Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Vai trò của công đoàn trong việc cải thiện điều kiện lao động cho công nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 92 trang )

KHO LUN TT NGHIP 1 TH LN

M U
1. Tớnh cp thit ca ti
Trong nhng nm qua, thc hin ng li i mi ca ng, chỳng
ta ó t c nhng thnh tu to ln trong s nghip phỏt trin kinh t-xó
hi, to ra mt tin vng chc, a t nc chuyn sang thi k CNH-
HH. Tuy nhiờn, khi chuyn sang nn kinh t th trng, i sng xó hi
ó t ra nhiu vn bc xỳc cn gii quyt. Mt trỏi ca c ch th
trng, ú l li sng coi trng ng tin, ngy cng tr nờn ln ỏt cỏc giỏ
tr chun mc o c tt p. Cỏc doanh nghip cnh tranh nhau v t li
ớch vt cht lờn trờn ht, nờn cỏc doanh nghip ớt ý n ci thin iu
kin lao ng cho cụng nhõn gõy nh hng ti sc kho, tớnh mng ngi
lao ng v gõy hu qu khụn lng i vi con ngi, i vi doanh
nghip, ng thi nh hng ti trỡnh phỏt trin v hiu qu sn xut
kinh doanh. Vỡ vy, Cụng on cú vai trũ rt quan trng trong vic thng
xuyờn kim tra, giỏm sỏt v ci thin iu kin lao ng nhm m bo li
ớch, sc kho, tớnh mng cho cụng nhõn, trỏnh nhng hu qu nh: tai nn
lao ng v bnh ngh nghip cho cụng nhõn.
Cụng ty C phn may Chin Thng l mt n v trc tip sn xut
hng may mc, ngnh ny cú vai trũ quan trng trong s nghip phỏt trin
kinh t cng nh gii quyt vic lm cho ngi lao ng. Tuy nhiờn, c
thự ngnh may mc thng tp trung nhiu lao ng n , trong sn xut cú
bi v ting n ln nờn nh hng trc tip n sc kho cụng nhõn.í
thc c vn ny, lónh o Cụng ty cú nhiu vn bn, thụng t, ch th
hng dn thc hin an ton, VSL trong cỏc xớ nghip, phõn xng sn
xut nhm ci thin iu kin lao ng cho cụng nhõn, ỏp ng tỏi sn xut
sc lao ng, nõng cao nng sut, cht lng cụng vic. Song, khi thc
hin vn ny con nhiu bt cp, c th nh: ngi cụng nhõn cha ý
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUN TT NGHIP 2 TH LN



thc t giỏc trong vic chp hnh k lut ca Cụng ty, hay Cụng ty cha
kim tra giỏm sỏt cht ch ngi lao ng.
Do vy, Cụng on Cụng ty - i din cho quyn li ngi lao ng
ti Cụng ty, cn nhn thc ỳng n v bo h lao ng núi riờng v m
bo iu kin lao ng cho cụng nhõn núi chung. T ú dn ti s thay i
hnh vi, iu chnh quan h lao ng nhm nõng cao cht lng ngun
nhõn lc. Vi lý do trờn tỏc gi quyt nh la chn ti:
Vai trũ ca Cụng on trong vic ci thin iu kin lao ng cho
cụng nhõn(Qua kho sỏt ti Cụng ty CP may Chin Thng- nm 2006).
2. Tng quan vn nghiờn cu
Trong lao ng sn xut, dự s dng cụng c thụ s hay mỏy múc
hin i, dự quy trỡnh n gin hay phc tp, u cú nhng yu t nguy
him, c hi cú th lm gim sc kho, gõy tai nn lao ng, bnh ngh
nghip cho cụng nhõn. Vn lao ng núi chung v KL núi riờng luụn
l s quan tõm ca nhiu ngnh khoa hc, c bit l i vi nhng ngnh
nh: Bo h lao ng, y hc lao ng, v sinh mụi trng, v sinh dch
t,Nhng do tỏc ng mnh m ca nn kinh t th trng n cỏc ngnh
sn xut ó lm bin i nhiu ngnh ngh ,v do nm bt c quy lut
ca th trng, u t trang thit b dõy chuyn hin i nờn i sng sc
kho ca cụng nhõn c m bo. Ngc li, mt s ngnh khụng cú c
hi phỏt trin, mỏy múc c, thit b lc hu ó tỏc ng ln n xu hng
bin ng ca KL trong cỏc ngnh sn xut v lm nh hng n sc
kho cụng nhõn. Vỡ vy, cụng tỏc ci thin KL m c th l thụng qua
cỏc bin phỏp khoa hc, k thut, kinh t, xó hi nhm loi tr cỏc yu t
nguy him, c hi to iu kin thun li cho NL, ngn nga tai nn lao
ng bo v sc kho cụng nhõn ó gúp phn bo v v phỏt trin lc
lng sn xut, tng nng xut lao ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUN TT NGHIP 3 TH LN


