Khóa luận tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
*********
NGUYỄN THỊ DỊU
MỘT ĐIỀU KIỆN ĐỐI NGẪU CHO CÔNG
THỨC DƯỚI VI PHÂN CỦA TỔNG CÁC
HÀM LỒI VÀ CÁC ỨNG DỤNG
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: Giải tích
Người hướng dẫn khoa học
Th.S NGUYỄN VĂN TUYÊN
Hà nội - 2013
Nguyễn Thị Dịu
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến các thầy cô trong tổ giải tích, khoa Toán trường Đại học Sư
phạm Hà Nội 2 đã động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình làm khóa
luận.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Tuyên
đã tạo điều kiện tốt nhất và chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Do thời gian và kiến thức có hạn nên những vấn đề trình bày trong
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận
được góp ý của các thầy cô và các bạn sinh viên.
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Dịu
Nguyễn Thị Dịu
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận được hoàn thành do sự cố gắng nỗ lực
tìm hiểu, nghiên cứu của bản thân, cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt
tình của thầy giáo Nguyễn Văn Tuyêncũng như các thầy cô trong tổ Giải
tích, khoa Toán trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Đây là đề tài độc lập
không trùng với đề tài của tác giả khác.
Trong khi nghiên cứu hoàn thành khóa luận này em có tham khảo
một số tài liệu đã ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cùng bạn bè để khóa
luận được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Dịu
Nguyễn Thị Dịu
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC KÍ HIỆU
,
n
các tập số tự nhiên, số thực.
nón các vec-tơ không âm trong
n
.
core A các điểm bọc của A .
lin A bao tuyến tính của A .
X * , X ** các không gian liên hợp của X .
int X , X phần trong và bao đóngcủa X .
f g tổng chập cực tiểu của f và g.
f * , f ** hàm liên hợp, liên hợp bậc hai của f .
N D x nón pháp tuyến của D tại x .
f or cl f , co f bao đóng, bao lồi của hàm f .
convX bao lồi của tập X .
epi f trên đồ thị của hàm f .
dom f miền hữu hiệu của hàm f .
K o tập đối cực của K , C x , C x hàm chỉ, hàm tựa của tập C X .
f ' x; d đạo hàm của hàm f tại x theo hướng d .
f x dưới vi phân của hàm lồi f tại x .
Nguyễn Thị Dịu
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU...............................................................................
1
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ.....
3
1.1. Tập lồi.................................................................................
3
1.2. Nón.......................................................................................
12
1.3. Hàm lồi.................................................................................
18
1.4. Dưới vi phân của hàm lồi.................................................
23
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN ĐỐI NGẪU CHO CÔNG
THỨC DƯỚI VI PHÂN CỦA TỔNG CÁC HÀM LỒI VÀ
CÁC ỨNG DỤNG....................................................................
31
2.1. Trên đồ thị của các hàm liên hợp.........................................
31
2.2. Công thức dưới vi phân của tổng.........................................
34
2.3. Đặc trưng nghiệm tối ưu......................................................
39
KẾT LUẬN................................................................................
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................
45
Nguyễn Thị Dịu
Khóa luận tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
Có nhiều công thức tính toán dưới vi phân của một tổng. Trong đó
công thức dưới vi phân của tổng hai hàm lồi, chính thường và nửa liên
tục dưới f , g : X
n
là:
f g x f x g x , x dom f dom g ,
(0.1)
khi điều kiện chính qui tại f và g thỏa mãn. Công thức này là một chìa
khóa quan trọng để giải các bài toán tối ưu lồi có ràng buộc. Các điều
kiện chính qui đảm bảo cho công thức dưới vi phân của tổng. Đây là một
điều kiện quan trọng trong tối ưu lồi cũng như trong lý thuyết đối ngẫu
của các nón lồi và sự tồn tại cận sai số cho hệ bất đẳng thức lồi. Khi cả
hàm f và hàm g được thay bằng hàm chỉ của các tập lồi C và D thì
công thức dưới vi phân của tổng trở thành công thức xác định nón pháp
tuyến của giao: với mỗi x C D, N C D x NC x N D x .
