Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Xây dựng website bán máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 32 trang )

1

Trờng Đại học vinh
Khoa toán

Trần anh tuấn

Xây dựng website bán máy tính

Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nghành cử nhân toán tin ứng dụng

Cán bộ hớng dẫn khóa luận: TS.Phan Lê Na
Sinh viên thực hiện
: Trần Anh Tuấn
Lớp
: 47B - Toán Tin ứng dụng

Vinh, 2010


2

Môc lôc
Më ®Çu....................................................................................................................................3


3

Mở đầu


Trong sự phát triển không ngừng của xã hội thì nhu cầu của con ngời về
cuộc sống ngày càng cao. Từ ý nghĩa thực tế đó mà đã nảy sinh ra nhiều loại
hình dịch vụ, để phần nào đáp ứng đợc những nhu cầu thiết yếu của con ngời.
Các dịch vụ đó đa dạng về nhiều mặt với nhiều cách đáp ứng khác nhau. Một
loại hình dịch vụ khá phổ biến hiện nay đó là bán hàng qua mạng.
Nếu nh trớc đây máy tính trở nên xa lạ với mọi ngời, thì ngày nay máy
tính trở thành một ngời bạn đắc lực không thể thiếu. Ngời ta có thể thông qua
máy tính làm đợc mọi chuyện tởng nh là không thể, không những thế mà hiệu
quả công việc còn rất cao nó thể hiện nh độ chính xác nhanh chóng và thuận
tiện.
Những minh chứng cho sự tiện lợi của máy tính đợc thông qua dịch vụ
mua bán trên mạng. ở Việt Nam hình thức bán hàng qua mạng đang đợc phát
triển và đang đợc ứng dụng vào các doanh nghiệp.
Đề tài Xây dựng website bán máy tính sử dụng công nghệ ASP.NET và
hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, với mục đích một phần nào đó chung sức
thúc đẩy dịch vụ bán hàng qua mạng phát triển hơn.
Đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì bao gồm có
3 chơng:
Chơng I: Giới thiệu công nghệ ASP.NET
Trong chơng này, chủ yếu giới thiệu về công nghệ ASP.NET, ngôn
ngữ lập trình C# và Microsoft.NET.
Chơng II: Bài toán xây dựng Website bán máy tính
Gồm có Phân tích, thiết kế hệ thống và xây dựng hệ thống Website
bán máy tính.
Chơng III: Website SNS computer
Gồm những vấn đề đã làm đợc trong chơng trình, mô tả hớng dẫn
các chức năng trong Website.


4


Mặc dù đã cố gắng trong việc tìm hiểu kĩ kiến thức đã học cũng nh tìm
hiểu về cách thức mua bán hàng qua mạng để hoàn thành đợc các yêu cầu đặt
ra của đề tài, nhng vì thời gian hạn hẹp và kĩ năng thiết kế web còn cha nhiều
nên đề tài còn nhiều thiếu sót. Rất mong đón nhận sự đánh giá, bổ sung của
các thầy cô cũng nh các bạn sinh viên.
Em xin cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của giáo viên TS. Phan Lê Na và các
thầy cô Khoa Toán và Khoa Công nghệ Thông tin - Trờng Đại học Vinh, cùng
các bạn đã động viên giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành đề tài.


5

Chơng I: Giới thiệu công nghệ Asp.net

1.1. Tổng quan về Microsoft.NET
Microsoft.NET gồm 2 phần chính: Framework và Integrated evelopment
Environment (IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản, chữ
Framework có nghĩa là khung hay khung cảnh trong đó ta dùng những hạ tầng
cơ sở theo một qui ớc nhất định để công việc đợc trôi chảy. IDE thì cung cấp
một môi trờng giúp chúng ta triển khai dễ dàng, nhanh chóng các ứng dụng
dựa trên nền tảng .NET.
Nếu không có IDE chúng ta cũng có thể dùng một trình soạn thảo ví nh
Notepad hay bất cứ trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng command line để
biên dịch và thực thi, tuy nhiên việc này mất nhiều thời gian. Tốt nhất là
chúng ta dùng IDE phát triển các ứng dụng, cũng là cách dễ sử dụng nhất.
Thành phần Framework là quan trọng nhất .NET là cốt lõi và tinh hoa của môi
trờng, còn IDE chỉ là công cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó thôi. Trong
.NET toàn bộ các ngôn ngữ C#, Visual C++ hay Visual Basic.NET đều dùng
cùng một IDE.

