Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương Đống Đa: Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.11 KB, 45 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
********************
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương Đống Đa:
Thực trạng và giải pháp 
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TẠ VĂN LỢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ BÍCH HẰNG
LỚP : KINH DOANH QUỐC TẾ A
KHÓA : 46
HỆ : CHÍNH QUY

Hµ Néi – 04/2008
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng, sơ đồ, biểu đồ
--------------------------...............................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................9
CHƯƠNG 1..................................................................................................................................12
Những vấn đề lí luận chung về hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu tại Ngân hàng
thương mại....................................................................................................................................12
1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại:.............................................................12
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng:...............................................................12
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:................................................................................12
1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng:.................................................................................13
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng:......................................................................................14
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng:........................................................................................15


1.2. Hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu của Ngân hàng thương mại:.............................17
1.2.1. Khái niệm về tài trợ nhập khẩu.......................................................................................17
1.2.2. Vai trò của tài trợ nhập khẩu...........................................................................................18
1.2.2.1. Đối với Ngân hàng thương mại...............................................................................18
1.2.2.2. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu:............................................................................19
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế đất nước:..................................................................................20
1.2.3. Các phương thức tín dụng tài trợ nhập khẩu..................................................................21
1.2.3.1.Cho vay mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu...........................................................22
1.2.3.2. Bảo lãnh:...................................................................................................................22
1.2.3.3. Tín dụng ứng trước cho nhà nhập khẩu:..................................................................22
1.2.3.4. Chấp nhận của Ngân hàng:......................................................................................23
1.2.3.5. Tín dụng chấp nhận hối phiếu của nhà nhập khẩu:................................................23
1.2.3.6. Tín dụng theo phương thức chi trả trực tiếp:...........................................................23
1.2.4. Các nhân tố tác động đến hoạt động tài trợ nhập khẩu của Ngân hàng thương mại:. .23
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan:...................................................................................................24
1.2.4.2. Nhân tố khách quan..................................................................................................26
1.3. Sự cần thiết của hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu:..................................................27
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
2
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu :....................................30
1.4.2. Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc:......................................................................32
1.4.3. Ngân hàng Đức:...........................................................................................................32
CHƯƠNG 2:................................................................................................................................34
Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân Hàng Công thương
Đống Đa........................................................................................................................................34
2.1. Khái quát về Ngân hàng Công thương Đống Đa..............................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHCT Đống Đa:............................34
2.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHCT Đống Đa:..................................................................37

2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn (Mở tài khoản và nhận tiền gửi):....................................37
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng:..................................................................................................37
2.1.2.3. Dịch vụ kho quỹ.......................................................................................................37
2.1.2.4. Hoạt động thanh toán quốc tế:.................................................................................38
2.1.2.5. Dịch vụ thanh toán điện tử:......................................................................................38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự của NHCT Đống Đa.................................................................38
2.1.3.1. Về nhân sự:...............................................................................................................38
2.1.3.2. Bộ máy tổ chức: (Sơ đồ 1.1)....................................................................................39
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Đống Đa (2005 - 2007)...............................42
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn:.........................................................................................42
2.1.4.2. Hoạt động đầu tư và cho vay:.................................................................................43
2.1.4.3. Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh đối ngoại:.........................................47
2.1.4.4. Hoạt động kế toán – tài chính:.................................................................................48
2.1.4.5. Các dịch vụ ngân hàng khác:...................................................................................49
2.1.4.6. Hoạt động thông tin điện toán:................................................................................49
2.1.4.7. Hoạt động tổng hợp và tiếp thị:...............................................................................50
2.1.4.8. Hoạt động kinh doanh của NHCT ĐĐ từ 2005 đến 2007:......................................52
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu tại NHCT Đống Đa:.......................53
2.2.1. Một số chính sách của NHCT Việt Nam đối với hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu:
....................................................................................................................................................53
2.2.1.1. Điều kiện để doanh nghiệp được tài trợ nhập khẩu: ..............................................53
2.2.1.2. Thời hạn tài trợ:........................................................................................................54
2.2.1.3. Phương thức cho vay:...............................................................................................55
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
3
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu tại NHCT Đống Đa trong
những năm gần đây:...................................................................................................................56
2.2.2.1. Quy mô vốn tài trợ nhập khẩu tại NHCT Đống Đa................................................56