Trong những năm gần đây các điều kiện cho công thức dưới vi
phân của tổng hay nón pháp tuyến của giao đã được nghiên cứu (xem [2,
, 4, 5, 10, 18, 19, 20]). Tuy nhiên, nguồn gốc của các điều kiện chính qui
này chính là các điều kiện kiểu phần trong-điểm [4, 5]. Mục đích của
khóa luận này trình bày các điều kiện chính qui yếu hơn các điều kiện
kiểu phần trong-điểm cho công thức dưới vi phân của tổng và sau đó đưa
ra các điều kiện tối ưu và các nguyên lý đối ngẫu. Chúng tôi sẽ chỉ ra
công thức tổng (0. 1) đúng khi Epi f * Epi g * là đóng yếu*, với Epi f *
là kí hiệu trên đồ thị của hàm liên hợp f * của hàm f .
Nguyễn Thị Dịu
Page1
Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận được bố cục như sau:
Chương 1. Trình bày các kiến thức cơ sở về Giải tích lồi.
Chương 2. Trình bày một điều kiện đối ngẫu cho công thức dưới vi
phân của các hàm lồi và ứng dụng. Nội dung chính của chương này trình
bày các kết quả trong bài báo [7].
Nguyễn Thị Dịu
Page2
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1.
Tập lồi
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Khái niệm tập lồi là khái niệm trung tâm của thuyết tối ưu. Tập lồi
là tập mà khi lấy hai điểm bất kì của nó thì toàn bộ đoạn thẳng nối các
điểm đó chứa trong tập.
Định nghĩa 1. 1. Một tập X
n
được gọi là tập lồi nếu với mọi
2
x1 X và x X nó chứa tất cả các điểm x1 1 x 2 , 0 1.
Bổ đề 1. 1. Giả sử I là tập chỉ số bất kì. Nếu tập X i
n
, i I là
các tập lồi thì tập X iI X i là tập lồi.
Chứng minh. Ta xét hai trường hợp:
+ Nếu X iI X i thì X là tập lồi.
+ Nếu X iI X i , ta có: x , y iI X i , 0;1 thì suy
ra x, y X i , i I . Khi đó, x 1 y X i , i X i , suy ra,
x 1 y iI X i , i X i . Vậy X là tập lồi.
Bổ đề 1. 2. Giả sử X và Y là hai tập lồi trong
n
và c , d là các số
thực. Khi đó, Z c X d Y là tập lồi .
Chứng minh. Nếu z1 Z thì z1 cx1 dy1 với x1 X và y1 Y .
Tương tự, z 2 Z ta cũng có: z 2 cx 2 dy 2 với x2 X và y 2 Y . Khi
đó, với mọi 0,1 ta có:
z1 1 z 2 c x1 1 x 2 d y1 1 y 2 Z .
Nguyễn Thị Dịu
Page3
Khóa luận tốt nghiệp
Định nghĩa 1. 2. Một điểm x được gọi là một tổ hợp lồi của các điểm
x1,, xm nếu tồn tại 1 0 , …, m 0 sao cho:
x 1 x1 2 x 2 ... m x m và 1 2 ... m 1.
Định nghĩa 1. 3. Bao lồi của tập X (kí hiệu là convX ) là giao của tất cả
các tập lồi chứa X .
Mối quan hệ giữa hai định nghĩa là nội dung của bổ đề sau:
Bổ đề 1. 3. Tập convX làtập hợp các tổ hợp lồi của các điểm thuộc X .
m
m
convX x | x i xi , xi X , 0, i 1, m .
i 1
i 1
Chứng minh. Ta xét tập Y là tập hợp các tổ hợp lồi của các phần tử
thuộc X . Nếu y1 Y và y 2 Y , thì
y1 1 x1 2 x 2 m x m ,
y 2 1 z1 2 z 2 l z l ,
ở đó x1 ,, x m , z1 ,, z m X với mọi hệ số và là các hệ số không
âm, và
m
l
i 1 , i 1.
i 1
i 1
Do đó, với mọi 0;1 thì
m
l
y1 1 y 2 i x i (1 ) i z i ,
i 1
i 1
là tổ hợp lồi của các điểm x1,, x m , z1 ,, z m . Do đó tập Y là tập lồi.
Hơn nữa, Y X suy ra:
convX Y .