Tóm lại Microsoft .NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các
ứng dụng phân tán thế hệ kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server
và các dịch vụ khác. Một số tính năng của Microsoft .NET cho phép những
nhà phát triển sử dụng nh sau:
o Một mô hình lập trình cho phép nhà phát triển xây dựng các ứng dụng
dịch vụ web và ứng dụng client với Extensible Markup Language
(XML).
o Tập hợp dịch vụ XML Web, nh Microsoft .NET My Services cho phép
nhà phát triển đơn giản và tích hợp ngời dùng kinh nghiệm.
o Cung cấp các server phục vụ bao gồm: Windows 2000, SQL Server,
BizTalk Server, tất cả điều tích hợp, hoạt động, quản lý các dịch vụ
XML Web và các ứng dụng.
o Các phần mềm client nh Windows XP và Windows CE giúp ngời phát


6

triển phân phối sâu và thuyết phục ngời dùng kinh nghiệm thông qua
các dòng thiết bị.
o Nhiều công cụ hỗ trợ nh Visual Studio .NET, để phát triển các dịch vụ
Web XML, ứng dụng trên nền Windows hay nền web một cách dể dàng
và hiệu quả.
1.2. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C#
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mời mấy kiểu
dữ liệu đợc xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực
thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho
cấu trúc, thành phần component, lập trình hớng đối tợng. Những tính chất đó
hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại.
Ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện nh vậy, hơn nữa nó đợc xây dựng
trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.

Ngôn ngữ C# đợc phát triển bởi đội ngũ kỹ s của Microsoft, trong đó ngời dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth. Cả hai ngời này điều là
những ngời nổi tiếng, trong đó Anders Hejlsberg đợc biết đến là tác giả của
Turbo Pascal, một ngôn ngữ lập trình PC phổ biến. Ông đứng đầu nhóm thiết
kế Borland Delphi, một trong những thành công đầu tiên của việc xây dựng
môi trờng phát triển tích hợp (IDE) cho lập trình client/server. Phần cốt lõi
hay còn gọi là trái tim của bất cứ ngôn ngữ lập trình hớng đối tợng là sự hỗ trợ
của nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những lớp thì định
nghĩa những kiểu dữ liệu mới, cho phép ngời phát triển mở rộng ngôn ngữ để
tạo mô hình tốt hơn để giải quyết vấn đề.
Ngôn ngữ C# chứa những từ khóa cho việc khai báo những kiểu lớp đối tợng mới và những phơng thức hay thuộc tính của lớp, cho việc thực thi đóng
gói, kế thừa, đa hình, ba thuộc tính cơ bản của bất cứ ngôn ngữ lập trình hớng
đối tợng.
Trong ngôn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp điều đợc tìm thấy
trong phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngôn ngữ C# không đòi
hỏi phải chia ra tập tin header và tập tin nguồn giống nh trong ngôn ngữ C++.


7

Hơn thế nữa, ngôn ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các tag XML để
phát sinh tự động các document cho lớp. C# cũng hỗ trợ giao diện interface,
nó đợc xem nh một cam kết với một lớp cho những dịch vụ mà giao diện quy
định. Trong ngôn ngữ C#, một lớp chỉ có thể kế thừa từ duy nhất một lớp cha,
tức là không cho đa kế thừa nh trong ngôn ngữ C++, tuy nhiên một lớp có thể
thực thi nhiều giao diện. Khi một lớp thực thi một giao diện thì nó sẽ hứa là nó
sẽ cung cấp chức năng thực thi giao diện.
Trong ngôn ngữ C#, những cấu trúc cũng đợc hỗ trợ, nhng khái niệm về
ngữ nghĩa của nó thay đổi khác với C++. Trong C#, một cấu trúc đợc giới hạn,
là kiểu dữ liệu nhỏ gọn, khi tạo thể hiện thì nó yêu cầu ít hơn về hệ điều hành
và bộ nhớ so với một lớp. Một cấu trúc thì không thể kế thừa từ một lớp hay đợc kế thừa nhng một cấu trúc có thể thực thi một giao diện.

