Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề Cương Địa lý Thi HK2 Trường THPT Tịnh Biên 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.53 KB, 5 trang )

Trường THPT Tònh Biên
Bộ Đề Cương
ôn thi HKII khối 11

Năm học 2010-2011

LIÊN BANG NGA
Tiết 2: Kinh Tế
 Vai trò của Liên Bang Nga trong Liên Bang Xơ Viết trước đây:
 Liên Bang Nga đã từng là trụ cột của Liên Bang Xơ Viết:
 Sau cách mạng tháng 10 nước Liên Bang Xơ Viết đc thành lập
 Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong Liên Xơ: sản phẩm cơng-nơng nghiệp chiếm tỉ trọng
cao so với tồn Liên Xơ: than đá:56,7%, dầu mỏ: 87,2%, điện: 65,7%.
 Những khó khăn trong thập niên 90 của thế kỉ XX của nền Kinh tế Liên Bang Nga:
 Do cơ chế kinh tế cũ và yếu kém nên Liên Xơ sụp đổ.
 Biểu hiện: tốc độ tăng trưởng GDP âm, sản lượng các ngành kinh tế giảm, đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn, vị trí trên trường quốc tế bị suy giảm, tình hình kinh tế chính trị, xã hội bất ổn,…
 Thành tựu kinh tế của Liên Ban Nga từ sau năm 2000:
 Vượt qua khủng hoảng, nền kinh tế phát triển ổn định:
 Sản lượng các ngành kinh tế tăng
 Dự trũ ngoại tệ lớn thứ tư Thế Giới
 Thanh tốn xong các khoản nợ nước ngồi từ thời Xơ Viết
 Giá trị xuất siêu ngày càng tăng, đời sống nhân dân đc cải thiện
 Vị thế Liên Bang Nga ngày càng cao trên trường Quốc Tế.

NHẬT BẢN
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế:
 Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên Nhật Bản với phát triển kinh tế:
 Địa hình: 80% là đồi núi thấp, đồng bằng nhỏ hẹp ven biểnkhó khăn để phát triển nơng nghiệp
 Sơng ngòi: ngắn, dốc  thuận lợi để phát triển thủy điện
 Đường bờ biển dài, khúc khuỷu tạo nhiều vũng vịnh phát triển xây dựng cảng biển, du lịch


 Nơi có dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo ngư trường lớn về hải sản,…
 Khí hậu: Bắc: ơn đới, Nam: cận nhiệt đới phát triển đa dạng sản phẩm nơng nghiệp.
 Khó khăn:
o Nghèo khống sản  thiếu ngun liệu
o Thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần,…  gây thiệt hại về người và của,…(do nằm trong vành đai TBD).
 Chứng minh dân số Nhật Bản đang già hóa:
 Nhật Bản có tốc độ gia tăng dân số hẳng năm thấp và đang giảm dần, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
thấp (năm 2005 là 0,1%), với cơ cấu dân số:
 Dưới 15 tuổi: 1950 chiếm 35,4% đến 2005 còn 13,9% giảm 21,5%
 65 tuổi trở lên: 1950 chiếm 5% đến 2005 chiếm 19,2% tăng 14,2%
→Dân số Nhật Bản đang già hóa.
 Vì sao giai đoạn 1955 – 1973 nền kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ cao:
 Do những chính sách đúng đắn:
 Chú trọng đầu tư hiện đại hóa cơng nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới
 Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, trọng điểm theo từng giai đoạn.
 Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở
sản xuất nhỏ, thủ cơng.
Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế:
 Nhật Bản có nền cơng nghiệp phát triển cao:
Trang 1