Mặt khác, nếu y Y thì y là một tổ hợp lồi của các điểm thuộc X ,
được chứa trong mọi tập lồi nằm trong X . Do đó, convX Y .
Nguyễn Thị Dịu
Page4
Khóa luận tốt nghiệp
Bổ đề 1. 4. Nếu X
n
, thì mọi phần tử của convX là một tổ hợp lồi của
nhiều nhất n 1 điểm của X .
Chứng minh. Cho x là tổ hợp lồi của m n 1 điểm của X . Ta sẽ
chỉ ra rằng m là giá trị có thể giảm tới một. Nếu j 0 cho một vài j ,
thì ta có thể xóa đi điểm thứ j và ta thực hiện. Vì vậy, ta giả sử mọi
i 0 khi đó m n 1, ta có thể tìm 1 , 2 , , m đều khác không, do
đó ta có:
x1
x2
xm
1 2 m 0.
1
1
1
(1.1)
Giả sử min i : i 0 . Chú ý rằng, cũng được xác định, vì
i
nếu tổng của chúng là bằng không thì
m
j 0. Giả sử
m
i i i , i 1, 2, , m . Theo (1. 1) ta vẫn có i 1 và i x i x .
i 1
i 1
Theo định nghĩa của , thì có ít nhất một j 0 và ta xóa đi điểm thứ
j. Tiếp tục cách này, ta có thể giảm giá trị m tới điểm.
Bổ đề 1. 5. Nếu X là tập lồi, thì phần trong của nó là intX và bao đóng
của nó là X cũng là các tập lồi.
Chứng minh:
Giả sử B là hình cầu đơn vị. Nếu x1 int X , x 2 int X , khi đó tồn
tại 0 sao cho x1 B X . Do đó, x1 1 x 2 B X với
mọi 0 1 . Do đó, x1 1 x 2 int X . Để chứng minh phần thứ
hai của bổ đề, giả sử xk x và y k y với xk X và y k X . Khi đó,
Nguyễn Thị Dịu
Page5
Khóa luận tốt nghiệp
dãy điểm x k 1 y k là nằm trong X và hội tụ tới điểm
x (1 ) y X .
Bổ đề 1. 6. Giả sử tập X
n
là tập lồi. Thì int X khi và chỉ khi X
nằm trong một đa tạp tuyến tính có số chiều nhỏ hơn n .
Chứng minh. Giả sử x0 X . Xét hệ các vectơ x x0 với mọi
x X . Giả sử m là giá trị lớn nhất của các vectơ độc lập tuyến tính
trong hệ này. Khi đó các vectơ x x0 với mọi x X , có thể được diễn tả
giống như tổ hợp tuyến tính của m các vectơ v1 , v2 ,..., vm . Chú ý rằng,
lin v1 , v2 ,..., vm là không gian con của tất cả các tổ hợp tuyến tính của
các vectơ v1 , v2 ,..., vm , ta có thể viết như sau:
X x0 lin v1 , v2 ,..., vm .
Nếu tập X có phần trong là khác rỗng, ta có thể chọn x0 int X .
Khi đó hình cầu tâm x0 bao hàm trong X và ta có thể chọn duy nhất n
vectơ độc lập tuyến tính vi (theo từ phần trên). Do đó trong trường hợp
này thì m n . Hơn nữa, ta giả sử rằng tập x x0 : x X nằm trong n
vectơ độc lập tuyến tính v1 , v2 ,..., vm . Theo định nghĩa tập lồi của X ta có
được:
n
n
X x0 i vi : i 1, i 1,..., n .
i 1
i 1
Vì các vectơ độc lập tuyến tính vi nên ta có tập ở vế bên phải là đơn hình
n - chiều và có phần trong khác rỗng.
1. 1. 2. Hình chiếu.
Giả sử ta xét một tập đóng, lồi V
n
và một điểm x
n
. Ta gọi
tập các điểm thuộc V gần nhất với x là hình chiếu của x trên V và ta kí
Nguyễn Thị Dịu
Page6
Khóa luận tốt nghiệp
hiệu nó là V x . Rõ ràng, nếu x V thì V x x , nhưng hình chiếu
luôn luôn được xác định, vì vậy ta có kết quả sau đây:
n
Định lí 1. 1. Nếu tập V
x
n
khác rỗng, lồi và đóng, khi đó với mọi
tồn tại duy nhất một điểm z V gần nhất với x .
