Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Hướng dẫn ôn tập môn vi sinh đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.42 KB, 19 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1:Trình bày các loại hình thể của vk,nêu ý nghĩa của chúng trong chẩn đoán vi sinh
VK là những sinh vật đơn bào, k có màng nhân.chúng có cấu trúc và hoạt động đơn giản hơn
nhiều so với các tế bào có màng nhân.
Về hình thể người ta chia vk làm 3 loại lớn:
-Các cầu khuẩn:là những vk có hình cầu,mặt cắt của chúng có thể là những hình tròn,nhưng cũng
có thể là hình bầu dục or ngọn nến. đường kính trung bình khoảng 1µm.cầu khuẩn lại đc chia làm
nhiều loại như đơn cầu,song cầu,tứ cầu, tụ cầu,liên cầu
-Trực khuẩn: là những vk hình que, đầu tròn hay vuông,kthước của các vk gây bệnh thường
gặp là:bề rộng 1µm,chiều dài 2-5µm.các trực khuẩn k gây bệnh thường có kthước lớn
hơn.Một số loại trực khuẩn gây bệnh thường gặp như các vk lao,thương hàn…
-Xoắn khuẩn: là những vk có hình sợi lượn sóng và di động.chiều dài của các vk loại này có thể
tới 30µm.Trong loại này có 3 giống vk gây bệnh quan trọng là: Treponema,Leptospira,Borrelia.
-Ngoài những vk điển hình trên còn có các loại vk có hình thể trung gian:
+Trung gian giữa cầu khuẩn & trực khuẩn là cầu trực khuẩn.VD: vk dịch hạch…
+Trung gian giữa trực khuẩn và xoắn khuẩn là fẩy khuẩn.vd fẩy khuẩn tả
*Ý nghĩa của chúng trong vi sinh:
-Hình thể có giá trị chẩn đoán trong vi sinh
-Đôi khi trong 1 số ít trường hợp dựa vào hình thể t/c bắt màu và các xét nghiệm khác
triệu chứng lâm sàng=>chẩn đoán đúng về ngnhân gây bệnh
-Quan sát hthể trong bệnh fẩm của b.nhân có thể chẩn đoán chính xác bnhân bị bệnh j`.vd:
lậu cấp, mủ niệu đạo…
Câu 2: Kể tên các tp cấu tạo của tb vk, trbày cng của từng tp ctạo đó
-các tp ctạo gồm: các tp bắt buộc và
các tp tuỳ tiện a.Các tp bắt buộc(đi
từ trong ra ngoài)
-Nhân:có cơ quan chứa thông tin di truyền gọi là NST độc nhất tồn tại chất nguyên sinh
-Tb chất:có kng chuyển hoá,tổng hợp mạnh, hiệu quả hoạt động ADN lớn
-Màng nguyên sinh:thực hiện 1 số cng quyết định sự tồn tại của tb vk.nó là cơ quan hấp thụ và
đào thải chọn lọc các chất nhờ cơ chế khuếch tán bị động và vận chuyển chủ động
+Tổng hợp các enzyme ngoại bào


+Tổng hợp các tfần của cách ngăn tbào
+Nơi tồn tại của hệ thống enzyme hô hấp tbào,nơi thực hiện các quá trình năng lượng chủ yếu của
tbào thay cho cnăng của ty lạp thể
+Tgia vào quá trình fân bào nhờ các mạc thể
-Vách:Duy trì hình dạng vk jữ để màng sinh chất k bị căng fồng ra rồi tan vỡ
+Quy định tính chất nhuộm Gram
+Vách vk Gram(-) chứa đựng nội độc tố,quy định độc lực và khả năng gây bệnh của các vk gây
bệnh= nội độc tố
+Quyết định t/c kháng nguyên thân của vk
+Là nơi mang các điểm tiếp nhận đặc hiệu cho thực khuẩn thể. Nó có ý nghĩa (.) việc fân loại
vk cũng như các ngcứu cơ bản #
b.Các tp tuỳ tiện:
-Vỏ: bvệ cho 1 loại vk dưới những đk nhất định. Chúng có tác dụng chống thực bào
-Lông: júp cho vk di động, là cơ quan vận động
-Pili: +Pili jới tính (pili F) dung để vận chuyển chất liệu di truyền sang vk cái (chỉ có ở vk đực)
+Pili chung: dung để bám => pili là cơ quan để bám của vk. Nó có thể bám lên bề mặt môi trường
lỏng or tbào


-Nha bào: là 1 dạng chuyển hoá của vk, là cả quá trình cô đặc nguyên tương, hình thành rất nhiều
lớp vỏ k thấm nước, trơ về mặt hoá học, fải sử dụng nhiệt độ cao, chất huỷ mạnh mới tiêu diệt đc
nha bào
Câu 3: Trình bày cng của vách vk. Nêu những đặc điểm # nhau cơ bản giữa vách vk Gram –
và Gram
a.cng của vách
Duy trì hình dạng vk jữ để màng sinh chất k bị căng fồng ra rồi tan vỡ


+Quy định tính chất nhuộm Gram
+Vách vk Gram(-) chứa đựng nội độc tố,quy định độc lực và khả năng gây bệnh của các vk gây bệnh= nội độc

tố
+Quyết định t/c kháng nguyên thân của vk
+Là nơi mang các điểm tiếp nhận đặc hiệu cho thực khuẩn thể. Nó có ý nghĩa (.) việc fân loại vk cũng như các
ngcứu cơ bản #
b. Đặc điểm # nhau:
-Gr +: gồm nhiều lớp peptidoglycan, vách dày 45 nm
+Tphần hoá học: đơn giản, là sự trùng hợp nhiều lớp peptidglycan. Gồm 2 tp hữu cơ cơ bản là glucid (tính đặc
hiệu) và protid (tính kháng nguyên)
+Quyết định tính k độc
-Gr -: gồm 1 lớp peptidoglycan, vách mỏng 15-20 nm
+Tp hoá học: fức tạp, gồm 3 tp hữu cơ: glucid (tính đặc hiệu), protid (tính kháng nguyên), lipid (độc)
+Quyết định tính độc do lipid
Câu 4: trình bày bản chất hoá học và cng của vỏ vk
-B/chất hoá học: vở của các vk # nhau có tp hoá học k giống nhau. Vỏ của nhiều vk là polysaccharid, như vỏ
của E.Coli, Klebsiella, phế cầu… Nhưng vỏ của 1 số vk là polypeptide như vk dịch hạch, trực khuẩn than, do 1
vài acid amin tạo nên.Những acid amin này thường là dạng D dạng ít gặp trong tự nhiên
-Cng: đóng vai trò bảo vệ cho 1 loài vk dưới những đk nhất định. Chúng có tác dụn
g chống thực bào
Câu 5: Đặc điểm của nha bào vk và những ppháptiệt trùng đối với nha bào
*Đđiểm của nha bào: nhiều vk có khả năng tạo nha bào khi đk sống k thuận lợi. Mỗi vk chỉ tạo đc 1 nha bào.
Khi đk sống thuận lợi, nha bào vk lại nảy mầm để đưa vk trở lại dạng sinh sản. Ctrúc nha bào:
-AND và các tp # của nguyên sinh chất nằm (.) thể nguyên sinh với tỉ lệ nước thấp
-Màng nha bào bao bên ngoài thể nguyên sinh
-Vách bao ngoài màng
-Lớp vỏ: bao bên ngoài nha bào
-2 lớp áo ngoài và (.) bao 2 lớp vách. Sự đề kháng với các yếu tố lý hoá của nha bào là do 1 số biến đổi về tp
hoá học của nha bào quy định: acid dipicolinic (20%), ion Ca2+, cystein. Tỷ lệ nc thấp (10-20%) sự tổng hợp
AND dừng lại và sự fiên mã cũng bị ức chế. Sự tồn tại lâu lien quan đến sự mất nc và k thấm nc nên k chuyển
hoá nha bào
*Phương pháp tiệt trùng đvới nha bào: fải sử dụng nhiệt độ cao, chất huỷ mạnh mới tiêu diệt đc nha bào

