Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phân tích nội dung, xây dựng tư liệu tham khảo, thiết kế bài học nâng cao chất lượng dạy học phần ba sinh học vi sinh vật sinh học 10 ban nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.57 KB, 99 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trờng đại học s phạm hà nội 2
Khoa: sinh KTNN
------------WX------------

Đo ánh quỳnh

Phân tích nội dung, xây dựng t
liệu tham khảo, thiết kế bi
học nâng cao chất lợng dạy
v học phần ba: sinh học vi sinh
vật- sinh học 10- ban nâng cao

khóa luận tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: phơng pháp giảng dạy
ngời hớng dẫn khoa học
th.s nguyễn đình tuấn
Hà nội - 2009

Đo ánh Quỳnh

1

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

lời cảm ơn


Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Th.S Nguyễn Đình Tuấn, ngời
đã tận tình hớng dẫn em hoàn thành khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trong tổ phơng
pháp giảng dạy khoa Sinh - KTNN trờng Đại học s phạm Hà Nội 2 cùng
các bạn sinh viên đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thiện khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn chân thành tới cô Nguyễn Thị Hiền giáo viên
trờng THPT Tiên Du 1- Bắc Ninh, cá c giáo viên thuộc tổ Sinh trờng THPT
Gia Viễn B - Ninh Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa luận
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
hà Nội tháng 5/ 2009
Sinh viên

Đào ánh Quỳnh

Đo ánh Quỳnh

2

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan mọi kết quả nghiên cứu trong đề tài đều trung thực và
cha từng đợc công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Sinh viên


Đào ánh Quỳnh

Đo ánh Quỳnh

3

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

mục lục
Mở ĐầU

1

1. Lí do chọn đề tài..............................................................................................1
2. mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................... 3
3.ý nghĩa và đóng góp của đề tài........................................................................ 3
4. Cấu trúc của luận văn...................................................................................... 4
chơng 1. tổng quan ti liệu

5

I. Lịch sử phát triển phơng pháp dạy học..........................................................5
1. Trên thế giới.....................................................................................................5
2. Trong nớc.......................................................................................................5
II. Cơ sở lí luận................................................................................................... 6
1. Tính tích cực................................................................................................... 6
2. Biểu hiện của tính tích cực............................................................................. 7

3. Đặc trng cơ bản của dạy học tích cực........................................................... 8
Chơng 2. Đối tợng v phơng pháp nghiên cứu

12

I. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu...............................................................12
II. Các phơng pháp nghiên cứu.....................................................................12
Chơng 3. Kết quả nghiên cứu

13

3.1 Phân tích nội dung các bài thuộc Phần ba: Sinh học vi sinh vật................13
3.2 Thiết kế một số giáo án theo hớng lấy học sinh làm trung tâm...............59
3.3 Đánh giá chất lợng xây dựng t liệu và thiết kế bài giảng......................90
Kết luận v kiến nghị

92

Ti liệu tham khảo

93

Đo ánh Quỳnh

4

31a- sinh- ktnn


Khãa luËn tèt nghiÖp


Danh môc c¸c kÝ hiÖu viÕt t¾t

ADN

: Axit ®ª«xirib« nuclªic

ARN

: Axit rib« nuclªic

CNH- H§H

: C«ng nghiÖp hãa- hiÖn ®¹i hãa

GD

: Gi¸o dôc

GV

: Gi¸o viªn

HS

: Häc sinh

KL

: KÕt luËn


PPDH

: Ph−¬ng ph¸p d¹y häc

THPT

: Trung häc phæ th«ng

TTC

: TÝnh tÝch cùc

VK

: Vi khuÈn

VR

: Virut

VCDT

: VËt chÊt di truyÒn

VD

: VÝ dô

SGK


: S¸ch gi¸o khoa

§μo ¸nh Quúnh

5

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

Mở đầu
1. Lí do chọn đề ti
Thế kỉ 21 là thế kỉ của khoa học và công nghệ. Khối lợng tri thức ngày
càng tăng lên nh vũ bão. Một quốc gia muốn phát triển cần có một nguồn
nhân lực có tay nghề, năng động, sáng tạo. Nhận thức đợc xu thế phát triển
của thời đại, tất cả các quốc gia trên thế giới đều đầu t vào giáo dục đào tạo
nhằm phát triển đất nớc.
Giáo dục hiểu theo nghĩa rộng là lĩnh vực hoạt động của xã hội nhằm
truyền đạt những kinh nghiệm xã hội- lịch sử chuẩn bị cho thế hệ trẻ trở thành
lực lợng tiếp nối sự phát triển của xã hội, kế thừa và phát triển văn hóa của
loài ngời, của dân tộc. Hiểu theo nghĩa hẹp hơn, giáo dục (giáo dục phổ
thông) là quá trình tác động tới kiến thức, kĩ năng, thái độ, hành vi của thanh
thiếu niên, hình thành và phát triển nhân cách theo mô hình con ngời mà xã
hội đơng thời mong muốn.
Đào tạo là dạng hoạt động của xã hội nhằm truyền đạt và tập luyện
những kinh nghiệm hoạt động trong một lĩnh vực xác định. Giáo dục có nghĩa
rộng hơn là đào tạo. Giáo dục (giáo dục phổ thông) hớng vào mục tiêu dân
trí. Đào tạo phục vụ nhu cầu nhân lực. Việc giáo dục và đào tạo trong nhà

