Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng sữa mẹ, nuôi con bằng sữa mẹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 25 trang )

Sữa mẹ và nuôi con bằng sữa mẹ

Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Sữa mẹ là tốt nhất cho trẻ ...
Lợi ích cho trẻ:
✔ Chất lượ ng dinh dưỡ ng
✔ không nguy cơ liên quan tới
pha chế: loãng/đặ c
✔ ít nguy cơ nhiễm khuẩn
✔ giàu các dưỡ ng chất bảo
vệ
✔ ít nguy cơ nhiễm khuẩn
đường ruột
✔ Lợi ích tâm sinh lý: mối liên
hệ mẫu tử

...
Sữa mẹ là tiêu chuẩn vàng cho dinh dưỡng trẻ
Từ 0 tới 6 tháng tuổi Chương trình giáo dục liên tục 2008
BG/MGL


Thành phần sữa mẹ







Đạm
Chất bột đườ ng
Chất béo
Vitamin
Khoáng chất

Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Ngoài các dưỡng chất...

Các men:
Amylases (Tinh bột)
Lipases (Béo)
Proteases (Đạm)

Các yếu tố miễn
dịch/bảo vệ:
Immunoglobulins

hóc môns & các yếu tố tăng
trưởng:



Có khoảng 16 loại hóc môn




VD: thyroxine, prolactin và insulin.

Lactoferrin
Lysozyme
Bifidus Factor
Tế bào miễn dịch

Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Sữa non
• Sữa trong 3 ngày đầu tiên
• Giàu kháng thể
• Giàu khoáng chất, nhiều vitamin tan trong
dầu, và giàu các chất điện giải hơn sữa trưởng thành
•Giúp gia tăng sự vượt trội của vi khuẩn có lợi đường ruột

Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Sữa trung gian
• Cho tới ngày thứ
10

• Thành phần thay
đổi chuyển từ sữa
non tới sữa
trưở ng thành

Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Sữa trưởng thành
• Từ ngày thứ 10 trở đi
• 58 - 72 kcal/100 ml.
• Protein thấp: 0.9-1.2 g/100 ml





80 whey: 20 casein
Giàu cystine & taurine
Giàu tryptophan
Áp lực lọc cầu thận thấp RSL

Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Sữa trưởng thành

• Chất bột đườ ng - 7.0g/100 ml.
• Chất béo: 3.8g, giàu EFA chủ
yếu là LA
• Các chất khoáng có độ khả dụng
sinh học cao:
Sắt
Kẽm
Can-xi

50%
39%
75%

• Phốt-pho thấp

Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Tất cả các sữa có giống
nhau không?
Sữa mẹ và sữa bò

MGL/BG
BG/MGL


Sữa mẹ so với sữa bò
% phân bố năng lượng


Sữa mẹ - 670 kcal/l
Sữa bò – 680 kcal/l
BG/MGL


Thành phần dinh dưỡng sữa mẹ so với sữa bò
(g/100ml)

BG/MGL


Quá nhiều đạm
Tăng áp lực
lọc cầu thận
Ảnh hưởng chức năng thận

Mất nước
Toan chuyển hoá
BG/MGL


Đạm trong sữa

Sữa mẹ

Whey vượt trội
80%

Sữa bò


Casein vượt trội
77-82%

Ý nghĩa của tỷ lệ whey/casein:
* Độ tiêu hoá: Sữa bò: cứng, kém tiêu hoá, sữa mẹ:
mềm, dễ tiêu hoá
*Hàm lượng amino acid: đạm whey giàu axít amine thiết
yếu (vd: tryptophan cystine)
BG/MGL


Chất béo
Sữa mẹ:
EFA & chất vận chuyển vit tan trong dầu
Dễ hấp thu

Sữa bò:
Nhiều axít béo no hoặc không no một nối đôi
đô
Ít EFA ~ LA & ALA
Hấp thu kém

BG/MGL


Chất bột đường

* Sữa mẹ chứa chủ yếu lactose
* Số lượng ít các oligosaccharide


Sữa mẹ: ~ 15% tổng chất bột đường
Sữa bò: ~ 2-5%

BG/MGL


Tóm lại...