Ngôn ngữ C# cung cấp những đặc tính hớng thành phần (componentoriented), nh là những thuộc tính, những sự kiện. Lập trình hớng thành phần đợc hỗ trợ bởi CLR cho phép lu trữ metadata với mã nguồn cho một lớp.
Metadata mô tả cho một lớp, bao gồm những phơng thức và những thuộc tính
của nó, cũng nh những sự bảo mật cần thiết và những thuộc tính khác. Mã
nguồn chứa đựng những logic cần thiết để thực hiện những chức năng của nó.
Do vậy, một lớp đợc biên dịch nh là một khối self-contained, nên môi trờng hosting biết đợc cách đọc metadata của một lớp và mã nguồn cần thiết mà
không cần những thông tin khác để sử dụng nó.
Một lu ý cuối cùng về ngôn ngữ C# là ngôn ngữ này cũng hỗ trợ việc truy
cập bộ nhớ trực tiếp sử dụng kiểu con trỏ của C++ và từ khóa cho dấu ngoặc []
trong toán tử. Các mã nguồn này là không an toàn (unsafe). Bộ giải phóng bộ
nhớ tự động của CLR sẽ không thực hiện việc giải phóng những đối tợng đợc
tham chiếu bằng sử dụng con trỏ cho đến khi chúng đợc giải phóng.


8

1.3. Công nghệ ASP.NET
1.3.1. Giới thiệu về ASP.NET
Trong nhiều năm qua, ASP đã đợc cho rằng đó thực sự là một lựa chọn
hàng đầu cho web developers trong việc xây dựng những web sites trên nền
máy chủ web windows bởi nó vừa linh hoạt mà lại đầy sức mạnh. Đầu năm
2002, Microsoft đã cho ra đời một công nghệ mới đó chính là ASP.NET. Đây
thực sự là một bớc nhảy vợt bậc của ASP cả về phơng diện tinh tế lẫn hiệu quả
cho các developers.
Nó tiếp tục cung cấp khả năng linh động về mặt hỗ trợ ngôn ngữ, nhng
hơn hẳn về mặt lĩnh vực ngôn ngữ script vốn đã trở nên hoàn thiện và trở
thành ngôn ngữ cơ bản của các developers. Việc phát triển trong ASP.NET
không chỉ yêu cầu hiểu biết về HTML và thiết kế web mà còn khả năng nắm
bắt những khái niệm của lập trình và phát triển hớng đối tợng.
ASP.NET là một kỹ thuật phía server (server-side) dành cho việc thiết kế
các ứng dụng web trên môi trờng .NET.

ASP.NET là một kỹ thuật server-side. Hầu hết những web designers bắt
đầu sự nghiệp của họ bằng việc học các kỹ thuật client-side nh HTML,
JavaScript và Cascading Style Sheets (CSS). Khi một trình duyệt web yêu cầu
một trang web đợc tạo ra bởi các kỷ thuật client-side, web server đơn giản lấy
các files mà đợc yêu cầu và gửi chúng xuống. Phía client chịu trách nhiệm
hoàn toàn trong việc đọc các định dạng trong các files này và biên dịch chúng
và xuất ra màn hình.
Với kỹ thuật server-side nh ASP.NET thì hoàn toàn khác, thay vì việc
biên dịch từ phía client, các đoạn mã server-side sẽ đợc biên dịch bởi web
server. Trong trờng hợp này, các đoạn mã sẽ đợc đọc bởi server và dùng để
phát sinh ra HTML, JavaScript và CSS để gửi cho trình duyệt. Chính vì việc xử
lý mã xảy ra trên server nên nó đợc gọi là kỹ thuật server-side.