2.2.2.2. Về cơ cấu tín dụng tài trợ nhập khẩu.......................................................................57
2.2.2.3. Chất lượng cho vay nhập khẩu :..............................................................................64
2.2.2.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay nhập khẩu có tài sản đảm bảo: ............................................65
2.2.2.5. Tác động của hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu đến hoạt động thanh toán quốc
tế và kinh doanh đối ngoại :..................................................................................................67
2.2.3. Các hình thức tín dụng tài trợ nhập khẩu Ngân hàng Công thương Đống Đa cung cấp:
....................................................................................................................................................68
2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu ở Ngân hàng Công thương Đống Đa:
........................................................................................................................................................71
2.3.1. Mặt được..........................................................................................................................71
2.3.1.1. Tỷ trọng dư nợ cho vay nhập khẩu trên tổng dư nợ tăng:......................................71
2.3.1.2. Chất lượng tín dụng tài trợ nhập khẩu cao:.............................................................71
2.3.1.3. Cơ cấu cho vay đang dần dịch chuyển theo hướng hợp lý và cân đối hơn............71
2.3.1.4. Hoạt động tín dụng nhập khẩu đã hỗ trợ tích cực hoạt động thanh toán quốc tế
của Chi nhánh: ......................................................................................................................72
2.3.2. Mặt hạn chế:....................................................................................................................72
2.3.2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng tài trợ nhập khẩu thấp:...............................................72
2.3.2.2. Sự đơn điệu trong các hình thức tín dụng tài trợ nhập khẩu mà Chi nhánh cung
cấp:.........................................................................................................................................73
2.3.2.3. Sự bất hợp lý trong cơ cấu cho vay hiện tại theo thời hạn:.....................................73
2.3.2.4. Tỉ lệ dư nợ cho vay nhập khẩu có tài sản đảm bảo cao trong khi giá trị tài sản đảm
bảo thấp:.................................................................................................................................74
2.3.2.5. Sự mất cân đối trong việc cấp tín dụng nhập khẩu giữa các thành phần kinh tế:..74
2.3.2.6. Quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế còn phức tạp, phí thanh toán quốc tế cao:
................................................................................................................................................74
2.3.3. Nguyên nhân:...................................................................................................................75
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan:...........................................................................................75
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan:.......................................................................................77
CHƯƠNG 3:................................................................................................................................80
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh

doanh quèc tÕ 46A
4
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng Công
thương Đống Đa...........................................................................................................................80
3.1. Định hướng về hoạt động nhập khẩu của Việt Nam đến năm 2010...............................80
3.2. Định hướng hoạt động của Chi nhánh ngân hàng Công thương Đống Đa:..................81
3.2.1. Định hướng chung của NHCT Đống Đa:.......................................................................81
3.2.2. Phương hướng trong hoạt động tài trợ nhập khẩu của NHCT Đống Đa:....................83
3.3. Các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu của Ngân hàng Công
thương Đống Đa...........................................................................................................................85
3.3.1. Giải pháp đối với NHCT Đống Đa:................................................................................85
3.3.1.1. Tăng cường hiệu quả công tác huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn trung và dài
hạn nhằm mở rộng tín dụng nhập khẩu trung và dài hạn:....................................................85
3.3.1.2. Đa dạng hóa các hình thức tín dụng nhập khẩu:.....................................................87
3.3.1.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tài trợ nhập khẩu:...................................88
3.3.1.4. Tăng cường thu hút dự trữ ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp
nhập khẩu:..............................................................................................................................89
3.3.1.5. Tăng cường hoạt động Marketing............................................................................90
3.3.1.6. Tăng cường công tác hiện đại hóa công nghệ ngân hàng :.....................................92
3.3.1.7. Đào tạo bồi dưỡng, nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ cán bộ tín
dụng.......................................................................................................................................93
3.3.1.8. Tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu..................94
3.3.2. Giải pháp đối với các doanh nghiệp nhập khẩu:............................................................95
3.3.2.1. Về việc quản lý và điều hành vốn vay trong doanh nghiệp nhập khẩu:.................95
3.3.2.2. Về việc lập kế hoạch chi tiết:...................................................................................96
3.3.2.3.Về việc quản lý tài chính:..........................................................................................96
3.3.2.4. Về trình độ nghiệp vụ của các cán bộ thực hiện nghiệp vụ nhập khẩu:.................96
3.3.3. Kiến nghị..........................................................................................................................97
3.3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước...........................................................................................97