trờng đợc thực hiện thông qua hoạt động cơ bản là dạy học.
Tuy nhiên những năm trớc đây dạy học chủ yếu lấy giáo viên làm
trung tâm thầy đọc, trò ghi, ngời học trở nên thụ động, ỷ lại vào thầy. Sự
nghiệp CNH - HĐH đất nớc, sự thách thức trớc nguy cơ tụt hậu trên chặng
đờng đua tranh trí tuệ đang đòi hỏi sự đổi mới của giáo dục. Chính vì lẽ đó
việc chuyển từ dạy học thụ động sang dạy học tích cực lấy học sinh làm trung
tâm, nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo của ngời học là xu thế phát triển
tất yếu của lý luận dạy học hiện đại.

Đo ánh Quỳnh

6

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

R.C.Sharma (1988) viết: Trong PPDH lấy học sinh làm trung tâm, toàn
bộ quá trình dạy học đều hớng vào nhu cầu, khả năng lợi ích của học sinh.
Mục đích là phát triển ở học sinh kĩ năng và năng lực độc lập học tập và giải
quyết các vấn đề. Không khí trong lớp linh hoạt và cởi mở về tâm lí. Học sinh
và giáo viên cùng nhau khảo sát các khía cạnh của vấn đề hơn là giáo viên
trao cho học sinh giải pháp của vấn đề. Vai trò của giáo viên là tạo ra những
tình huống để phát triển vấn đề, thu thập các t liệu, số liệu học sinh có thể sử
dụng đợc, giúp học sinh nhận biết vấn đề, lập giả thuyết, làm sáng tỏ và thử
nghiệm các giả thuyết, rút ra kết luận.
Nhng trên thực tế, việc đổi mới phơng pháp dạy học theo hớng lấy
học sinh làm trung tâm ở các trờng phổ thông còn nhiều hạn chế.
Khoa học sinh học ngày càng phát triển nhanh chóng do sự phát triển

của máy móc và những công nghệ hiện đại. sự phát triển của công nghệ sinh
học và những ứng dụng của công nghệ sinh học vào thực tiễn có giá trị to lớn
đối với đời sống con ngời. Vì vậy, việc rèn luyện phơng pháp tự học, tự
nghiên cứu cho học sinh là rất cần thiết.
Từ năm 2006 bộ SGK trung học phổ thông bắt đầu đợc đổi mới. Đối
với bộ môn sinh học bộ SGK mới có nhiều đổi mới về nội dung. Việc đổi mới
nội dung SGK bớc đầu gây khó khăn cho giáo viên trong việc phân tích nội
dung, thiết kế bài dạy và đổi mới phơng pháp giảng dạy theo hớng lấy HS
làm trung tâm, đặc biệt là đối với giáo viên mới ra trờng, giáo viên vùng sâu
vùng xa những giáo viên cha có điều kiện đi sâu tìm hiểu quan điểm xây
dựng và phát triển nội dung, những đổi mới về kiến thức, phơng pháp dạy và
học. Hơn nữa nội dung SGK mới bao gồm nhiều kiến thức sinh học hiện đại
do đó nhiều giáo viên cũng gặp khó khăn trong việc thiếu tài liệu tham khảo,
t liệu bổ sung.
Mong muốn đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào công
cuộc đổi mới giáo dục tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: Phân tích nội dung, xây

Đo ánh Quỳnh

7

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

dựng t liệu tham khảo, thiết kế bài học nâng cao chất lợng dạy và học
Phần ba: Sinh học Vi sinh vật- Sinh học 10- Ban nâng cao.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu

- Tìm hiểu nội dung chơng trình sinh học 10
- Tìm hiểu tình hình triển khai thực hiện sách giáo khoa ở các trờng
THPT.
- Tập dợt phơng pháp nghiên cứu khoa học.
2.2. Nhiêm vụ nghiên cứu
Phân tích các bài thuộc Phần ba: Sinh học vi sinh vật
+ Mục tiêu kiến thức của từng bài
+ Các thành phần kiến thức
+ Kiến thức trọng tâm
- Xây dựng hệ thống t liệu phục vụ cho việc thiết kế bài giảng trong
Phần ba: Sinh học vi sinh vật- Sinh học 10- Ban nâng cao.
- Thiết kế một số bài học trong Phần ba: Sinh học vi sinh vật theo
hớng phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
- Lấy ý kiến đánh giá của giáo viên ở trờng THPT.
3. ý nghĩa khoa học v những đóng góp của đề ti
3.1 ý nghĩa khoa học
- Góp phần khẳng định giá trị bộ SGK lớp 10 ban nâng cao.
- Góp phần triển khai dạy ở các trờng THPT, khắc phục khó khăn của
giáo viên về phân tích nội dung thiết kế bài giảng.
- Giúp sinh viên s phạm sớm đợc tiếp cận với SGK mới, những đóng
góp mới.

