Khoá luận tốt nghiệp
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HOÁ HỌC
======☼♦♦♦☼======
TRẦN THỊ VÂN ANH
THIẾT LẬP SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG TRONG
HOÁ HỌC VÔ CƠ PHẦN CÁC
NGUYÊN TỐ PHI KIM VÀ ỨNG
DỤNG TRONG GIẢNG DẠY HOÁ HỌC
PHỔ THÔNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hoá vô cơ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
NGUYỄN VĂN QUANG
HÀ NỘI – 2010
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
1
Khoá luận tốt nghiệp
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HOÁ HỌC
======☼♦♦♦☼======
TRẦN THỊ VÂN ANH
THIẾT LẬP SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG TRONG
HOÁ HỌC VÔ CƠ PHẦN CÁC
NGUYÊN TỐ PHI KIM VÀ ỨNG DỤNG
TRONG GIẢNG DẠY HOÁ HỌC PHỔ
THÔNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hoá vô cơ
HÀ NỘI – 2010
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
2
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Sau một khoảng thời gian tìm tòi, nghiên cứu, khoá luận tốt nghiệp với
đề tài: “Thiết lập sơ đồ phản ứng trong hoá học vô cơ phần các nguyên tố
phi kim và ứng dụng trong giảng dạy hoá học phổ thông”, đã đƣợc hoàn
thành. Ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, em nhận đƣợc sự khích lệ, giúp
đỡ rất nhiều từ phía nhà trƣờng, thầy cô, gia đình và bạn bè.
Trƣớc hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy
Nguyễn Văn Quang, đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình xây dựng
và hoàn thiện khoá luận.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa hoá học Trƣờng Đại Học
Sƣ Phạm Hà Nội 2 đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt quá trình học tập.
Và đặc biệt, em xin cảm ơn các thầy cô và các em học sinh Trƣờng
THPT Văn Giang – Hƣng Yên đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài này.
Mặc dù bản thân em đã hết sức cố gắng nhƣng việc thực hiện khoá luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và bạn bè!
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Trần Thị Vân Anh
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
3
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khoá luận này là kết quả nghiên cứu của bản thân tôi.
Những kết quả thu đƣợc là hoàn chân thực và chƣa có một đề án nghiên cứu
nào. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Sinh viên
Trần Thị Vân Anh
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
4
Khoá luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
MỞĐẦU…………………………………………………………….………...1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………….……………....2
1.1. Tính chất hoá học của halogen……………...……...……………...2
1.2. Tính chất hoá học của oxi – lƣu huỳnh……………….…………..7
1.3. Tính chất hoá học của nitơ – photpho…………………................14
1.4. Vị trí các kiến thức về nhóm Halogen, Oxi- Lƣu huỳnh, NitơPhotpho trong chƣơng trình hoá học phổ thông……………………….…….21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU………...22
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………...……….…22
2.2. Mục đích nghiên cứu……………………………………..……....23
2.3. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………….…23
2.4. Nhiệm vụ nghiên cứu…………………………..…...…………....23
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN…….………...24
3.1. Sơ đồ hoá phản ứng của nhóm
Halogen………………………….24
3.2. Sơ đồ hoá phản ứng của Oxi – Lƣu huỳnh……………..………...34
3.3. Sơ đồ hoá phản ứng của Nitơ – Photpho. ……………...…….......42
3.4. Vận dụng sơ đồ hoá phản ứng vô cơ vào giảng dạy hoá học vô cơ ở
trƣờng phổ thông…………………………………..…………...……….…...49
KẾT LUẬN………………………………………………………….…........53
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………..………….....55
PHỤ LỤC……………………………………………………….…………...56
ĐỀ LỚP 10 KIỂM TRA HOÁ (đề gốc) và đáp án………………………….56
ĐỀ LỚP 11 KIỂM TRA HOÁ (đề gốc) và đáp án……………....….............59
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
5
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
đpnc: điện phân nóng chảy
r: rắn
xt: xúc tác
dd: dung dịch
to: nhiệt độ
đpdd m.n.x: điện phân dung dịch màng ngăn xốp
tt: tinh thể
SGK: sách giáo khoa
THPT: Trung Học Phổ Thông
bh: bão hòa
tr: trắng
nc: nóng chảy
CB: cơ bản
TN: tự nhiên
đ.n: đặc nóng
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
6
Khoá luận tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoá học là môn khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất. Nó
vừa có tính lý thuyết, vừa có tính thực nghiệm và đƣợc ứng dụng rộng rãi
trong đời sống, sản xuất. Hai mảng lý thuyết chủ đạo của hoá học là Vô cơ và
Hữu cơ. Mỗi mảng đi nghiên cứu sâu về một vấn đề nhất định. Tuy nhiên, hai
mảng này lại không tách rời mà luôn có sự liên quan thống nhất với nhau. Vì
vậy, các lý thuyết hoá học nói chung và cả lý thuyết vô cơ nói riêng đều có sự
móc xích liên quan lẫn nhau, muốn tiếp thu kiến thức mới phải dựa trên nền
tảng kiến thức đã biết. Vì vậy, việc ôn tập, củng cố và khắc sâu kiến thức cho
học sinh là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của ngƣời giáo viên. Là
một giáo viên tƣơng lai, tôi cần phải làm nhƣ thế nào?