3.3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................................99
3.3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt Nam................................................100
KẾT LUẬN.................................................................................................................................102
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
5
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Danh mục các từ viê
́
t tă
́
t
----------
NHCT : Ngân ha
̀
ng Công thương
NHTM : Ngân ha
̀
ng thương ma
̣
i
NHNN : Ngân ha
̀
ng nha
̀
nươ
́
c
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
TƯ : Trung ương

VNĐ : Việt Nam đồng
TDTTNK : Tín dụng tài trợ nhập khẩu
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
TSĐB : Tài sản đảm bảo
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
6
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Danh mục các bảng, sơ đồ, biểu đồ
----------
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Công thương Đống Đa
--------------------------
Bảng 2.1 : Nguồn vốn huy động của Ngân hàng Công thương Đống Đa năm
2005 – 2007
Bảng 2.2 : Giá trị và tỷ trọng nợ vay của Chi nhánh (2005 – 2007)
Bảng 2.3 : Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh đối ngoại năm 2005- 2007
Bảng 2.4 : Doanh số thanh toán qua Chi nhánh năm 2005 – 2007
Bảng 2.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2005 – 2007
Bảng 2.6 : Cơ cấu dư nợ TDTTNK theo loại tiền
Bảng 2.7 : Cơ cấu dư nợ TDTTNK theo mặt hàng của NHCT Đống Đa năm
2004 – 2007
Bảng 2.8 : Tỷ trọng nợ quá hạn trong cho vay nhập khẩu tại NHCT Đống Đa
năm 2004 – 2007
Bảng 2.9: Doanh số thanh toán nhập khẩu và mua bán ngoại tệ tại NHCT Đống
Đa năm 2004 – 2007
---------------------------
Biểu đồ 2.1: Nợ được thu hồi và nợ xấu của NHCT Đống Đa năm 2005 – 2007
Biểu đồ 2.2: Số tài khoản tiền gửi tại NHCT Đống Đa năm 2005 – 2007
Biểu đồ 2.3: Số thẻ phát hành của Chi nhánh NHCT Đống Đa
Biểu đồ 2.4: Quy mô tín dụng tài trợ nhập khẩu của NHCT Đống Đa năm 2004

– 2007
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
7
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tài trợ theo thời hạn
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tài trợ theo loại tiền
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu tài trợ theo thành phần kinh tế
Biểu đồ 2.8: Dư nợ tài trợ nhập khẩu có tài sản đảm bảo
Biểu đồ 2.9: Doanh số cho vay mở L/C
Biểu đồ 2.10: Doanh số cho vay chuyển tiền trực tiếp thanh toán cho nước ngoài
--------------------------
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển đất nước, nhập khẩu
trở thành hoạt động tất yếu khách quan. Hoạt động nhập khẩu tạo cầu nối giữa
nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới, biến nền kinh tế thế giới thành nơi
cung cấp đầu vào và tiêu thụ các yếu tố đầu ra cho nền kinh tế quốc dân trong hệ
thống kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên, cùng với những lợi ích mang lại từ giao thương quốc tế thì sự
cạnh tranh gay gắt trên một thị trường rộng lớn đòi hỏi các nhà nhập khẩu phải
tìm kiếm một sự hỗ trợ rất lớn về mặt tài chính cũng như về mặt kỹ thuật từ các
ngân hàng thương mại để bảo đảm hạn chế rủi ro phát sinh và đủ khả năng tiến
hành một thương vụ quốc tế được an toàn bởi các hoạt động nhập khẩu luôn ẩn
chứa nguy cơ dẫn đến rủi ro và thất bại. Do vậy để đáp ứng nhu cầu vốn và nâng
cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu của các doanh nghiệp, các