Đo ánh Quỳnh

8

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp


3.2 Những đóng góp mới
- Phân tích nội dung các bài thuộc Phần ba: Sinh học vi sinh vật SGK
Sinh học 10 ban nâng cao. Xác định mức độ kiến thức cần đạt đợc của
chơng trình nâng cao.
- Thiết kế một số bài học thuộc Phần ba: Sinh học vi sinh vật theo hớng
phát huy tính tích cực trong học tập, đáp ứng yêu cầu đổi mới phơng pháp
dạy học hiện nay.
4. Cấu trúc luận văn
- Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đợc cấu
trúc gồm:
Chơng I: Tổng quan tài liệu
Chơng II: Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
Chơng III: Kết quả nghiên cứu

Đo ánh Quỳnh

9

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

Chơng 1: Tổng quan ti liệu
I. Lịch sử phát triển phơng pháp dạy học tích cực

1. Trên thế giới
Phơng pháp tích cực có mầm mống từ thế kỷ XIX. Đợc tiếp tục phát
triển từ những năm 20 và phát triển mạnh từ những năm 70 của thế kỷ XX ở

nhiều nớc trên thế giới.
ở Anh, từ 1920, đã hình thành những nhà trờng kiểu mới, đặt vấn đề
phát triển năng lực trí tuệ của trẻ, khuyến khích các hoạt động do chính học
sinh tự quản.
ở Pháp, từ 1945, bắt đầu hình thành những lớp học thí điểm ở trờng
tiểu học, ở các lớp học này hoạt động học tuỳ thuộc vào hứng thú, sáng kiến,
lợi ích, nhu cầu của học sinh. Đến những năm 1970 1980, ở Pháp đã áp
dụng rộng rãi các phơng pháp dạy học tích cực từ bậc tiểu học đến trung học.
Năm 1970, ở Mỹ bắt đầu thí điểm ở 200 trờng. ở đây, giáo viên tổ
chức hoạt động độc lập của học sinh bằng phiếu học tập.
Năm 1950 ở Đức, Liên Xô, Ba Lan đã chú ý đến tích cực hóa hoạt động
học tập của học sinh, nghiêm cấm đọc khái niệm, định nghĩa cho học sinh ghi.
Trong những năm gần đây 1980-1990 các nớc trong khu vực cũng đổi
mới phơng pháp học tập của học sinh theo hớng tích cực.
Xu thế của thế giới hiện nay, nhấn mạnh phơng pháp tự học, tự nghiên
cứu, đó là mục đích dạy học, đặt ngời học vào vị trí trung tâm, xem cá nhân
ngời học vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của quá trình dạy học .
2.Trong nớc
Vấn đề phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh nhằm tạo ra
những con ngời lao động, sáng tạo đã đợc đặt ra cho ngành GD từ những
năm 1960 với khẩu hiệu: Biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo.

Đo ánh Quỳnh

10

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp


Bắt đầu từ những năm 1970 có các công trình nghiên cứu về đổi mới
PPDH theo hớng rèn luyện trí thông minh của học sinh của Giáo s Trần Bá
Hoành.
Năm 1974 công trình nghiên cứu của Lê Nhân kiểm tra kiến thức bằng
phiếu kiểm tra đánh giá.
Năm 1980 có rất nhiều công trình nghiên cứu phát huy tính tích cực
của học sinh của Giáo s Đinh Quang Báo, Lê Đình Trung, Nguyễn Đức Lu,
Nguyễn Đức Thành.
12 1995, Bộ giáo dục tổ chức hội thảo quốc gia về đổi mới phơng
pháp giáo dục theo hớng hoạt động hoá dạy học.
Từ năm 2000, bắt đầu đẩy mạnh đổi mới phơng pháp lấy học sinh làm
trung tâm.
II. Cơ sở lý luận
1. Tính tích cực
Chủ nghĩa duy vật coi tính tích cực trong hoạt động xã hội là bản chất
vốn có của con ngời trong đời sống xã hội. Hình thành và phát triển TTC xã
hội là một trong các nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục nhằm đào tạo những con
ngời năng động, thích ứng, góp phần phát triển cộng đồng.
Kharlamov, 1975 đa ra định nghĩa tính tích cực nh sau: Tính tích
cực là trạng thái hoạt động của chủ thể nghĩa là của con ngời hành động.
TTC của trẻ biểu hiện trong những hoạt động khác nhau: Học tập, lao
động, thể dục thể thao, vui chơi giải trí.. trong đó học tập là hoạt động chủ đạo
của lứa tuổi học đờng. ở mỗi dạng hoạt động nói trên, TTC bộc lộ với những
đặc điểm riêng.
L.V.Re brova, 1975: Tính tích cực của học sinh là một hiện tợng s
phạm thể hiện sự cố gắng cao về nhiều mặt trong hoạt động học tập.