Có rất nhiều phƣơng pháp khác nhau giúp cho việc ôn tập và củng cố
kiến thức cho học sinh. Trong đó, việc sử dụng “Sơ đồ phản ứng” là công cụ
đơn giản và hữu hiệu giúp cho ngƣời học củng cố, ôn tập và kiểm tra kiến
thức đã tiếp thu.
Với lý do trên tôi đã chọn đề tài:
“Thiết lập sơ đồ phản ứng trong hoá học vô cơ phần các nguyên tố
phi kim và ứng dụng trong giảng dạy hoá học phổ thông”.
Với đề tài này, tôi hy vọng sẽ góp phần nâng cao việc giảng dạy lý
thuyết hoá vô cơ, giúp cho học sinh có nền tảng kiến thức hoá học vững chắc
và rèn kỹ năng viết phƣơng trình hoá học của phản ứng.
2. Nội dung nghiên cứu
Thiết lập sơ đồ phản ứng cho nhóm Halogen, Oxi – Lƣu huỳnh, Nitơ –
Photpho.
Vận dụng sơ đồ hoá phản ứng trong giảng dạy hoá học ở phổ thông và
thử nghiệm sƣ phạm.
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
7
Khoá luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tính chất hoá học của Halogen (X2)
Tính chất hoá học điển hình là tính oxi hóa mạnh, hoạt tính đó giảm dần
từ flo đến iot.
1.1.1. Tác dụng với đơn chất
Tác dụng với kim loại
t
2MXn
2M + nX2
o
t
2FeCl3
3Cl2 + 2Fe
o
Tác dụng với phi kim
+ Tác dụng với H2 :
H2 X2
2HX
Khả năng phản ứng giảm dần từ F đến I.
H 2 F2
2HF
H2
350 C
Br2
2HBr
as
H 2 Cl2
2HCl
800 C
H 2 I 2 Pt
2HI
o
o
+ Tác dụng với phi kim khác nhƣ: P, S, … (halogen không phản ứng
trực tiếp với O2, N2, C).
2PCl5
2P + 5Cl2
1.1.2. Tác dụng với hợp chất
Tác dụng với nƣớc
+ Flo tác dụng mãnh liệt với nƣớc giải phóng oxi.
2F2 2H2O
4HF O2
+ Clo, brom, iot phản ứng với nƣớc theo thứ tự giảm dần.
X2 H2O
HX HXO
Tác dụng với dung dịch kiềm
X2
+ 2NaOH lạnh, nguội
NaX + NaXO +H2O
t
5NaX + NaXO3 + 3H2O (X: Cl2; Br2)
3X2 + 6NaOH
o
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
8
Khoá luận tốt nghiệp
3I2
+
6NaOH
5NaI +
NaIO3 + 3H2O
Tác dụng với muối của các halogen khác
Halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
Cl2
+
2NaBr
2NaCl +
Br2
Tác dụng với chất khử khác
Br2 + SO2 + 2H2O
2HBr + H2SO4
Tác dụng với hợp chất hữu cơ
X2
+
CnH2n+2
CnH2n+1X
+ HX
1.1.3. Tính khử của các Halogen
F2: không thể hiện tính khử.
Cl2, Br2, I2: có tính khử nhƣng tính khử tăng dần từ clo đến iot.
5Cl2 + Br2 + 6H2O
2HBrO3 + 10HCl
Iot còn có khả năng tạo ra những hợp chất trong đó Iot ở dạng cation.