Trong nhng nm gn õy, nuc ta ó cú mt s cụng trỡnh nghiờn
cu v lý lun cng nh thc tin v iu kin lao ng, bnh tt, sc kho,
mụi trng lao ng nh:
+ Nghiờn cu v: nh hng ca mụi trng lao ng ti sc kho
ca cụng nhõn cụng ty mụi trng u t H Ni- do Phm Xuõn t
Giỏm c cụng ty mụi trng u t lm ch ti.Trong ú tỏc gi cp
n mụi trng lao ng v nh hng ca nú ti tinh thn cụng nhõn.
+ Nghiờn cu v: Mụi trng lao ng mt s ngnh ngh nng
nhc, c hi v thỏi ca h- do Tụn Thin Chiu Phũng xó hi hc
lao ng v cụng ngh vin xó hi hc Thỏng1/1997- Vin xó hi hc.
Mc ớch chng trỡnh ny hng n nhn din thc trng mụi trng lao
ng n cụng nhõn v nhn thc ca h vi iu kin lao ng ca ph n
m bo sc khe cho n cụng nhõn.
+ Cụng trỡnh nghiờn cỳ: iu kin lao ng, iu kin sinh hot
ca n cụng nhõn ngnh dtca k s Trn Th Lan Ch tch Cụng on
ngnh cụng nghip nh. nghiờn cu ny, tỏc gi cp n cỏc yu t
iu kin lao ng: nhit , ting n, m, tc giú, bi m, ỏnh sỏng,
c im lao ng v tớnh cht lao ng,
+ Bi vit ca Ngụ Minh Phng v Vn mụi trng lao ng
qua nghiờn cu xó hi hc c s hin nay. Mụi trng ny cú nh
hng ti sc kho, nú din ra lõu di s dn ti bnh ngh nghip cho
cụng nhõn. M yu t thng gp nht l bi, cỏc cht c hi nhit cao
v ting n.
+ Ngoi ra, cũn nhiu cụng trỡnh nghiờn cu, lun vn tt nghip,
nhng bi nghiờn cu trao i, tp chớ ca nhiu nh khoa hc cng nh
bn v vn ny.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 4 ĐỖ THỊ LÀN


Trên cơ sở kế thừa những kết quả nghiên cưú của các tác giả trên, tác
giả đã tiến hành khảo sát nghiên cứu các cấp độ vai trò của Cơng đồn
trong việc cải thiện điều kiện lao động cho cơng nhân tại Cơng ty CP may
Chiến Thắng. Với cách tiếp cận xã hội học, kết hợp với sự thu nhận các kết
quả đã nghiên cứu từ các chun ngành khác: Chính sách xã hội, mơi
trường, bảo hộ lao động, …sẽ giúp cho việc nghiên cứu có cách nhìn tồn
diện hơn.
3. Mục đích nghiên cứu
Với giới hạn của một khố luận tơt nghiệp, tác giả nghiên cứu đề tài
này nhằm một số mục đích sau:
- Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để làm sáng rõ thực trạng vai trò
của Cơng đồn trong việc chăm lo, cải thiện điều kiện lao động cho cơng
nhân.

- Đề xuất những giải pháp, khuyến nghị trong việc cải thiện điều
kiện lao động và tăng cường vai trò Cơng đồn tại một doanh nghiệp.
4. ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu vai trò của Cơng đồn trong việc cải thiện điều kiện lao
động cho cơng nhân giúp ta nhìn nhận đúng đắn vai trò, chức năng của tổ
chức Cơng đồn trong bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho người lao
động. Thơng qua nghiên cứu đề tài này phần nào làm sáng tỏ các khái
niệm, lý thuyết, phương pháp nghiên cứu Xã hội học, đăc biệt là hệ thống
hố những khái niệm, lý thuyết liên quan đến điều kiện lao động, đóng
góp vào kho tàng lý luận chung về khoa học lao động và chỉ đạo cơng tác
cơng đồn.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHO LUN TT NGHIP 5 TH LN


Qua nghiờn cu, ti ch ra nhng mt tớch cc v hn ch ca
Cụng on trong vic ci thin iu kin lao ng cho cụng nhõn Cụng ty
CP may Chin Thng. T ú a ra cỏc gii phỏp nhm giỳp cỏn b Cụng
on thy c thc trng ca vn v kp thi cú k hoch trong cụng
tỏc an ton v v sinh lao ng m bo sc kho cho ngi lao ng.
5. i tng nghiờn cu, phm vi nghiờn cu, khỏch th nghiờn cu
5.1. i tng nghiờn cu
Vai trũ ca Cụng on trong vic ci thin iu kin lao ng cho
cụng nhõn.
5.2. Phm vi nghiờn cu
Tin hnh kho sỏt trc tip ti Cụng ty CP may Chin Thng, t
thỏng 2 n thỏng 5 nm 2006.
5.3. Khỏch th nghiờn cu
T chc Cụng on v cỏn b cụng nhõn viờn chc ti Cụng ty CP
may Chin Thng.
6. Phng phỏp nghiờn cu
6.1. Phng phỏp chung
t mc ớch nghiờn cu, tỏc gi s dng phng phỏp lun
ca ch ngha duy vt bin chng v ch ngha duy vt lch s ca ch
ngha Mỏc-Lờnin lm c s khoa hc s dng cỏc phng phỏp c th
nhm bin gii cho nhng vn nghiờn cu ca mỡnh mt cỏch ton
din, lch s, phỏt trin. T õy, cỏc s kin, hin tng xó hi c t
trong s tng tỏc v mi quan h rng buc ln nhau ch khụng tn ti
mt cỏch c lp, riờng l, ng thi chỳng tn ti v c nhỡn nhn
mt cỏch khỏch quan trong s vn ng bin i ca quỏ trỡnh hỡnh
thnh phỏt trin v tiờu vong ch khụng phi l bt bin. Phng phỏp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 6 ĐỖ THỊ LÀN