Câu 6: Tbày sự ptriển của vk (.) mtrường lỏng và đặc, ưd thực tế
*Mtrường lỏng:
-Có thể đo lường sự ptriển của vk theo từng thời điểm của qtrình ptriển
-(.) mtrường lỏng vk ptriển theo 4 gđoạn:
+Gđoạn thích ứng: 2h
+Gđoạn ptriển: 10-12h (theo hàm số mũ)
+Gđoạn tối đa: 3-4h
+Gđoạn suy tàn: ứng với tình trạng ly giải của vk. Lúc đó xuất hiện những sản fẩm độc do chuyển hoá (.) các
qtrình ptriển
=>ưd: (.) nuôi cấy vk, muốn thu đc 1 số lượng lớn vk thì thu hoạch vào gđoạn vk ptriển tối đa, muốn thu nội
độc tố vk thì thu hoạch ở gđoạn suy tàn
*Mtrường đặc:
-Ctạo hoá học của mtrường đặc jống mtrường lỏng, chỉ khác là có thêm chất để rắn lại  qui luật ptriển (.)
mtrường đặc jống mtrường lỏng nhưng định lượng dễ hơn
-Khi ptriển (.) môi trường đặc, từ 1 tb vk ban đầu sẽ ptriển thành 1 dòng vk có thể nhìn thấy = mắt, gồm 10(6)10(8) vk thuần khiết, jống nhau về di truyền (khuẩn lạc)
-có 3 dạng khuẩn lạc:


+Dạng S: khuẩn lạc xám nhạt or trong, bờ đều, mặt lồi đều, bong
+Dạng M: khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn khuẩn lạc S, quánh or dính
+Dangj R: khuẩn lạc thường dẹt, bờ đều or nhăn nheo, mặt xù xì, khô
=>Ưd: khuẩn lạc có gtrị định hướng chẩn đoán vk:
Klạc S (tụ cầu, lien cầu, E.Coli) và M (Klebisiella…) thuộc những loại vk có vỏ hay có KN vỏ or KN bề mặt,
thường gây bệnh
Klạc R thường k gây bênhk, trừ 1 số l ngoại lệ (lao, than …) klạc R là những vk k vỏ và nói chung mất KN vỏ
hay KN bề mặt
Câu 7: khuẩn lạc của vk là j? kể tên các loại khuẩn lạc chính và nêu ý nghĩa của chúng trong chẩn đoán
vi sinh
*Đn: khuẩn lạc là 1 dòng tb vk có nguồn gốc từ 1 tb vk ban đầu
* có 3 dạng khuẩn lạc chính:

-Dạng S: khuẩn lạc xám nhạt or trong, bờ đều, mặt lồi đều, bong
-Dạng M: khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn khuẩn lạc S, quánh or dính
-Dạng R: khuẩn lạc thường dẹt, bờ đều or nhăn nheo, mặt xù xì, khô
=>Ưd: khuẩn lạc có gtrị định hướng chẩn đoán vk, các loại vk khác nhau thì có khuẩn lạc khác nhau về kích
thước, độ đục và nhất là về hình dạng
Klạc S (tụ cầu, lien cầu, E.Coli) và M (Klebisiella…) thuộc những loại vk có vỏ hay có KN vỏ or KN bề mặt,
thường gây bệnh
Klạc R thường k gây bênhk, trừ 1 số l ngoại lệ (lao, than …) klạc R là những vk k vỏ và nói chung mất KN vỏ
hay KN bề mặt
Câu 8: Kể tên các loại sản phẩm đc tạo ra từ hoạt động chuyển hoá của vk, nêu vtrò của chúng
-Chuyển hoá đường: đường là 1 chất vừa cung cấp vừa cung cấp năng lượng vừa cung cấp nguyên liệu để cấu
tạo. Sản fẩm đc tạo ra từ hoạt động chuyển hoá đường là pyruvat. Pyruvat đóng vai trò trung tâm trong quá trình
chuyển hoá các chất đường
-Chuyển hoá các chất đạm: các chất đạm cũng đc chuyển hoá theo 1 quá trình fức tạp từ albumin thành aa
-Các chất đc hợp thành: ngoài những sp chuyển hoá (.) qtrình đồng hoá trên còn có các chất đc hình thành:
+Độc tố: phần lớn các vk gây bệnh trong qtrình sinh sản và ptriển đã tổng hợp nên độc tố
+Kháng sinh: có tác dụng ức chế or tiêu diệt các vk khác
+Chất gây sốt: 1 số vk có khả năng sinh sản ra 1 số chất tan vào nc, khi tiêm cho ng hay súc vật gây nên pư sốt
+Sắc tố: 1số vk có khả năng sinh ra các sắc tố: màu vàng của tụ cầu, màu xanh của trực khuẩn mủ xanh
+Vitamin:1số vk đặc biệt (E.Coli) của ng và súc vật có khả năng tổng hợp đc vitamin (C,K…)
Câu 9: So sánh nội độc tố và ngoại độc tố
*Định nghĩa
-Nội độc tố là chất độc gắn liền với ctrúc của vách tbào vk. chỉ có ở Gr(-), chỉ đc jải fóng khi tbào bị fá vỡ
-Ngoại độc tố: là chất độc đc vk tiết ra môi trường khi còn sống, có cả ở vk Gr(+) và (-)
*Bản chất hoá học
-Nội độc tố: fức hợp glucid, protid, lipid (hỗn hợp lipopolysaccharid)
-ngoại độc tố: glycoprotein
*Tính độc: nội : yếu ; ngoại : mạnh
*Tính kháng nguyên: nội: yếu ; ngoại: mạnh
*Tính chịu nhiệt: nội: chịu đc nhiệt; ngoại: k chịu đc nhiệt

*Ứng dụng: nội độc tố k đc sử dụng làm thuốc kháng sinh; ngoại độc tố đc sử dụng làm thuốc kháng sinh
Câu 10: các t/c của hiện tượng đột biến của vk
-Hiếm: tất cả các đột biến thường hiếm và xảy ra k đều. Số biến chủng trong 1 quàn thể là tần số biến chủng.
Tần số biến chủng cho mỗi đặc tính ở mỗi cá thể là khác nhau, có thể là 10(-8) đến 10(-11). Xác suất xuất hiện
1 đột biến trên 1 tbào (.) 1 hệ là suấ đột biến. Suất đột biến ngẫu nhiên cho 1 gen nhất định khoảng 10(-5) và
cho 1 cặp nucleotide nhất định khoảng 10(-8)