I2
+
AgNO3
3INO3
I2
AgI
+
+ INO3 (Kém bền)
I(NO3)3
1.1.4. Điều chế các Halogen
Điều chế flo (F2) (phƣơng pháp duy nhất)
2MFn(rắn)
đpnc
2M +
nF2
Trong công nghiệp thƣờng dùng hỗn hợp KF + 3HF
Điều chế clo (Cl2)
+ Trong phòng thí nghiệm: Cho axit clohiđric tác dụng với những chất
oxi hoá mạnh nhƣ: KMnO4, MnO2, KClO3, ...
2KMnO4(rắn) + 16HCl(đặc)
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
+ Trong công nghiệp: điện phân dung dịch muối ăn.
đp
2NaOH + Cl2 + H2
2NaCl + 2H2O
m.n.x
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
9
Khoá luận tốt nghiệp
Điều chế Br2, I2: Cl2 vừa đủ + 2NaBr
2NaCl + Br2
Cl2 vừa đủ + 2NaI
2NaCl + I2
1.1.5. Một số hợp chất của Halogen
1.1.5.1. Hiđrohalogenua và axit Halogenhiđric (HX)
- Khí hiđrohalogenua (HX) khô không có tính axit
- Khí hiđrohologenua tan vào trong nƣớc tạo thành dung dịch có tính
axit và đƣợc gọi là axit halogenhiđric
HX + H2O
H3O+ + X-
Tính axit tăng theo dãy axit: HF <
HCl < HBr < HI
Tính chất hoá học của axit halogenhiđric
- Làm đổi màu chỉ thị: Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với bazơ
HCl + NaOH
NaCl +H2O
(Riêng 2HF +NaOH
NaHF2 + H2O)
- Tác dụng với oxit bazơ
2HCl + CuO
CuCl2 + H2O
- Tác dụng với kim loại đứng trƣớc Hiđro trong dãy hoạt động hóa học
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
- Tác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới
CaCO3 + 2HCl
CaCl2 + CO2 + H2O
Ngoài ra SiO2 + 4HF
SiF4 + 2H2O
Nếu HF dƣ SiF4 + 2HF
H2SiF6 (Axit Hexaflosilixic)
- Tính khử: HF không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi
tác dụng với những chất oxi hoá mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử
mạnh
MnO2 +
4HCl
t
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
o
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
10
Khoá luận tốt nghiệp
2HBrk + H2SO4đ
Br2 + SO2 + 2H2O
8HIk + H2SO4đ
4I2 + H2S + 4H2O
Điều chế
250 C
- Điều chế HF: CaF2 + H2SO4đ
CaSO4 + 2HF
o
- Điều chế HCl
+ Phƣơng pháp sunfat
250 C
NaClr + H2SO4đ
NaHSO4 + HCl
o
400 C
2NaClr + H2SO4đ
Na2SO4 + 2HCl
o
+ Phƣơng pháp tổng hợp
t
H2 + Cl2
2HCl
o
- Điều chế HBr, HI: Dùng phƣơng pháp thuỷ phân muối bromua và
iotua của Photpho
PX3 + 3H2O
H3PO3 + 3HX
1.1.5.2. Axit Hipohalogenơ (HXO)
Axit HFO
- Ở nhiệt độ thƣờng:
2HFO
2HF + O2
- Tác dụng với nƣớc: HFO + H2O
HF + H2O2
Các axit HXO (X: Cl, Br, I) chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị
phân huỷ:
HXO
HX + O
Riêng HIO còn phân ly theo kiểu bazơ
I+ + OH với KB=3.10-10
HIO
Muối Hipohalogenit
- Trong môi trƣờng kiềm: 3XO-
2X- + XO3-
- ClO- phân huỷ nhanh ở 750C
Ở nhiệt độ thƣờng: Cl2 + 2KOH
KCl + KClO + H2O
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
11
Khoá luận tốt nghiệp
Khi đun nóng:
t
3Cl2 + 6KOH
5KCl + KClO3 + 3H2O
o
- BrO phân huỷ chậm ở 0oC, phân huỷ nhanh ở nhiệt độ thƣờng
- IO phân huỷ ở tất cả các nhiệt độ
3I2 + 6KOH
5KI + KIO3 + 3H2O
Axit Hipohalogenơ và muối hipohalogenit đều là những chất oxi hoá
mạnh, tính oxi hoá giảm dần từ clo đến iot
3 ClO + 2NH3
N2 + 3 Cl + 3H2O
1.1.5.3. Axit Halogenơ (HXO2)
Ngƣời ta chỉ biết đến axit clorơ HClO2
Axit clorơ là hợp chất không bền, chỉ tồn tại trong dung dịch và phân
huỷ một phần:
4HClO2
2ClO2 + HClO3 + HCl + H2O
Axit clorơ có độ axit trung bình, có hằng số phân ly là K 10 2
Muối Clorit bền hơn axit clorơ
2NaClO2 + O2
NaClO2 đƣợc điều chế: 2ClO2 + Na2O2
Khi đun nóng:
3NaClO2
NaCl + 2NaClO3
Điều chế: Ba(ClO2)2 + H2SO4
2HClO2 + BaSO4
Huyền phù
1.1.5.4. Axit Halogenic (HXO3)
Axit HXO3 là những axit mạnh một nấc lực axit giảm dần từ Cl đến I
Cả 3 axit HXO3 (HClO3, HBrO3, HIO3) đều là chất oxi hoá mạnh tính
oxi hoá giảm từ clo đến iot.