Chứng minh. Giả sử inf z x : z V . Khi đó V là khác
rỗngvà là hữu hạn. Giả sử ta xét một dãy các điểm z k V sao cho
z k x , với k . Do dãy này bị chặn nên dãy z k là dãy hội tụ
với k
. Kí hiệu giới hạn của dãy là z . Ta có:
zx
lim z k x .
k
Vì V là tập đóngnên z V . Suy ra z là hình chiếu của x .
Bây giờ ta chứng minh tính duy nhất:
1
2
Thật vậy, giả sử ta có hai điểm z X và z X khác nhaulà hình chiếu
1
2
của x trên V . Ta xét điểm z z z / 2 , z V . Khi đó theo định lí
Pythago:
2
z x 2
1 1 2 2
z z 2 (mâu thuẫn).
4
1
2
Suy ra z z . Vậy Định lí được chứng minh.
Bổ đề 1. 7. Giả sử rằng V
n
là một tập lồi, đóng và giả sử x
n
.
Khi đó V x z khi và chỉ khi z V và
v z , x z 0 với mọi v V .
(1.2)
Chứng minh. Giả sử z v x và v V (xem hình (1. 2). Xét các
điểm của hình
v 1 z , 0 1 .
Nguyễn Thị Dịu
Page7
Khóa luận tốt nghiệp
Do tính lồi, tất cả các điểm thuộc V và khoảng cách của chúng tới x
không thể nhỏ hơn z x . Ta có:
2
x z v z x, z v z x
2
2
z x 2 z x, v z 2 v z .
Xét biểu thức trên như là một hàm của 0,1 . Nó bị chặn dưới bởi
2
z x khi và chỉ khi các số hạng tuyến tính có hệ số không âm.
Giả sử (1. 2) thỏa mãn với z V nào đó. Đặt v V x trong (1. 2)
ta có:
V x z, x z 0 .
x
V x
v
Hình 1.2. Hình chiếu
Theo phần đầu của chứng minh, vì z V , bất đẳng thức (1. 2) thỏa mãn:
z V x , x V x 0.
Cộng hai bất đẳng thức cuối ta được:
V x z, V x z 0 , dấu “=” xảy ra khi V v z .
Đặc biệt, nếu tập V là một đa tạp tuyến tính, với mọi v V ta có:
2 V x vV .
Nguyễn Thị Dịu
Page8
Khóa luận tốt nghiệp
Do các bất đẳng thức :
v V x , x V x 0 ,
V x , x V x 0 ,
là tương đương với v V x , x V x 0 . Vì vậy, x V x V .
Định lí 1. 2. Giả sử rằng V
x
n
và y
n
n
là một tập lồi, đóng. Khi đó với mọi
ta có:
V x V y x y .
Chứng minh. Theo Bổ đề 1. 7 ta có:
V y V x , x V x 0,
(1.3)
V x V y , y V y 0.
(1.4)
Cộng cả hai vế của (1. 3) và (1. 4) ta có:
V x V y , V x V y , y x 0.
Suy ra:
2
V x V y V x V y , y x 0.
(1.5)
Ta lại có:
2
1
V x V y y x
2
2
1
1
2
V x V y y x V x V y , y x y x .
2
2
(1.6)
0
Từ (1. 5) và (1. 6) ta suy ra:
2
1
1
2
V x V y y x y x .
2
2
Suy ra điều phải chứng minh.
Nguyễn Thị Dịu
Page9
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Các Định lí Tách
Định lí 1. 3. Giả sử X
tồn tại 0 y
n
n
là một tập lồi, đóng và giả sử x X . Khi đó
và 0 sao cho: y, v y, v với mọi v X .
Chứng minh:
Giả sử z X x , vì X là tập đóngnên theo Bổ đề 1. 7, ta có:
x z , v z 0, v X .
Đặt y x z , và ta có y vì x X . Suy ra y, x z 0, v X .
Khi đó
2
y, v y, z y, x y, z x y, x y .
Suy ra,
2
y , v y, z y , x y, z x y, x , với y > 0.
Vậy định lí được chứng minh.