luận nói trên cho chúng ta một quan điểm đúng đắn khi tiến hành lập

luận phân tích các vấn đề lý luận, thực tiễn trong qua trình nghiên cứu đề
tài, đồng thời có cơ sở khoa học khi sử dụng các phương pháp cụ thể
nhằm luận giải cho vấn đề nghiên cứu.
6.2. Phương pháp cụ thể
6.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu
Tác giả đã kế thừa có chọn lọc những tác phẩm, những cơng trình
khoa học, những đề tài nghiên cứu của một số tác giả đi trước đề phục vụ
cho cơng việc nghiên cứu của mình.
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi
Nghiên cứu vai trò của Cơng đồn trong việc cải thiện điều kiện
lao động cho cơng nhân được tiến hành khảo sát tại Cơng ty CP may
Chiến Thắng.
Bảng hỏi gồm 20 câu, nội dung đi sâu vào tìm hiểu thực trạng,
ngun nhân cũng như hướng cải thiện điều kiện lao động tại Cơng ty.
6.2.3.Phương pháp phỏng vấn sâu
Tác giả tiến hành phỏng vấn sâu 03 đối tượng một cách chủ đích để
từ đó tìm ra bản chất của vấn đề nghiên cứu. Qua bảng phỏng vấn này các
thơng tin thu được nhằm phục vụ cho khố ln tốt nghiệp.
Ngồi ra, tác giả còn sử dụng một số phương pháp khác như: Phương
pháp so sánh, phương pháp thống kê,…
7. Giả thuyết và khung lý thuyết
7.1. Giả thuyết nghiên cứu
+ Trong những năm vừa qua, vai trò Cơng đồn cơng ty CP may
Chiến Thắng đã thay đổi theo chiều hướng tích cực trong việc bảo vệ lợi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHO LUN TT NGHIP 7 TH LN

ớch hp phỏp v chớnh ỏng cho cụng nhõn, thc hin tt ch chớnh sỏch
liờn quan n an ton lao ng, v sinh lao ng.
+ Trong thc t vic thc hin vn ny cũn nhiu hn ch. Nhng

hn ch ny xut phỏt t nhng nguyờn nhõn khỏc nh: Ch chớnh sỏch,
tõm sinh lý, nng lc cỏn b,.

7.2. Khung lý thuyt















IU KIN KINH T X HI
Vai trũ ca Cụng on trong vic ci
thin iu kin lao ng cho cụng
nhõn
Trang
thit b
mỏy
múc
Trang
thit cỏ
nhõn

Mụi
trng
lao ng
Ch
chớnh
sỏch
Quan h
xó hi
HIU QU SN XUT KINH DOANH
GII PHP KHUYN NGH
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 8 ĐỖ THỊ LÀN



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KHO LUN TT NGHIP 9 TH LN


CHNG 1: C S Lí LUN

1.1. Cỏc lý thuyt cú liờn quan
1.1.1. Lý thuyt phỏt trin bn vng

T tng c bn ca s phỏt trin bn vng l bo ton cht lng
mụi trng cho nhng ngi ang sng v cho cỏc th h tng lai, m
bo tim nng phỏt trin con ngi hin i cng nh tng lai, m bo
s cụng bng gia cỏc nhúm ngi, s cụng bng cho cỏc th h.
S phỏt trin bn vng gn lin vi phỏt trin con ngi khụng
ngng nõng cao cht lng cuc sng cựng vi vic gỡn gi, bo v mụi

trng, bo ton cht lng cuc sng.
Bn vng l cụng bng trong phõn phi, trong chia s nng lc to ra
phỳc li cho tt c mi ngi hin ti v tng lai.
Phỏt trin con ngi di hỡnh thc con ngi c giỏo dc tt
hn, kho mnh hn, ớt suy nhc hn v cht lng cuc sng tt hn.
Gia con ngi v mụi trng cú mi quan h trc tip thng
xuyờn nhng li khụng th hiu n gin. Mi quan h ú b chi phi bi
mi quan h gia ngi v ngi v nhu cu, li ớch ca tng cỏ nhõn v
tng nhúm xó hi. Bo v hay phỏ hoi mụi trng nh th no l do nhu
cu li ớch ca nhúm xó hi quy nh. Nhn thc ca h, hot ng ca h
i vi mụi trng xung quanh li c t trong mt c cu t chc v
th ch phc tp: Quan h gia ỡnh, quan h cng ng, cỏc th ch phỏp
lut,
1.1.2. Quan im Mỏcxit v sc kho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUN TT NGHIP 10 TH LN