ngân hàng đã tiến hành nhiều hoạt động cải tiến và đa dạng hóa các hình thức
tài trợ nhập khẩu.
Với 20 năm hoạt động, Chi nhánh NHCT Đống Đa đã góp phần tích cực
thực hiện đường lối, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước; không ngừng
phấn đấu vươn lên, khẳng định được vị trí là một trong những Chi nhánh lớn
mạnh của NHCT Việt Nam, có bước phát triển và tăng trưởng nhanh, đạt được
nhiều thành tựu to lớn trên mọi mặt hoạt động kinh doanh - dịch vụ ngân hàng;
phát triển đồng đều cả kinh doanh đối nội và kinh doanh đối ngoại, có uy tín với
nhiều khách hàng, doanh nghiệp lớn. Trong những năm qua, cùng với sự phát
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
9
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
triển ngày càng đa dạng của nghịêp vụ tín dụng, hoạt động tài trợ nhập khẩu tại
Ngân hàng Công thương Đống Đa đã diễn ra rất sôi động. Chi nhánh đã thực sự
trở thành nguồn hỗ trợ đắc lực giúp các doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện tốt
thương vụ của mình. Tuy nhiên do sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng và do
tính chất phức tạp của hoạt động nhập khẩu nên việc mở rộng và phát triển của
Ngân hàng Công thương Đống Đa gặp phải không ít khó khăn và bộc lộ nhiều
hạn chế.
Xuất phát từ thực tế trên, em đã lựa chọn đề tài “Hoạt động tín dụng tài
trợ nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương Đống Đa: Thực trạng và giải
pháp” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Dựa vào việc xác định bản chất và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với
hoạt động nhập khẩu, đề tài hướng tới việc phân tích thực trạng hoạt động tín
dụng tài trợ nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương Đống Đa. Qua đó thấy được
những thành công và hạn chế của Ngân hàng trong hoạt động, từ đó đưa ra
những giải phát triển hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu của Ngân hàng Công

thương Đống Đa trong tương lai.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận chung về tín dụng tài trợ nhập khẩu
của Ngân hàng thương mại
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu tại Ngân hàng
Công thương Đống Đa, từ đó đánh giá những mặt được, mặt hạn chế cũng
như những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động tín dụng tài trợ nhập
khẩu tại NHCT Đống Đa
- Trên cơ sở định hướng về hoạt động nhập khẩu của Việt Nam đến năm
2010 và mục tiêu phương hướng của Ngân hàng Công thương Đống Đa,
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
10
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
đề tài đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tài trợ nhập khẩu
tại Ngân hàng trong thời gian tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu
tại Ngân hàng Công thương Đống Đa
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu vào các vấn đề sau:
- Về hoạt động : tài trợ nhập khẩu của Ngân hàng
- Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2004 đến năm 2007
- Giác độ nghiên cứu : Cấp doanh nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở kiến thức học ở trường và qua sách báo, em đã vận dụng một
số phương pháp sau đây trong việc nghiên cứu đề tài:
- Phương pháp thu thập số liệu: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh NHCT Đống Đa.