-Vững bền: đặc tính đột biến di truyền cho thế hệ sau mặc dù chất chọn lọc k còn nữa. Biến đảo là đột biến của
biến chủng, kquả biến chủng mới sẽ gần giống or jống hệt biến chủng hoang dại ban đầu
-Ngẫu nhiên: +đột biến 1 bước: ở đây mức độ đề kháng k fụ thuộc vào nồng độ kháng sinh đc tiếp xúc (t/c tự
dưng nó có)
+Đột biến nhiều bước: xảy ra chậm và từng bước 1. Mức độ đề kháng fụ thuộc vào nồng độ kháng sinh đc tiếp
xúc (Đột biến kháng thuốc)
*Ứng dụng: dùng kháng sinh fải đủ liều và hợp lí ( vì nếu lượng kháng sinh thấp k đủ để tiêu diệt đc vk thì có
thể chính nó lại là yếu tố kthích đột biến tạo ra độpt biến cảm ứng or nó trở thành yếu tố chọn lọc ra những dòng
vk đề kháng cho những đột biến tiếp theo với mức độ cao hơn dẫn đến nhờn thuốc nếu dung kháng sinh vào lần
sau)
-Độc lập và đặc hiệu: đột biến 1 t/c này k ảnh hưởng đến đột biến t/c khác. Xác suất 1 đột biến kép (đột biến 2
t/c) = tích số xác suất 2 đột biến đơn tương ứng
+Ưd: là việc fối hợp kháng sinh (.)điều trị bệnh lao.
Câu 11: Plasmid của vk là j? nêu các vtrò chủ yếu của chúng
*ĐN plasmid là những ptử ADN dạng vòng tròn nằm ngoài NST và có khả năng tự nhân lên. Sự nhân lên của
plasmid fối hợp nhịp nhàng với sự nhân lên của NST nhờ đó mà số lượng plasmid trên NST ở tbào con luôn ổn
định và jống tbào mẹ
*Vtrò:
-Plasmid chứa các gen mã hoá nhiều đặc tính khác nhau k thiết yếu cho sự sống của tbào nhưng có thể júp cho
tbào chủ tồn tại dưới áp lực của chọn lọc.Vd: vk có R_Plasmid sẽ đc tồn tại trong môi trường có ksinh và ngc
lại. 1 số plasmid có vtrò quan trọng trong vsinh y học: plasmid mang các gen đề kháng ksinh và kim loại nặng,
plasmid sinh độc tố, plasmid chứa yếu tố độc lực or yếu tố F.

=>Chất liệu di truyền trên plasmid có thể đc truyền dọc qua các thế hệ và cũng có thể truyền ngang từ vk nọ đến
vk kia nhờ tiếp hợp, biến nạp, tải nạp. Hiện tượng tiếp hợp có thể xảy ra giữa các vrut cùng loại và khác loại
như E.Coli với shigella or samonella or Enterobacter.
=> Sự lan truyền các gen đề kháng nằm trên plasmid có cơ hội tạo ra sự đề kháng ksinh rất đa dạng và fong fú.
-Quan trọng trong y học là những Transposon mang các gen đề kháng. Vd: Tn3 mang gen kháng Ạmpicillin.
Tn4 mang 3 gen kháng Ampi, Streptomycin và sulfamid
Câu 12: Kể tên các hiện tượng vận chuyển di truyền của vk.
*Các htượng
-Biến nạp
-Tiếp hợp
-Tải nạp
=>do tái tổ hợp kinh điển chất liệu di truyền trên NST
-Vận chuyển nhờ plasmid
-Vận chuyển nhờ gen nhảy (Transposon) là những đoạn AND chứa 1 hay nhiều gen, có 2 đầu tận cùng là những
chuỗi Nucleotid lặp lại ngc chiều nhau, có thể chuyển vị trí từ ptử AND này sang ptử AND khác; plasmid 
NST, plasmid  plasmid
*Vtrò
-Nhờ các hiện tượng trên mà chất liệu di truyền từ vk này sang vk khác
-Nhờ plasmid và gen nhảy  sự lan truyền các gen đề kháng  tạo ra sự đề kháng ksinh rất đa dạng và fức tạp
Câu 13: Trình bày đn và cơ chế của các htượng: biến nạp, tải nạp, tiếp hợp
*Biến nạp
-ĐN: biến nạp là sự vận chuyển 1 đoạn AND của vk cho nạp vào vk nhận
-Đkiện:+Vk cho fải bị fá vỡ (ly jải)
+NST của nó đc jải fóng và bị cắt thành những đoạn AND nhỏ
+Vk nhận fải ở trạng thái sinh lý đặc biệt, cho fép những mảnh AND xâm nhập vào tbào
-2 gđoạn xảy ra (.) qtrình biến nạp
+Nhận mảnh AND


+Tích hợp mảnh AND đã nhận vào NST qua tái tổ hợp kinh điển

H.tượng biến nạp thấy ở liên cầu não mô cầu…
Kĩ thuật biến nạp đc áp dụng trong công nghệ sinh học là biến nạp gen tổng hợp Insulin vào tbào E.Coli or nấm
men để sản xuât Insulin. *)Tiếp hợp
-ĐN tiếp hợp là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ vk đực sang vk cái khi 2 vk tiếp xúc với nhau
-Đkiện: 1 vk fải có yếu tố jới tính F, tức là có Pili jới tính làm cầu giao fối. Những vk có yếu tố F gọi là vk đực
F+, vk k có yếu tố F gọi là vk cái F-Yếu tố F có thể tồn tại ở 3 trạng thái:
+F+: yếu tố F nằm trong nguyên tương
+Hfr: yếu tố F tích hợp vào NST
+F’: sau khi yếu tố F tích hợp vào NST lại rời ra, nằm tự do (.) nguyên tương nhưng có mang theo 1 đoạn AND
của NST. Tiếp hợp thường xảy ra jữa những vk cùng loại nhưng cũng có thể xảy ra jữa những vk khác loại như
E.Coli vơi Salmonella or Shigenlla nhưng tần số tái tổ hợp thấp
-3 gđoạn: +Tiếp hợp 2 tbào qua cầu jao fối (pili jới tính)
+Chuyển gen
+Tích hợp đoạn gen chuyển vào NST của vk nhận qua tái tổ hợp kinh điển
*Tải nạp
-Đn: tải nạp là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ vk cho nạp vào vk nhận nhờ phage
-Các loại tải nạp
+Tải nạp hạn chế và đặc hiệu: 1 phage nhất định chỉ mang đc 1 gen nhất định từ vk cho sang nạp vào vk nhận.
+) Tải nạp chung: phage có thể mang bất kì 1 loại gen nào của vk cho sang nạp vào vk nhận
., Tải nạp chung hoàn chỉnh: đoạn gen mang sang đc tích hợp vào NST của vk nhận qua tái tổ hợp do đó đc
nhân lên cùng NST và có mặt ở các thế hệ sau (ít gặp)
.,Tải nạp chung k hoàn chỉnh: đoạn gen mang sang k đc nạp vào NST của vk nhận  k đc nhân lên mà chỉ nằm
lại ở 1 tbào con khi vk fân chia. Đặc tính của gen mang sang vẫn đc biểu hiện sang kiểu hình song chỉ ở 1 tbào
duy nhất hay g
Câu 14: trình bày các t/c chính của vr
Virut la nhung VSV:
- có kthước nhỏ bé: trung bình 20 – 300 nm, có khả năng qua đc màng lọc của vk ( nhỏ nhất là nhóm pavovres
có kthước 20nm, lớn nhất là nhóm poxvres có kthước 300nm)
- Có cấu tạo đơn jản: chỉ gồm acid nucleic và vỏ capsid,1 số virút có thể có thêm: vỏ bao ngoài, các spike, 1 số
enzyme.

- Có khả năng gây bệnh cho người, động vật, vk( có khả năng biểu hiện những tính chất cơ bản của sự sống)
- vr chỉ mang 1 (.) 2 loại acid nucleic là or AND or ARN.
- vr k có hệ thống enzym chuyển hoá và hô hấp do đó mọi hoạt động tổng hợp fải nhờ vào hệ thống enzyme của
tb cảm thụ.
=> Việc sử dụng Ksinh để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây bởi vr là k hiệu quả.
Câu 15: Tbày các tp cấu tạo của vr & c.năng của các tp đó
1. Acid nucleic ( AN)
- vr chỉ mang 1 (.) 2 loại AN: or ADN or ARN, có thể là chuỗi đơn or chuỗi kép, dạng sợi dài or dạng vòng
khép kín, có thể gồm nhiều đoạn ngắn riêng rẽ or 1 chuỗi lien tục.
- vr mang ADN, fần lớn là đều mang ADN chuỗi kép( trừ phage M13)
- vr mang ARN, chủ yếu là mang ARN chuỗi đơn( trừ reo vres)
- vr mang ADN or ARN 1 chuỗi thì có thể là chuỗi (+) or chuỗi (-), nếu mang ADN or ARN 2 chuỗi thì 1 chuỗi
(+) & 1 chuỗi (-).
+ vr mang ARN chuỗi (+) khi xâm nhập vào tb cảm thụ, ARN chuỗi (+) có vai trò như mARN & có khả năng
đc dịch mã ngay bởi riboxom của tb cảm thụ để tổng hợp protein.
+ vr mang ARN chuỗi (-) k co khả năng dịc mã ngay mà fải tiến hành sao mã tạo ARN chuỗi (+). Vi vậy những
vr này mang trên vỏ capsid 1 enzym or là ARN fụ thuộc ARN polymerase.
* Vai trò của AN


