Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.85 KB, 34 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
Lời mở đầu..........................................................................................................
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG NAM................................................................
I/ Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần thương mại và xuất nhập
khẩu Hoàng Nam.................................................................................................
II/ Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty cổ phần thương mại và xuất nhập
khẩu Hoàng Nam.................................................................................................
1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...................................................................
2. Thị trường của công ty....................................................................................
3. Lĩnh vực ngành nghề.......................................................................................
4. Quy trình công nghệ........................................................................................
III/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần thương mại và xuất
nhập khẩu Hoàng Nam........................................................................................
1. Sơ đồ bộ máy quản lý......................................................................................
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban......................................................
IV/ Kết quả hoạt động kinh doanh công ty cổ phần thương mại và xuất nhập
khẩu Hoàng Nam trong những năm gần đây.......................................................
1. Khái quát về tình hình tài sản của công ty.......................................................
2. Khái quát về tình hình nguồn vốn của công ty................................................
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................................
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG NAM..................
I/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán công ty cổ phần thương mại và xuất
nhập khẩu Hoàng Nam........................................................................................
1. Sơ đồ bộ phận kế toán.....................................................................................
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên............................................................
II/ Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán công ty cổ phần thương mại và xuất


nhập khẩu Hoàng Nam........................................................................................
1. Một số chính sách kế toán chủ yếu..................................................................
2. Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế toán:.................................................
3. Đặc điểm vận dụng chế độ tài khoản kế toán:.................................................
4. Đặc điểm vận dụng chế độ sổ kế toán:............................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Đặc điểm vận dụng chế độ báo cáo kế toán:...................................................
III/ Nội dung chủ yếu của một số phần hành kế toán cơ bản:.............................
1. Kế toán bán hàng:............................................................................................
2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................................
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:.............................................................
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG NAM............
I/ Đánh giá về ưu điểm và nhược điểm của công tác kế toán:.............................
1. Ưu điểm:..........................................................................................................
2. Nhược điểm:....................................................................................................
II/ Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị...........................
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng
vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp
phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng
loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu
mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng
nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ

công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh.
Hơn thế nữa nhu cầu tiêu dùng trên thị trường hiện nay đòi hỏi Doanh
nghiệp phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận.Muốn vậy thì Doanh nghiệp phải
sản xuất cái thị trường cần chứ không phải cái mà doanh nghiệp có và tự đặt
ra cho mình những câu hỏi"Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế
nào và sản xuất bao nhiêu?
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện
pháp quản lý , trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể
thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản
lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong
sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản
xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
HOÀNG NAM
I/ Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần thương mại
và xuất nhập khẩu Hoàng Nam:
Cách đây hơn 20 năm, ngành in Việt Nam còn nhỏ bé chưa phát triển
được như bây giờ, chỉ tồn tại một vài công ty in như: công ty in Tiến Bộ và
một số xí nghiệp in, xưởng sản xuất có quy mô nhỏ. Chủ doanh nghiệp lúc
đó chính là một cán bộ kỹ thuật của xí nghiệp in, khi có cơ hội năm 1993
ông đã đứng ra thành lập xưởng cơ khí với quy mô nhỏ, xưởng chuyên gia
công, sửa chữa máy móc, thiết bị ngành in, mài các loại dao xén giấy.
Đến năm 2003, khi đó ngành in của Việt Nam đã được mở rộng, chủ cơ
sở cùng 2 thành viên khác đứng lên thành lập công ty cổ phần và hoạt động
phát triển đến ngày nay.

- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu
Hoàng Nam.
- Trụ sở: Số 55 ngõ 181 phố Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội.
- VPGD: Số 19/74 ngõ Thịnh Hào I – Đống Đa – Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37320015 – 04.37322715.
- Fax: 04.37323313.
- MST: 0101409247.
- GPKD: số 0103002747 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
cấp ngày 19/08/2003.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Email:
II/ Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty cổ phần thương
mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam:
1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
 Phục vụ, cung cấp, chuyển giao công nghệ máy móc, thiết bị trước in,
trong in và hoàn thiện sản phẩm sau in.
 Cung cấp các dịch vụ sửa chữa, vận chuyển máy móc thiết bị.
2. Thị trường của công ty:
2.1. Đối tượng kinh doanh:
- Các doanh nghiệp, đơn vị hoạt động, kinh doanh trong lĩnh vực in, ấn,
phát hành sách, báo, tạp chí, biểu mẫu, sản xuất giấy, sản xuất bao bì catton,
đóng gói...Các đối tượng này công ty bán, sửa chữa, vận chuyển...máy in,
máy đóng sách, máy ép sách, máy cắt và gấp giấy các loại có giá trị lớn.
Ví dụ: Công ty CP giấy Bãi Bằng, Công ty VPP Hồng Hà, xí nghiệp in
và phát hành biểu mẫu Nghệ An...
- Các cửa hàng photo, kinh doanh văn phòng phẩm...các đối tượng này
công ty bán máy dao cắt giấy loại nhỏ nhập trong nước hoặc do công ty tự
sản xuất.
- Các đối tượng khác.