Quan im Mỏcxit v sc kho cho rng: Sc kho con ngi l
sn phm ca nn kinh t xó hi, s phỏt trin ca nn kinh t xó hi
khỏc nhau s to ra nhng iu kin tin cho s hỡnh thnh nhng
bnh c thự.
Theo nghen: Bnh tt l mt biu hin v l hu qu trc tip ca
vic chy theo li nhun, khụng ý ti iu kin an ton lao ng. im
ni bt ca phng phỏp Mỏcxit l gn bnh tt vi nn kinh t xó hi, mi
giai on phỏt trin ca nn kinh t li xut hin nhng bnh tt khỏc nhau.
C Mỏc v nghen u cho rng: Bnh tt khụng phi l bn cht
ca mi cỏ nhõn, m l sn phm ca t chc cụng nghip trong xó hi.
nghen gii thớch m au, bnh tt l sn phm ca cỏc iu kin xó hi
ch hon ton khụng phi l s c sinh vt khụng th trỏnh c.
Quan im ny cho ta s so sỏnh bnh tt trong mi quan h vi s

phỏt trin kinh t xó hi; bnh truyn nhim, bnh xó hi l sn phm ca
iu kin sng c con ngi mang tớnh ch quan. Nu iu kin sng ca
con ngi khụng tt s nh hng ti sc kho ca chớnh bn thõn h v
y l ngun gc sinh ra bnh tt, ch khụng phi do s c sinh hc, mang
tớnh khỏch quan khụng th trỏnh c.
Nh vy, con ngi mun cú sc kho tt cn ci thin iu kin
kinh t xó hi, bi yu t ny cú tỏc ng rt ln ti sc kho con ngi, cú
nh vy con ngi mi ngn chn c bnh tt.
1.1.3. Lý thuyt xó hi hc v lao ng
Xó hi hc xem xột lao ng vi t cỏch l hin tng xó hi ny
sinh, bin i v phỏt trin trong bi cnh xó hi. Theo quan nim ca
Macxit: Lao ng trc ht l mt quỏ trỡnh din ra gia con ngi v t
nhiờn, mt quỏ trỡnh trong ú, bng hot ng ca chớnh mỡnh, con ngi
lm trung gian, iu tit kim tra s trao i cht gia h v t nhiờn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 11 ĐỖ THỊ LÀN

Xã hội học coi lao động như là hành động xã hội có cấu trúc gồm các
thành phần: mục đích lao động, đối tượng lao động, phương tiện lao động,
điều kiện lao động, chủ thể lao động và xu hướng lao động.
Vậy lao động khơng những là phương thức tồn tại, phát triển của cá
nhân mà còn là phương thức tồn tại và phát triển mối quan hệ giữa con
người và xã hội.
1.1.4. Quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về cải
thiện điều kiện làm việc cho CN VCLĐ
Ở nước ta, từ khi thành lập, Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hồ,
trong sắc lệnh đầu tiên về lao động, vấn đề đảm bảo cho cơng nhân được
làm việc trong mơi trường an tồn, vệ sinh đã được đề cập: “Các xí
nghiệp phải có đủ phương tiện để bảo đảm an tồn và giữ gìn sức khoẻ
cho cơng nhân”. “Những nơi làm việc phải rộng rãi thống khí và có ánh

sáng mặt trời”. (1) Từ đó đến nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế
đất nước, các văn bản pháp luật cũng như hệ thống các văn bản có liên
quan quy định về vấn đề này đã ra đời và dần từng bước được hồn thiện
cho phù hợp với tình hình mới của nền kinh tế. Những năm gần đây, do
thực hiện chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, chuyển từ nền kinh
tế kế hoạch hố tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN,
nhờ đó mà nền kinh tế đã và đang có bước tiến vượt bậc. Cùng với q
trình đó, vấn đề an tồn, vệ sinh lao động, hạn chế ơ nhiễm mơi trường do
lao động, bảo vệ người lao động cũng được đặc biệt chú trọng. Điều này
thể hiện ở hai nội dung chính sau:
Thứ nhất, việc ban hành hàng loạt các văn bản pháp luật về vấn đề
này như: Luật bảo vệ sức khoẻ của nhân dân (1989); Luật cơng đồn
(1990); Pháp lệnh về bảo hộ lao động (1991); Điều lệ bảo hiểm xã hội
(1995); Luật bảo vệ mơi trường (1993); Bộ luật Lao động của nước Cơng
hồ XHCN Việt Nam (ban hành năm 1994 và có hiệu lực thi hành từ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 12 ĐỖ THỊ LÀN