Định lí 1. 4. Giả sử X
tồn tại 0 y
n
n
là một tập lồi, đóng và giả sử x X . Khi đó
và 0 sao cho: y, v y, x với mọi v X .
Chứng minh:
Giả sử x k x, x k X , k , với mỗi x k tồn tại y k 0, 0 sao
cho:
y k , v y k , xk y k , xk ,
với mọi v X .
Do y k 0 , k nên ta coi y k 1 . Do B 0;1 là tập compact trong
nên y k B 0;1 . Suy ra, tồn tại dãy con
n
y y sao cho
kl
k
lim y kl y B 0;1 . Từ y kl , v y kl , x kl , l và tích vô hướng là một
l
Nguyễn Thị Dịu
Page10
Khóa luận tốt nghiệp
hàm liên tục theo hai biến nên cho l ta được y, v y, x suy ra
điều phải chứng minh.
n
Định lí 1. 5. Giả sử X 1 và X 2 là hai tập lồi trong
thì tồn tại 0 y
n
. Nếu X 1 X 2 ,
sao cho:
y , x1 y , x 2 ,
với mọi x1 X 1 , x 2 X 2 .
Chứng minh:
Đặt X X 1 X 2 x x1 x 2 | x1 X 1 , x 2 X 2 . Do X 1 X 2
nên 0 X . Từ X 1 và X 2 là hai tập lồi nên suy ra X cũng là tập lồi,
theo Định lí 1. 4 ta có:
y, v 0, v X ,
suy ra,
y, x1 x 2 0, x1 X 1 , x 2 X 2 .
Suy ra y , x1 y , x 2 với mọi x1 X 1 , x 2 X 2 .
Định lí 1. 6. Giả sử X 1 và X 2 là hai tập lồi trong
chặn. Nếu X 1 X 2 , khi đó tồn tại 0 y
n
n
. Và giả sử X 1 bị
sao cho:
y , x1 y , x 2 ,
với mọi x1 X 1 , x 2 X 2 .
Chứng minh. Ta có X 1 , X 2 là hai tập đóng và tập X là tập bị chặn
nên tập X X 1 X 2 là tập đóng . Do 0 X , theo Định lí 1. 4 tồn tại
y 0, 0 sao cho y, v , v X . Suy ra,
y, x1 x 2 , x1 X 1 , x 2 X 2 .
Nguyễn Thị Dịu
Page11
Khóa luận tốt nghiệp
Vậy y , x1 y , x 2 với mọi x1 X 1 , x 2 X 2 .
1. 2. Nón
1. 2. 1. Các khái niệm cơ bản
Định nghĩa 1. 4. Tập K
n
được gọi là nón nếu với mọi x K và với
mọi 0 ta có x K . Một tập được gọi là nón lồi nếu nó vừa là một
nón và vừa là tập lồi.
Một ví dụ đơn giản của một nón lồi nằm trong
n
với orthant
không âm:
n
x
n
: x j 0, j 1,..., n.
Cho các nón lồi, tổ hợp các số dương trong tập, tương tự như đối với tổ
hợp lồi cho các tập lồi.
Bổ đề 1. 8. Giả sử K là một nón lồi. Nếu x1 K , x 2 K ,..., x m K và
1 0, 2 0,..., m 0 , thì 1 x1 2 x 2 .... m x m K .
Chứng minh:
Theo định nghĩa về tập lồi ta có:
1 x1 2 x 2 m x m
K.
1 2 m
Vì K là nón, tanhân vế bên trái với 1 2 m ta được điều phải
chứng minh.
Bổđề1. 9. Giả sử rằng X là một tập lồi. Khi đó tập
cone X x : x X , 0 ,
là một nón lồi.
Chứng minh. Tập cone X là một nón, bởi vì mọi phần tử của nó
d x và 0 , ta cũng có d x cone X . Để chứng minh nó
là lồi, ta xét:
Nguyễn Thị Dịu
Page12
Khóa luận tốt nghiệp
d 1 1 x1 , d 2 2 x 2 , với x1 , x 2 X ,
d d 1 1 d 2 , với 0, 1 .
Nếu 1 0 và 2 0 thì d là một phần tử của cone X . Chúng ta
chỉ cần xét đối với trường hợp 1 0 và 2 0 . Ta có:
1 x1 1 2 x 2
d 1 x 1 2 x ( 1 1 2 )
.