Trường THPT Tònh Biên
Bộ Đề Cương
ôn thi HKII khối 11

Năm học 2010-2011

 Sản lượng cơng nghiệp đứng thứ 2 thế giới
 Chiếm 30% về giá trị GDP

 Cơ cấu: đa dạng, với đủ các loại ngành kể cả những ngành khơng có lợi thế về tại ngun
 Xu hướng: giảm cơ cáu tủ trọng cơng nghiệp truyền thống tăng tỉ trọng cơng nghiệp hiện đại.
 Với các ngành cơng nghiệp phân bố ở miền Đơng, tập trung trên đảo Hoonssu và ven biển Thái Bình Dương
 Có các ngành cơng nghiệp hàng đầu thế giới như:
o Sản xuất oto chiếm khoảng 25% sản lượng oto của thế giới và xuất khẩu 50% số lượng sản xuất ra
o Chiếm khoảng 60% tổng số robot của thế giới và sử dụng robot trong các ngành cơng nghiệp kĩ thuật
cao,…
 Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản:
_Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng chiếm 68% giá trị GDP, trong đó thương mại và tài chính có vai trò to lớn:
 Thương mại: đứng thứ 4 thế giới, bạn hàng rộng khắp thế giới: EU, Hoa Kì, ĐNÁ,…
 Tài chính: dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới
 Giao thơng vận tải: hệ thống giao thơng vào bậc nhất thế giới(biển và hàng khơng).
 Vì sao nơng nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản:
 Nơng nghiệp chỉ chiếm 1% trong cơ cấu GDP, có vai trò thứ yếu vì:
 Diện tích đất nơng nghiệp ít, điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi
 Do cơng nghiệp và dịch vụ rất phát triển, chiếm tỉ trọng cao và nhờ sự phát triển đó có thề dễ dàng nhập
khẩu lương thực từ nước ngồi.

TRUNG QUỐC
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội:
 Đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc với những thuận lợi trong phát triển kinh tế:
 Diện tích: 9572,8 nghìn km2, đứng thứ 4 thế giới.
 Nằm ở Đơng Á kéo dài tới Tây Á, giáp 14 nước→ thuận lợi cho giao lưu bn bán với các nước
 Bờ biển dài khoảng 9000km→ phát triển kinh tế biển
 Nằm gần Nhật Bản, Hàn Quốc, Đơng Nam Á,… là những khu vực kinh tế năng động→ thúc đẩy sự phát
triển kinh tế.
 Phân tích thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ở miền Đơng và miền Tây với sự nơng nghiệp, cơng
nghiệp TQ:
Địa hình
Khí hậu

Sơng ngòi
Tài ngunKhống sản
Khó khăn

Miền Đơng

Miền Tây

Chủ yếu là đồng bằng→ phát triển nơng
nghiệp
Chuyển tiếp từ cận nhiệt sang ơn đới gió
mùa→ đa dạng hóa sản phẩm nơng nghiệp
Nhiều sơng lớn→ cung cấp nước cho sản
xuất và sinh hoạt

Núi cao, sơn ngun, bồn địa→ khó khăn cho
nơng nghiệp
Ơn đới lục đại khắc nghiệt→ khó khăn cho nơng
nghiệp và đời sống
Ít, là nơi bắt nguồn các con sơng lớn→ phát triển
thủy điện

Kim loại màu:than, sắt, bơxít,… → phát
triển cơng nghiệp
Lũ lụt,…

Rừng, đồng cỏ, dầu mỏ,… → phát triển cơng
nghiệp, lâm nghiệp, chăn ni
Có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, giao thơng
khơng thuận lợi…


 Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
 Với chính sách mỗi gia đình chỉ có một con đã tác động đến dân số TQ:
 Tích cực: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm (năm 2005 là 0,6%)→ ngăn chặn bùng nổ
dân số
 Tiêu cực: mất cân bằng giới tính do tư tưởng phong kiến trọng nam khinh nữ của người TQ→ ảnh
hưởng đến nguồn lao động và một số vấn đề xã hội khác.
Trang 2


Trường THPT Tònh Biên
Bộ Đề Cương
ôn thi HKII khối 11

Năm học 2010-2011

Tiết 2: Kinh tế
 Chính sách và kết quả hiện đại hóa Cơng nghiệp và Nơng nghiệp của TQ:

Cơng nghiệp

Nơng nghiệp

 Chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang nền
 Giao quyền sử dụng đất cho nơng dân
kinh tế thị trường”
 Cải tạo giao thơng và hệ thống thủy lợi
 Mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngồi
 Áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
Chính

 Đầu tư trang thiết bị, ứng dụng cơng nghệ cao  Miễn thuế nơng nghiệp
sách và các ngành sản xuất
 Đầu tư có trọng điểm(vào 5 ngành: chế tạo
máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất oto và xây dựng).
 Sản phẩm cơng nghiệp tăng nhanh, có vị trí
 Năng suất cao, có nhiều nơng phẩm có giá trị
Thàn hàng đầu thế giới
trên thế giới


nhiều
ngành

thuật
cao:
hàng
khơng

h tựu
trụ, điện tử, viễn thơng,…
 Trình bày và giải thích sự phân bố cơng nghiệp của TQ:
 Cơng nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đơng với các trung tâm cơng nghiệp lớn như Bắc Kinh, Hồng Kơng,
Thượng Hải, Quảng Châu, Trùng Khánh,… vì:
 Điều kiện tự nhiên:
 Là vùng nơng nghiệp→cung cấp nhiên liệu cho cơng nghiệp
 Khống sản: nhiều, chủ yếu là kim loại màu→ phát triển cơng nghiệp
 Sơng ngòi: có các sơng lớn như: Hồng Hà, Trường Giang→ cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, thủy
điện
 Giáp biển và có đường bở biển dài 9000km→ giao lưu bn bán, cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp
 Điều kiện kinh tế - xã hội:

 Dân cư: đơng→ lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
 Chất lượng lao động: lao động có tay nghề
 Cơ sở vật chất tương đối phát triển
 Chính sách: tập trung phát triển kinh tế ở miền Đơng
→Có vị trí thuận lợi cho phát triển cơng nghiệp.
 Vì sao sản lượng nơng nghiệp của TQ chỉ tập trung ở miền đơng:
 Điều kiện tự nhiên:
 Địa hình: đồng bằng phù sa màu mỡ.
 Khí hậu: chuyển từ cận nhiệt sang ơn đới gió màu→đa dạng sản phẩm nơng nghiệp
 Sơng ngòi: có sơng Hồng Hà, Trường Giang→ cung cấp nước, phù sa, ni trồng và đánh bắt thủy sản
 Giáp biển: ni trồng và đánh bắt hải sản
 Điều kiện kinh tế - xã hội:
 Dân số: đơng→cung cấp nguồn nhân lực, thị trường tiêu thụ
 Các chính sách phát triển nơng nghiệp tập trung ở miền Đơng: áp dụng kĩ thuật vào nơng nghiệp,…

ĐÔNG NAM Á
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội:
 Vị trí địa lí và ý nghĩa vị trí địa lý của khu vực Đơng Nam Á:
 Vị trí địa lí: nằm ở đơng nam Châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
 Ý nghĩa:
 Là cầu nối giữa châu Á và Châu Úc
 Vị trí có ý nghĩa địa – chính trị quan trọng
 Là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn
 Ln bị các cường quốc cạnh tranh.
Trang 3


Trường THPT Tònh Biên
Bộ Đề Cương
ôn thi HKII khối 11


Năm học 2010-2011

 So sánh đặc điểm tự nhiên của Đơng Nam Á lục địa và Đơng Nam Á biển đảo:

Đơng Nam Á lục địa
o Bị chia cắt mạnh, dãy núi hướng theo hướng
Tây Bắc→Đơng Nam, Bắc→Nam
Địa hình o Đồng bằng châu thổ: sơng Hồng,
sơng Cửu Long, sơng Mê Nam,…
o Cao ngun: Lâm Viên, Xiêng Khoảng,…
o Nhiệt đới gió mùa
Khí hậu
o Phía bắc Mianma và Việt Nam có mùa đơng lạnh
Sơng ngòi
Sơng lớn: Mêkơng
Khống sản
Than, sắt, thiếc,…
Rừng
Rừng nhiệt đới