- Tác dụng với S, P, As, SO2
4HClO3 + 5S
2Cl2 + 5SO2 + 2H2O
- Giấy hay bông bốc cháy ngay khi tiếp xúc với dd HClO3 40%
Điều chế: cho Halogenat tác dụng với axit H2SO4
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
12
Khoá luận tốt nghiệp
Ba(ClO3)2 + H2SO4
2HClO3 + BaSO4 ¯
Riêng HIO3: 3I2 + 10HNO3
6HIO3 + 10NO
+ 2H2O
Muối halogenat bền hơn axit tƣơng ứng trong môi trƣờng trung tính,
nhƣng muối halogenat có tính oxi hoá yếu hơn axit
Các muối halogenat đều không bền với nhiệt dễ bị phân huỷ tạo oxi
400 C
2KClO3
2KCl + 3O2
o
90 C
2NH4ClO3
N2
o
+ Cl2 + O2
+ 4H2O
1.1.5.5. Axit Pehalogenic: HClO4, HIO4
HClO4: axit pecloric là axit mạnh nhất
Axit pecloric khan là chất oxi hoá mạnh trong khi đó ở dung dịch loãng
hầu nhƣ không có tính oxi hoá. Nhƣng trong môi trƣờng axit mạnh:
ClO4 + 8H+ + 8e
Cl + 4H2O
1.2. Tính chất hoá học của Oxi – Lƣu huỳnh
1.2.1. Tính chất hoá học của Oxi ( 168 O )
Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hoá mạnh.
Tác dụng với kim loại: Oxi phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au,
Pt...)
t
4Na + O2
2Na2O
o
Tác dụng với phi kim
t
4P + 5 O2
2P2O5
o
Tác dụng với hợp chất
t
2H2S + 3O2
2SO2 + 2H2O
o
t
4NO
4NH3 + 5O2
Pt
o
+ 6H2O
1.2.2. Điều chế Oxi
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
13
Khoá luận tốt nghiệp
Trong phòng thí nghiệm: bằng phản ứng phân huỷ những hợp chất oxi,
kém bền với nhiệt nhƣ KMnO4, KClO3, H2O2...
MnO2
2H2O2
2H2O + O2
Trong công nghiệp
- Đi từ không khí: Chƣng cất phân đoạn không khí lỏng thu đƣợc khí
Oxi ở -183oC
- Đi từ nƣớc:
¾®p¾
¾¾
®
2H2O ¾ H¾
cNaOH
2SO4 hoÆ
2H2
+ O2
1.2.3. Các hợp chất của Oxi
Ozon (O3)
- Tính chất hoá học
Ozon là một chất có tính oxi hoá mạnh, mạnh hơn Oxi.
+ Ozon oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
2Ag + O3
Ag2O + O2
+ Tác dụng với hợp chất
PbS + 4O3
PbSO4 + 4O2
O3 phá huỷ nhanh chóng cao su, nhiều chất hữu cơ khác nhƣ ancol...
+ O3 có tính oxi hoá rất mạnh trong môi trƣờng axit cũng nhƣ môi
trƣờng bazơ:
2KI + O3 + H2O
I2 + 2KOH + O2
- Ở trên tầng cao của khí quyển:
UV
3O2
2O3
Nƣớc (H2O)
- Tính chất hoá học
H2O là hợp chất có khả năng phản ứng kết hợp với nhiều oxit của các
nguyên tố và với các muối, tƣơng tác đƣợc với nhiều nguyên tố.