1 1 2
1
2
Ở vế bên phải của phân số trên, chúng ta kí hiệu x là một tổ hợp lồi của
x1 và x2 và cũng là một phần tử của X . Do đó, d x với 1
1 2 .
Định nghĩa 1. 5. Giảsử X
n
là một tập lồi. Tập
X d : X d X ,
được gọi là nón lùi xa của X .
Tasẽ chỉ ra rằng X là một nón lồi. Đầu tiên chúng ta chú ý rằng
với mọi d X và với mọi m ta có:
X md X m 1 d ... X d X .
Do X là tập lồi nên ta suy ra X d X với mọi 0 . Do đó
d X với mọi 0 . Điều đó có nghĩa rằng X là một nón. Trong
thực tế X là nón có thể chứng minh trực tiếp từ định nghĩa. Thực chất,
nếu d 1 X và d 2 X thì,
x d 1 1 d 2 x d 1 1 x d 2 X ,
với mọi x X và 0,1 .
Định nghĩa 1. 6. Giả sử K là một nón trong
Ko y
Nguyễn Thị Dịu
n
n
. Khi đó, tập
: y, x 0, x K ,
Page13
Khóa luận tốt nghiệp
được gọi là nón cực của K .
Ví dụ 1. 1. Giả sử K1 ,..., K m là các các nón nằm trong
n
và giả sử
K K1 K m . Rõ ràng, K là một nón. Ta sẽ tính nón cực của nó.
Nếu z K o thì với mọi x1 K1 ,, x m K m ta có:
z, x1 z, x m 0 .
(1.7)
Giả sử ta chọn j 1,..., n . Đặt tất cả xi 0 , ngoại trừ cho i j , ta kết
luận rằng : z , x j 0 với mọi x j K j .
Do đó, z K oj . Vì j là tùy ý nên
K o K1o ... K mo .
Mặt khác, với mọi phần tử z của K o K1o ... K mo , bất đẳng thức (1. 7)
được thỏa mãn, và do đó z K o . Do đó,
K1 ... K m
Bổ đề 1. 10. Với mọi nón lồi K
o
K1o ... K mo .
n
:
i) Nón cực K o lồi và đóng.
o
ii) K o K .
Chúng ta có thể sử dụng tính chất sau:
Bổ đề 1. 11. Giả sử K là một nón nằm trong
n
và giả sử y
n
sao
cho tích vô hướng y, x bị chặntrên với mọi x K . Khi đó y K o .
Ta kí hiệu K o o là nón cực của nón cực của K , nghĩa là:
o
K oo K o .
Định lí 1. 7. Nếu K
Nguyễn Thị Dịu
n
là nón lồi đóng, thì K oo K .
Page14
Khóa luận tốt nghiệp
Chứng minh. Nếu x K thì y , x 0 với mọi y K o , vì x K oo .
Do đó, K K oo . Giả sử ta có thể tìm z K oo \ K . Vì K đóng nên ta có
thể sử dụng Địnhlí 1. 3 khi đó tồn tại y 0, 0 ta có:
y, x y, z , x K .
Do vế bên trái là bị chặn trên và ta có y K o . Mặt khác, đặt x 0 ta
được y , z mâu thuẫn với việc giả sử z K o o .
Suy ra điều phải chứng minh.
1. 2. 2. Tách nón
Trong phần 1. 1. 3 ta xét tách hai tập lồi rời nhau. Rõ ràng, nón lồi
cũng bị tách bởi cùng một nguyên tắc nào đó. Theo Định lí 1. 5, nếu K1
và K 2 là các nón lồi và K1 K 2 , thì tồn tại y 0 sao cho:
y, x1 y, x 2 với mọi x1 K1 , x 2 K 2 .
Sử dụng Bổ đề 1. 11, ta suy ra y K1o và y K 2o . Do đó Định lí
1.6 có thể được viết lại như sau: tồn tại y1 K1o và y 2 K 2o sao cho
y1 y 2 0 .
Định lí 1. 8. Giả sử K1 , K 2 ,..., K m là các nón lồi nằm trong
n
. Nếu
K1 K 2 ... K m thì tồn tại y i K io , các y i không đồng thời
bằng0, i 1, 2,..., m, sao cho
y1 y 2 ... y n 0 .