9

ASP là một kỹ thuật dành cho việc phát triển các ứng dụng web. Một ứng
dụng web đơn giản chỉ các trang web động. Các ứng dụng thờng đợc lu trữ
thông tin trong database và cho phép khách truy cập có thể truy xuất và thay
đổi thông tin.
Nhiều kỹ thuật và ngôn ngữ lập trình khác cũng đã đợc phát triển để tạo
ra các ứng dụng web nh PHP, JSP, Ruby on Rails, CGI và ColdFusion. Tuy
nhiên thay vì trói buộc vào một ngôn ngữ và một công nghệ nhất định,
ASP.NET cho phép viết ứng dụng web bằng các loại ngôn ngữ lập trình quen
thuộc khác nhau.
ASP.NET sử dụng .NET Framework, .NET Framework là sự tổng hợp tất
các các kỷ thuật cần thiết cho việc xây dựng một ứng dụng nền desktop, ứng
dụng web, web services. thành một gói duy nhất nhằm tạo ra cho chúng khả
năng giao tiếp với hơn 40 ngôn ngữ lập trình.
ASP cho phép sử dụng ngôn ngữ lập trình mà ngời dùng a thích hoặc gần

gủi với chúng. Hiện tại, thì .NET Framework hỗ trợ trên 40 ngôn ngữ lập trình
khác nhau mà đa phần đều có thể đợc sử dụng để xây dựng nên những web
sites ASP.NET. Chẳng hạn nh C# (C sharp) và Visual Basic.
1.3.2. Lập trình Web với công nghệ ASP.NET
Việc đầu tiên là phải khởi động phần mềm Microsoft Visual Studio 2008,
Start/Program/ Microsoft Visual Studio 2008/ Microsoft Visual Studio 2008.


10

TiÕp theo lµ t¹o mét Website míi:

o Chän ASP.NET Web Site
o Language: Chän ng«n ng÷ lËp tr×nh (C#, VB.NET)


11

o Design: ChÕ ®é thiÕt kÕ
o Source: ChÕ ®é xem c¸c thÎ ASP.NET
VÝ dô: XuÊt hiÖn dßng v¨n b¶n trªn trang web

o Thùc hiÖn F5, ta ®îc néi dung trang web nh sau:


12

Chơng II: Bài toán xây dựng website
bán máy tính
2.1 . Bài toán

Ngày nay, trớc sự bùng nổ của Công nghệ Thông tin khiến cho nhu cầu
sử dụng máy tính càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Trớc đây để có thể sở
hữu đợc một chiếc máy tính nh mình mong muốn thì khách hàng sẽ phải tìm
đến một công ty máy tính để lựa chọn chiếc máy tính mà mình cần mua, việc
lựa chọn một hay nhiều mặt hàng sẽ chiếm nhiều thời gian của khách hàng.
Dịch vụ mua sắm trên mạng giúp khách hàng thoát khỏi những phiền phức
này. Không chỉ vậy, khách hàng còn dễ dàng so sánh tính năng và giá cả của
các mặt hàng để chọn sản phẩm phù hợp.
Vì vậy việc Xây dựng Website bán máy tính nhằm mục đích:
oNhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trờng tiêu thụ hàng hoá.
oGiới thiệu về doanh nghiệp, quảng bá sản phẩm.
oCập nhật thông tin và luôn đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng.
oTiết kiệm đợc thời gian chi phí đi lại cho khách hàng.
oTăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, giảm chi phí quảng cáo.
Website sẽ cung cấp những thông tin về các mặt hàng một cách trực quan
sinh động, chính xác và đầy đủ.
Website sẽ gồm hai phần:
Phần dành cho khách hàng: Cho phép khách hàng dùng trên Internet liệt
kê, tìm kiếm, chọn đặt hàng, thanh toán qua mạng. Thông tin về khách hàng
sẽ đợc bảo mật.
Phần dành cho ngời quản trị: Bao gồm tất cả các chức năng quản trị, xử
lí, điều khiển hay quản lí các nghiệp vụ cũng nh các chức năng khác của ứng
dụng này. Có thể thao tác trên cơ sở dữ liệu thông qua giao diện web nh đọc,
ghi, chỉnh, sửa. Ngoài ra để an toàn cho hệ thống thì ngời quản trị sẽ có mật
khẩu truy cập hệ thống.