2.2. Thị trường kinh doanh:
Thị trường kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và xuất nhập
khẩu Hoàng Nam cả trong và ngoài nước.
 Trong nước: cả ba miền Bắc, Trung, Nam. Chủ yếu là khách hàng ở
miền Bắc và miền Trung như: Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hải
Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Điện Biên...
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Nước ngoài: đối với các hợp đồng kinh tế xuất nhập khẩu, công ty
thường xuyên có những đối tác nước ngoài. Ví dụ: nhập khẩu từ
Trung Quốc, Đức...; xuất khẩu sang Lào, Campuchia...
3. Lĩnh vực ngành nghề:
- Buôn bán vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ ngành in.
- Sửa chữa gia công cơ khí, lắp đặt và chuyển giao công nghệ máy móc
phục vụ ngành in.
- Cẩu và vận chuyển hàng hóa, máy móc thiết bị.
- Sản xuất máy dao cắt giấy, máy cuộn lô, máy tráng màng, máy móc
thiết bị khác…. phục vụ ngành in.
- Ký kết hợp đồng kinh tế trong nước và nước ngoài thực hiện mua bán
máy móc phục vụ ngành in, chuyên xuất nhập khẩu máy cắt và thiết bị
ngành giấy.
Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam tiến hành
sản xuất kinh doanh trên cơ sở tuân thủ các chính sách của pháp luật Việt
nam và các quy định có liên quan của pháp luật quốc tế.
Công ty có nhiệm vụ tự tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, quản lý
và bảo toàn khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo đầu tư mở
rộng sản xuất kinh doanh…
4. Quy trình công nghệ:
Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam thực hiện
rất nhiều quy trình công nghệ trong sản xuất như: quy trình sản xuất máy

dao cắt giấy, máy cắt cuộn lô, quy trình sản xuất bao bì cát tông...
Ví dụ: Quy trình sản xuất máy dao cắt giấy 0,6m:
- Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng ( qua đơn đặt hàng ), phòng
kinh doanh tập hợp, lên kế hoạch sản xuất chuyển xuống tổ sản xuất
để trực tiếp sản xuất máy dao.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Tổ trưởng tổ sản xuất căn cứ vào kế hoạch đã được đặt ra để tính
toán số lượng vật liệu cần dùng, máy móc thiết bị ( máy cắt, máy
hàn, máy mài...), chuẩn bị nhân công, nhà xưởng...
- Quy trình sản xuất gồm 3 bước sau:
 Bước 1: Sản xuất thân máy
 Bước 2: Sản xuất, lắp ráp phụ kiện máy
 Bước 3: Hoàn thiện máy: lắp lưỡi dao, sơn...
- Máy hoàn thiện nhập kho, xuất cho khách hàng.
III/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần thương
mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam:
1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
Hình 1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty CPTM & XNK Hoàng Nam
BAN GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH, VẬT TƯ
PHÒNG KẾ TOÁN
TỔ MÀI
DAO
TỔ SẢN
XUẤT
TỔ SỬA
CHỮA

TỔ VẬN
CHUYỂN
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
 Ban Giám đốc: Giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, là
người điều hành hoạt động chung và có quyền ra quyết định trong
công ty. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, nhà nước
và cán bộ nhân viên công ty về kết quả kinh doanh của công ty. Giám
đốc chỉ đạo thông qua phó giám đốc, trưởng phòng, tổ trưởng tổ sản
xuất.
• Nhiệm vụ của giám đốc:
- Ban hành các quy chế nội bộ của công ty.
- Đưa ra các quyết định kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và đầu tư của công ty.
- Đưa ra và thực hiện các phương án bố trí cơ cấu tổ chức công ty.
 Phó giám đốc:
• Cùng với Giám đốc tìm hiểu các đối tác trong và ngoài nước để
lựa chọn phương án tối ưu cho sản phẩm đầu vào của công ty.
• Hỗ trợ, điều hành các mảng hoạt động mà giám đốc giao phó
đồng thời thay mặt giám đốc quản lý điều hành công việc khi
được ủy quyền.
• Nắm bắt tình hình sản xuất , kinh doanh, nhu cầu thị trường, đời
sống CBCNV...để đề xuất với Ban Giám đốc đưa ra kế hoạch sản
xuất, kinh doanh cụ thể về từng lĩnh vực, lựa chọn nguồn nhân
lực có trình độ, tay nghề, phẩm chất đạo đức cho công ty.
 Phòng kinh doanh, vật tư:
• Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, Phó Giám đốc, phòng kinh doanh
đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu, tiếp thị thị trường, đặt ra kế hoạch
ngắn hạn, trung hạn trong chiến lược kinh doanh, sản xuất của