- Phương pháp phân tích thống kê.
- Phương pháp so sánh sự biến động của dãy số qua các năm.
5. Kết cấu của bài viết:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham
khảo, đề tài được chia thành 3 chương:
- Chương I: Những vấn đề lí luận chung về hoạt động tín dụng tài trợ
nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương Đống Đa
- Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu tại Chi
nhánh Ngân Hàng Công thương Đống Đa
- Chương III: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tài trợ nhập
khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
11
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
CHƯƠNG 1
Những vấn đề lí luận chung về hoạt động tín dụng tài trợ
nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại
1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại:
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng:
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Trên thực tế có nhiều cách định nghĩa khác nhau về tín dụng. Theo Mác,
tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng, sau một thời gian nhất định sẽ quay trở về với một lượng giá trị
lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho
vay với người đi vay thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ, hàng hóa.
Nếu tiếp cận khái niệm tín dụng theo chức năng hoạt động của một ngân
hàng thì tín dụng được hiểu là giao dịch về tài sản giữa Ngân hàng thương mại
và khách hàng, trong đó NHTM chuyển giao tài sản cho khách hàng sử dụng

trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, khách hàng có trách nhiệm hoàn
trả vốn gốc và lãi cho NHTM khi đến hạn thanh toán.
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng trở thành loại hình tín
dụng phổ biến, vì đối tượng cho vay ở đây là tiền tệ nên tính linh hoạt của nó rất
cao, đồng thời vì ngân hàng là tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
nên có thể cung cấp cho khách hàng với quy mô lớn, thời hạn phù hợp và có khả
năng tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội đáp ứng nhu cầu
bổ sung vốn của nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu
vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng hóa, trang trải chi phí sản xuất, thanh toán
các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn đầu tư trung, dài hạn, đáp ứng các nhu
cầu về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến đổi mới kĩ thuật, mua sắm tài sản
cố định...Ngoài ra tín dụng ngân hàng còn đáp ứng một phần nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng:
Bên cạnh những đặc điểm cơ bản của tín dụng thì tín dụng ngân hàng còn
có các đặc điểm mang tính chất đặc thù so với các loại tín dụng khác. Điều này
được thể hiện trên các mặt:
- Về hình thức biểu hiện: Hoạt động tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới
hình thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ. Do đặc tính về lĩnh vực ngành nghề kinh
doanh, để tập trung được lượng vốn lớn từ nhiều chủ thể, cũng như phân phối
đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể kịp thời và đầy đủ, ngân hàng vận dụng
vốn dưới hình thái tiền tệ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.
- Chủ thể trong tín dụng ngân hàng: Ngân hàng thương mại đóng vai trò là
chủ thể trung tâm. Ngân hàng vừa thực hiện vai trò là chủ thể đi vay trong khâu
huy động, vừa thực hiện vai trò là chủ thể cho vay trong khâu phân phối cho vay.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hòan toàn
phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa: xuất pháp từ

đặc điểm tín dụng ngân hàng được cấp dưới hình thái tiền tệ có thể đáp ứng các
nhu cầu khác nhau ngoài nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá trị của
món tín dụng có thể không đồng nhất với giá trị mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh trong từng giai đoạn phát triển kinh tế.
Tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ
và bổ sung cho nhau. Hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần khắc phục những
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
13
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
hạn chế của tín dụng thương mại, mở rộng cung ứng vốn cho các chủ thể kinh
tế, tạo điều kiện cho tín dụng thương mại phát triển.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng:
Có thể nói sự ra đời của tín dụng là một yêu cầu tất yếu khách quan, gắn liền
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như đối với sự phát triển kinh
tế của đất nước. Vai trò của tín dụng ngân hàng được thể hiện qua các mặt sau:
* Tín dụng đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn, góp phần thúc đẩy sản xuất mở
rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững, tăng cường tính
linh hoạt của nền kinh tế:
Trong quá trình hoạt động sản xuất không phải bất cứ lúc nào doanh nghiệp
cũng có đủ vốn để đáp ứng nhu cầu phát triển của mình, nên để đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, doanh nghiệp thường tìm
đến ngân hàng để nhận được sự tài trợ về nguồn vốn.
Hoạt động tín dụng ngân hàng phá bỏ các giới hạn về khả năng vốn của
doanh nghiệp, cá nhân, với chức năng tập trung mọi nguồn vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để đầu tư cho doanh nghiệp mở rộng
quy mô sản xuất, đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật và công
nghệ mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo khả năng và khuyến khích đầu tư
vào các ngành, lĩnh vực tiềm năng, qua đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
* Tín dụng góp phần mở rộng quy mô lưu thông hàng hóa và tiết kiệm chi phí