13

2.2. Khảo sát hệ thống website Công ty máy tính SNS

2.2.1. Mô tả cơ cấu tổ chức
Website gồm hai phần:
Phần dành cho khách hàng: Giới thiệu sản phẩm máy tính xách tay, máy
tính để bàn, linh kiện máy tinh, thiết bị mạng và thiết bị văn phòng. Cho phép
khách hàng xem thông tin các mặt hàng và đơn giá, ngoài ra khách hàng còn
có thể lọc các sản phẩm theo hãng cũng cấp hoặc theo giá sản phẩm.
Phần dành cho ngời quản lý: Ngời quản lý có chức năng cập nhật thông
tin về sản phẩm, tin khuyến mãi, tin tức cho trang web.
2.2.2. Quy trình hoạt động của hệ thống
Hoạt động của khách hàng: Khi khách hàng tham quan cửa hàng, khách
hàng sẽ đợc biết thông tin về sản phẩm do công ty bán, bao gồm hình ảnh sản
phẩm, giá cảTừ đó khách hàng sẽ chọn loại sản phẩm mà khách hàng ng ý
và liên hệ với công ty để giao dịch mua bán.
Hoạt động của nhà quản lý: Nhà quản lý dựa trên thông tin mà khách
hàng yêu cầu để đáp ứng. Về phía nhà quản lý ngoài việc nhận thông tin từ
khách hàng còn phải đa thông tin mới về các loại sản phẩm, các sản phẩm bán
trên trang web của công ty.
2.2.3. Thông tin đầu vào và đầu ra của hệ thống
Thông tin đầu vào:
Thông tin về mặt hàng: Mã mặt hàng, tên mặt hàng, nhà cung cấp, đơn
giá, số lợng, ảnh mặt hàng, đơn vị tính
Thông tin về nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ
nhà cung cấp, tài khoản nhà cung cấp, ảnh nhà cung cấp,
Thông tin đầu ra:
Thông tin đầu ra của hệ thống là: Thống kê thông tin, kiểm tra thông tin,
xử lí thông tin...


14


2.2.4. Đánh giá hệ thống hiện tại
+ Ưu điểm:
Đơn giản, dễ cập nhật thông tin sản phẩm, thống kê mặt hàng thuận tiện
cho khách hàng cũng nh đối với mỗi quản lý.
+ Nhợc điểm:
Với hệ thống này sẽ không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót và khó khăn
trong quá trình giao dịch thanh toán do không đảm bảo đợc sự nhất quán của
hệ thống.
2.2.5. Giao diện website Công ty máy tính SNS

2.3. Phân tích hệ thống
2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu 3 mức
Biểu đồ phân cấp chức năng:


15

Biểu đồ luồng dữ liệu:
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh:
Là mô hình tổng quát nhất của quá trình phân tích. Coi toàn bộ hệ
thống là một chức năng và đây là chức năng duy nhất. Mức này chỉ xác định
đợc: các tác nhân ngoài và các luồng dữ liệu vào/ra với tác nhân ngoài.

- Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh


16

- BiÓu ®å luång d÷ liÖu møc díi ®Ønh
o NhËp th«ng tin


o Söa th«ng tin


17

o T×m kiÕm

o Thèng kª


18

o Xử lí thông tin

2.3.2. Mô hình quan hệ các kiểu thực thể liên kết
Bảng nhà cung cấp:
Tài liệu/ kiểu thực thể

bảng nhà cung cấp

Danh sách thuộc tính

1NF

2NF

3NF

Mã nhà cung cấp


Mã nhà cung cấp

Mã nhà cung cấp

Mã nhà cung cấp

Tên nhà cung cấp

Tên nhà cung cấp

Tên nhà cung cấp

Tên nhà cung cấp

Tài khoản

Tài khoản

Tài khoản

Tài khoản

ảnh

ảnh

ảnh

ảnh


Địa chỉ

Địa chỉ

Địa chỉ

Địa chỉ

Số điện thoại

Số điện thoại

Số điện thoại

Số điện thoại


19

Bảng mặt hàng:
Tài liệu/ kiểu thực thể

bảng mặt hàng

Danh sách thuộc tính
Mã mặt hàng

1NF
Mã mặt hàng


2NF
Mã mặt hàng

3NF
Mã mặt hàng

Mã nhà cung cấp

Mã nhà cung cấp

Mã nhà cung cấp

Mã nhà cung cấp

Tên mặt hàng

Tên mặt hàng

Tên mặt hàng

Tên mặt hàng

Đơn giá

Đơn giá

Đơn giá

Đơn giá


Đơn vị tính

Đơn vị tính

Đơn vị tính

Đơn vị tính

Nhập kho

Nhập kho

Nhập kho

Nhập kho

Ngày nhập kho

Ngày nhập kho

Ngày nhập kho

Ngày nhập kho

Xuất kho

Xuất kho

Xuất kho


Xuất kho

ảnh

ảnh

ảnh

ảnh

Địa chỉ

Địa chỉ

Địa chỉ

Địa chỉ

Số điện thoại

Số điện thoại

Số điện thoại

Số điện thoại

Bảng khách hàng:
Tài liệu/ kiểu thực thể


bảng khách hàng

Danh sách thuộc tính

1NF

2NF

3NF

Mã khách hàng

Mã khách hàng

Mã khách hàng

Mã khách hàng

Tên khách hàng

Tên khách hàng

Tên khách hàng

Tên khách hàng

Sinh năm

Sinh năm


Sinh năm

Sinh năm

Địa chỉ

Địa chỉ

Địa chỉ

Địa chỉ

Số điện thoại

Số điện thoại

Số điện thoại

Số điện thoại

Tổng tiền

Tổng tiền

Tổng tiền

Tổng tiền

User


User

User

User

Pass

Pass

Pass

Pass

Bảng hóa đơn:


20

Tài liệu/ kiểu thực thể
Danh sách thuộc tính

bảng hóa đơn

Mã hóa đơn

1NF
Mã hóa đơn

2NF

Mã hóa đơn

3NF
Mã hóa đơn

Ngày

Ngày

Ngày

Ngày

Mã khách hàng

Mã khách hàng

Mã khách hàng

Mã khách hàng

Bảng hóa đơn mặt hàng:
Tài liệu/ kiểu thực thể

bảng hóa đơn mặt hàng

Danh sách thuộc tính
Mã hóa đơn

1NF

Mã hóa đơn

2NF
Mã hóa đơn

3NF
Mã hóa đơn

Mã mặt hàng

Mã mặt hàng

Mã mặt hàng

Mã mặt hàng

Số lợng

Số lợng

Số lợng

Số lợng

2.3.3. Các bảng cơ sở dữ liệu
tbUser:
Lu trữ tên và mật khẩu của admin
No

FieldName


Type

Width Constraint

Description

1

U_ID

numeric

9

PK

Mã nhà quản lý

2

U_Ten

nvarchar

50

x

Tên nhà quản lý


3

U_Pass

nvarchar

50

x

Mật khẩu


21

tblNhaCungCap:
Lu tr÷ th«ng tin nhµ cung cÊp
No
FieldName
1
NCC_ID
2
NCC_Ten
3
NCC_Anh
4
NCC_Link
5
NCC_Phone

6 NCC_TaiKhoan
7
NCC_SapXep
8 NCC_TrangThai

Type
numeric
nvarchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
numeric
tinyint

Width
9
50
50
50
50
50
50
1

Constraint
PK
x
x
x

x
x
x
x

Description
M· nhµ cung cÊp
Tªn nhµ cung cÊp
¶nh nhµ cung cÊp
Link
§iÖn tho¹i
Tµi kho¶n
Thø tù s¾p xÕp
0-Èn, 1-HiÖn

tblMainMenu:
Lu tr÷ th«ng tin vÒ menu cha
No
FieldName
1
MM_ID
2
MM_Ten
3 MM_SapXep
4 MM_TrangThai
5
MM_Link