Đo ánh Quỳnh


11

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

Học tập là một trờng hợp riêng của sự nhận thức, một sự nhận thức đã
đợc làm dễ dàng đi, và đợc thực hiện dới sự chỉ đạo của giáo viên. Vì vậy
tính tích cực học tập thực chất là tính tích cực nhận thức
GS. Trần Bá Hoành định nghĩa Tính tích cực nhận thức là trạng thái
hoạt động của học sinh, đặc trng ở khát vọng học tập, sự cố gắng trí tuệ, nghị
lực cao trong quá trình nắm vững tri thức.
2. Biểu hiện của tính tích cực học tập
Tích tích cực học tập của học sinh đợc biểu hiện ở nhiều mặt.
2.1. Biểu hiện bằng hành động
Học sinh khao khát và tự nguyện đợc trả lời các câu hỏi của giáo viên
hoặc bổ sung các câu trả lời của bạn về vấn đề đã nêu ra.
Học sinh thích đợc dơ tay phát biểu ý kiến hay chú ý nghe câu trả lời
của bạn, lời giải thích của thầy.
Học sinh hay nêu các thắc mắc đòi hỏi đợc giải thích cặn kẽ những
vấn đề mà sách giáo khoa, giáo viên hay bạn bè nêu cha rõ.
Học sinh chủ động vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có để nhận
thức vấn đề mới.
Học sinh mong muốn đóng góp với thầy với bạn những thông tin mới
lấy đợc từ các nguồn khác nhau, có khi vợt ra ngoài phạm vi bài học.
2.2. Biểu hiện bằng cảm xúc
Học sinh hào hứng phấn khởi trong giờ học: Hồ hởi, phấn khởi, hăng
hái
Học sinh biểu hiện ở tâm trạng ngạc nhiên trớc những hiện tợng

hoặc những thông tin mới.
Băn khoăn, day dứt trớc những vấn đề phức tạp, những bài toán khó
Sự thờ ơ lãnh đạm hoặc hoài nghi trớc các câu hỏi của thầy hoặc của
bạn nêu ra.

Đo ánh Quỳnh

12

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

2.3. Biểu hiện về ý chí
Tập trung chú ý vào các vấn đề đang học, hoặc chăm chú quan sát đối
tợng nghiên cứu.
Kiên trì làm cho xong các bài tập.
Không nản trí trớc những tình huống khó khăn, phải làm bằng đợc
các bài tập, giải thích bằng đợc các hiện tợng, làm bằng đợc các thí
nghiệm.
Thái độ phản ứng khi chuông hết tiết, tiếc rẻ, cố gắng làm cho xong
hay vội gấp vở vào chờ đợc ra chơi.
3. đặc trng cơ bản của dạy học tích cực
3.1. Khái niệm phơng pháp dạy học tích cực
Phơng pháp tích cực là một nhóm phơng pháp giáo dục dạy học theo
hớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngời học.
3.2. Những đặc trng cơ bản của dạy học tích cực
3.2.1. Dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
Nội dung Phơng pháp truyền thống

Mục tiêu

Phơng pháp dạy học tích cực

Đặt ra cho ngời dạy, do Đặt ra cho ngời học, xuất phát từ
ngời dạy xác định

nhu cầu lợi ích của ngời học

Phơng

Chủ yếu là phơng pháp độc Chủ yếu là phơng pháp đối thoại

pháp

thoại, thầy thông báo và giữa thầy với trò, trò với trò, trò
truyền đạt kiến thức, trò với thầy. GV tổ chức hớng dẫn
nghe ghi chép một cách HS tự khám phá tri thức bằng các
hoạt động trực tiếp tác động vào

máy móc

đối tợng nghiên cứu.
Nội dung Hệ thống kiến thức nhằm Chủ yếu cung cấp hình vẽ, phơng
cung cấp thông tin cho thầy tiện, các lệnh để hớng dẫn cho
HS , GV cùng hoạt động.

và trò

Đo ánh Quỳnh


13

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

Kết quả

- Học sinh tiếp thu kiến thức - Học sinh tiếp thu kiến thức chủ
thụ động, ít phát triển t động, nắm vững kiến thức và phát
duy, dễ mắc phải hiện tợng triển khả năng t duy
ghi nhớ máy móc

- Rèn luyện phơng pháp tự học,

- Giáo viên là trung tâm

tự nghiên cứu
- Học sinh là trung tâm

Dạy học theo phơng pháp tích cực đề cao vai trò của ngời học, HS
vừa là đối tợng vừa là chủ thể của quá trình dạy học.
Dạy học theo phơng pháp tích cực tôn trọng lợi ích và nhu cầu của
ngời học. Trong quá trình này học sinh vừa là đối tợng vừa là chủ thể, mục
tiêu, nội dung và phơng pháp đều xuất phát từ nhu cầu, lợi ích của học sinh.
Dạy học tích cực không dừng lại ở mục tiêu giúp ngời học lĩnh hội
kiến thức mà còn chú ý phát triển năng lực t duy, phơng pháp tự học, tự
nghiên cứu và khả năng chủ động, sáng tạo trong hoạt động.