Chứng
n
n
...
minh.
n
Giả sử ta xác định hai nón lồi trong
mn
sao cho:
Nguyễn Thị Dịu
Page15
Khóa luận tốt nghiệp
C1 z z1 ,..., z m : z i Ki , i 1,2,..., m ,
C2 x,..., x : x
n
.
Vì mi1 Ki nên ta có C1 C2 . Theo Định lí 1. 6 ta có thể tìm
mn
0 y
sao cho: y, y, z với mọi x,..., x và mọi z C1 .
Đặt y y1 , y 2 ,..., y m ta được:
y1 y 2 ... y m , x y1 , z1 y 2 , z 2 ... y m , z m
với mọi x
n
(1.8)
và mọi z i Ki , i 1,2,..., m . Đặt x 0 , ta thấy rằng ở vế
bên phải là bị chặn trên với mọi z i Ki , i 1,2,..., m , nghĩa là với mỗi
y i , z i bị chặn trên với mọi z i K i , i 1,2,..., m . Theo Bổ đề 1. 11, ta có
y i K1o . Vế bên trái của (1. 8) là bị chặn dưới với mọi x
n
, mà nó chỉ
có thể xảy ra khi y 1 y 2 ... y n 0.
Bổ đề 1. 12. Nếu x int K thì y , x 0 , với mọi 0 y K o .
Chứng minh. Giả sử y , x 0 với 0 y K o . Đặt z x y, vì
x int K với 0 đủnhỏ ta có z K và y, z 0 mâu thuẫn với
y K o . Suy ra điều phải chứng minh.
Định lí 1. 9. Giả sử K1 , K 2 ,..., K m là các nón lồi trong
n
và K K1 K 2
... K m . Nếu K1 int K 2 ... int K m thì,
K o K1o K 2o ... K mo .
Chứng minh. Nếu y1 K1o , y 2 K 2o ,..., y m K mo thì với mọi x K ta
có:
y1 y 2 ... y m , x 0,
vì vậy,
Nguyễn Thị Dịu
Page16
Khóa luận tốt nghiệp
K1o K 2o ... K mo K o .
Ta phải chứng minh bao hàm ngược lại. Chọn y K o và xác định
nón
C x : x, y 0 .
Rõ ràng, C K vì x, y 0 với mọi x K . Vì vậy,
C K1 K 2 ... K m ,
và theo Định lí 1. 8 ta có thể tìm d C o , y1 K1o , y 2 K 2o ,..., y m K mo ,
không đồng thời bằng 0, sao cho:
d y1 y 2 ... y n 0 .
(1.9)
Trực tiếp từ định nghĩa của C chúng ta thấy rằng d y với số 0 .
Nếu 0 và d 0 thì tồn tại x K1 int K 2 ... int K m . Lấy tích
vô hướng của x và cả hai vế của (1. 10) ta được:
x, y1 ... x, y m 0.
Tất cả các thành phần ở vế bên trái là không âm, vì vậy, x, y1 0,
i 1,..., m . Vì x int K i , i 2,..., m nên theo Bổ đề 1. 12 ta có yi 0,
i 2,..., m . Phương trình (1. 9) có y1 0 mâu thuẫn. Do đó 0 .
Chia cả hai vế của (1. 9) cho và sắp xếp lại ta được:
y
1
d
1
y1
1
y 2 ...
1
y m K1o K 2o ... K mo .
Gọi y là một phần tử tùy ý của K o . Do đó,
K1o K 2o ... K mo K o .
Định lí hoàn toàn được chứng minh.
1. 2. 3. Nón pháp tuyến
Nguyễn Thị Dịu
Page17
Khóa luận tốt nghiệp
n
Định nghĩa 1. 7. Xét tập lồi đóng X
và một điểm x X . Tập
o
N X x cone X x ,
được gọi là nón pháp tuyến của X tại x .
Bổ đề 1. 13. Giả sử X là tập lồi đóng và giả sử x X . Khi đó:
N X x v
n
: X x v x .
Bổ đề 1. 14. Giả sử rằng X X 1 ... X m , ở đó X i là các tập lồi đóng,
i 1,..., m và giả sử x X , nếu X 1 int X 2 ... int X m thì
N X x N X1 x N X 2 x ... N X m x .
