Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

SINH lý BỆNH đại CƯƠNG CHỨC NĂNG GAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 6 trang )

SINH LÝ BỆNH
ĐẠI CƯƠNG CHỨC NĂNG GAN
I-

ĐẠI CƯƠNG


Gan đứng vị trí cửa ngỏ, nối liền ống tiêu hóa với toàn bộ cơ thể.

Gan tích lũy và chuyển hóa hầu hết các chất được hấp thu ở ruột & cung cấp những chất
cần thiết cho cơ thể.

Chức năng gan được thực hiện nhờ:
 2 loại tế bào: tế bào nhu mô gan và tế bào Kupffer.
 Máu qua gan lớn.

Khả năng hoạt động bù và tái sinh của tế bào gan rất lớn  khó đánh giá chức năng gan
qua các xét nghiệm và không có xét nghiệm riêng lẻ nào đánh giá toàn bộ chức năng gan.

Các chức năng gan:
 Tuần hoàn,
 khử độc,
 chuyển hoá,
 tạo và đông máu.
 cấu tạo và bài tiết mật,

Gan có nhiều chức năng gan và có liên quan chặt chẽ với nhau.



II1-



NGUYÊN NHÂN RỐI LOẠN CHỨC NĂNG GAN
Các yếu tố bên ngoài
Nhiễm khuẩn

Virus

 Vi khuẩn (lao, E.Coli, …)
 Ký sinh trùng (sốt rét,
amip, giun, …)
2- Yếu tố bên trong
Ứ mật

 Sỏi đường mật,
viêm xơ đường mật,
…  ứ mật  dãn
đường mật+nhiễm
khuẩn  phá hủy tế
bào gan  xơ gan

Sinh lý bệnh – miễn dịch

 HBV, HCV.

Ứ trệ tuần hoàn - ứ máu

 Tắc tĩnh mạch trên gan
 Tắc tĩnh mạch gan
 Do tim
 tế bào gan thiếu oxy 

xơ gan

Nhiễm độc

 Chì, đồng, phosphor, rượu.

Rối loạn chuyển hóa

 Do thiếu hay thừa enzyme nội bào
hoặc chuyển hóa các chất.
 Bệnh gen lặn NST thường  rối
loạn chuyển hóa Fe.
 Tích tụ hemosiderin+hemofuschin
trong gan/cơ thể xơ gan

1


III-

RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CỦA GAN

A. RỐI LOẠN TUẦN HOÀN GAN
 Máu tới gan do 2 nguồn cung cấp: động mạch gan và tĩnh mạch cửa (tĩnh
mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch mạc treo tràng dưới, và tĩnh mạch lách).
↓ lưu lượng tuần
hoàn tại gan

Ứ máu
tại gan


Bình
thường
Nguyên nhân

 Cản trở
dòng máu
về tim
phải: suy
tim phải,
tâm phế
mạn, chèn
ép, …

 Gan thiếu oxy → VDM
(Vaso-Dilatator Material)
 → dãn mạch → ↓ HA.

 Gan to
đàn xếp →
gan to,
rắn, bờ
sắc, không
đau.

Hậu quả

 ↓ lưu lượng tuần hoàn
chung: sốc, trụy tim mạch.
 ↓ lưu lượng tuần hoàn

cục bộ: co thắt động mạch
gan, co thắt tĩnh mạch cửa.

↑ áp lực tĩnh mạch
cửa
 Gan dự trữ máu, làm ↓ áp
lực tĩnh mạch chủ dưới khi
áp lực đó ↑.
 6-10cm nước; bệnh lý 2530 cm nước.
 HA tĩnh mạch toàn thân ↑
hoặc do tắc hệ thống tĩnh
mạch cửa: xơ gan, u chèn ép,


 Tổ chức xơ phát triển,
tuần hoàn bên ngoài gan
phát triển như:
 Căng phồng tĩnh mạch
thực quản: khi vỡ gây nôn
máu tươi.
 Trĩ , khi vỡ tiêu cóa
máu tươi theo phân.
 Tuần hoàn bàng hệ:
tĩnh mạch ngoằn ngoèo nổi
dưới da bụng.