Dạy học tích cực đề cao vai trò của ngời học nhng không xem nhẹ
vai trò của ngời dạy mà đòi hỏi ở ngời dạy phải có trình độ chuyên môn cao
và nghệ thuật s phạm để thực sự đóng vai trò tổ chức, hớng dẫn, cố vấn cho
các hoạt động của HS .
3.2.2 Dạy học bằng tổ chức các hoạt động
Theo thuyết hoạt động thì hoạt động là sự tác động của con ngời vào
đối tợng để đạt mục đích do chủ thể tự đặt ra khi bản thân có nhu cầu nhất
định. Hoạt động của con ngời xuất phát từ chính nhu cầu của chủ thể không
phải do sự áp đặt bên ngoài và luôn gắn với đối tợng cụ thể. Nhu cầu chỉ nảy
sinh trong môi trờng có đối tợng phù hợp.
Nét nổi bật của dạy học tích cực là cờng độ cũng nh thời gian hoạt
động độc lập của HS chiếm phần lớn thời gian trong tiết học.

Đo ánh Quỳnh

14

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

Trong dạy học tích cực GV chú trọng đến hoạt động độc lập của học
sinh, tạo điều kiện để học sinh đợc trực tiếp tác động vào đối tợng nghiên
cứu bằng nhiều giác quan, làm nảy sinh nhu cầu nhận thức kích thích các hoạt
động tự giác, chủ động khám phá đối tợng để lĩnh hội kiến thức một cách
chủ động.
Giáo viên hớng dẫn học sinh hoạt động theo con đờng của các nhà
khoa học khám phá những tri thức nhng đã đợc lựa chọn những đối tợng
điển hình và những phơng pháp tiếp cận hiệu quả nhất.

Chỉ có thông qua hoạt động độc lập của mình (trong quá trình phát hiện
lại tri thức) mới hình thành và phát triển các thao tác t duy, rèn luyện phẩm
chất t duy tích cực, sáng tạo.
3.2.3 Dạy học chú trọng đến phơng pháp tự học, tự nghiên cứu
Trong dạy học tích cực, học sinh tự lực và chủ động khám phá tri thức
bằng hoạt động của mình. Giáo viên gợi ý, định hớng, tạo điều kiện cho học
sinh tìm tòi con đờng đi đến tri thức.
áp dụng quy trình của phơng pháp nghiên cứu đặc thù để phơng
pháp dạy học dần dần tiệm cận với phơng pháp nghiên cứu đặc thù của khoa
học bộ môn.
Dạy học tích cực tạo đợc sự chuyển biến từ học thụ động sang học chủ
động, giúp học sinh có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề, có phơng
pháp học tập và có thể tự học suốt đời.
3.2.4. Dạy học cá thể hoá và dạy học hợp tác
Chơng trình của dạy học tích cực gồm ba giai đoạn:
Tự học: HS độc lập hoạt động với đối tợng tự rút ra những nhận xét.
Giai đoạn này là giai đoạn cá thể hóa cao độ.
Học bạn: HS đợc trao đổi trong nhóm đối chiếu sản phẩm thô của
mình đối với bạn để chính xác hóa hoàn thiện sản phẩm của mình.
Học thầy: Thông qua thảo luận chung cả lớp dới sự hớng dẫn của GV

Đo ánh Quỳnh

15

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp


với vai trò là trọng tài GV chính xác hóa kiến thức.
Trong dạy học tích cực, học sinh đợc đối thoại với thầy, bạn nên học
đợc ở thầy, ở bạn sự hợp tác thể hiện rõ nét trong từng bớc thảo luận nhóm
và thảo luận chung cả lớp, học sinh đợc học ở thầy, ở bạn cả nội dung kiến
thức, phơng pháp tự học, tự nghiên cứu và biết đợc nhiều cách giải quyết
một vấn đề.
3.2.5 Dạy học đề cao việc đánh giá và tự đánh giá
ở dạy học tích cực, đánh giá đợc tiến hành thờng xuyên, tạo điều
kiện khuyến khích học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình. Dạy học
tích cực, sau mỗi bài học thờng có câu hỏi trắc nghiệm khách quan tạo điều
kiện cho giáo viên kiểm tra nhanh và học sinh có thể tự kiểm tra kết quả học
tập của mình.

Đo ánh Quỳnh

16

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

Chơng 2
Đối tợng v phơng pháp nghiên cứu
I. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu
1. Đối tợng nghiên cứu
- Nội dung chơng trình sinh học 10 nâng cao.
- HS lớp 10 trờng trung học phổ thông.
- Biện pháp tổ chức công tác hoạt động độc lập của học sinh (dành cho
học sinh lớp 10).

2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu trong Phần ba: Sinh học vi sinh vật
- Xây dựng t liệu cho các bài trong Phần ba: Sinh học vi sinh vật
- Soạn một số giáo án trong phần ba: Sinh học vi sinh vật theo hớng
phát huy tính tích cực học tập của học sinh .
II. Các phơng pháp nghiên cứu
1. Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu nghị quyết của Đảng về đổi mới giáo dục và đào tạo
- nghiên cứu cơ sở lí luận của việc đổi mới PPDH, các biện pháp phát
huy tính tích cực học tập của HS.
- Nghiên cứu quan điểm xây dựng và phát triển nội dung SGK mới.
2. Phơng pháp quan sát s phạm
- Dự giờ của GV và sinh viên tập giảng để tìm hiểu tình hình dạy và học
Phần ba: Sinh học vi sinh vật.
- Tìm hiểu những khó khăn của GV trong quá trình thực hiện SGK mới
3. Phơng pháp chuyên gia
- Lấy ý kiến của các chuyên gia và các GV phổ thông về kết quả phân
tích nội dung bài giảng.