- Mang toàn bộ thông tin di truyền ???????
- Khi vr xâm nhập vào tb cảm thụ, AN đc gphóng & thực hiện truyền thông tin cho tb, điều khiển các bào quan
(.) tb tổng hợp các tphần fục vụ cho qtr nhân lên của vr.
=> + AN quyết định khả năng gây nh.trùng của vr (.) tb cảm thụ thậm trí gây fá vỡ tb.
+ AN quyết định chu kỳ nhân lên của vr (.) tb cảm thụ.
- AN mang tính bán KN đặc hiệu của vr.
2. Vỏ capsid
-B/chất là Pr bao bọc bên ngoài acid nucleic. Vỏ đc ctạo từ nhiều đơn vị hình thái là các capsomer, mỗi đơn vị
capsomer lại đc ctạo từ 5-6 ptử Pr, mỗi ptử Pr đc gọi là 1 đvị cấu trúc
-Vỏ capsid của vr có 3 loại ctrúc: đối xứng khối, đxứng xoắn, đxứng hỗn hợp

*Vtrò của vở capsid
-Bảo vệ AN k bị tổn thương khi vr xâm nhập từ tb này sang tb khác (ngăn enzyme nuclease và các yếu tố fá huỷ
AN khác)
-Hỗ trợ qtrình xâm nhập của vr vào (.) tb nhờ các Pr bám trên vỏ capsid
-Là nơi mang kháng nguyên của vr: KN ngưng kết, KN trung hoà, KN kết hợp bổ thể
-Giữ cho hình thái và kthước của vr luôn đc ổn định
(*) Các ctrúc riêng
a. vỏ bao ngoài (vỏ peplon, envelope)
-Bọc ngoài vở capsid
-Thường có nguồn gốc là màng nguyên sinh chất của tb bị nhiếm vr
*Cnăng vỏ bao ngoài
-Tham gia sự bám của vr trên các vị trí thích hợp của tb cảm thụ
-Tham gia vào gđoạn lắp ráp và gphóng vr ra khỏi tb sau chu kì nhân lên
-Tham gia hình thành tính ổn định kthước và hthái của vr
-Tạo nên KN đặc hiệu trên bề mặt vr
b. Spike
-Là những điểm lồi lên trên bề mặt vỏ capsid or vỏ bao ngoài, tận cùng của các spike là các Pr bám của vr với
các receptor đặc hiệu trên bề mặt tb cảm thụ
c. Enzym
-1 số vr có mang enzyme
-Retrovres mang enzyme RT fục vụ cho qtrình sao mã ngược
-Vr ARN chuỗi (-) mang enzyme. ARN phụ thuộc ARN polymerase phục vụ cho qtrình sao chép ARN chuỗi
(+)
-Nhóm Arbovres và influenza có enzyme gây độc thần kinh neuramindas
Câu 16:Trbày các kiểu đối xứng của vr, cho vd cụ thể
Vỏ capsid của vr có 3 kiểu ctrúc
-Ctrúc đxứng hình khối: vr có Acid Nucleic nằm trong và vỏ capsid bao bọc ở bên ngoài. Vd: vr viêm gan
A,B,D; vr bại liệt, Rotavres
-Ctrúc đxứng xoắn: AN( thường là ARN vì chỉ có vr mang ARN có ctrúc xoắn) có hình xoắn ốc và đvị
capsomer bám xung quanh và dọc theo chiều dài của ptử AN. Vd Rablesvr, Paramyxovr

-Ctrúc đxứng hỗn hợp: gồm cả ctrúc đx hình khối và đx xoắn. vd: phage, poxvres
Câu 18: Trbày các hậu quả của qtrình tương tác giữa vr với tb cảm thụ
1. Phá huỷ tb: là hậu quả hay gặp. 80% tổng số các loại vr gây ra hậu quả này. Khi đó hang loạt tb bị fá vỡ và
gphóng ồ ạt 1 lượng lớn vr ra ngoài => lâm sang bệnh biểu hiện cấp tính: cúm, sởi, bại liệt…1 số tb nhiễm vr
chưa đến mức chết nhưng chức năng tb đã bị biến đổi
2.Làm biến đổi tb
-1 số AN của vr sau khi xâm nhập vào tb có thể làm đứt, gãy hay sắp xếp sai lạc NST của tb => làm biến đổi tb.
Đặc biệt 1 số trường hợp làm mất vai trò của gen điều hoà sự ptriển của tb => tb quá sản, loạn sản và tạo khối u.
vd: vr cúm, rubella, herpes..


-Cơ chế gây khối u có thể do vr làm biến đổi kháng nguyên bề mặt của tb , làm mất knăng ức chế do tiếp xúc
khi tb sinh sản or kích hoạt gen ung thư
-Phụ nữ mang thai dưới 3 tháng mà nhiễm các vr trên (Đặc biệt là vr cúm và rubella)  dễ gây sảy thai, thai
chết lưu, dị tật thai nhi
3. Hình thành tỉêu thể nội bào
-Các hạt vr chưa đc gphóng or các tp ctrúc của vr chưa đc lắp ráp  hạt vr mới tập trung lại  tiểu thể nội bào
-Các tiểu thể này có thể đc nhuộm và soi dưới kính hiển vi quang học=> có gtrị chẩn đoán sự nhiễm vr (.) tb
Vd: vr đậu mùa tạo tiểu thể Guaneri, vr dại tạo tiểu thể Negri
4. Tạo hạt vr k hoàn chỉnh (DIP)
-DIP bản chất là hạt vr k mang AN. Do đó k có knăng gây nh.trùng cho tb
-Hạt DIP có thể giao thoa chiếm AN của vr tương ứng và trở thành hạt vr hoàn chỉnh có knăng gây nhiễm
5.Các hậu quả của sự tích hợp AN của vr vào ADN tb chủ
-Làm chuyển thể tb: AN của vr xâm nhập vào tb nhưng k nhân lên mà tích hợp vào NST của tb làm biến đổi các
t/c của tb. Vd: vk bạch hầu
+Nếu mang prophage có khả năng gây bệnh (bởi gen quy định knăng sinh độc tố nằm trên prophage)
+Nếu mất prophage  k còn khả năng gây bệnh
-Tạo rat b có knăng bị ly giải (tb tiềm tan)
AN của vr tích hợp vào NST của tb rồi nhân lên cùng với sự nhân lên của NST (vd: prophage hay phage ôn
hoà). Khi bị kích thích bởi các tác nhân lí hoá học, AN tách ra khỏi NST và nhân lên gây vỡ tb