1.1.1995)… Mặc dù mỗi văn bản pháp lý đề cập với mức độ khác nhau,
song nhìn chung các văn bản đều tốt lên một nội dung cơ bản là cơng nhận
quyền được bảo đảm điều kiện làm việc, an tồn và vệ sinh của người lao
động, cũng như quyền hạn và trách nhiệm của Chính phủ, người sử dụng
lao động và các tổ chức xã hội liên quan đến việc hạn chế ơ nhiễm mơi
trường lao động sản xuất và bảo vệ người lao động. Song phải nói rằng,
những nội dung có tính chất chủ yếu nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến việc hạn
chế ơ nhiễm mơi trường do hoạt động lao động và bảo vệ NLĐ là những
nội dung được Bộ luật lao đơng quy định.
Thứ hai là, đi đơi với việc ban hành các văn bản pháp luật về vấn đề
này, hệ thống tổ chức hướng dẫn và kiểm sốt thi hành pháp luật cũng được
hình thành và ngày càng hồn thiện. Qua các cuộc thanh tra đã kịp thời

phát hiện những thiếu sót từ khâu quản lý Nhà nước đến việc thực hiện các
quy định về ATLĐ, VSLĐ. Bên cạnh cơng tác củng cố hệ thống tổ chức
hướng dẫn và kiểm sốt thi hành pháp luật, Nhà nước còn đầu tư cho cơng
tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về lĩnh vực ATLĐ,VSLĐ, hạn
chế ơ nhiễm mơi trường do cơng nghiệp, ngăn ngừa thảm hoạ cơng
nghiệp… Sự lớn mạnh của Viện, các trung tâm nghiên cứu đầu ngành về
Mơi trường lao động, Y học lao động, Khoa học kĩ thuật bảo hộ lao động,
sự ra đời và phát huy có hiệu quả của các trung tâm Y học lao động ở một
số Bộ, Ngành chủ chốt, sự hội nhập của mạng lưới thơng tin ATLĐ, VSLĐ
và bệnh nghề nghiệp trong khu vực, việc tham gia vào chương trình hoạt
động của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) tổ chức y tế thế giới
(WHO),…đã chứng tỏ Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến cơng tác
ATLĐ, VSLĐ.
1.2. Những khái niệm cơng cụ
1.2.1. Mơi trường lao động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHO LUN TT NGHIP 13 TH LN

Xut phỏt t nh ngha mụi trng sng L tng th cỏc yu t bao
quanh mt sinh th hay qun th sinh vt tỏc ng lờn cuc sng. Mụi
trng bao gm cỏc yu t t nhiờn (t ai, khớ hu), h sinh vt, ng
thc vt, cựng cỏc yu t kinh t xó hi (cỏc hot ng sn xut, cỏc quan
h sn xut, phong tc, tp quỏn,vn hoỏ,).(2)
Hay theo nh ngha ca ca Lut Bo v mụi trng: Mụi trng
bao gm cỏc yu t t nhiờn v cỏc yu t vt cht, xó hi nhm to ra quan
h mt thit vi nhau, cú nh hng n sn xut, s tn ti v phỏt trin
ca con ngi t nhiờn.(3)
T nh ngha trờn, ta thy rng, mụi trng lao ng l phm vi nh
hn nm trong mụi trng sng ca con ngi. Mụi trng lao ng gm:
cỏc yu t t nhiờn trong lao ng (ỏnh sỏng, khớ hu, v sinh,) v cỏc

yu t xó hi trong lao ng (quan h gia ngi s dng lao ng v
ngi lao ng, quan h gia nhng ngi lao ng vi nhau,).
1.2.2. iu kin lao ng
- iu kin lao ng l tng th cỏc yu t t nhiờn, kinh t xó hi,
k thut c th hin bng cỏc cụng c lao ng, quy trỡnh cụng ngh
mt khong khụng gian nht nh cho con ngi trong quỏ trỡnh lao ng.
iu kin lao ng xut hin cựng vi s xut hin ca lao ng con ngi
v cựng c phỏt trin ca kinh t xó hi v khoa hc k thut. iu kin
lao ng ph thuc vo iu kin t nhiờn ca tng ni v mi quan h ca
con ngi trong xó hi.(4)
- iu kin lao ng ti ni lm vic l tp hp cỏc yu t ca mụi
trng lao ng (cỏc yu t: v sinh, tõm sinh lý, tõm lý xó hi v thm
m) cú tỏc ng lờn trng thỏi chc nng ca c th con ngi, kh nng
lm vic, thỏi lao ng, sc kho, quỏ trỡnh sn xut sc lao ng v
hiu qu ca h trong hin ti cng nh lõu di.(5)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 14 ĐỖ THỊ LÀN