Nƣớc vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
14
Khoá luận tốt nghiệp
Bột Mg và Al đang cháy sẽ tiếp tục cháy trong hơi nƣớc ở 100 0C, các
kim loại nhƣ Fe, Zn, Ni,... phản ứng thuận nghịch với nƣớc ở to cao
2O
¾H¾®
Nƣớc còn là chất xúc tác: 2NO + O2 ¾ h¬i
2NO2
Hiđropeoxit (H2O2)
- H2O2 là hợp chất ít bền, dễ bị phân huỷ, phân huỷ nhanh khi có xúc
tác.
xt MnO2
2H2O2
2H2O + O2
- Dung dịch lỏng H2O2 có tính axit mạnh hơn nƣớc
H2O2 + H2O
H3O+ + HO2-
H2O2 + Ba(OH)2
BaO2 + 2H2O
BaO2 + H2SO4
BaSO4 + H2O2
- H2O2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
H2O2 + KNO2
H2O + KNO3
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4
2MnSO4+ 5O2 +K2SO4 +8H2O
- Điều chế
Trong công nghiệp: H2O2 đƣợc điều chế bằng phƣơng pháp điện phân
và phƣơng pháp antraquinol.
Trong phòng thí nghiệm:
H2SO4 + BaO2
BaSO4
+ H2O2
1.2.4. Tính chất hoá học của Lƣu huỳnh
Lƣu huỳnh là một nguyên tố tƣơng đối hoạt động, đặc biệt là khi đun
nóng.
Lƣu huỳnh thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với H2 và kim loại.
- Với H2:
o
300 C
1 2
So tà phƣơng + H o2
H 2 S ( H = -20,08 KJ)
- Với kim loại: Hg o + S o
Hg 2 S 2
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
15
Khoá luận tốt nghiệp
Lƣu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá
- Với những nguyên tố phi kim hoạt động nhƣ clo, flo, oxi,...
S o + O o2
t
S 4 O 2 2
o
H = -297 KJ
- Với những chất oxi hoá nhƣ KNO3, KClO3, K2Cr2O7, HNO3,
H2SO4đ,…
2KClO3 + 3S
2KCl + 3SO2
Lƣu huỳnh không tan trong nƣớc nhƣng có thể tan trong dung dịch
kiềm hoặc trong kiềm nóng chảy.
3S + 6NaOH
2Na2S + Na2SO3 + 3H2O
Lƣu huỳnh tan trong dung dịch sunfua và dung dịch sunfit.
S 2 + nS
S 2n1
SO 32 + S
S2O32
1.2.5. Sản xuất Lƣu huỳnh
Khai thác lƣu huỳnh: trong lòng đất.
Sản xuất lƣu huỳnh từ hợp chất
- Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí
t
2H2S + O2
2S + 2H2O
o
t
Dùng H2S khử SO2: 2H2S + SO2
3S + 2H2O
o
- Ngoài ra, ở nhiệt độ 6000C trong các lò hầm.
t
FeS2
FeS + S
o
1.2.6. Các hợp chất của Lƣu huỳnh
1.2.6.1. Đihiđrosunfua (H2S)
Tính chất hoá học
- Tính axit yếu
H2S + H2O
H3O + HS
K1 = 10-7
HS + H2O
H3O + S 2
K2 = 10-14
- Tính khử mạnh
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
16
Khoá luận tốt nghiệp
t
2H2Skhí + 3O2
2SO2 + 2H2O
o
2KMn 7 O4+5H2S 2 +3H2SO4
2Mn 2 S 6 O4+5S o +K2SO4 +8H2O
Điều chế
- Trong công nghiệp: H2S là sản phẩm phụ của quá trình tinh chế dầu
mỏ và khí thiên nhiên.
- Trong phòng thí nghiệm: FeS + 2HCl
FeCl2 + H2S
1.2.6.2. Muối sunfua (S 2 )
Tính chất hoá học
- Một số muối sunfua có thể tác dụng với axit:
Na2S + 2HCl
2NaCl + H2S
ZnS + H2SO4(l)
ZnSO4 + H2S
- Một số muối sunfua của kim loại nặng nhƣ: PbS, CuS không tan trong
nƣớc và axit HCl, H2SO4 loãng.