Type
numeric

nvarchar
numeric
tinyint
nvarchar

Width
9
50
9
1
50

Constraint
PK
x
x
x
x

Description
M· menu cha
Tªn menu cha
Thø tù s¾p xÕp
0 - Èn, 1-hiÖn
Link

tblSubMenu:
Lu tr÷ th«ng tin vÒ menu con
Constrain
No

FieldName
1
SM_ID
2
SM_Ten
3
SM_SapXep
4 SM_TrangThai
5
MM_ID

Type
numeric
nvarchar
numeric
tinyint
numeric

Width
9
50
9
1
9

t
PK
x
x
x

x

Description
M· menu con
Tªn menu con
Thø tù s¾p xÕp
0 - Èn, 1-hiÖn
M· menu cha

tblMatHang:
Lu tr÷ th«ng tin vÒ mÆt hµng
No

FieldName

Type

Width

Constraint

Description


22

1
MH_ID
2
NCC_ID

3
MH_Ten
4
MH_DonGia
5 MH_DonViTinh
6
MH_Ngay
7
MH_Gio
8 MH_TrangThai

numeric
numeric
nvarchar
numeric
nvarchar
nvarchar
numeric
tinyint

9
9
50
50
50
50
50
1

PK

x
x
x
x
x
x
x

Mã mặt hàng
Mã nhà cung cấp
Tên mặt hàng
Giá mặt hàng
Đơn vị tính
Ngày nhập, xuất hàng
Giờ nhập, xuất hàng
0-ẩn, 1-Hiện
Số lợng mặt hàng

9

MH_XuatKho

numeric

9

x

nhập kho
Số lợng mặt hàng xuất


10
11
12
13

MH_NhapKho
MH_Anh
MM_ID
SM_ID

numeric
nvarchar
numeric
numeric

9
50
9
9

x
x
x
x

kho
ảnh mặt hàng
Mã menu cha
Mã menu con


tblKhachHang:
Lu trữ thông tin khách hàng
Constrain
No

FieldName

Type

Width

t

Description

1

KH_ID

numeric

9

PK

Mã khách hàng

2
3

4
5
6
8

KH_Ten
KH_DiaChi
KH_Phone
KH_Tien
KH_User
KH_Pass

nvarchar
nvarchar
numeric
numeric
nvarchar
nvarchar

50
50
9
9
50
50

x
x
x
x

x
x

Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Điện thoại khách hàng
Số tiền trong tài khoản
Tên tài khoản
Mật khẩu

tblHoaDon:
Lu trữ thông tin về hóa đơn
Constrain
No

FieldName

Type

1
2
3

HD_ID
HD_Ngay
KH_ID

numeric
nvarchar
numeric


Width Dec
9
16
9

t

Description

PK
x
x

Mã hóa đơn
Ngày lập hóa đơn
Mail khách hàng


23

tblHDMH:
Lu trữ thông tin về hóa đơn mặt hàng
Constrain
No

FieldName

Type
numeri


1

MH_ID

c
numeri

2

HD_ID

c
numeri

3 HDMH_SoLuong

Width Dec

cBegin

t

Description

9

PK

Mã mặt hàng


9

PK

Mã hóa đơn

9

x

Số lợng

2.3.4. Lợc đồ quan hệ trong bảng cơ sở dữ liệu
Tìm kiếm

Giỏ hàng

Đặt hàng

Kiểm tra khả
năng thanh
toán

0

1
Phân chia
đơn hàng


Kiểm tra thực
hiện đơn
hàng

0

Y

2.3.5. Chu trình bán máy tính trên
1ê mạng
u
Liên hệ với
khách hàng
c

u

Thực hiện đơn
x
hàng


End


l
í
24

Chơng III: Website SNS COMPUTER

3.1. Giao diện chính trang Web
3.1.1. Giao diện trang chủ

Trang chủ là trang tổng quát nhất, bao gồm tất cả các link tới các trang
con, các sản phẩm bán chạy Đây là trang đầu tiên khách hàng sẽ nhìn thấy
khi bớc vào Website.


25

3.1.2. Giao diện trang sản phẩm

Trang này liệt kê, giới thiệu chi tiết về các sản phẩm cùng loại, khi khách
hàng nhấp chuột vào menu sản phẩm.
3.1.3. Giao diện trang giỏ hàng
Khi khách hàng muốn mua một mặt hàng nào đó thì chỉ việc nhấp chuột
vào nút Cho vào giỏ bên dới sản phẩm.


×