-Làm biến đổi KN bề mặt của tb
-Làm biến đổi 1 số t/c của tb
6. Tạo interferon
-Interferon là 1 Pr do tb sản xuất ra khi bị nhiễm vr or sau tác động của các tác nhân vk, nấm, kí sinh trùng và
độc tố. Interferon có tác dụng ngăn cản qtrình nhân lên của tất cả các loại vr do ức chế qtrình tổng hợp Pr tạo
các tphần của vr
-Vr mang ARN kích thích sản xuất interferon nhiều gấp nhiều lần vr mang ADN
-Dùng Interferon để điều trị các bệnh nh.trùng do vr gây ra như viêm gan B, HIV/AIDS và fòng gần 1 số bệnh
nguy hiểm do vr: bệnh dại
Câu 19: Phage là j?Trbày các tp ctạo của phage, nêu ứng dụng của phage
*ĐN: phage là vr của vk (tb cảm thụ của phage là vk, nó có khả năng gây bệnh cho vk)
*Các tp ctạo của phage
-Phage chỉ đc cấu tạo bởi 2 tp là lõi AN và vỏ capsid
+AN: hầu hết các phage mang ADN 2 sợi, 1 số ít mang ADN 1 sợi và mang ARN
+Vỏ capsid bản chất hoá học là Pr có tính kháng nguyên
-Phage có ctrúc hỗn hợp: fần đầu ctrúc đối xứng hình khối, fần đuôi ctrúc đxứng xoắn
-Phage có 3 fần: đầu, đuôi, lông đuôi:
+Đầu: vỏ capsid bao ngoài, trong chứa AN. AN ở đầu phage là 1 sợi rất dài đc sắp xếp rất gọn và tối ưu nhất
+Đuôi phage: đc tạo bởi 2 ống lồng vào nhau. ống bên trong cứng, đường kính 8 nm và thông với khoang đầu.
ống bên ngoài mềm, đkính 30-50 nm, có khả năng co bóp trượt trên ống bên
+Tận cùng đuôi có tấm 6 góc, ở các góc của tấm này có các sợi gai đuôi bám vào. Tận cùng của các sợi gai đuôi
có mang Pr bám của phage có tác dụng giúp phage bám vào bề mặt tb cảm thụ
*Ứng dụng của phage
1.Chẩn đoán và phân loại vk
-Phage có tính đặc hiệu đối với vk
-Trong chẩn đoán và phân loại 1 số vk như vk dịch hạch, tụ cầu… ta dùng phage đã biết trc tên cho tiếp xúc với
vk đang cần xác định, nếu cùng tên =>=> tb vk sẽ bị phage gây bệnh fá huỷ tb
2.Dùng phage làm mẫu để nghiên cứu sinh học ptử
Đặc biệt trong di truyền vk, dung phage ôn hoà để nghiên cứu sự tải nạp of vk
3. Phòng và điều trị bệnh do vk

-Phòng bệnh do vk gây bệnh lây lan theo đường nc: tả, lỵ,…bằng cách thả phage đặc hiệu với vk gây bệnh vào
nước


-Đtrị bệnh nhiễm khuẩn: đúng trên lý thuyết còn thực tế thì kết quả còn hạn chế
4.Phát hiện fản xạ
- Cho những tb tiềm tan tiếp xúc với môi trường or những chất đó đã bị nhiễm fản xạ
Câu 20: Kể tên các trạng thái tồn tại của phage? Vtrò của các trạng thái đó
Các trạg thái của phage
1.Ở ngoài tb vk
-Thời gian tồn tại bên ngoài của phage ngắn, nếu để thời gian kéo dài phage sẽ bị bất hoạt
2.Trạng thái sinh trưởng (hay phage độc lực)
-phage xâm nhập vào tb vk nhưng k nhân lên tạo ra các hạt phage mới và gây hậu quả fá vỡ tb vk
3.Phage ôn hoà (còn gọi là tiền phage hay prophage)
-Phage ôn hoà xâm nhập vào tb vk nhưng k nhân lên, AN của phage đc tích hợp với AN của tb vk và tồn tại
song song cung tb vk
-Trạng thái ôn hoà chỉ là tạm thời. Khi có các kích thích lí hoá học, AN của phage lại tách khỏi AN của vk 
phage có độc lực, thực hiện qtrình nhân lên và gây vỡ tb
-Những vk mang phage ôn hoà gọi là phage tiềm tan hay là tb sinh dung giải
-Gen của phage ôn hoà có thể tạo ra 1 số thay đổi đặc tính của vk như tạo ra ngoại độc tố (vk bạch cầu, lien cầu)
Câu 21: Tiệt trùng là j? khử trùng là j? Nêu các phương pháp đc sử dụng
*Tiệt trùng:
-ĐN: tiệt trùng là tiêu diệt tất cả vi sinh vật ( kể cả nha bào) và bất hoạt vr, or tách bỏ chúng hoàn toàn ra khỏi
vật cần tiệt trùng
Tất cả các vật liệu đưa vào (.) cơ thể ng bệnh đều fải đảm bảo là đc tiệt trùng. Vd: bơm kim tiêm, thuốc tiêm,
chỉ khâu vết mổ, mảnh ghép,..
-Biện fáp kĩ thuật:
+Dùng nhiệt độ:
., khí nóng khô: dung tử sấy, duy trì từ 170- 180C (.) lò hấp
., Hơi nước ở áp suất cao: dung lò hấp

+Tia bức xạ giàu năng lượng. Vd: tia γ
+Ethylenoxid và Formaldehyd
+Lọc vô trùng
*Khử trùng:
-ĐN: là làm cho vật đc khử trùng k có khả năng gây nh.trùng (chỉ tiệt trùng mầm bệnh mà k fải tất cả vi sinh
vật)
-Biện fáp
+Vật lý:
.,Hơi nc nóng
.,Tia cực tím (tia UV)
+Hoá học:
.,Cồn
.,Phenol và dẫn xuất
.,Nhóm halogen
.,Muối kim loại nặng
.,Aldehid: qtrọng nhất là Formaldehyd
.,Các chất oxi hoá(H2O2, KMnO4) và thuốc nhuộm (xanh metylen, tím tinh thể)
.,Acid và bazo
*Ưd thực tế
-(.) các cơ sở y tế, cần fối hợp các biện fáp khử trùng, tiệt trùng cho hợp lý dể ngăn ngừa, hạn chế tối đa
các trường hợp nh.trùng
-1 số hoá chất dung (.) khử trùng đc fa  dung dịch lỏng làm chất sát khuẩn, nồng độ chất sát khuẩn đc sử dụng
rất gần với liều độc cho cơ thể con ng, vì vậy chỉ dung thuốc sát khuẩn để điều trị tại chỗ để fát huy hiệu quả


cần sử dụng đúng loại, đủ nồng độ và thời gian cần thiết tuỳ theo từng loại dụng cụ or vật cần khử trùng, tiệt
trùng
Câu 22: thuốc ksinh là j? kể tên các các nhóm thuốc ksinh chủ yếu
*ĐN: là những chất có tác dụng tiêu diệt or kìm hãm sự ptriển của vk ngay ở nồng độ thấp 1 cách đặc hiệu. Nó
tác dụng lên vk ở tầm ptử, vào 1 vtrí qtrọng or 1 pư sống còn của vk

*Các nhóm ksinh chủ yếu:
-Penicillin (β-lactam): gồm 6 nhóm nhỏ (có vòng β-lactam)
+Penicillin kháng penicillinase
+penicillin G và V
+aminopenicillin
+penicillin chuyên điều trị vk nhóm seudomonar, đặc biệt là trực khuẩn mủ xanh
+cephalosporin: .,thế hệ I, II: đtrị vk Gr (+)
.,thế hệ III, IV: đtrị vk Gr (-)
+penicillin: kết hợp chất ức chế enzyme β lactamase
-Tetracylin: ksinh có + vòng
-Cloramphenicol
-Macrolide
-Lincoxinamid
-Aminoglycosid
-Quinolon
-Ksinh đtrị vk lao và fong: INH, PZA, streptomycin
-1 số ksinh chưa fân nhóm: polymycin,vancomycin
Câu 23: cơ chế tác dụng của thuốc ksinh cho vd minh hoạ
-Cơ chế chung: ksinh ở nồng độ thấp đã có khả năng ức chế or tiêu diệt vk 1 cách đặc hiệu, = cách gây rối loạn
pư sinh học ở tầm ptử
*Cơ chế cụ thể
-Ksinh ức chế qtrình tổng hợp vách. Ksinh ức chế qtrình tổng hợp bộ khung peptidoglican làm cho vk sinh ra sẽ
k có vách và do đó sẽ bị tiêu diệt. vd: ksinh nhóm β- lactan, vancomycin.
-Gây rối loạn chức năng màng nguyên tương: chức năng quan trọng nhất của màng sinh chất dối với tb là thẩm
thấu chọn lọc. Khi ksinh tác dộng vào màng sinh chất sẽ làm cho các tphần (.) bào tương của vk bị thoát ra
ngoài và nc từ bên ngoài ào ạt vào (.) dẫn đến chết. Vd: polymyxin, colistin.
-ức chế sinh tổng hợp Pr. Nơi tác động là riboxom 70S trên polyxom của vk.
+Ksinh gắn vào tiểu fần 30S (như streptomycin) sẽ ngăn cản sự hoạt động của mARN or ức chế chức năng của
tARN ( như tetracylin)
+Ksinh gắn vào tiểu fần 50S (như Erythromycin, chloramphenicol) => cản trở sự liên kết, hình thành các chuỗi