Chúng ta thấy rằng, điều kiện lao động là khái niệm rộng và là tổng
thể các yếu tố (cơng cụ, phương tiện lao động, đối tượng lao động, q
trình cơng nghệ và mơi trường lao động). Các yếu tố đều có mối quan hệ
phụ thuộc lẫn nhau, vì thế trong q trình nghiên cứu chúng ta cần có giải
pháp kĩ thuật để cải thiện điều kiện lao động cho cơng nhân nhằm nâng cao
sức khoẻ cho họ.
1.2.3. Khái niệm cơng đồn
Trong hiến pháp Nước cộng hồ XHCN Việt Nam năm 1982 tại
chương1 điều 10 ghi rõ: “Cơng đồn là một tổ chức chính trị xã hội của
giai cấp cơng nhân và người lao động, cùng với cơ quan Nhà nước và các
tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội chăm lo bảo vệ quyền lợi cán bộ, cơng
nhân viên chức lao động, tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ

quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, giáo dục cơng nhân lao động và những
người lao động lao khác xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tham gia quản lý
Nhà nước và quản lý xã hội”.(6)
Hồ Chí Minh nói: “Tổ chức cơng hội (sau này gọi là cơng đồn)
trước hết là để cho cơng nhân đi lại với nhau cho có tình cảm, hai là để
nghiên cứu với nhau, ba là để sửa sang các sinh hoạt của cơng nhân cho
khá hơn bây giờ, bốn là để giữ cho quyền lợi của cơng nhân, năm là để giúp
đỡ cho quốc dân, cho thế giới”.
Luật cơng đồn được quốc hội nước Cộng Hồ XHCN Việt Nam
thơng qua kỳ họp thứ 7 khố VIII ngày 30/06/1990 khẳng định: “Cơng
đồn là tổ chức chính trị xã hội rộng lớn của giai cấp cơng nhân và của
người lao động Việt Nam tự nguyện lập ra dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cơng Sản Việt Nam, là thành viên trong hệ thống chính trị- xã hội Việt
Nam, là trường học chủ nghĩa xã hội của người lao động”.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHO LUN TT NGHIP 15 TH LN

Mc ớch ca t chc cụng on l vỡ s tn ti bn thõn t chc,
ỏp ng nhu cu li ớch ca cụng nhõn, viờn chc v ngi lao ng, on
viờn cụng on thc hin cỏc mc tiờu chớnh tr kinh t- xó hi ca t
nc di s lónh o ca ng thụng qua qun chỳng lao ng, gúp phn
nõng cao hiu qu ca h thng chớnh tr- xó hi cng nh hiu qu sn
xut kinh doanh ca doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 16 ĐỖ THỊ LÀN

1.2.4. Vai trò cơng đồn
Vai trò là những đòi hỏi của xã hội đặt ra dưới cã vị thế xã hội,
những đòi hỏi này được xác định căn cứ vào các chuẩn mực xã hội. Vì vậy,
ở mỗi xã hội khác nhau, cùng một vị thế xã hội nhưng mơ hình hành vi

được xã hội mong đợi là rất khác nhau, tức là vai trò khác nhau.
Vai trò của một tổ chức là sự tác động của tổ chức đó đến tiến trình
phát triển của lịch sử xã hội được thể hiện trên các mặt chính trị, tư tưởng,
văn hố, kinh tế, xã hội mà tổ chức đó tồn tại và phát triển.
Dưới CNXH, theo V.I Lênin: “Cơng đồn có vai trò là trường học
quản lý, trường học kinh tế, trường học cộng sản”.
Ta có thể thấy rằng: Vai trò Cơng đồn Việt Nam trong sự nghiệp
CNH-HĐH ngày càng được mở rộng, vai trò của cơng đồn được cụ thể
hố theo các cấp độ tham gia;
+ Tập hợp ý kiến phản ánh của cơng đồn viên.
+ Đề xuất ý kiến nguyện vọng của cơng đồn viên đối với cấp trên
về các vấn đề có liên quan đến lợi ích NLĐ.
+ Đưa ra các phương án giải quyết các u cầu, thắc mắc, kiến nghị
của người lao động.
+ Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định, các chế độ chính
sách đối với NLĐ.
- Từ đó việc nghiên cứu vai trò Cơng đồn sẽ tập trung vào các hoạt
động cụ thể của cơng đồn:
+ Cơng đồn khơng trực tiếp quản lý mà phải tăng cường hoạt động
giám sát, kiểm tra để tham gia ý kiến có trọng lượng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 17 ĐỖ THỊ LÀN

+ Sự tham gia của tổ chức Cơng đồn trong việc cải thiện ĐKLĐ cho
cơng nhân.
1.2.5. Quan hệ xã hội
Trước hết, ta cần hiểu khái niệm xã hội là: “Tập đồn người xây
dựng trên quan hệ sản xuất- chính trị- văn hố”.(7)
Khái niệm quan hệ xã hội là: “Sự gắn liền về mặt nào đó giữa những
người hay những vật với nhau hoặc giữa người, vật khiến cho mỗi chuyển

biến ở mỗi bên gây ra sự thay đổi ở bên kia”.(8)
Xét về góc độ Xã hội học thì quan hệ xã hội được hình thành khơng
phải là tương tác ngẫu nhiên mà thưòng có mục đích, có hoạch định. Chủ
thể quan hệ xã hội có thể là cá nhân nhưng cũng có thể là nhóm, tập đồn
xã hội tương tác với nhau. Trong số các loại quan hệ xã hội, quan hệ sản
xuất đóng vai trò quan trọng đối với các loại quan hệ khác.
Theo Mác thì “Bản chất con người là tổng hồ các mối quan hệ xã
hội”. Vì vậy, nhu cầu trao đổi giữa con người với nhau khơng thể khơng
diễn ra (có thể là mối quan hệ đồng cấp hoặc có thể mối quan hệ khác
cấp). Đây là hệ thống các hoạt động thơng qua tương tác xã hội để nhằm
đến một giá trị chung nào đó giữa con người với nhau; nhằm tạo ra sự
đồn kết, trợ giúp trong sản xuất, thúc đẩy hiệu quả sản xuất, cải thiện
điều kiện lao động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 18 ĐỖ THỊ LÀN


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Khái qt về cơng ty Cổ phần may Chiến Thắng.

