Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, TP
HCM
---Khoa Sinh Học--Chuyên ngành: Sinh Thái
Môn Học :Ứng Dụng Sinh Thái
Trong Sử Dụng Đất
Chủ Đề: Đất trồng và một số
vấn đề liên quan tới đất trồng
GVHD : Lê Công Mẫn
Văn Lộc Hiệp
0815218
Nguyễn văn Thắng 0815669
Hứa Thị Vượng
0815863
Nội dung
I.
Tổng quan
II.
Hiện trạng suy giảm chất lượng tài nguyên đất
III. Các nhóm đất chính của Việt Nam và Phân bố
IV. Phân bố các loại cây trồng chính
V.
Các phương pháp bảo tồn đất trồng
VI. So sánh làm đất theo lối bảo tồn và không bảo tồn
VII. Kết luận
.Tài liệu tham khảo
Tổng quan
2011 :6,990,887,587
2009: ước tính 1,1 %
Current World Population
10,000,000.00
9,200,000.00
9,000,000.00
8,000,000.00
7,000,000.00
6,990,886.00
6,000,000.00
Dân số ( Triệu người)
Population (million) 5,000,000.00
4,000,000.00
3,000,000.00
2,000,000.00
1,000,000.00
0.00 200.00
0 102030
Year
Ps: dữ liệu từ />
Theo một kết quả nghiên cứu
của Ấn Độ cho thấy nếu dân số
tăng 13 triệu người thì xã hội
phải tăng 2,5 triệu nhà ở; 126
nghìn trường học, 372 nghìn
giáo viên, 188 triệu mét vải,
12,5 triệu tấn lương thực thực
phẩm và hơn 4 triệu việc làm.
Lương
Thực
Trồng Trọt
Đất trồng &
Các vấn đề
liên quan
Đất & Đất Trồng
Đất : là phần của thế giới không bị đại dương bao
phủ
Đất trồng: là một lớp mỏng phủ lên trên đất bao
gồm hỗn hợp những chất khoáng, chất hữu cơ,
các sinh vật, không khí, nước, tất cả cùng hỗ trợ
cho sự tăng trưởng của cây cối
Thành phần đất trồng
Sự tạo đất
Đất được tạo ra từ một sự phối hợp các sự
kiện vật lý, hóa học, sinh học tác động qua
thời gian.
Đặc tính đất trồng
Sa cấu: quyết định bởi vi thể khoáng trong đất
Cấu trúc: cách thức đất xắp xếp
Không khí: sự hiện diện của khoảng trống
Độ ẩm: Lượng nước có trong đất cây có thể sử
dụng
Thành phần hữu sinh: nguyên sinh động vật,
tuyến trùng, giun đất, côn trùng, rong rêu, vi
khuẩn và nấm
Thành phần hóa học
Sa cấu
Đất Phù
hợp cho
trồng các
loại cây
Không khí
Hữu sinh
Trắc diện đất trồng
Hiện trạng suy giảm chất lượng
tài nguyên đất
Hiện trạng đất nông nghiệp trên giới
Phần trăm đất đai thích hợp cho nông
nghiệp
70
Đất trồng
Đồng
Đất nước
trọt(%)
Cỏ(%)
Toàn 60
thế giới
11
26
Châu Phi
6.3
28.8
Ai Cập
2.8
5
Ethiopia
12.7
40.7
50
Kenya
7.9
37.4
Nam Phi
10.8
66.6
40
Bắc Mỹ
13
16.8
Canada
4.9
3
Hoa Kỳ
19.6
25
30
Nam Mỹ
6
28.3
Argentina
20
Venezuela
Châu 10
Á
Trung
Hoa
Nhật
0
BảnToàn thế
Châu Âu
giới
9.9
51.9
4.4
15.2
20.2
25.9
10.3
30.6
12
Kenya
29.9
1.7 Hoa
17.1
Đất trồng trọt(%)
Đồng Cỏ(%)
Kỳ
Châu Á
Sự xâm thực trên
toàn thế giới
28
Nguyên
Nhân
30
Mất rừng
KTQM rừng
Chăn thả gia súc
Canh tác NN không
hợp lí
7
Tỷ lệ Một số nguyên nhân suy giảm
35
đất trên TG
Việt Nam
33.168.855 ha , Xếp thứ 59/200
Theo Lê Văn Khoa
- đất bằng có khoảng >7 triệu ha, đất dốc >25 triệu
ha.