Điều chế
- Cho kim loại tác dụng trực tiếp với lƣu huỳnh
Fe + S
FeS
- Sunfua kim loại kiềm và kiềm thổ
600800 C
BaSO4 + 4C
BaS + 4CO
o
- Các sunfua kim loại dễ tan: H2S + 2NaOH
Na2S + 2H2O
- Các sunfua ít tan của các kim loại nặng
(NH4)2S + Pb(CH3COO)2
PbS + 2CH3COONH4
Có thể thay (NH4)2S bằng: Na2S, K2S…
1.2.6.3. Lƣu huỳnh đioxit (SO2)
Tính chất hoá học
- SO2 là oxit axit
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
17
Khoá luận tốt nghiệp
H2O + SO2
H2SO3
SO2 + 2NaOH
Na2SO3 + H2O
- SO2 là vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
2HBr 1 + H2S 6 O4
S 4 O2 + Br o2 + 2H2O
S 4 O2 + 2 H2S 2
3S o + 2H2O
Điều chế SO2
- Trong phòng thí nghiệm:
t
Na2SO3 H2SO4
Na2SO4 H2O SO2
o
- Trong công nghiệp:
t
S + O2
SO2
o
Đốt cháy S:
Đốt quặng sunfua kim loại:
t
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
o
1.2.6.4. Lƣu huỳnh trioxit (SO3)
Tính chất hoá học
- Là oxit axit:
SO3 + H2O
H2SO4
H<0
SO3 + 2NaOH
Na2SO4 + H2O
- SO3 kết hợp với HF, HCl tạo thành axit halogensunfonic
SO3 + HCl
HSO3Cl
- SO3 là chất oxi hoá mạnh, nó tƣơng tác với halogenua (nhất là iođua)
của các kim loại và không - kim loại giải phóng halogen.
1.2.6.5. Axit Sunfuric H2SO4
Tính chất hoá học của dung dịch axit H2SO4 loãng
H2SO4 là một axit mạnh, hai nấc.
Dung dịch H2SO4 loãng có các tính chất chung của axit
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
18
Khoá luận tốt nghiệp
- Tác dụng với kim loại hoạt động giải phóng khí hiđro
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2
- Tác dụng với bazơ
H2SO4 + 2NaOH
Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ
H2SO4 + CuO
CuSO4 + H2O
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn
H2SO4 + CaCO3
CaSO4 + H2O + CO2
Tính chất hoá học của H2SO4 đặc
- Tính oxi hoá mạnh
H2SO4 đặc, nóng oxi hoá đƣợc hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) và phi
kim nhƣ C, S, P,... và nhiều hợp chất.
6
6H2S O4đ + 2Fe
6
2H2S O4đ + S
6
o
H2S O4đ + 8HI
t
Fe 2 3 (SO4)3 + 3S 4 O2 + 6H2O
o
o
t
3 S 4 O2 + 2H2O
o
1
4I o2 + H2S 2 + 4H2O
Axit H2SO4 đặc, nguội làm Fe, Al, Cr,... bị thụ động hoá
- Tính háo nƣớc
H2SO4đ
Cn(H2O)m
nC + mH2O
CO2 + 2SO2 + 2H2O
Sau đó một phần: C + 2H2SO4đ
Điều chế H2SO4
Trong công nghiệp: H2SO4 đƣợc sản xuất bằng phƣơng pháp phòng chì
(1758) hay gọi là phƣơng pháp nitro hoá và phƣơng pháp tiếp xúc (1831).
- Phƣơng pháp phòng chì: cho phép điều chế H2SO4 nồng độ 60-70%
2NOHSO4
2SO2 + O2 + NO + NO2 + H2O
2H2SO4 + NO + NO2
2NOHSO4 + H2O
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
19
Khoá luận tốt nghiệp
- Phƣơng pháp tiếp xúc: gồm 3 công đoạn
t
2Fe2O3 + 8SO2
4FeS2 + 11 O2
o
(1) Sản xuất SO2:
t
SO2
S + O2
o
o
(2) Sản xuất SO3:
2SO2 + O2
450 C
V2O5
2SO3
(3) Sản xuất H2SO4
H2SO4.nSO3 (oleum)
H2SO4 + nSO3
(n+1)H2SO4
H2SO4.nSO3 + nH2O
1.2.6.6. Muối sunfat và nhận biết ion sunfat ( SO24 )
Muối Sunfat: Có 2 loại muối
- Muối trung hoà (muối sunfat): Na2SO4, BaSO4,…
- Muối axit (muối hiđrosunfat): NaHSO4, Ba(HSO4)2,…
Nhận biết ion sunfat: dùng ion Ba 2 tạo BaSO4 kết tủa trắng
H2SO4(dd) + BaCl2(dd)
BaSO4 + 2HCl(dd)
Na2SO4(dd) + BaCl2(dd)
BaSO4 + 2NaCl(dd)
1.3. Tính chất hoá học của Nitơ - Photpho
1.3.1. Tính chất hoá học của Nitơ
- Ở nhiệt độ thƣờng, nitơ khá trơ về mặt hoá học, chỉ tác dụng với Li.