Chứng minh. Ta có:
cone X x cone X 1 x ... cone X m x .
Theo giả thiết ta có:
cone X 1 x int cone X 2 x ... int cone X m x .
Áp dụng Định lí 1. 9 suy ra điều phải chứng minh.
1. 3. Hàm lồi
1. 3. 1. Các định nghĩa cơ bản
Với mọi hàm f :
n
ta có thể liên kết hai tập: miền hữu hiệu
và trên đồ thị của hàm f :
dom f x
epi f x, v
n
: f x ,
n
: v f x .
Định nghĩa 1. 8. Hàm f được gọi là lồi nếu epi f là một tập lồi.
Một ví dụ về hàm lồi,
x ln x x nÕu x 0
f x 0
nÕu x 0
nÕu x 0
Nguyễn Thị Dịu
Page18
Khóa luận tốt nghiệp
Định nghĩa 1. 9. Hàm f được gọi là lõm nếu f là lồi.
Định nghĩa 1. 10. Hàm f được gọi là chính thường nếu f x với
mọi x và f x với ít nhất một x .
Bổ đề 1. 15. Hàm f là lồi khi và chỉ khi với mọi x1 và x2 và với mọi
0 1 ta có:
f x1 1 x 2 f x1 1 f x 2 .
(1.10)
Chứng minh. Nếu x1 dom f hoặc x 2 dom f thì bất đẳng thức
trên thỏa mãn. Ta xét trường hợp còn lại khi x1 dom f và x 2 dom f .
Khi đó các điểm
x1
x2
và
1
2
f
x
f x
thuộc epi f . Nếu f là hàm lồi, thì tổ hợp của chúng là trên đồ thị:
x1 1 x 2
epi f ,
1
2
f x 1 f x
(1.11)
suy ra (1. 10). Mặt khác, (1. 10) cũng suy ra (1. 11) (theo tính lồi của
trên đồ thị).
Định nghĩa 1. 11. Hàm f được gọi là hàm chặt nếu bất đẳng thức
(1. 10) đúng với mọi x1 x 2 vàvới mọi 0 1 .
Bổ đề 1. 16. Nếu f là lồi thì dom f là một tập lồi.
Chứng minh. Nếu x1 dom f và x 2 dom f , theo Bổ đề 1. 15 ta có:
f x1 1 x 2 .
Bổ đề 1. 17. Nếu fi , i I là một họ của các hàm lồi thì,
f x sup fi x
iI
Nguyễn Thị Dịu
Page19
Khóa luận tốt nghiệp
là lồi.
Bổ đề 1. 18. Nếu f là một hàm lồi thì với mọi x1, x 2 ,..., xm và với mọi
1 0, 2 0,..., m 0 sao cho 1 2 ... m 1, ta có:
f 1 x1 2 x 2 ... m x m 1 f x1 2 f x 2 ... m f x m .
Bổđề 1. 19. Nếu các hàm fi , i 1, 2,..., m là lồi thì hàm số
f x c1 f1 x c2 f 2 x ... cm f m x ,
là lồi, với mọi c1 0, c2 0,..., cm 0.
Chứng minh. Từ (1. 10) ta xác định đúng cho mỗi fi , ta có thể nhân
bất đẳng thức đó với ci 0 và cộng lại để có được (1. 10 cho hàm f .
Hàm f :
n
được gọi là hàm nửa liên tục dưới, nếu với mọi
dãy hội tụ x k ta có:
f lim x k liminf f x k .
k
k
Bổ đề 1. 20. Hàm f : n là hàm nửa liên tục dưới khi và chỉ khi
trên đồ thị của nó là một tập đóng.
Chứng minh. Xét dãy điểm x k , k của epi f và ta giả sử x k x
và k , khi k . Nếu f là hàm nửa liên tục dưới thì ta có:
f x liminf f xk lim k ,
k
k
ta đã chứng minh x, epi f .
Giả sửtrên đồ thị của hàm f là đóng, nhưng hàm f không là hàm
nửa liên tục dưới. Khi đó, tồn tại một dãy x k
x
n
n
hội tụ tới điểm
sao cho:
f x lim f x k ,
k
Nguyễn Thị Dịu
Page20