Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

ông đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 27 trang )

GIÁO ÁN DỰ THI
Môn: Ngữ văn 8
Giáo viên: Trương Thị Khoa
Trường:THCS Trần Phú
Năm học: 2009 - 2010

1


2


Kiểm tra bài cũ:



Đọc bài thơ: Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà.
Tâm sự của tác giả qua bài thơ?

3


4


Tiết 66

ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
5



I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Vũ Đình Liên (1913 - 1996)
nhà thơ, nhà giáo, nhà
nghiên cứu văn học.
- Thơ mang nặng lòng thương
người và niềm hoài cổ.
- “Ông đồ” sáng tác 1936, bài
thơ nổi tiếng nhất của Vũ
Đình Liên.
6


I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Đọc, chú thích:

7


Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mưc tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét

Như phượng múa rồng bay
8


Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu…
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
9


Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?

10


I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:

a. Đọc, chú thích:
b. Bố cục:
- Khổ 1+2 : Hình ảnh ông đồ thời đắc ý

- Khổ 3+4: Hình ảnh ông đồ thời tàn
- Khổ 5: Tình cảm nhớ tiếc của nhà thơ.
c. Thể thơ và phương thức biểu đạt:
* Thể thơ: ngũ ngôn trường thiên
* Phương thức biểu đạt:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D
D.D. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự.
sự .
11


II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý :

Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mưc tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua
12


Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ Nho
- Hoa đào nở
- Phố đông người
- Lại thấy ông đồ
- Giấy đỏ, mực tàu

Cảnh đông vui,
nhộn nhịp, rực rỡ.
-

13


Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay

-So sánh
-Tài viết chữ Nho nhanh,
đẹp, được quý trọng.
=>Thời kì huy hoàng

14


2. Ông đồ thời tàn:
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu…
Ông đồ vẫn ngồi đấy
15
Qua đường không
ai hay,



2. Ông đồ thời tàn:
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
+ So sánh
+ Đối lập
+ Câu hỏi tu từ



Ông đồ cô đơn, lạc lõng
Thời thế đã đổi thay.
16


Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
* Giấy buồn
* Nghiên sầu

* Phép nhân hoá
* Phép đối xứng

Cảnh vật thấm đẫm
nỗi buồn – sầu của
ông đồ
17



Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
- Nghệ thuật đối lập:
ngồi đấy > < không ai hay

- Cảnh cũ người xưa.
- Ông đồ già lạc lõng, cô
đơn
=> Người đời lãng quên
18


Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay
=>Sự tàn phai, rơi rụng.

+ sáng tạo ngôn từ
+ hình ảnh ẩn dụ

=> Tàn tạ của cảnh, của
người, của một thời.

19


3. Tiếc nhớ của tác giả:
- Kết cấu đầu cuối tương ứng.
- Ông đồ già -> ông đồ xưa
- Câu hỏi tu từ.
Người muôn năm cũ, hồn


Thương cảm “ cái di tích tiều
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?

tụy đáng thương của một thời
tàn ” .

20


III. TỔNG KẾT:
1. Về nội dung:
Dòng nào dưới đây nói đúng nhất nội
dung tư tưởng của bài thơ?
A. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương của ông đồ.
B. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương, nuối tiếc của tác giả đối
với một lớp người, với một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp của
dân tộc.
C. Bài thơ thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó
toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang
tàn tạ, một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp đang bị lãng quên và
nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa.
21


2. Về nghệ thuật:
Đáp án nào đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài

thơ Ông đồ?

A. Thủ pháp tương phản, kết hợp với nhân hoá, ẩn dụ đã tạo nên
nhiều hình ảnh gợi cảm, thể hiện một bút pháp nghệ thuật điêu
luyện.
B. Thể thơ ngũ ngôn vừa phù hợp với lối kể chuyện, vừa thích hợp để
diễn tả tâm tình.
C. Kết cấu đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề tác
phẩm: quá trình tàn tạ, suy sụp của nền Nho học.
D. Kết hợp giữa bút pháp lãng mạn hoài cổ với hiện thực trữ tình.
E. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, giàu
sức gợi.
F. Tất cả đều đúng.
22


Ghi nhớ:
Bài thơ ngũ ngôn bình dị
mà cô đọng thể hiện tình
cảnh đáng thương của “ông
đồ”, qua đó toát lên niềm
cảm thương chân thành
trước một lớp người đang tàn
tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ,
người xưa của nhà thơ.

23


24



IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài thơ có bao nhiêu câu nghi
vấn? Những câu nghi vấn đó
có vai trò, chức năng gì?
Bài tập 2:
Viết đoạn văn thuyết minh về
thú chơi chữ tao nhã của
người Việt Nam.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×