Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

De kiem tra CHKII Toan Tieng Viet lop 3 2010 2011 VAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.7 KB, 7 trang )

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GÒ QUAO
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC B2
NĂM HỌC 2010 – 2011
Họ và tên hs : …………………………………………
KHỐI 3
Lớp 3/ …
MÔN : TIẾNG VIỆT
Thứ tư ngày 18 tháng 05 năm 2011
ĐIỂM

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

Đọc: ……
Viết : ……
TB: ……
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng : (6 điểm)
- HS bốc thăm chọn và đọc một đoạn khoảng 70-80 tiếng trong các bài sau :
Bài 1 : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (SGK TV3/Tập 2 trang 94)
Bài 2 : Người đi săn và con vượn (SGK TV3/Tập 2 trang 113; 114)
Bài 3 : Cuốn sổ tay (SGK TV3/Tập 2 trang 118; 119)
Bài 4 : Cóc kiện Trời (SGK TV3/Tập 2 trang 122; 123)
HS trả lời một đến hai câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc do GV lựa chọn.
2/ Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm)
ONG TH
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn ròp. Ong thức dậy rất
sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước
ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn xung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ
phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ rộng thênh thang.
Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của


ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong
Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kòp lách mình. Thằng Quạ
Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kòp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
a) Tổ ong mật nằm ở đâu ?
Trên ngọn cây.
Trong gốc cây.
Trên cành cây.
b) Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì ?
Để đi chơi cùng Ong Thợ.
Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
Để toan đớp nuốt Ong Thợ.


c) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá ?
Ông mặt trời nhô lên cười.
Con đường trước mặt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
d) Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở”. Thuộc mẫu câu nào em đã
học ?
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
B/ KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1/ Chính tả (Nghe - viết). (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (từ Khi đi qua những cánh đồng … đến chất
quý trong sạch của trời)
Bài “Quà của đồng nội” (SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 127; 128)

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…
Lỗi
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2/ Tập làm văn : (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn từ 7 – 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần
bảo vệ môi trường.
Bài làm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GÒ QUAO

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2010 – 2011

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC B2

Họ và tên hs : …………………………………
Lớp 3/ …..

ĐIỂM

KHỐI 3
MÔN : TOÁN
Thứ sáu ngày 20 tháng 05 năm 2011

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

Câu 1. Viết (theo mẫu) : (1 điểm)
Viết số
58 760

35 638

Đọc số
Năm mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi
………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………

Bốn mươi lăm nghìn sáu trăm linh năm

88 769

..........................................................................................................................................................................................................................

……………………………..

Một trăm nghìn

Câu 2. (2 điểm)
a) >
<
=

?

a) 76 536 … 67 653
b) 54 366 … 54 360 + 8

b) Viết các số 52 671; 52 761; 52 716; 52 617 theo thứ tự từ lớn đến bé :
-------------------------------------------------------------------------------------------Câu 3. Đặt tính rồi tính : (2 điểm)

52379 + 38421
73581 – 36029
4635 x 4
6336 : 9
---------------------------------------------------------------------------------


------------------------------Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (3 điểm)

-----------

a) Trong cùng một năm, ngày 29 tháng 4 là thứ sáu thì ngày 1 tháng 5 là :
A. Thứ bảy

C. Chủ nhật

B. Thứ hai

D. Thứ ba

b) Từ 8 giờ kém 5 phút đến 8 giờ 15 phút là :
A. 5 phút

C. 10 phút

B. 15 phút

D. 20 phút

c) Cho hình vuông có cạnh 5 cm, diện tích hình vuông đó là :

A. 25 cm2

C. 24 cm2

B. 20 cm2

D. 15 cm2

Câu 5. Có 36l mật ong đựng đều trong 6 can. Hỏi có 54l mật ong thì đựng
đều vào mấy can như thế ? (2 điểm)
Tóm tắt
Bài giải
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KHỐI 3
MÔN : TOÁN

Câu 1. (1 điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,25 điểm.
Viết số
58 760
35 638
45 605
88 769
100 000

Đọc số
Năm mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi
Ba mươi lăm nghìn sáu trăm ba mươi tám

Bốn mươi lăm nghìn sáu trăm linh năm
Tám mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi chín
Một trăm nghìn

Câu 2. (2 điểm)
Câu a. Mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm.
76 536 > 67 653
>
<
=

?

54 366 < 54 360 + 8

Câu b. Viết đúng được 1 điểm
Viết các số 52 671; 52 761; 52 716; 52 617 theo thứ tự từ lớn đến bé :
52 761; 52 716; 52 671; 52 617
Câu 3. (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
52379 + 38421
73581 – 36029
4635 x 4
6336 : 9
52379
73581
4635
6336 9
+

-


x

38421
36029
4
90800
37552
18540
Câu 4. (3 điểm) Làm đúng mỗi câu được 1 điểm.

036 704
0


a) Câu C. Chủ nhật
b) Câu D. 20 phút
Câu 5. Giải toán : (2điểm)
Tóm tắt
Bài giải

c) Câu A. 25cm2

36 l : 6 can
54 l : … can ?

Số lít mật ong trong mỗi can là :
36 : 6 = 6 (l)
Số can cần có để đựng 64 lít mật ong là :
54 : 6 = 9 (can)

Đáp số : 9 can.
Viết được mỗi câu lời giải tương ứng với một phép tính đúng được 1 điểm.
Viết đầy đủ đáp số (thiếu đáp số trừ 0,25 điểm; sai tóm tắt trừ 0,25 điểm)

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KHỐI 3
MÔN : TIẾNG VIỆT

I/ Kiểm tra đọc (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng (6 điểm)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (3 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa (1 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm)
2/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm
a) Trong gốc cây
b) Để toan đớp nuốt Ong Thợ
c) Ông mặt trời nhô lên cười
d) Ai làm gì ?
II/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Viết chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn
(5 điểm)
- Bài viết sai 1 lỗi (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy
đònh), trừ 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn (5 điểm)
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được một đoạn văn ngắn theo theo yêu cầu ở đề bài.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.


+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả, cách trình bày mà
GV có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.



×