Đo ánh Quỳnh

17

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

Chơng 3
KếT QUả NGHIÊN CứU

3.1. Phân tích nội dung phần ba: sinh học vi sinh vật
bi 33: dinh dỡng chuyển hóa vật chất v năng
lợng ở vi sinh vật
I. Mục tiêu về kiến thức
- HS trình bày đợc khái niệm vi sinh vật.
- HS phân biệt đợc bốn kiểu dinh dỡng ở vi sinh vật dựa vào nguồn
năng lợng và nguồn cacbon.
- Phân biệt đợc ba kiểu thu nhận năng lợng ở các vi sinh vật hoá dị
dỡng là lên men, hô hấp kị khí, hô hấp hiếu khí.
II. Nội dung bài học
1. Kiến thức trọng tâm
- Các kiểu dinh dỡng
- Hô hấp và lên men
2. Các thành phần kiến thức
2.1 Khái niệm vi sinh vật
2.1.1 Ví dụ
Nấm men, vi khuẩn lam, tảo, nấm mốc, vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn
tía
2.1.2 Khái niệm vi sinh vật
- vi sinh vật là tên gọi chung của những sinh vật có kích thớc cơ thể
nhỏ bé, phần lớn là cơ thể đơn bào, có khả năng hấp thụ, chuyển hoá vật chất,
sinh trởng nhanh, phân bố rộng.

Đo ánh Quỳnh

18

31a- sinh- ktnn



Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Các loại môi trờng nuôi cấy cơ bản và các kiểu dinh dỡng
2.2.1 Các loại môi trờng nuôi cấy cơ bản
- Trong tự nhiên vi sinh vật sống trong tất cả các dạng môi trờng: Đất,
nớc, không khí
- Trong phòng thí nghiệm ngời ta nuôi cấy vi sinh vật trên môi trờng
nuôi cấy nhân tạo.
a. Khái niệm: Môi trờng nuôi cấy là dung dịch các chất dinh dỡng
cần thiết cho sinh trởng và sinh sản của vi sinh vật.
b. Các loại môi trờng nuôi cấy cơ bản
Có 3 loại môi trờng nuôi cấy cơ bản:
- Môi trờng tự nhiên: Là môi trờng chứa các chất tự nhiên không xác
định đợc số lợng, thành phần.
VD: Cao thịt bò, pepton, cao nấm men, nớc ép hoa quả.
- Môi trờng tổng hợp: Là môi trờng trong đó các chất đều đã biết
đợc thành phần hoá học và số lợng.
VD: Vi khuẩn hoá dị dỡng sinh trởng trong môi trờng chứa glucozơ
là nguồn cacbon và muối amôn là nguồn nitơ.
- Môi trờng bán tổng hợp: Là môi trờng trong đó có một số chất tự
nhiên không xác định đợc thành phần, số lợng và các chất hoá học đã biết
thành phần, số lợng.
VD: Nớc hoa quả + một số hợp chất nh đờng để giữ pH cho phù
hợp.
- Để nuôi cấy vi sinh vật trên bề mặt môi trờng đặc ngời ta thêm vào
môi trờng lỏng 1,5-2% thạch.
2.2.2 Các kiểu dinh dỡng
- Dựa vào nguồn năng lợng và nguồn cacbon chủ yếu để phân biệt các
kiểu dinh dỡng ở vi sinh vật.
- Dựa vào nguồn cacbon chủ yếu:


Đo ánh Quỳnh

19

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

+ Tự dỡng: Sử dụng cacbon từ CO2
+ Dị dỡng: Sử dụng cacbon từ các chất hữu cơ
- Dựa vào nguồn năng lợng:
+ Quang dỡng: Sử dụng năng lợng từ ánh sáng..
+ Hoá dỡng: Sử dụng năng lợng từ hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Từ đây có bốn kiểu dinh dỡng:
- Quang tự dỡng: vi khuẩn lam.
- Hoá tự dỡng: vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi hóa lu huỳnh.
- Quang dị dỡng: vi khuẩn không chứa lu huỳnh.
- Hoá dị dỡng: Nấm, động vật nguyên sinh.
2.3 Hô hấp và lên men
- Tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào vi sinh vật, xúc tác
bởi các enzim đợc gọi chung là chuyển hóa vật chất. Quá trình này gồm:
+ Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất dinh dỡng lấy từ môi
trờng cơ bản giống các sinh vật khác.
+ Quá trình phân giải các chất tạo ra các chất giàu năng lợng cung cấp
cho hoạt động sống của tế bào. Các vi sinh vật hóa dỡng chuyển hóa chất
dinh dỡng dới hai hình thức: Hô hấp và lên men.
2.3.1. Hô hấp
- Hô hấp hiếu khí: Là quá trình oxi hoá các phân tử hữu cơ. Chất nhận

electron cuối cùng là oxi. Sản phẩm của quá trình là CO2, H2O, năng lợng.
- Hô hấp kị khí : Là quá trình phân giải cacbohidrat, chất nhận electron
cuối cùng là các chất vô cơ NO3-, SO42-, CO2. Sản phẩm của quá trình có thể là
axit axetic, axit fumaric, axit xitric và năng lợng.
2.3.2. Lên men
- Là sự phân giải cacbohidrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí.
Chất cho electron và chất nhận electron là các phân tử hữu cơ.