Tác giả: Đỗ Thị Làn
Cơng ty CP may Chiến Thắng là doanh nghiệp Nhà nước thuộc
Tổng Cơng ty dệt may Việt Nam, có tư cách pháp nhân, hạch tốn độc
lập, có trụ sở chính tại số 22 phố Thành Cơng – Ba Đình –Hà Nội.
Cơng ty được thành lập ngày 2/3/1968 (với tên gọi là Xí nghiệp
may Chiến Thắng) có nhiệm vụ tổ chức sản xuất các loại quần áo, mũ vải,
găng tay, áo dạ, áo dệt kim... cho các lực lượng vũ trang và trẻ em.
Ngày đầu mới thành lập Xí nghiệp có tổng số lao động là 325 Cơng
nhân (147 lao động nữ, 178 lao động nam). Xí nghiệp đã hồn thành kế

hoạch sản lượng là 466.902 sản phẩm bao gồm: Quần áo chiến sĩ, bao
gạo... Đến 1973 Xí nghiệp bắt đầu làm hàng xuất khẩu. Năm 1987 doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 19 ĐỖ THỊ LÀN

thu của Xí nghiệp đạt 186 triệu đồng, sản phẩm xuất khẩu đạt 1.200.000
chiếc, lợi nhuận đạt 31triệu đồng.
Khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường Xí nghiệp
đã nhanh chóng chuyển hướng kinh doanh từ vật tư ngun liệu do Nhà
nước cung cấp sang sản xuất gia cơng bằng ngun vật liệu do khách
hàng đưa đến, đồng thời chủ động sản xuất sản phẩm để tung ra thị
trường trong nước.
Ngày 25/8/1992 Bộ cơng nghiệp nhẹ quyết định đổi tên Xí nghiệp
may Chiến Thắng thành Cơng ty may Chiến Thắng, với nhiệm vụ chính là
gia cơng hàng xuất khẩu, hàng nội địa. Ngồi ra Cơng ty còn tiến hành
một số dịch vụ khác như gia cơng thêu chương trình tự động cho các nhu
cầu của cá nhân và tập thể.
Dưới các chính sách chủ chương của Đảng và Nhà nước. Từ một Xí
nghiệp may quy mơ sản xuất đơn thuần theo chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà
nước đến nay Cơng ty may Chiến Thắng đã trở thành một Cơng ty lớn
mạnh cả về quy mơ, năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đến năm
2005 Cơng ty may Chiến Thắng đã cổ phần hố thành Cơng ty Cổ phần
may Chiến thắng.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 20 ĐỖ THỊ LÀN

SƠ ĐỒ 1:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN MAY CHIẾN THẮNG












Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc kỹ
thuật
Phó tổng giám đốc kinh
tế
Giám đốc
điều hnh
Văn
phòng
Tổ chức
lao
động
Tài
vụ
Xuất
nhập
khẩu
Kỹ thuật

Phục vụ
sản
xuất
Kinh
doanh
tiếp thị
TT thiết
kế thời
trang
Xưởng
dạy
nghề
Bảo vệ
quân sự
Y tế
Các xí nghiệp
may
Xí nghiệp
thảm len
PX cắt da XN may da XN thêu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KHO LUN TT NGHIP 21 TH LN

2.2. c im lc lng lao ng v t chc sn xut ca Cụng ty
2.2.1. c im lc lng lao ng
Hin nay Cụng ty cú tng s 2467 cỏn b cụng nhõn viờn chc, trong
ú cú:
- Lao ng ngnh cụng nghip l 2375 (chim 96%)
- Lao ng n cú 2084 ngi ( chim 85%)
- Lao ng lm cụng tỏc qun lý l 142 ngi (chim 5,8%)

- Lao ng cú trỡnh t cao ng tr lờn 80 ngi
- Lao ng trc tip 2325 ngi ( chim 94%)
- tui t 18-29 cú 1720 ngi (chim 69,7%)
- Cỏn b cụng nhõn viờn chc cú trỡnh i hc cao ng l 96
ngi, trung cp l 265 ngi, cụng nhõn bc 4 tr xung 2014 ngi.
Ngoi ra, cụng ty cũn cú k hoch b sung mi lao ng cn o to
cỏc ngnh ngh t nay n 2010 l:
- i hc: 35 ngi
- Cao ng: 14 ngi
- Trung hc chuyờn nghip: 65 ngi.Ngoi ra, Cụng ty cũn t
chc ba lp hc may ch ng o to cụng nhõn cú tay ngh phự
hp quy trỡnh sn xut ca Cụng ty b sung lao ng cho cỏc xớ
nghip, phõn xng.
2.2.2. c im t chc sn xut
Cụng ty may Chin Thng l mt doanh nghip chuyờn sn xut v
gia cụng hng may mc theo qui trỡnh khộp kớn t ct, l, úng gúi, úng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 22 ĐỖ THỊ LÀN

hòm bằng các máy chuyên dùng với số lượng lớn được chế biến từ nguyên
liệu chính là vải.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KHO LUẬN TỐT NGHIỆP 23 ĐỖ THỊ LÀN

Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty được bố trí như sau:
SƠ ĐỒ 2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT Ở CÔNG CP TY MAY CHIẾN THẮNG.








CÔNG TY
XN
May 1
XN
May 2a
XN
May 2b
XN
May 3
XN
May U5
XN
May
thêu
PX
Cắt da
PX
May da
XN
Thảm
len
TT T.kế
thời
trang
Văn phòng xí nghiệp
Tổ cắt v phục vụ tổ
cắt

Các tổ may
Tổ hon thnh
Tổ bảo ton
Cửa hng
giới thiệu
sản phẩm
Trung tâm
mốt v
may đo
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KHO LUN TT NGHIP 24 TH LN

2.3. iu kin lao ng ti cụng ty C phn may Chin Thng
2.3.1. Mụi trng lao ng
Vic m bo iu kin lao ng i vi mt s c s sn xut
khụng phi l mt vn n gin m chu s tỏc ng t nhiu phớa,
khụng th bú gn trong phm vi sn xut. Cng nh vic m bo iu kin
lao ng l phi thng xuyờn kho sỏt cỏc yu t c hi trong mụi trng
sn xut nhm ỏnh giỏ thc t mc c hi nh hng n sc kho
NL, ng thi tip nhn cỏc khuyn ngh v gii phỏp tng ng ci thin
KL cho cụng nhõn. Hin nay khi núi v hiu qu kinh t- xó hi ca
cụng tỏc ATVS lao ng ta mi tớnh c phn hinnh: tit kim c
lao ng, nguyờn vt liu, chi phớ do KL xu gõy ra,Cũn cha tớnh
c phn nnh: m bo sc kho ngi lao ng, to iu kin cho
NL phỏt trin ton din, tng tui ngh, tỡnh yờu i vi cụng vic.
Nh vy, khụng th nghiờn cu v mụi trng lao ng chung
chung m phi xem xột nú trong mi quan h vi hng lot cỏc yu t
khỏc. Mụi trng lao ng bao gm c nhng yu t: vt lý- t nhiờn v
cỏc iu kin xó hi. Nu mt nh qun lý bit quan tõm xõy dng mt
mụi trng trong sch thỡ doanh nghip s c hng li t nng sut

lao ng cao. Ngc li, nu khụng chỳ ý ti mụi trng s dn ti s
suy gim mụi trng, t ú nh hng n sc kho NL v cui cựng
l nng sut lao ng b gim sỳt.
Yu t u tiờn, tỏc gi cp n l mụi trng t nhiờn. Vy mụi
trng t nhiờn trong lao ng c hiu nh l cu trỳc khụng gian ni
lm vic, bao gm cỏc yu t ca mụi trng t nhiờn nh: nhit ,
m, bu, rung ng, hi khớ c, ting n, ỏnh sỏng,
Riờng i vi cụng nhõn ngnh may mc, do c thự cụng vic nờn
n chim s ụng v thng xuyờn tip xỳc trc tip vi mụi trng lao
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KHO LUN TT NGHIP 25 TH LN

ng cú nhng yu t bt li gõy nh hng sc kho cho h. Cựng vi
vic m bo KL cho cụng nhõn thỡ vic thng xuyờn kho sỏt cỏc yu
t c hi nh hng n sc kho NL cng rt quan trng.Ta cú th xột
c th theo cỏc thụng s c kho sỏt Cụng ty vi cõu hi: Anh (ch )
cú nhn xột gỡ v mụi trng lao ng ti ni lm vic ca mỡnh?
Bng 2.1. S ỏnh giỏ ca cụng nhõn v mụi trng lao ng.
Mc
Cỏc yu t
D chu Bỡnh thng Khú chu
1.Ting n 0 24.5 75.5
2.Bi 2 26 72
3.nh sỏng 98 2 0
4.Nhit 11 79 10
5. m 48 34 18
6.Nh xng 15 80 5
(Ngun: Theo kt qu iu tra t bng hi)

Biểu đồ đánh giá điều kiện lao động

0
2
98
11
48
15
24,5
26
2
79
34
80
75,5
72
0
10
18
5
0
20
40
60
80
100
120
1.Tiếng ồn 2.Bụi 3.ánh sáng 4.Nhiệt độ 5.Độ ẩm 6.Nhà
xởng
Bệnh
Tuổi
Dễ chịu

Bình thờng
Khó chịu

cỏc yu t

mc

Biu ỏnh giỏ mụi trng lao
ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×