aa tạo ptử Pr cần cho tb sống.
-Ức chế sinh tổng hợp acid nucleic
+Ksinh có thể ngăn cản sự sao chép của ADN mẹ  ADN con.vd Nhóm Quinolon
+Ksinh có thể gắn ARN-polymease ngăn cản tổng hợp ARN.
+Ức chế tổng hợp các chất chuyển hoá cần thiết  ngăn cản sự hình thành các nucleotide vd sunfamid và
trimethothapim.
=> Như vậy, mỗi ksinh chỉ tác dụng lên 1 điểm nhất định (.) tphần ctạo, ảnh hưởng đến 1 khâu nhất định (.) các
pư sinh học káhc nhau của tb vk  ngừng trệ sự sinh trưởng và ptriển của tb. Nếu vk k bị ly jải or bị thực bào
thì khi k còn tác động của ksinh (ngừng thuốc) vk có thể fục hồi trở lại
Câu 25:Tbày hiện tượng kháng thuốc thu đc của vk:
*Đn: kháng thuốc là hiện tượng vk gây bệnh k còn nhạy cảm với ksinh sử dụng (ksinh điều trị k có hiệu quả
đvới vk gây bệnh)
*Cơ chế:
-tạo enzyme fá huỷ ksinh. Vd: β-lactamase fá huỷ vòng β-lactam của ksinh nhóm peni, acetyltranferase fá huỷ
cloramphenicol


-Trao đổi tính thấm của màng NSC đvới thuốc ksinh. Vd: vk trao đổi tính thấm của màng đvới ksinh
thuộc nhóm polymycin, aminoglycosid
- vk trao đổi ctrúc ptử đích k cho thuốc bám vào. Vd: kháng cephalosporin: trao đổi PBPs,
kháng aminoglycosid: trao đổi receptor
-Trao đổi con đường chuyển hoá và làm mất tác dụng của thuốc. vd: kháng sulfonamide: k sử dụng
PABA để tổng hợp acid folic mà sử dụng chính acid folic (.) mtrường
-Trao đổi các enzym làm enzyme làm enzyme vẫn bảo đảm chức năng chuyển hoá, tổng hợp , k bị mất tác
dụng bởi kháng sinh. Vd: kháng quiralon = cách trao đổi ctrúc enzyme ADNgyrase
*nguồn gốc:
-k lien quan đến di truyền
+vk sống trong các ổ viêm mãn tính có thành dày, xơ hoá và ksinh k tiếp xúc đc với vk
+vk k có hoạt động chuyển hoá, k nhân lên nhưng k chết, ksinh k fát huy đc tác dụng
+ vk mất ctrúc điển hình và thuốc k còn tác dụng

-Liên quan đến di truyền: các hiện tượng đột biến gen, biến nạp, tải nạp, tiếp hợp, plasmid và transposom

biến đổi vật liệu di tryền
*Biện fáp:
-chỉ dung ksinh để đtrị các bệnh nh. trùng do vk gây ra
-chọn ksinh theo kết quả ksinh đồ, ưu tiên ksinh fổ hẹp, tác dụng đặc hiệu
-dùng ksinh đúng chỉ định, đủ liều lượng và thời gian
-tăng cường công tác khử trùng và tiệt trùng (.) bviện, tránh để lây truyền các chủng vk đề kháng
-liên tục giám sát sự đề kháng kháng sinh của vk
Câu 26: ksinh đồ là j?trbày nguyên lí của kthuật ksinh khuyếch tán trong thạch và kĩ thuật xđịnh
nồng độ MIC
*Đn: ksinh đồ là các kĩ thuật thử nghiệm trên invitro để xđịnh độ nhạy cảm với thuốc ksinh của vk,
giúp thầy thuốc chọn đc ksinh thích hợp với liều lượng ksinh thích hợp để đtrị cho các b.nhân bị bệnh
nh.trùng do vk
*Nguyên lí của kt ksinh ktán (.) thạch (ksinh đồ định tính):
- Các thuốc ksinh đều có khả năng khuyếch tán tốt trong mtrường thạch
-Dùg các khoanh giấy đã tẩm ksinh khác nhau đặt lên bề mặt thạch đã fủ 1 lớp mỏng vk. Ksinh từ
khoanh giấy khuyếch tán ra xquanh. Sau thời gian nuôi cấy, nếu vk nhạy cảm với ksinh  xung quanh
khoanh giấy sẽ có vùng ức chế vk, nếu vk đề kháng  k có vùng ức chế vk
*Kt xđ nồng độ MIC: 1 lượng vk cần thử như nhau đc đưa vào các mtrường như nhau có ksinh đc fa
loãng dần theo bậc 2. sau thời gian nuôi cấy, MIC là nồng độ ksinh ở ống fa loãng nhất mà k quan sát
thấy sự ptriển của vk, MIC là nồng độ ksinh nhỏ nhất mà vẫn có tác dụng ức chế sự ptriển của vk gây
bệnh
Câu 27: trbày các loại KNguyên của vsv và nêu ý nghĩa của chúng:
KN là chất khi vào cơ thể có tác dụng kích thích cơ thể đáp ứng miễn dịch hình thành kháng thể. Kháng
thể đc tạo ra có khả năng kết hợp đặc hiệu với KN đó
*KN của vk:
1.
Ngoại độc tố: là những chất có độc lực cao do vk tiết ra bên ngoài tb
-ngoại độc tố có bản chất là Pr or polypeptide  là những KN tốt

-Ý nghĩa: KN ngoại độc tố có tính chất đặc hiệu cao  đc sử dụng để ploại 1 số vk
-KT chống lại giải độc tố cũng chống lại ngoại độc tố, làm mất khả năg gây bệnh của ngoại độc tố =>
vaccine bạch hầu và uốn ván đc bào chế từ ngoại độc tố của 2 vk này
2.
KN enzyme:
-1 số vk có enzyme độc lực có tính KN tốt và kích thích tạo thành các kháng thể đặc hiệu


-Ý nghĩa: sử dụng KT này để trung hoà tác dụng gây bệnh của enzyme
-1 số KN enzyme cũng đc sử dụng (.) chẩn đoán: streptolysin O của liên cầu nhóm A để chẩn đoán bệnh
= pư ASLO
3. KN vách tb (KNO):
-Gram (+): ngoài lớp peptidoglycan còn có các lớp như Pr M của lien cầu , Pr A của tụ cầu vàng
-Gram (-):Tính đặc hiệu của KNO đc quyết định = lớp polysaccharid ngoài cùng

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
KHOA ĐIỀU DƯỠNG

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

BỘ MÔN VI SINH

NĂM: 2014

************

HỌC PHẦN: VI SINH ĐẠI CƯƠNG

ĐỀ SỐ: 01


LỚP: ĐH11ĐD1A, ĐH11ĐD1B
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT

(SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU)
PHẦN I (5 điểm): Sinh viên chọn một đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Lớp nấm nào sau đây chỉ có khả năng sinh sản vô tính:
a. Phycomycetes
b. Ascomycetes
c. Bacidiomycetes
d. Deuteromycetes
Câu 2: Điều nào sau đây đúng về cơ cấu cộng bào của nấm mốc:
a.