Dịch báng

 ↑ áp lực thủy tĩnh
 ↑ tính thấm thành

mạch
 ↓ áp lực keo 
không kéo nước vào
mạch.
 Không phân hủy
ADH,Aldosteron
 Cường Aldosteron
thứ phát [kích hoạt hệ
thống rennin].

 Chọc dịch khi ảnh
hưởng đến các tạng
khác, chọc từ từ,
không quá 2 lít dịch
 [cố chướng, chứa
dịch trong bụng, rối
loạn chức năng sinh
dục].

 ↑ áp lực vòng nối thực quản giữa tĩnh mạch vành vị của
hệ thống cửa với tĩnh mạch đơn của hệ thống chủ, đổ
về tĩnh mạch chủ trên  căng phồng tĩnh mạch thực
quản.
 ↑ áp lực vòng nối ở trực tràng giữa tĩnh mạch trĩ trên
của hệ thống cửa với tĩnh mạch trĩ giữa và dưới của hệ
chủ đổ về tĩnh mạch chủ dưới  trĩ.
 ↑ áp lực vòng nối ở quanh rốn giữa tĩnh mạch rốn và
cạnh rốn của hệ thống cửa với tĩnh mạch thượng vị và
hạ vị của tĩnh mạch chủ dưới  tuần hoàn bàng hệ.


Dịch báng trong xơ gan là dịch bán toàn thể, có thể
chèn ép các cơ quan trong ổ bụng.

Nước bán là dịch thấm, phản ứng rivalta (-),
[protein]/dịch=1000mg/l  chọc dịch bán liên tục có lợi  gây thiếu protein  sụt cân nhanh.
Sinh lý bệnh – miễn dịch

2


B. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CỦA GAN
1- Rối loạn chuyển hóa protid
↓ tổng hợp protid

↓ phân hủy Protid

 Albumin ↓, tỷ lệ A/G đảo ngược (<1).
 nhất là protid từ ống tiêu hóa  vào máu →
 Yếu tố II VII IX X, fibrinogen, …  dễ bị
dị ứng, …
xuất huyết dưới da và chảy máu.
2- Rối loạn chuyển hóa lipid

Thiếu muối mật → đầy bụng, khó tiêu

Tế bào gan nhiễm mỡ:
 Do ↓ sản xuất appoprotein-vận chuyển mỡ trong máu.,
 lượng acid béo quá lớn: chế độ ăn, thuốc, hóa chất huy động mỡ, …

↓ hấp thu, ↓ tân tạo mỡ từ protid và glucid  lượng mỡ trong cơ thể ↓ nhanh.


Triglycerid, lipoprotein ↓

↓ hấp thu vitamin A, D, E, K  khô mắt, còi xương chảy máu. [tiêm vit UNG THƯ hàng
ngày].

[thiếu muối mật  đầy bụng, khó tiêu].

3- Rối loạn chuyển hóa glucid

↓ khả năng dự trữ Glucose
 Trong và sau bữa ăn: Glucose chậm được hấp
thu → Glucose ↑ kéo dài trong máu
 Xa bữa ăn: Glycogen dự trữ ↓ nên dễ hạ
đường huyết.

↑ các sản phẩm chuyển hóa trung gian
acid lactid, acid pyruvic, …
4- Rối loạn chuyển hóa muối nước

Phù do ↓ áp lực keo, ↑ áp lực thủy tĩnh, …

Do ↓ phân hủy ADH (giữ nước), aldosteron
(giữ muối và kéo theo nước).

C. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CHỐNG
ĐỘC
1- Chức năng chống độc của gan

Chống độc bằng 2 cách:

 cố định (nhờ tế bào nhu mô gan và Kuffer )-thải trừ (nước tiểu, phân).
 thực hiện các phản ứng hóa học chuyển chất độc thành chất không độc.
2- Rối loạn chức năng chống độc của gan

↓ phân hủy hormon sinh dục (teo tinh hoàn, dãn mạch, mất kích dục tính), vỏ thượng thận (giữ
nước và giữ muối), …

↓ cố định chất màu, vi khuẩn…

↓ chuyển chất độc thành không độc như Bilirubin tự do, NH3, acid benzoic….
Indol ( các chất có gốc phenol
+ H2 SO4 → KaliphenolSulfonate
Scatol
𝐷𝑖𝑎𝑚𝑖𝑛 𝑜𝑥𝑦𝑙𝑎𝑠𝑒
 Histamin
Imidazole Acelatedehydt → Imidazole Acetic acid


 Serotonin

𝑀𝑜𝑛𝑜𝐴𝑚𝑖𝑛𝑜𝑂𝑥𝑦𝑑𝑎𝑠𝑒

 Adrenaline

Acid 5 hydroxy Acetic

𝐶𝑎𝑡𝑒𝑐 ℎ𝑜𝑜𝑥𝑦𝑚𝑒𝑡 ℎ𝑦𝑙𝑡𝑟𝑎𝑛𝑠𝑓𝑒𝑟𝑎𝑠𝑒

Sinh lý bệnh – miễn dịch


MetaAdrenalinse → Acid 3 Methy 4 hydroxymandelic
3


D. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CẤU TẠO VÀ
BÀI TIẾT MẬT
1- Chuyển hóa sắc tố mật

Sắc tố mật từ nguồn hemoglobin giáng hóa và
một phần từ nhân porphyrin.

2-

Rối loạn chuyển hóa sắc tố mật

a. Định nghĩa

Vàng da do sắc tố mật ↑ cao và ngấm vào da,
niêm mạc.

b. Phân loại

Đặc điểm

Nguyên nhân

Khái
niệm

Vàng da do nguyên

nhân trước gan

 Là vàng da do ↑ tán huyết
nên hemoglobin được chuyển
thành bilirubin tự do quá
nhiều vượt quá khả năng bình
thường của tế bào gan.
 Nhiễm khuẩn: liên cầu,
xoắn cầu khuẩn, …
 Ký sinh trùng: sốt rét, …
 Nhiễm độc:
phenylhydrazin, …
 Truyền nhầm nhóm máu.

 Bilirubin tự do ↑ cao trong
máu nhưng không có trong
nước tiểu.
 Bilirubin kết hợp,
urobilinogen, sterobilinogen ↑
nhẹ.
 Phân sẫm màu.

Sinh lý bệnh – miễn dịch

Vàng da do tổn
thương gan

Vàng da do nguyên
nhân sau gan


 Do RL vận chuyển
Bilirubin tự do đến màng TB
gan [di truyền]: vàng da do
tính chất di truyền Gilbert do
thiếu protein tải (ligand và
protein Z) nội bào kết hợp ↓
hoạt tính men uridyl
glucuronyl transferase 
bilirubin tự to ↑.
 Do RL qt chuyển Bilirubin
tự do sang Bilirubin kết hợp
[di truyền]: bệnh Crigler
Najjara do thiếu men enzyme
glucuronyl transferee.
 Do tổn thương TB gan và
rối loạn bài tiết mật  ↑
bilirubin tự do và kết hợp,
phân nhạt màu.

 Cơ học (sỏi ống mật, giun
chui ống mật, u đầu tụy, …)
 Viêm sẹo, dây chằng
 Rối loạn thần kinh thực vật
 tắc mật.

 Tắc mật  mật không xuống
ruột  vào máu  vàng da đậm
+ sốt + đau + ngứa + phân nhạt
màu + nước tiểu vàng.
 Xét nghiệm máu: cholesteron,

acid mật và bilirubin kết hợp, tự
do ↑.
4


E.





IV-

RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TẠO VÀ ĐÔNG MÁU
Gan là nơi tổng hợp:
protein cần thiết cho sự tạo hồng cầu.
hấp thu và dự trữ các vitamin tan trong mỡ, vitamin B12, acid folic
sản xuất các yếu tố đông máu, phức hợp prothrombin, fibrinogen, dự trữ vitamin K…
 gan suy có thể thấy các biểu hiện thiếu máu và chảy máu.

SUY GAN
 Là tình trạng gan không còn chức năng của nó, ảnh hưởng lên hoạt động
cơ quan khác.