lưu thông hàng hóa :
Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để duy trì mối liên hệ hữu cơ giữa sản
xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng xã hội. Nó làm cho lưu thông hàng hóa
mở rộng thị trường trong và ngoài nước
Thông qua cơ chế thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng, và các phương tiện
thanh toán: séc, thương phiếu, hối phiếu... tín dụng giúp cho việc dịch chuyển
các quỹ tiền dưới dạng chuyển khoản luôn thuận tiện, nhanh chóng và an toàn
hơn so với vận chuyển tiền mặt, làm giảm giao dịch tiền mặt nên có thể tiết kiệm
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
14
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
được một khoản chi phí cho việc lưu thông tiền mặt, hạn chế hiện tượng “nền
kinh tế tiền mặt”. Nhờ đó có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong
lưu thông, thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ.
* Tín dụng ngân hàng là công cụ để Nhà nước tăng cường sự quản lý đối với
hoạt động tài chính: cân đối thu chi ngân sách, góp phần điều chỉnh lượng tiền
cung ứng trong lưu thông, khắc phục tình trạng lạm phát tiền tệ, ổn định lưu
thông tiền tệ, ổn định giá cả, bảo đảm sự cân đối tìên hàng, giữ cho tốc độ tăng
trưởng kinh tế ở mức hợp lý và kiểm soát thị trường giá cả và sức mua của đồng
tiền. Đồng thời tài trợ cho các ngành lĩnh vực then chốt vươn ra thị trường nước
ngoài, nâng cao sự cạnh tranh cho nền kinh tế.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng:
Việc phân loại tín dụng ngân hàng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập
quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Sau
đây là một số cách phân loại phổ biến ở các Ngân hàng thương mại:
- Căn cứ nghiệp vụ ngân hàng thương mại:
+ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hòan trả cả gốc lẫn lãi.

+ Chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua giấy tờ có giá chưa đến hạn
thanh toán của khách hàng. Chiết khấu thương phiếu là hình thức tín dụng ngắn
hạn của NHTM được thực hiện dưới hình thức khách hàng sẽ chuyển nhượng
quyền sở hữu thương phiếu chưa đến hạn thanh toán cho NH để nhận một khoản
tiền thấp hơn mệnh giá của thương phiếu.
+ Bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh)
với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải
nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
+ Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua
việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác
trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được
sủ dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: Theo quy định của NHNN Việt nam, cho vay
trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn: chủ yếu
được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị,
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối
đa có thể lên đến 20-30 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để
đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận
tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới...

- Căn cứ mục đích cho vay: bất động sản, công nghiệp và thương mại,
nông nghiêp, du học, mua xe...
+ Cho vay bất động sản là loại tín dụng cho vay liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công
nghiệp, thương mại và dịch vụ.
+ Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ
+ Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí như phân
bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu, lao động...
+ Cho vay du học, cho vay mua xe: là loại cho vay để đáp ứng các nhu
cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền ( xe, du học...)
- Căn cứ vào xuất xứ tín dụng :
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
16
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
+ Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ cho ngân hàng
+ Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng.
+ Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như
thế chấp, cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ 3.
1.2. Hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu của Ngân hàng thương mại:
1.2.1. Khái niệm về tài trợ nhập khẩu
Trong hoạt động ngoại thương của mỗi nước, để thực hiện thành công