Đo ánh Quỳnh

20

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

VD :

Nấm men
2C2H5OH + 2CO2+ Q
C6H12O6
VK lactic
C6H12O6

2CH3CHOHCOOH + Q

3. Kiến thức bổ sung, t liệu tham khảo
Trang 4-5 sách Vi sinh vật học- Nguyễn lân dũng (chủ biên)
* vi sinh vật có năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị

- Phần lớn vi sinh vật có thể giữ nguyên sức sống ở nhiệt độ của nitơ
lỏng (-196C), thậm chí ở nhiệt độ của hidro lỏng (-253C). Một số vi sinh vật
có thể sinh trởng ở nhiệt độ 250C. Một số vi sinh vật có thể thích nghi với
nồng độ 32% muối NaCl (muối ăn), ở nơi sâu nhất trong đại dơng (11034m)
nơi có áp lực 1103,4 atm vẫn có vi sinh vật sinh sống...
- Tần số biến dị ở vi sinh vật thờng là 10-5- 10-10, thờng là đột biến
gen và dẫn đến những thay đổi về hình thái, cấu tạo, kiểu trao đổi chất, tính
kháng nguyên, tính đề kháng... Chẳng hạn nh khi mới tìm thấy khả năng
kháng sinh chất kháng sinh của nấm sợi Penicillium chrysogenum ngời ta chỉ
đạt tới sản lợng 20 đơn vị penixillin trong 1ml dịch lên men. Ngày nay trong
các nhà máy sản xuất penixillin ngời ta đã đạt tới năng suất 100.000 đơn vị/
ml. Bên cạnh những biến dị có lợi, vi sinh vật cũng thờng sinh ra những biến
dị có hại đối với nhân loại chẳng hạn biến dị về tính kháng thuốc.
* vi sinh vật phân bố rộng, chủng loại nhiều
- ở độ sâu 10.000m của Đông Thái Bình Dơng, nơi hoàn toàn tối tăm,
lạnh lẽo và có áp suất rất cao ngời ta vẫn phát hiện thấy có khoảng 1 triệu10 tỉ vi khuẩn/ ml (chủ yếu là vi khuẩn lu huỳnh).
- ở độ cao tới 84 km trong không khí ngời ta vẫn còn phát hiện thấy
có vi sinh vật. Mặt khác khi khoan xuống các lớp đá trầm tích sâu tới 427m ở
Châu Nam Cực ngời ta vẫn phát hiện đợc các vi khuẩn sống.

Đo ánh Quỳnh

21

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

- Về chủng loại trong khi toàn bộ giới Động vật có khoảng 1,5 triệu

loài, Thực vật có khoảng 0,5 triệu loài thì Vi sinh vật cũng có trên 100.000
loài bao gồm 30 nghìn loài động vật nguyên sinh, 69 nghìn loài nấm; 23 nghìn
loài vi tảo; 2,5 nghìn loài vi khuẩn lam; 1,5 nghìn loài vi khuẩn; 1,2 nghìn loài
virut và ricketxi...
T190- Vi sinh vật học- Nguyễn lân dũng (chủ biên)
- Vi khuẩn hiếu khí có thể tổng hợp ATP mạnh mẽ hơn nhiều nhờ có
chuỗi hô hấp và ATP sintaza (yếu tố Fo- F1). Năng lợng thoát ra đợc
chuyển thành ATP, phần nhỏ giải phóng ở dạng nhiệt.
T212 - 213 Vi sinh vật học- Nguyễn lân dũng (chủ biên)
- Trong tế bào của các vi sinh vật kị khí bắt buộc, ngời ta không thấy sự
có mặt của nhiều loại men hô hấp.
- Khác với hô hấp hiếu khí, sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men
ngoài CO2 còn có cả những hợp chất cacbon cha đợc oxi hóa hoàn toàn
(nh rợu, axit hữu cơ, keton, aldehit). Việc chuyển hóa từ giai đoạn axit
piruvic trở đi ở các vi sinh vật khác nhau là không giống nhau, tùy thuộc vào
từng loại lên men và các sản phẩm tích lũy. Ngời ta thờng dùng tên của sản
phẩm điển hình đợc tích lũy trong từng loại lên men để gọi quá trình lên men
ấy.
Bi 34: quá trình tổng hợp các chất v ứng dụng
I. Mục tiêu về kiến thức
- HS trình bày đợc quá trình tổng hợp các đại phân tử chủ yếu ở vi sinh
vật.
- Giải thích đợc cơ sở khoa học của các ứng dụng quá trình tổng hợp
của vi sinh vật trong đời sống và sản xuất.
II. Nội dung bài học
1. Kiến thức trọng tâm

Đo ánh Quỳnh

22


31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

- Quá trình tổng hợp các đại phân tử hữu cơ ở vi sinh vật
- ứng dụng của quá trình tổng hợp vào đời sống
2. Các thành phần kiến thức
2.1.