Vách ngăn không hoàn toàn mà có các lỗ hổng ở giữa vách ngăn giúp sự trao đổi chất giữa các

tế bào.
b. Vách ngăn chỉ được thành lập để ngăn cách cơ quan sinh sản hoặc biệt lập khuẩn ty bị thương.
c. Giúp tế bào chống chịu với điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
d. Đựợc tạo thành bởi một chuỗi tế bào nối tiếp nhau, vách ngăn không hoàn toàn.
Câu 3: Nét đặc thù của virus:
a. Không có cấu tạo tế bào.

b. Có kích thước siêu hiển vi.

c. Sinh sản phân tán.
d. Kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu 4: Khi nghiên cứu khả năng miễn dịch của cơ thể động vật người ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
a. Đường xâm nhập của kháng nguyên vào cơ thể.
b. Tính chất của kháng nguyên.
c. Sức đề kháng của cơ thể.

d. Tuổi của cá thể được tiêm.
Câu 5: Interferon là kháng thể đặc hiệu tiêu diệt virus.
a. Đúng
c. Tùy vào thể trạng của cơ thể mỗi người.
Câu 6: Xoắn thể di động nhờ cơ quan nào?

b. Sai
d. Đáp án a, c

a. Vòng xoắn

c. Tiêm mao

b. Chiên mao

d. Chân giả


Câu 7: Hiện tượng tiếp hợp nào xảy ra với tần số cao nhất?
a. F+ x F-  2F+

b. Hfr x F-  Hfr + F-

c. F’ x F-  2F-

d. F+ x F-  F+ + F-


Câu 8: Kháng thể nào đóng vai trò chủ yếu trong đáp ứng miễn dịch thứ phát?
a. IgM


b. IgA

c. IgG

d. IgE

Câu 9: Kháng thể có bản chất là:
a. Protein
b. Glycoprotein
c. Polysaccharide
Câu 10: Tính đặc hiệu của kháng nguyên phụ thuộc:

d. Lipoprotein

a.

Bản chất hóa học của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, cá nhân được miễn dịch.

b.

Cấu trúc phân tử protein của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, con đường xâm

nhập của kháng nguyên.
c.

Bản chất hóa học của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, trọng lượng phân tử của

kháng nguyên.
d.


Cấu trúc phân tử của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, trọng lượng phân tử của

kháng nguyên.
Câu 11: Kháng thể duy nhất được truyền từ mẹ sang con là:
a. IgG
b. IgA
c. IgD

d. IgM

Câu 2: Các loại kháng thể tham gia vào miễn dịch tại chỗ:
a. IgG, IgA
b. IgA, IgD
c. IgD, IgE

d. IgA, IgE

Câu 13: Chức năng của kháng thể IgM:
a.

Chống các bệnh đường tiêu hóa hay hô hấp.
b. Bảo vệ bào thai khỏi sự nhiễm khuẩn.
c. Có vai trò trong miễn dịch tại chỗ.

d.

Hoạt hóa đại thực bào và bạch cầu ái toan, tăng cường thực bào hay tăng cường độc tính của

bạch cầu trung tính đối với giun sán.

Câu 14: Nồng độ ion nào ảnh hƣởng đến sự liên kết hoặc tách các tiểu thể của ribosome ở vi khuẩn?
a. Ca2+
b. Ba2+
c. Mg2+
d. Fe3+
Câu 15: Lớp nấm mốc nào có khả năng sinh động bào tử?
a. Oomycetes và Zygomycetes
b. Ascomycetes và Oomycetes
c. Basidiomycetes và Ascomycetes
d. Chytridomycetes và Oomycetes
Câu 16: Thành phần cấu tạo của thành tế bào nấm men:
a. N- Acetylglucosamin, acid N- Acetylmuramic, acid amin
b. 80-90% polysaccharide, 3-8% lipid, 4% protein, 1-3% hexozamin
c. Glycoprotein, mananprotein, glucan
d. Lipid, protein, glycoprotein, acid teichoic


Câu 17: Bản chất của tinh thể diệt côn trùng ở vi khuẩn Bacillus thuringiensis:
a. Lipid
b. Lipoprotein
c. Protein
Câu 18: Các hạt Volutin ở vi khuẩn còn có tên gọi là gì?
a. Hạt lưu huỳnh
b. Hạt hydrocarbon
c. Hạt mỡ
Câu 19: Các chuỗi peptidoglycan được nối với nhau nhờ cầu nối gì?

d. Polypeptid

a. Disulfit


d. Interpeptidic

b. Hydrogen

c. Amide

Câu 20: Có mấy dạng sợi nấm?
a. 2
b. 3
c. 4
Câu 21: Kháng nguyên có cấu trúc dipolypeptid…… tripolypeptide
a. Mạnh hơn
b. Yếu hơn
c. Không ảnh hưởng

d. Hạt dị nhiễm sắc

d. 5
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 22: Hình thức sinh sản ở Penicillium:
a. Sinh sản vô tính bằng bào tử kín.
b. Sinh sản vô tính bằng bào tử đính.
c. Sinh sản sinh dưỡng bằng bào tử áo.
d. Sinh sản hữu tính bằng bào tử tiếp hợp.
Câu 23: Dựa vào nhu cầu về năng lượng,vi sinh vật chia thành những loại nào?
a. VSV tự dưỡng,VSV hóa dưỡng.
b. VSV dị dưỡng,VSV tự dưỡng
c. VSV quang dưỡng,VSV hóa dưỡng

d. VSV tự dưỡng,VSV dị dưỡng
Câu 24: Những vi khuẩn thuộc giống nào sau đây chỉ sử dụng acid béo mạch dài làm nguồn cung cấp
carbon và năng lƣợng chủ yếu:
a. Leptospira
b. Pseudomonas cepaci
c. Bacteries omnivores
d. Methylotrophe
Câu 25: Nếu cần một môi trƣờng rắn để nuôi cấy VSV trên bề mặt, ngƣời ta làm đặc môi trƣờng lỏng
bằng cách thêm vào:
a. Pepton
b. Cao thịt
c. Glucose
d. Agar
Câu 26: ……. là những thành phần hóa học thiết yếu của tế bào, hay tiền chất của chúng, mà tế bào
không thể tổng hợp được,do đó phải được cung cấp từ môi trường ngoài.
a. N, P, S

b. Các chất khoáng

c. C, H, O

d. Yếu tố tăng trưởng

Câu 27: Trong cơ chế khuếch tán thụ động,các phân tử di chuyển từ môt vùng có nồng độ cao sang vùng
có nồng độ thấp do?
a. Áp suất hơi nước.
c. Lực ly tâm.

b. Dao động nhiệt.
d. Vận tốc phân tử.