nghiệp vụ xuất nhập khẩu, bên cạnh những vấn đề về chất lượng và cạnh tranh
trong việc xuất nhập khẩu sản phẩm, một vấn đề nữa mà chúng ta cần phải quan
tâm là sự tài trợ về mặt tài chính của ngân hàng phục vụ cho hoạt động này.
Tài trợ của ngân hàng thương mại về bản chất là khoản tín dụng được cấp
bởi ngân hàng. Tuy nhiên, Ngân hàng tham gia tài trợ chỉ với một số vốn chiếm
tỉ lệ nhất định trong tổng vốn cần thiết cho dự án hoặc thương vụ, phần vốn còn
lại phải là vốn của doanh nghiệp.
Tài trợ ngoại thương bao gồm các hoạt động mang tính chất tài trợ của
ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đặc thù về tài chính và uy tín trong kinh doanh
của các doanh nghiệp xuất khẩu và nhập khẩu trong quá trình giao dịch ngoại thương.
Tài trợ nhập khẩu là một bộ phận trong hoạt động tài trợ ngoại thương của
các ngân hàng thương mại. Về hình thức, tài trợ nhập khẩu là các khoản ngân
hàng cho người nhập khẩu vay với mục đích bổ sung vốn lưu động cho doanh
nghiệp để họ có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng ngoại
thương đã kí với người xuất khẩu, trong đó kì hạn tài trợ gắn liền với thời gian
thực hiện thương vụ nhập khẩu.
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
17
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Đối tượng được tài trợ nhập khẩu là nhu cầu về tiền của các nhà nhập
khẩu để thanh toán cho bên xuất khẩu trong hợp đồng mua bán hàng hóa. Thời
hạn tài trợ thường là ngắn hạn. Các tổ chức nhập khẩu muốn được tài trợ cũng
phải có một số điều kiện nhất định như có giấy phép kinh doanh, nhập khẩu mặt
hàng được phép nhập theo quy định của pháp luật và một số yêu cầu về khả
năng tài chính để đảm bảo việc hoàn trả nợ vay.
1.2.2. Vai trò của tài trợ nhập khẩu
Trong điều kiện kinh tế mở, hội nhập và cạnh tranh quốc tế, vấn đề mở
rộng và phát triển thương mại quốc tế ngày càng trở nên tất yếu và cấp bách đối
với các quốc gia. Để đảm bảo cho hoạt động thương mại quốc tế đạt hiệu quả,

cần thiết phải có sự hỗ trợ về mặt tài chính và kĩ thuật từ phía các ngân hàng.
Vai trò đó được biểu hiện rõ nét ở:
1.2.2.1. Đối với Ngân hàng thương mại
Tài trợ của ngân hàng trong lĩnh vực nhập khẩu là hình thức cho vay
mang lại hiệu quả cao, an toàn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và thời
gian thu hồi vốn nhanh bởi vì:
Thứ nhất, thời gian tài trợ ngắn hạn do gắn liền với thời gian thực hiện
thương vụ. Thời gian thực hiện thương vụ đối với người nhập khẩu là thời gian
kế từ lúc nhận hàng tại cảng cho đến khi bán hết hàng và thu tiền về. Kì hạn tài
trợ ngắn phù hợp với kì hạn huy động vốn của ngân hàng thương mại thường là
dưới 1 năm. Điều này giúp ngân hàng tránh được rủi ro về thanh khoản
Thứ hai, tài trợ nhập khẩu đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, đồng vốn
tài trợ gắn liền với thương vụ. Ví dụ như trong một số trường hợp vốn tài trợ
được ngân hàng thanh toán thẳng cho bên thứ 3 mà không thông qua bên xin tài
trợ như thanh toán tiền hàng nhập khẩu ...Việc làm này sẽ hạn chế được tình
trạng sử dụng vốn sai mục đích, tránh được rủi ro tín dụng
Thứ ba, tài trợ nhập khẩu nâng cao tính an toàn cho ngân hàng thông qua
việc quản lý thu các nguồn thanh toán. Đối với người nhập khẩu trong trường
Sinh viªn: §ç BÝch H»ng Líp: Kinh
doanh quèc tÕ 46A
18

×