6Li o + N o2
2Li 31 N 3
- Ở nhiệt độ cao, nitơ trở lên hoạt động hơn
+ Tính oxi hoá
Tác dụng với H2: N o2 + 3H o2
400600 C
2001000amt,Fe
o
2N 3 H 31
Tác dụng với các kim loại: Ca, Mg, Al,...
600 C
N o2 + 3Mg o
Mg 32 N 2 3
o
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
20
Khoá luận tốt nghiệp
o
3000 C
ˆ ˆ iÖˆ†
N2 + O2 ‡ˆ ˆtialöa®
ˆˆ
n
+ Tính khử:
2NO
1000 C
N2 + CaC2
C + CaCN2
o
1.3.2. Điều chế N2
- Trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân muối amoni nitrit
t
NH4NO2
N2 + 2H2O
o
t
N2 + NaCl + 2H2O)
(Hoặc NH4Cl bh + NaNO2 bh
o
- Trong công nghiệp: Chƣng cất phân đoạn không khí lỏng.
1.3.3. Một số hợp chất của Nitơ
1.3.3.1. Amoniac (NH3)
- Tính bazơ yếu
+ Tác dụng với nƣớc tạo dung dịch bazơ yếu
NH3 + H2O
+
NH 4
+ OH
NH4Cl
+ Tác dụng với axit: NH3 + HCl
Al(OH)3 + 3NH 4
+ Tác dụng với muối: Al + 3NH3 + 3H2O
+
3
2
2
- Khả năng tạo phức với một số ion: Cu , Ag , Zn ,...
[Cu(NH3)4](OH)2
Cu(OH)2 + 4NH3
- Tính khử
+ Tác dụng với O2
t
4N3H3 3Oo2
2No2 6H2O2
o
800900 C
4N 3H3 5Oo2
4N 2O 2 6H 2O 2
Pt
o
i ami ¨ng
2N- 3H3 + 2Oo2 ¾ sî¾
¾¾
® NH 4N + 5O3 + H2O- 2
muéi Pt
+ Tác dụng với halogen
2N3H3 3Clo2
No2 6HCl1
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
21
Khoá luận tốt nghiệp
4N3H3 3F2o
N3F31 3NH 4F1
I2 tác dụng với dung dịch NH3 tạo kết tủa đen (NI3.NH3)
+ Tác dụng với oxit kim loại
t
3Cu 2O 2N3H3
No2 3H2O 3Cu o
o
- Phản ứng thế nguyên tử H trong phân tử NH3 lần lƣợt bằng các kim
loại hoạt động tạo thành amiđua (NH2 ), imiđua (NH 2 ), nitrua (N 3 )
300 C
2Na 2NH3
2NaNH 2 H 2
o
800900 C
2Al 2NH3
2AlN 3H 2
o
Điều chế NH3
- Trong phòng thí nghiệm
t
2NH4Cl Ca(OH)2
2NH3 CaCl2 2H2O
o
- Trong công nghiệp
400600 C
2NH3(k)
N 2(k) 3H 2(k) 2001000atm,Fe
o
1.3.3.2. Muối amoni (NH4 )
Tính chất hoá học
- Tất cả các muối amoni đều tan trong nƣớc và bị thuỷ phân
NH4 H2O
NH3 H3O
- Tác dụng với dung dịch kiềm
t
(NH4 )2 SO4 2NaOH
Na 2SO4 2NH3 2H2O
o
- Dễ bị nhiệt phân
+ Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hoá khi đun nóng bị
phân huỷ thành NH3
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
22
Khoá luận tốt nghiệp
t
NH 4Cl(r)
NH3(k) HCl(k)
o
t
(NH 4 )2 CO3
NH3(k) NH 4HCO3
o
t
NH 4HCO3
NH3 CO2 H 2O
o
+ Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hoá nhƣ HNO3, HNO2 khi bị
nhiệt phân cho ra N2, N2O, H2O
t
NH 4 NO2
N 2 2H 2O
o
t
NH 4 NO3
N 2O 2H 2O
o
1.3.3.3. Nitơ đioxit NO2
- Là chất khí màu nâu đỏ, dễ trùng hợp tạo thành N2O4 nên tồn tại cân
bằng:
2NO2
N2O4
- NO2 là anhiđrit của axit nitric và axit nitrơ
2NO2 H 2 O