- >50% diện tích đất đồng bằng và gần 70% diện tích
đất đồi núi là đất có vấn đề, đất xấu và có độ phì
nhiêu thấp
+ trong đó đất bạc màu gần 3 triệu ha, đất trơ sỏi đá
5,76 triệu ha, đất mặn 0,91 triệu ha, đất dốc trên 25o
gần 12,4 triệu ha.
Nguyên
Nhân
Rửa trôi bạc màu do mất
rừng, mưa lớn, canh tác
không hợp lý, chăn thả quá
mức
Xói
Mòn
>60% lãnh thổ Việt Nam chịu
ảnh hưởng của xói mòn tiềm
năng ở mức >50tấn/ha/năm
Chua
hóa
Một số
nguyên
nhân
khác
.......
Mặn
Hóa
Phèn
hóa
CÁC LOẠI ĐẤT TRỒNG Ở VIỆT NAM
Bảng hiện trạng sự dụng đất tổng thể ở Việt Nam tính đến thời điểm 1-1-2007 (nghìn ha)
Loại đất
Tổng diện tích
Cả nước
33 121,2
Đất đã giao/ cho thuê
Số lượng ha
Tỷ lệ (%)
23 763,8
77,75
Đất nông lâm nghiệp
Đất sản xuất công nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
24 696,0
9 436,2
6 3348,2
21 21262,7
9 319,4
6 254,2
86,10
98,76
98,52
4 130,9
53,4
2 163,8
4 107,4
27,2
2 119,6
99,43
50,94
97,96
3 088
14 514,2
3 065,1
11 210
99,26
77,23
5 672,5
6 766,3
2 075,5
4 735,9
4 648,8
1 825,4
83,49
67,71
87,95
715,1
14,1
16,5
704,3
13,2
15,8
98,49
93,62
95,76
3 309,1
1 3909,5
42,02
Đất trồng lúa
Đất đồng cỏ chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm
khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nhiệp
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nhiệp
Đất mùn thô trên núi cao
Trên các dãy núi cao, tiêu biểu là đỉnh
Phanxipăng , dãy Hoàng Liên Sơn
Hàm lượng hữu cơ đất mặt >10%
Cây xứ lạnh, ưa ẩm
Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi
Độ cao 900-2000m
Địa hình cao, dốc
Đất nghèo dinh dưỡng
Nông lâm kết hợp, trồng cây ăn quả ôn đới và
dược liệu
Nhóm đất đỏ vàng - feralít
Độ cao 25-900m
Diện tích rộng lớn nhất
Có nhiều loại, phân bố rải rác
khắp cả nước
Thích hợp nhiều loại cây trồng
ôn đới và dược liệu
Phẩu diện đất đỏ vàng
Đất nâu đỏ trên badan
Phân bố chủ yếu ở Tây
Nguyên
Có nhiều chất dinh dưỡng
Phù hợp cây công nghiệp
Hình 17.6. Hình thái đất nâu đỏ trên đá
bazan (Nguồn: Các loại đất chính Việt
Nam- Viện Thổ nhưỡng - Nông hoá)
Nhóm đất xám bạc màu Đất phù sa trung tính, ít chua
Giáp ranh đồng bằng và miền núi
Thành phần cơ giới nhẹ, nghèo dinh dưỡng
Đã và đang được cải thiện đáng kể
Nhóm đất phù sa
Do sự bồi tụ các con sông
Xã Vân
Chủ yếu được dùng sản xuất cây
Tảo, huyện
Thường lương thực và thực phẩm
Tín, tỉnh
Hà Tây
thị xã Cao
Lãnh tỉnh
Ðồng Tháp
Đất mặn
• Đồng bằng ven biển
• Các loại cây ngập mặn và nuôi
trồng thủy sản
Ðất mặn sú, vẹt, đước
Ðất mặnnhiều