8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
công ty. Ký kết, xúc tiến các hợp đồng đầu ra, hợp đồng đầu vào
cho sản phẩm.
• Tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng về mài dao, sửa chữa, vận
chuyển...thông qua điện thoại, trực tiếp. Giao kế hoạch cụ thể cho
từng bộ phận thực thi công việc.
• Nghiên cứu đáp ứng nhu cầu về vật liệu cho hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp.
 Phòng kế toán:
• Giúp giám đốc kiểm tra quản lý chỉ đạo điều hành các hoạt động
tài chính tiền tệ của công ty và các đơn vị cơ sở. Quản lý tình
hình hiệu quả kinh tế trong kinh doanh cân đối giữa vấn đề vốn
và nguồn vốn nhằm đảm bảo quyền tự chủ của công ty trong sản
xuất kinh doanh và chủ động trong các vấn đề tài chính..
• Lập, thu thập, kiểm tra đối chiếu tính hợp lý, hợp lệ của
chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
tài khoản liên quan. Ghi sổ kế toán, lưu trữ, bảo quản chứng từ kế
toán.
• Kiểm tra xử lý công nợ phải thu, công nợ phải trả, các
nghiệp vụ ngân hàng.
• Cuối kỳ lập các báo cáo nộp lên Ban Giám đốc.
 Tổ mài dao: Dưới sự chỉ đạo của Ban Giám đốc và các phòng ban, tổ
trưởng phân công các công việc như:
• Nhận dao xén giấy của các đơn vị khác về mài : Trực tiếp đến lấy
dao hoặc khách hàng mang tới.
• Bộ phận trực tiếp mài dao theo kế hoạch của tổ trưởng.
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
• Kiểm tra chất lượng dao đã mài và trả dao cho khách: Khách đến

lấy hoặc mang trả tận nơi theo yêu cầu của khách hàng.
 Tổ sản xuất: Dựa trên kế hoạch được chỉ đạo từ cấp trên, từ các đơn đặt
hàng cụ thể, tổ trưởng chỉ đạo sản xuất các loại máy dao cắt giấy bằng tay
khổ giấy các loại, máy cắt cuộn lô.
 Tổ sửa chữa: Dựa trên kế hoạch được chỉ đạo từ cấp trên, từ các đơn đặt
hàng cụ thể, tổ trưởng chỉ đạo thay thế sửa chữa các thiết bị máy
móc...theo yêu cầu của khách hàng.
 Tổ vận chuyển: Tổ trưởng chỉ đạo việc vận chuyển các loại máy móc
thiết bị do công ty bán ra đến xưởng của bên mua, vận chuyển dao, máy
móc thiết bị theo yêu cầu của khách hàng.
IV/ Kết quả hoạt động kinh doanh công ty cổ phần thương mại
và xuất nhập khẩu Hoàng Nam trong những năm gần đây:
1. Khái quát về tình hình tài sản của công ty:
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 So sánh
Số tiền
TT
Số tiền
TT
Số tiền
TL
(%) (%) (%)
A.Tài sản ngắn
hạn
4,015,537,81
4
72.79
8,762,578,26
4 86.95

4,747,040,4
50 118.22
1.Tiền mặt tại quỹ
95,083,64
5 1.72

59,070,163 0.59 (36,013,482) (37.88)
2.Tiền gửi ngân
hàng
5,906,49
5 0.11

1,978,386 0.02 (3,928,109) (66.50)
3.Đầu tư tài chính
ngắn hạn
1,432,612,118 25.97
5,968,758,6
40 59.22 4,536,146,522 31.66
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4.Các khoản phải
thu ngắn hạn
188,588,236 3.42


744,393,927
7.39 555,805,691 294.72
5.Hàng tồn kho 2,230,642,533
40.4
3

1,956,914,27
2 19.42
(273,728,
261) (12.27)
6.Tài sản ngắn
hạn khác
62,704,
787 1.13
31,462,87
6 0.31
(31,241,
911) (49.82)
B. Tài sản dài
hạn
1,501,355
,132 27.21
1,315,647,8
57 13.05
(185,707,
275) (12.37)
1.Tài sản cố định 1,501,355,132 27.21
1,315,647,8
57 13.05
(185,707,
275) (12.37)
Tổng cộng
tài sản
5,516,892
,946 100
10,078,226,12