HNO 2 HNO3
2NO2 2NaOH
NaNO 2 NaNO 3 H 2O
- NO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá
2N 4 O2 7H o2
2N 3 H3 4H 2 O
N 4 O2 2Cu o
Cu 21O N 2 O
N 4 O2 C2 O
C4 O2 N 2 O
O3o 2N 4 O2
N 25 O52 Oo2
H 2 O2 2N 4 O2
2HN 5O3
1.3.3.4. Axit nitric (HNO3)
Tính chất hoá học
- Tính axit
HNO3 là axit mạnh
HNO3 H2O
H3O NO3
+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
+ Tác dụng với oxit bazơ
2HNO3 CuO
Cu(NO3 )2 H2O
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
23
Khoá luận tốt nghiệp
+ Tác dụng với bazơ
HNO3 NaOH
NaNO3 H2O
+ Tác dụng với muối
CaCO3 2HNO3
Ca(NO3 ) 2 H 2O CO 2
+ Tác dụng với kim loại
Fe +
2HNO3 (rất loãng) ¾ ¾
® Fe(NO3)2 + H2
- Tính oxi hoá mạnh
+ Với kim loại
sản phẩm khử
HNO3 oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
khác nhau tuỳ thuộc nồng độ HNO3 và tính khử của kim loại.
M HNO3
muối + H2O +X(NO2, NO, N2O, N2, NH4 ,...)
(Muối ở trạng thái hoá trị cao nhất)
Fe + 4HNO3(l) ¾ ¾
® Fe(NO3)3 + NO
+ 2H2O
Al, Fe, Cr,... bị thụ động hoá trong HNO3 đặc, nguội.
+ Với phi kim
HNO3 đặc oxi hoá đƣợc nhiều phi kim nhƣ C, S, P,... đƣa phi kim lên
trạng thái oxi hoá cao nhất.
t
So 6HN5O3đ
H2S6O4 6N4O2 2H2O
o
+ Với hợp chất
3S + 2NO + 4H2O
3H2S + 2HNO3(loãng)
Nhiều chất hữu cơ bị phá huỷ hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với axit HNO3 đặc.
Điều chế HNO3
- Trong phòng thí nghiệm:
KNO3(rắn) + H2SO4(đặc) ¾ ¾
® KHSO4+ HNO3
- Trong công nghiệp: đi từ NH3, gồm 3 giai đoạn:
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
24
Khoá luận tốt nghiệp
(1)
Pt
4NH 3 5O 2
4NO 6H 2 O
800 900o C
(2)
2NO O 2
2NO 2
(3)
4NO 2 O 2 2H 2 O
4HNO3
1.3.3.5. Muối nitrat ( NO3 )
- Tất cả các muối nitrat đều tan trong nƣớc
- Có tính oxi hoá trong môi trƣờng axit
3Cu 8H 2NO3
3Cu 2 2NO H 2O
(N 5
N 2O; N 4O 2 ; N o2 ; N 21O; N 3H 4 )
- Dễ bị nhiệt phân
+ Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (K, Na,...) bị phân huỷ
thành muối nitrit và oxi:
t
2KNO3
2KNO2 O2
o
+ Muối nitrat của Mg, Zn, Fe, Pb, Cu,... bị phân huỷ thành oxit kim loại
tƣơng ứng, NO2 và O2:
t
2Cu(NO3 )2
2CuO 4NO2 O2
o
+ Muối nitrat của Ag, Au, Hg,... bị phân huỷ thành kim loại tƣơng ứng
t
2AgNO3
2Ag 2NO2 O2
o
NO2 và O2:
1.3.4. Tính chất hoá học của Photpho
Tính oxi hoá
Khi đun nóng P tƣơng tác với nhiều kim loại tạo thành photphua.
Po 3Na o
Na 31P3
Tính khử (tính chất cơ bản)
5 2
t
- Với Oxi 4 Po + 5 Oo2 (đủ hoặc dƣ)
P2 O5
o
4 Po +
3 Oo2 (thiếu)
3 2
t
P2 O3
o
- Với halogen 2Po 3Clo2
2P3Cl31
- Với các chất oxi hoá khác
Trần Thị Vân Anh – K32B – Khoa Hoá
25