Đặc điểm của các quá trình tổng hợp ở vi sinh vật.

2.1.1 Tổng hợp axit nucleic và protein ADN.
- ADN có khả năng tự sao chép.
- ARN đợc tổng hợp (phiên mã) trên đoạn mạch ADN.
- Protein đợc dịch mã trên riboxom.
- ở một số vi sinh vật vật chất di truyền là ARN 2 sợi thì xảy ra quá
trình phiên mã ngợc, ARN đợc dùng làm sợi khuôn để tổng hợp AND, ví dụ
nh: Virut HIV.
2.1.2. Tổng hợp polisaccarit
- ở vi khuẩn và tảo, tinh bột và glicogen đợc tổng hợp từ chất mở đầu
là ADP- glucozơ.
ATP + glucozơ 1-P

ADP- glucozơ + Pi

(Glucozơ)n + (ADP- glucozơ)

(Glucozơ)n +1 + ADP


Ngoài ra một số vi sinh vật còn tổng hợp kitin và xenlulozơ
2.1.3. Tổng hợp lipit :
Sơ đồ:

Glucozơ
Glixerandehit-3-P

Đihidroxiaxeton-P

Axit piruvic

Glixerol
Lipit

Axetyl_CoA

Các axit béo

+ Glixerol là dẫn xuất từ đihiđrôaxeton-P trong đờng phân.

Đo ánh Quỳnh

23

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp


+ Axit béo đợc tạo thành nhờ sự kết hợp liên tục với nhau của các
phân tử axetyl- CoA.
+ Glixerol + axit béo

Lipit

2.2.ứng dụng của sự tổng hợp ở vi sinh vật
2.2.1. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng sự tổng hợp ở vi sinh vật
- Tốc độ sinh trởng của vi sinh vật rất nhanh nên có thể tổng hợp sinh
khối lớn trong một thời gian ngắn.
- vi sinh vật có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ quan trọng nh mọi
sinh vật khác.
- VD: Để có một tấn protein cần phải trồng 4 hecta đậu tơng trong
vòng 4 tháng, hoặc nuôi 40 con bò trong 15- 18 tháng trong khi chỉ cần nuôi
vi sinh vật trong nồi lên men có dung tích 300m3 trong 24h.
2.2.2 ứng dụng
a. Sản xuất sinh khối (protein đơn bào)
- Mục đích: Sản xuất sinh khối protein từ nuôi cấy vi sinh vật để cung
cấp protein cho nhiều quốc gia trên thế giới đang bị thiếu protein trầm trọng
(phần nhiều ở Châu á và Châu Phi).
- Kết quả :
+ vi khuẩn lam là nguồn thực phẩm, thực phẩm tăng lực đợc chế biến
ở dạng bột hay bánh quy.
+ Tảo cholorella là nguồn protein và vitamin bổ sung vào kem, sữa
chua.
+ Lên men chất thải từ các xí nghiệp chế biến rau quả thu nhận sinh
khối làm thức ăn cho gia súc.
b. Sản xuất axit amin
- Mục đích: Bổ sung một số axit amin thay thế vào thức ăn có nguồn
gốc cây trồng.


Đo ánh Quỳnh

24

31a- sinh- ktnn


Khóa luận tốt nghiệp

- Cách làm: Lên men các vi sinh vật để thu đợc các axit amin.
- VD: Chủng vi khuẩn đột biến Corynebacterium glutamicum đã đợc
sử dụng trong công nghiệp để sản xuất các axit nh glutamic, lizin, valin,
pheninalanin
c.Sản xuất các chất xúc tác sinh học
- Mục đích:
+ Chất xúc tác sinh học là các enzim ngoại bào do vi sinh vật tổng hợp
và tiết vào môi trờng.
+ Sản xuất chất xúc tác sinh học phục vụ trong ngành công nghiệp và
nông nghiệp.
- Enzim ngoại bào sử dụng trong đời sống:
+ Amilaza (thuỷ phân tinh bột) đợc dùng làm tơng, rợu nếp, sản
xuất bánh kẹo, công nghiệp dệt
+ Proteaza (thuỷ phân protein) dùng chế biến thịt, công nghệ thuộc da,
công nghiệp bột giặt.
+ Xenlulaza (thuỷ phân xenlulozơ) dùng trong chế biến rác thải, xử lí
bã thải dùng làm thức ăn cho gia súc, sản xuất bột giặt.
+ Lipaza (thuỷ phân tinh bột) dùng trong công nghiệp bột giặt và chất
tẩy rửa.
d.Sản xuất gôm sinh học

- Gôm là các polisaccarit do vi sinh vật tiết vào môi trờng.
- Vai trò: + Bảo vệ tế bào khỏi bị khô, ngăn virut, là nguồn dự trữ
cacbon và năng lợng.
- Sử dụng gôm:
+ Sản xuất kem phủ bề mặt bánh.
+ Làm chất phụ gia trong khai thác dầu hoả.
+ Trong y học gôm làm chất thay huyết tơng, trong sinh hoá làm chất
tách chiết enzim.

Đo ánh Quỳnh

25

31a- sinh- ktnn


×