tư nước ngồi càng cao.
* Hệ thống kết cấu hạ tầng :
Kết cấu hạ tầng có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh,
trong đó đáng kể là ảnh hưởng tới tốc độ chu chuyển của đồng vốn. Đây là vấn đề
quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư trước khi ra quyết định đầu tư. Hệ thống cơ
sở hạ tầng bao gồm cả mạng lưới giao thơng, hệ thống thơng tin liên lạc và các cơ
sở dịch vụ tài chính, ngân hàng. Trình độ của các yếu tố này cũng phản ánh trình
độ phát triển kinh tế của một quốc gia, nó tạo ra bộ mặt của một đất nước và mơi
trường cho hoạt động đầu tư.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
IV. Hot ng huy ng vn cho doanh nghip
1. Tm quan trng ca cụng tỏc huy ng vn
Chuyn sang nn kinh t th trng vi nhiu thnh phn kinh t, cỏc doanh
nghip nh nc ch l mt b phn song song tn ti trong mụi trng kinh
doanh. Trong thi k bao cp, mi nhu cu v vn u c bao cp qua ngun
cp phỏt ca Nh nc vi lói sut tớn dng thp ca ngõn hng. Cú th núi trong
c ch bap cp, vn ca doanh nghip nh nc hu nh c cho khụng. Vỡ vy
cỏc doanh nghip khụng cn quan tõm n hiu qu s dng vn. Vn huy ng
vn i vi doanh nghip khụng c t ra nh mt nhu cu cp bỏch.
Khi chuyn sang nn kinh t th trng, cỏc khon bao cp v vn ca Nh
nc khụng cũn na, doanh nghip phi t trang tri mi chi phớ, v phi bo m
kinh doanh cú lói, s dng vn cú hiu qu, bo ton v phỏt trin ngun vn.

Doanh nghip phi u t phỏt trin sn xut kinh doanh lm cho vn sinh sụi.
Thc trng hin nay ca cỏc doanh nghip nh nc l thiu vn nghiờm
trng cho u t phỏt trin v sn xut kinh doanh. Do vy doanh nghip phi ch
ng huy ng vn t ni b doanh nghip v t bờn ngoi. Nh vy trong nn
kinh t th trng ng vn ó ngy cng phỏt huy c vai trũ tớch cc ca nú.
Ngoi ra nhng tin b v khoa hc cụng ngh v khoa hc qun lý ngy cng
nhiu ó lm xut hin v phỏt trin cỏc loi vn khụng tn ti dng tin t cú
nh hng rt ln n hiu qu sn xut kinh doanh. Doanh nghip cn nng ng
hn trong vic huy ng vn v qun lý s dng vn sao cho cú hiu qu nht.
2. Ngun vn ca doanh nghip
2.1. Theo ngun hỡnh thnh
Theo ngun hỡnh thnh ngun vn chia ra 2 loi: vn ch s hu v cỏc
khon n.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Vốn chủ sở hữu: là số vốn thuộc chủ sở hữu của doanh nghiệp (doanh
nghiệp nhà nước, chủ sở hữu Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu là
những người góp vốn).
Khi doanh nghiệp mới được thành lập, vốn chủ sở hữu hình thành vốn điều
lệ. Khi doanh nghiệp hoạt động, ngồi vốn điều lệ còn có một số nguồn vốn khác
cũng thuộc nguồn vốn chủ sở hữu như: lợi nhuận khơng chia, quỹ đầu tư phát triển,
quỹ dự trữ tài chính, chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản.
* Các khoản nợ của doanh nghiệp: bao gồm vốn chiếm dụng và các khoản
nợ vay. Vốn chiếm dụng là tồn bộ số nợ phải trả cho người cung cấp, số phải nộp
ngân sách, số phải thanh tốn cho cán bộ cơng nhân viên... Đặc điểm của loại vốn
này là doanh nghiệp được sử dụng khơng phải trả lãi. Các khoản nợ vay bao gồm
tồn bộ vốn vay ngân hàng, nợ tín phiếu, nợ trái phiếu doanh nghiệp.
2.2. Theo phạm vi hoạt động
Theo phạm vi hoạt động nguồn vốn chia ra 2 loại: nguồn vốn bên trong và
nguồn vốn bên ngồi.
* Nguồn vốn bên trong: bao gồm tất cả những nguồn vốn có thể huy động