1 100
4,561,333,
175 82.68
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tài sản của công ty qua 2 năm đã
có sự biến đổi rõ rệt về cơ cấu tài sản và giá trị tiền tệ. Tổng tài sản năm
2008 so với năm 2007 đã tăng 4.561.333.175 đồng tương đương 82,68%. Có
được sự tăng trưởng đó là do đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 4.536.146.522
đồng tương ứng 31,66% và các khoản phải thu ngắn hạn tăng 555.805.691
đồng tương ứng 294.72%. Dường như trong năm 2008 công ty đã cơ cấu lại
danh mục tài sản bằng cách tăng đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn
hạn đồng thời giảm các loại tài sản lưu động khác và tài sản cố định. Điều đó
làm tăng khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp (từ 1,19 năm 2007
lên 1,71 năm 2008) và làm tăng khả năng thanh toán nhanh (từ 0,53 năm
2007 lên 1,33 năm 2008) nhưng lại làm giảm vòng quay khoản phải thu (từ
16,7 năm 2007 xuống 3,16 năm 2008). Như vậy việc doanh nghiệp tăng các
khoản phải thu ngắn hạn quá nhiều sẽ gây ra ứ đọng vốn trong doanh nghiệp.
Nếu phân tích dọc, ta thấy tỷ trọng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn so với tổng tài sản cũng thay đổi khá nhiều. Đầu tư tài chính ngắn hạn
năm 2008 chiếm tỷ trọng lớn nhất là 59,22% còn năm 2007 hàng tồn kho lớn
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nhất là 40,43% chứng tỏ tính thanh khoản của hàng tồn kho tốt hơn năm
trước.
2. Khái quát về tình hình nguồn vốn của công ty:
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 So sánh
Số tiền
TT
Số tiền

TT
Số tiền
TL
(%) (%) (%)
A. Nợ phải trả
3,871,
396,800 70.17
5,123,010,46
0 50.83 1,251,613,660 32.33
1.Nợ ngắn hạn
3,378,528,
800 61.24
5,123,010,46
0 50.83
1,744,481,66
0
51.63
- Vay ngắn hạn
3,181,528,
800 57.67
5,123,010,46
0 50.83
1,941,481,66
0
61.02
- Phải trả cho người
bán
197,000,
000 3.57 - - (197,000,000) (100)
2. Nợ dài hạn

492,868,
000 8.93 - - (492,868,000) (100)
- Vay và nợ dài hạn
492,868,
000 8.93 - - (492,868,000) (100)
B.Vốn chủ sở hữu
1,645,496
,146 29.83
4,955,215,66
1 49.17 3,309,719,515 201.14
1.Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
1,600,000,000 29.00

4,900,000,000 48.62 3,300,000,000 206.25
2.Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
45,496
,146 0.83
55,215,66
1 0.55 9,719,515 21.36
Tổng cộng
nguồn vốn
5,516,892
,946 100
10,078,226,12
1 100
4,561,333,
175 82.68
Dựa vào bảng trên ta thấy nợ phải trả tăng 1.251.613.660 đồng tương

đương với 32,33% là do công ty tăng nợ ngắn hạn lên 51,63% và giảm toàn
bộ nợ dài hạn.Điều này chứng tỏ công ty không muốn bị gánh nặng nợ trong
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
dài hạn. Vay ngắn hạn tăng 61,02% và qua 2 năm tỷ trọng của vay ngắn hạn
luôn là lớn nhất chứng tỏ công ty tập trung đầu tư trong ngắn hạn. Bên cạnh
đó vốn chủ sở hữu tăng 201,14% là do vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng
3.300.000.000 đồng tương ứng tăng 206,25% và lợi nhuận sau thuế tăng
9.719.515 đồng tương ứng 21,36% chứng tỏ công ty làm ăn vẫn có lãi mặc
dù hơi mạo hiểm khi đầu tư quá nhiều trong ngắn hạn.
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
31/12/08 31/12/07
So sánh
Số tiền TL(%)
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2,355,826,151 3,150,025,363 (794,199,212) (25.21)
2
Các khoản giảm trừ doanh
thu
- - - -
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
2,355,826,151 3,150,025,363 (794,199,212) (25.21)
4

Giá vốn hàng bán
2,051,256,308 2,558,010,073 (506,753,765) (19.81)
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
304,569,843 592,015,290 (287,445,447) (48.55)
6
Doanh thu hoạt động tài
chính 784,867,364 162,495,384 622,371,980 383.01
7
Chi phí tài chính
795,833,402 409,890,408 385,942,994 94.16

- Trong đó: Chi phí lãi
vay 795,833,402 409,435,314 386,398,088 94.37
8
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 280,104,478 314,569,220 (34,464,742) (10.96)
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
13,499,327 30,051,046 (16,551,719) (55.08)
10
Thu nhập khác
- - - -
11
Chi phí khác
- 3,277,410 - -
12
Lợi nhuận khác

-
(3,277,
410) - -
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
13,499,327 26,773,636 (13,274,309) (49.58)
14
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp 3,779,812 7,496,618 (3,716,807) (49.58)
13

×