So với sữa mẹ, Sữa bò...
• Hàm lượng dư thừa:
> Đạm, Ph, Ca, Na, Cl
> Áp lực lọc cầu thận

• Khả năng tiêu hoá thấp hơn
• Thiếu hụt:
> EFA
> Fe, Cu, Vit C, Vit E

• Chất béo kém được hấp thu
BG/MGL


Phân bố năng lượng

Tổng năng lượng: 67kcal/100ml
Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL



C CH BI TIT SA
Sữa mẹ theo cơ chế phản xạ :
Khi trẻ bú, xung đột cảm giác đi từ núm vú lên não tác
động lên tuyến yên để sản xuất prolactin và oxytocin
- Prolactin là nội tiết tố của thuỳ trớc tuyến yên có tác
dụng kích thích tế bào bài tiết sữa. Phản xạ này gọi là
phản xạ tạo sữa. Prolactin thờng sản xuất nhiều vào
ban đêm và làm cho bà mẹ th giãn và buồn ngủ. Vì
vậy nên cho trẻ bú đêm. Prolactin còn ngăn cản sự
rụng trứng, giúp cho bà mẹ chậm có thai.
- Oxytoxin là nội tiết cuả thuỳ sau tuyến yên có tác
dụng làm co các cơ xung quanh tế bào tiết sữa để đẩy
sữa từ các nang sữa theo ống dẫn sữa đến các xoang
sữa. Phản xạ này gọi là phản xạ phun sữa .
Phản xạ oxytoxin dễ bị ảnh hởng bởi những ý nghĩ và
cảm giác của bà mẹ.

Chng trỡnh giỏo dc liờn tc 2008

BG/MGL


C CH BI TIT SA
Chất ức chế trong sa mẹ
Sự sản xuất sữa trong vú cũng tự điều chỉnh đợc .Nếu
vú bài tiết nhiều sữa CHAT UC CHE S TNG TIET.
nhng nếu cho trẻ bú thì chất ức chế cũng theo ra ,vú
lại tạo ra nhiều sữa hơn. Vì vậy nếu trẻ không bú đợc
thì phải vắt sữa mẹ để vú tiếp tục sản xuất sữa.

Động tác bú của trẻ là vấn đề quan trọng nhất TO
SA cho nên phải cho trẻ bú thờng xuyên và đúng
cách, bú nhiều sẽ tạo nhiều sữa.

Chng trỡnh giỏo dc liờn tc 2008

BG/MGL


CÁC YẾU HỖ TRỢ CHO SỰ BÀI TIẾT SỮA
+ Ăn uống.
+ Lao độ ng hợp lý.
+Tinh thần thoải mái.
+Han chế dùng thuốc( Thuốc tránh thai, và thuốc
lợi tiểu nhóm thiazit….)

Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Lợi ích của việc nuôi con
bằng sữa mẹ
lợi ích đối với trẻ:
• Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất, cung cấp đầy
đủ chất dinh dưỡng, năng lượng cần thiết
cho sự phát triển bình thường của trẻ
• Giảm nguy cơ mắc bệnh nhiễm khuẩn như
TC, Viêm tai, PQPV
• Giảm tỷ lệ mắc bệnh dị ứng: HPQ,

• Giảm tỷ lệ mắc bệnh mạn tính như béo
phì, tiểu đường, tim mạch
Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Lợi ích của việc nuôi con
bằng sữa mẹ
Đối với bà mẹ
• Giảm nguy cơ băng huyết
• Nhanh chóng lấy lại vóc dáng ban đầ u
• Chậm có thai trở lại
• Giảm nguy cơ ung thư vú, ung thư tử cung

Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


Lợi ích của việc nuôi con
bằng sữa mẹ
Lợi ích về kinh tế và xã hội
• Giảm chi phí mua sữa
• Giảm chi phí mua thuốc chữa bệnh
• Cải thiện sức khoẻ bà mẹ- trẻ em
• Cải thiện kinh tế môi trườ ng

Chương trình giáo dục liên tục 2008


BG/MGL


Khuyến cáo nuôi con bằng sữa mẹ
• Cho trẻ bú sớm trướ c 30 phút sau sinh
• Bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầ u
• Không ăn thêm bất cứ thứ gì kể cả nướ c
• Bú mẹ theo nhu cầu của trẻ ít nhất là 8
lần/ngày
• Cho trẻ bú cả ngày và đêm
• Cho trẻ bú kéo dài đế n 24 tháng hoặc lâu hơn
• Trẻ cần đượ c bú cả sữa đầ u và sữa cuối
Chương trình giáo dục liên tục 2008

BG/MGL


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

BG/MGL


×