được từ nội bộ doanh nghiệp, đó là các nguồn lợi nhuận để lại để tái đầu tư.
- Lợi nhuận để tái đầu tư: Đây là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong các
doanh nghiệp. Phần để lại này được doanh nghiệp sử dụng để bù đắp bảo tồn vốn
và trích lập các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự phòng
mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Trong các quỹ trên thì quỹ đầu tư
phát triển phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, cải tạo, đổi mới máy móc thiết
bị của doanh nghiệp và bổ sung nhu cầu vốn lưu động tăng thêm.
Quỹ đầu tư phát triển là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp có thể huy
động để phục vụ mục tiêu phát triển ngắn hạn hay dài hạn của mình.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Qu khu hao c bn: ti sn trong quỏ trỡnh tham gia vo quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh ca doanh nghip s b hao mũn hu hỡnh v vụ hỡnh. Giỏ tr hao
mũn ú c chuyn vo giỏ tr sn phm v sau khi bỏn sn phm s tin ny
c trớch li v tớch lu thnh qu khu hao TSC. Qu ny phc v cho mc
ớch tỏi sn xut gin n TSC ca doanh nghip, gi l qu khu hao c bn.
ngoi ra cũn ngun vn do thanh lý, nhng bỏn TSC. Tuy nhiờn ngun vn ny
ch mang tớnh cht tm thi, bi theo phỏt trin ca nn kinh t, ca tin b
khoa hc k thut v nhng bc phỏt trin trong qun lý doanh nghip, t l
TSC cn thanh lý s gim i.
- Ngoi ra doanh nghip cú th s dng mt s vn d tr ti tr trong
trng hp cn thit i mi mt s loi mỏy múc, thit b cho phự hp vi tỡnh
hỡnh phỏt trin hin ti.
* Ngun vn bờn ngoi: gm nhiu ngun khỏc nhau:
- Vay di hn ngõn hng: khi doanh nghip i vay vn t ngõn hng v cỏc
t chc tớn dng, doanh nghip phi b ra chi phớ tr lói cho ngõn hng v cỏc t
chc tớn dng ú. õy l chi phớ s dng vn doanh nghip. Tuy nhiờn, vic vay
ngõn hng u t di hn khụng phi l d dng, bi vỡ hin nay cỏc ngõn hng
thng mi cho vay ngn hn l ch yu, cho vay di hn l rt hn ch. Hn na
u t di hn yờu cu vn rt ln, thi gian thu hi vn lõu, nờn cỏc ngõn hng
u khụng mun cho vay di hn.

Mt khỏc khi vay mt s vn ln thỡ doanh nghip phi th chp, tớn chp rt
phc tp.
- Phỏt hnh trỏi phiu: phỏt hnh trỏi phiu l phng phỏp ch yu thu
hỳt vn kinh doanh. Ngoi phỏt hnh trỏi phiu thỡ phỏt hnh c phiu l cỏch gi
thờm vn c phn ca cụng ty c phn nhm tng thờm vn u t cho sn xut
kinh doanh. Hin nay ch cú mt s ớt doanh nghip ó v ang vn dng cỏc hỡnh
thc huy ng vn ny.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Liên kết liên doanh: để có nguồn vốn cho đầu tư phát triển thì liên doanh
cũng là một hướng thu hút vốn. Khi doanh nghiệp có dự án kinh doanh dài hạn và
lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể đáp ứng được việc triển khai dự án,
khi doanh nghiệp thiếu vốn thì có thể mời các đơn vị trong và ngồi nước bỏ vốn
đầu tư và sẽ chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp. Các bên liên doanh có thể góp vốn
bằng hiện vật như nhà cửa, đất đai, máy móc thiết bị và vốn bằng tiền.
- Nguồn vốn chiếm dụng: trong q trình sản xuất kinh doanh, sẽ xẩy ra các
quan hệ thanh tốn giữa doanh nghiệp với Nhà nước, giữa các doanh nghiệp với
nhau và giữa doanh nghiệp với cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp. Với
Nhà nước là quan hệ cấp phát vốn của Nhà nước cho các doanh nghiệp; giữa các
doanh nghiệp với nhau là quan hệ thanh tốn cơng nợ; với cán bộ cơng nhân viên
là quan hệ thanh tốn lương, bảo hiểm xã hội và các khoản tạm ứng, thanh tốn
khác. Các quan hệ trên phát sinh làm phát sinh vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm
dụng. Nếu vốn đi chiếm dụng lớn hơn vốn bị chiếm dụng thì doanh nghiệp có một
lượng vốn nhất định phục vụ cho sản xuất kinh doanh; ngược lại thì doanh nghiệp
bị mất đi một khoản vốn.
Tuy nguồn vốn huy động của doanh nghiệp có thể là bên trong hoặc bên
ngồi, nhưng nguồn vốn bên trong giữa vai trò quan trọng hơn.








CHƯƠNG II:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×