1-

Suy gan cấp tính
Suy gan tối cấp

Suy gan cấp


Suy gan bán cấp

2


<=1 tuần
<=3 tuần
<=2-3 tháng
Suy gan mãn tính
Bị bệnh gan kéo dài  nhu mô gan tổn thương  ành hưởng chức năng gan.
Gây rối loạn: chức năng tiêu hóa, tuần hoàn, muối nước, thần kinh.

V-

HÔN MÊ GAN

A. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG

Chân tay run rẩy

Phản xạ ↑

↓ ý thức

Mơ màng
B. CƠ CHẾ HÔN MÊ GAN
1- 1. ↑ NH3 trong máu






Nói lắp bắp
Co giật
Hôn mê

NH3 nội sinh(khử acid amin)
NH3 ngoại sinh(do vi khuẩn đường ruột gây ra)

Gan chuyển: NH3 + NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O NH3: 0.02-0.18mg/100ml.

Hôn mê gan: [NH3]/máu = 0.54mg/100ml; đặc biệt trong bệnh về đường tiêu hóa, vi khuẩn
làm ↑ sinh NH3 ngoại sinh không bị hủy bởi gan  NH3/máu ↑ cao.
 Hơi thở BN có mùi khai.
2- ↑ chất dẫn truyền thần kinh giả


NH3 (7-8g/24h) →

a. Các chất dẫn truyền thần kinh

Các dây thần kinh dẫn truyền bằng acetyl cholin: dây thần kinh phó giao cảm, thần kinh
vận động cơ vân.

Các dây thần kinh dẫn truyền bằng serotonin: nhân ở vùng hệ thống võng của thân não.

Các dây thần kinh dẫn truyền bằng catecholamine:
 Hệ thống dẫn truyền bằng dopamine: hệ thống vận động ngoại tháp tại não giữa và hạ
khâu não.

 Bằng noradrenalin: đường dẫn truyền tiểu não đối với dây thần kinh thực vật.
 Bằng adrenalin: dây thần kinh giao cảm ngoại vi.

Sự chuyển hóa các chất dẫn truyền thần kinh thuộc hệ thống catecholamine: thyrosin 
dopa  dopamine  adrenalin  noradrenalin.
Sinh lý bệnh – miễn dịch

5


b. Các thay đổi trong hôn mê gan

Có sự thay đổi thành phần chất dẫn truyền thần kinh trong hệ thần kinh trung ương
nên ức chế sự dẫn truyền kích thích qua synap thần kinh.

Hôn mê gan:
 ↓ dopamine và noradrenalin trong tổ chức não.
 ↑ tích trữ các dẫn xuất bất thường như octopamin, phenyl ethacnolamin – chất dẫn
truyền thần kinh giả thay thế chất dẫn truyền thần kinh thật  múa vờn.



Trong suy gan, phenylalamin sẽ:
 không bị đào thải
 cạnh tranh với thyroxin

 oxy hóa

 Tích lại ở các tổ chức thần kinh
chất dẫn truyền thần kinh giả.

 Tích ở não  hội chứng tâm thần kinh mất ý thức, run tay (do Octopamin thay
dopamine).
 Tích lũy ngoại vi:
+ Adrenalin bị thay thế.
+ ↓ trương lực tiểu động mạch.
+ Mở các mạch tắc ngoại vi bớt máu cho nội tạng
 Hội chứng thiểu năng thận.
3- Mất cân bằng trong các chất dẫn truyền thần kinh kích thích - ức chế

GABA (Gama aminobutyric acid) ↑ cao gây ức chế não.








vi khuẩn đường ruột
gan tổn thương → tạo nhiều GABA → thoát khỏi sự bát hoạt của gan →
thông nối cửa chủ
→ vượt qua hàng ráo máu não → ức chế tình trạng ý thức ở sau synap.

Điều kiện thuận lợi của cơ chế hôn mê gan:
↓ glucose máu.
Phù tổ chức não.
Không cố định và thải trừ cá sản phẩm độc từ ống tiêu hóa.
Suy sụp cơ thể.

Sinh lý bệnh – miễn dịch


6



×