Câu 28: Ngày nay, các sản phẩm có giá trị như: kháng sinh, vitamin, enzyme, acid amin v.v được sản
xuất bằng con đường ……………, là một trong những ngành ứng dụng các thành quả của di truyền VSV.
a. Thiên nhiên
c. Công nghệ vật lý
Câu 29: Các đặc điểm di truyền của vi sinh vật:

b. Công nghệ sinh học
d. Công nghệ hóa học

a. Cấu tạo tế bào phức tạp, nhân ở thể đa bội, sinh sản chậm.
b. Cấu tạo tế bào đơn giản, nhân ở thể đa bội, sinh sản chậm.
c. Cấu tạo tế bào đơn giản, nhân ở thể đơn bội, sinh sản nhanh.
d. Cấu tạo tế bào phức tạp, nhân ở thể đơn bội, sinh sản nhanh.
Câu 30: Sự thay đổi ……(1)……. những đặc tính (hình thái hay tính chất sinh lý) của vi sinh vật. Sự biến
đổi này……(2)….. nhưng……(3)…….
a. (1) tạm thời; (2) có tính di truyền; (3) không thuận nghịch.
b. (1) Tạm thời; (2) không có tính di truyền; (3) có thuận nghịch.
c. (1) vĩnh viễn; (2) có tính di truyền; (3) không thuận nghịch.
d. (1) vĩnh viễn; (2) không có tính di truyền; (3) có thuận nghịch.
Câu 31: Có mấy cách phân loại đột biến?
a. 1
b. 2
c. 3
Câu 32: Để chọn lọc đột biến người ta thường dùng phương pháp nào?

d. 4

a. Phân lập vi khuẩn.

b. Tách vi khuẩn.
c. Môi trường nuôi cấy có chất ức chế các vi khuẩn không đột biến.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 33: Khi tiêm hỗn hợp phế cầu khuẩn Pneumococcus dạng S chết và dạng R sống vào chuột làm chuột
chết là vì:
a. Dạng S sống lại khi tiêm h2 vào chuột làm chết chuột.
b. Dạng R còn sống gây chết chuột.
c. Dạng R nhận ADN của dạng S để biến thành dạng S gây chết chuột.
d. Dạng R bao lấy dạng S để biến thành dạng S gây chết chuột.
Câu 34: Quá trình biến nạp gồm mấy giai đoạn?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Câu 35: Sự truyền vật liệu di truyền ADN từ tế bào vi khuẩn cho sang tế bào vi khuẩn nhận qua trung
gian thực khuẩn thể là hiện tượng:
a. Biến nạp
b. Tải nạp
c. Tiếp hợp
d. Tất cả đều đúng
Câu 36: Người ta ứng dụng hiện tượng nào để lập bản đồ gen của vi khuẩn?
a. Tải nạp
b. Biến nạp
c. Tiếp hợp
d. tất cả đều sai


Câu 37: Người ta ứng dụng hiện tượng nào để lập bản đồ di truyền của vi khuẩn?
a. Tải nạp


b. Biến nạp

c. Tiếp hợp

d. Tất cả đều đúng

Câu 38: Nhân tố F trong F+ là:
a. Là một plasmid cấu tạo bởi ADN vòng.
b. Được gắn vào nst của vi khuẩn.
c. Được tách ra từ nst của tế bào hfr mang theo một đoạn ADN của NST.
d. Cả a và c.
Câu 39: Sự hình thành bào tử của vi khuẩn là:
a. Hình thức đổi mới tế bào.
c. Đáp án a, b đều sai.

b. Hình thức sống tiềm sinh.
d. Đáp án a, b đều đúng.

Câu 40: Quá trình truyền yếu tố F từ vi khuẩn Hfr sang vi khuẩn F- cần
a. 30 – 60 phút
b. 60 – 80 phút
c. 80 – 100 phút
d. 100 – 120 phút
Câu 41: Trong hiện tượng tiếp hợp, vi khuẩn cái là vi khuẩn.
a. Mang yếu tố giới tính F.
b. Không mang yếu tố giới tính F.
c. Được tách ra từ NST của tế bào Hfr mang theo một đoạn DNA của NST.
d. Cả a và c.
Câu 42: Cho các sơ đồ sau, hiện tượng giới nạp là:
a. F+ x F-  2Fc. F’ x F-  2 F’


b. Hfr x F-  Hfr và Fd. Tất cả đều sai.

Câu 43: Đặc điểm sinh sản của virus:
a. Sinh sản trực phân.
c. Sinh sản theo kiểu tổng hợp các thành phần sau đó lắp ráp lại.

b. Sinh sản phân đoạn.
d. Sinh sản gián đoạn.

Câu 44: Khi lai hai virus F+ và F- kết quả tiếp hợp tạo thành.
a. 2 virus F với tần số tái tổ hợp cao.
b. 2 virus với tần số tái tổ hợp thấp.
c. 2 virus F+ với tần số tái tổ hợp thấp.
d. Không thể tiếp hợp.
Câu 45: Những kỹ thuật ứng dụng di truyền vi khuẩn hiện nay là:
a. Kỹ thuật lấp ráp gen.
b. Kỹ thuật PCR.
c. Kỹ thuật hybridoma in situ (ADN probe)
d. Tất cả đều đúng.
Câu 46: Nấm men thuộc nhóm:
a. Prokaryote
b. Eukaryote

c. Thực vật

d. Động vật


Câu 47: Thành phần tế bào nấm men gồm:

a. Lypoprotein

b. Monoprotein

c. Glucon

d. Cả ba đều đúng

Câu 48: Nhân tế bào nấm men:
a. Chứa ribosome, protein, không chứa acid nucleic, các hệ men.
b. Chứa DNA, ribosome, không chứa protein.
c. Chứa acid nucleic, các hệ men, ribosome, protein.
d. Chứa acid nucleic, ribosome, protein.
Câu 49: Một trong những chức năng của ty thể:
a. Thực hiện quá trình phân giải protein.
c. Tham gia tổng hợp acid amin.

b. Thực hiện các phản ứng oxy hóa khử.
d. Tham gia tổng hợp ATP.

Câu 50: Màng sinh chất có chức năng:
a. Duy trì áp suất thẩm thấu.
b. Duy trì hình thái tế bào.
c. Hấp thu các chất dinh dưỡng và thải các sản phẩm trao đổi chất.
d. Tích lũy các sản phẩm trao đổi chất.
PHẦN II (5 điểm): Sinh viên điền vào chỗ trống còn thiếu trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1: Một vi sinh vật có cùng nhu cầu chất dinh dưỡng như các cá thể khác cùng loài thì được gọi là
........................
Câu 2: Một trong những đặc tính đáng chú ý nhất về dinh dưỡng của vi sinh vật là tính chất ....................
của nó, điều này có liên quan đến nguồn carbon.

Câu 3: Để phát triển được trong môi trường có chất dinh dưỡng rất phân tán, vi sinh vật phải có khả năng
............................. các chất dinh dưỡng này lại.
Câu 4: Muối mật hay những phẩm màu như fuschine và crystal violet thuận lợi cho phát triển của .............
Câu 5: Mg2+ là cofactor của nhiều enzym. Nó tạo thành một phức hợp với ........... Mg2+ cần cho sự ổn
định các Ribosome và màng tế bào chất.

-------------------------HẾT---------------------KHOA ĐIỀU DƯỠNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN VI SINH

NĂM: 2014

************

HỌC PHẦN: VI SINH ĐẠI CƯƠNG

ĐỀ SỐ: 01

MÃ ĐỀ: 06VSĐC/2014
LỚP: ĐH11ĐD1A, ĐH11ĐD2A

Phần I: Chọn câu trả lời đúng nhất (5 điểm)


Câu số

Đáp án

Câu số


Đáp án

Câu số

Đáp án

Câu số

Đáp án

1.

d

14.

c

27.

b

40.

d

2.

b


15.

d

28.

b

41.

b

3.

c

16.

c

29.

c

42.

c

4.


c

17.

c

30.

b

43.

c

5.

b

18.

d

31.

b

44.

c


6.

a

19.

d

32.

c

45.

d

7.

b

20.

a

33.

c

46.


b

8.

c

21.

b

34.

c

47.

d

9.

b

22.

b

35.

b


48.

c

10.

d

23.

c

36.

b

49.

d

11.

a

24.

a

37.


a

50.

c

12.

b

25.

d

38.

d

13.

b

26.

d

39.

d


Phần II: Điền vào chỗ trống (5 điểm)
Câu 1: ....... Prototrophe.
Câu 2: ....... cực kỳ linh động .......
Câu 3: ....... chuyên chở và tập trung .......
Câu 4: ....... vi khuẩn Gr-.
Câu 5: ....... ATP .......




×