Đơng Nam Á biển đảo
o Ít đồng bằng, nhiều núi (núi lửa)
o Núi có độ cao trung bình dưới 3000m
o Đồng bằng tập trung: Xumatra,
Niu Ghinê,…
Nhiệt đới gió mùa và Xích đạo
Sơng ngắn(do diện tích nhỏ, đồi núi,…).
Dầu mỏ, đồng,…
Rừng xích đạo


 Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển Kinh tế khu vực:
 Thuận lợi:
 Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, sơng ngòi dày đặc→phát triển nơng nghiệp nhiệt đới
 Phát triển kinh tế biển do giáp biển
 Nằm trong vành đai sinh khống, nhiều khống sản→phát triển cơng nghiệp.
 Rừng: nhiệt đới và xích đạo→phát triển lâm nghiệp
 Khó khăn:
 Thiên tai: lũ lụt, bão, hạn hán, động đất, sóng thần, núi lửa,…
 Rừng đang bị thu hẹp do khai thác khơng hợp lí và cháy rừng.
→ Có nhiều biện pháp phòng tránh và khắc phục
Tiết 2: Kinh tế
 Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đơng Nam Á:
o Khu vực I: tỉ trọng ngày càng giảm
o Khu vực II, III: tỉ trọng ngày càng tăng.
→Chuyển từ nơng nghiệp sang cơng nghiệp, dịch vụ
o Tuy nhiên KV I vẫn chiếm tỉ trọng cao
 Tình hình trồng lúa nước và những điều kiện thuận lợi để trồng lúa nước ở Đơng Nam Á:
 Lúa nước là câu trồng truyền thống và quan trọng nhất
 Sản lượng lúa qua các năm khơng ngừng tăng: 1985: 103 triệu tấn đến 2004 là 161 triệu tấn→ giải quyết
được vấn đề lương thực
 Thái Lan và Việt Nam là 2 nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.
 Điều kiện thuận lợi:
 Điều kiện tự nhiên:
 Địa hình: đồng bằng phù sa màu mỡ
 Khí hậu: nhiệt đới gió mùa,xích đạo, nóng ẩm mưa nhiều
 Sơng: cung cấp nước, phù sa
 Điều kiện kinh tế - xã hội:
 Lao động có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước
 Dân cư đơng→ nguồn nhân lực dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

 Tình hình trồng cây cơng nghiệp và những điều kiện thuận lợi trồng cây cơng nghiệp ở Đơng Nam Á:
 Cao su: Thái Lan, Inđơnêxia, Malayxia, Việt Nam.
 Café và hồ tiêu: Việt Nam, Inđơnêxia, Malayxia, Thái Lan
 Cây lấy dầu và lấy sợi: bơng, cọ, điều,…
 Cây ăn quả: hầu khắp các nước.
 Những điều kiện thuận lợi:
 Địa hình: cao ngun, núi cao
Trang 4


Trường THPT Tònh Biên
Bộ Đề Cương
ôn thi HKII khối 11

Năm học 2010-2011

 Đất: đất đỏ bazan, đất feralit
 Người dân có kinh nghiệm trồng cây cơng nghiệp
 Dân cư đơng, nguồn lao động dồi dào.
Tiết 3: ASEAN
 Các mục tiêu chính của ASEAN, tại sao lại nhấn mạnh đến sự ổn định:
 Mục tiêu chính:
 Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên
 Xây dựng Đơng Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.
 Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước,
khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.
→Đồn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
 ASEAN là một khu vực đa dân tộc, đa văn hố nền ln xảy ra bất ổn, chỉ có ổn định thì nền kinh tế mới phát
triển được, ổn định là tiền đề để phát triển kinh tế - xã hội.
 Những thành tựu và thách thức:

 Thành tựu:
 Hơn 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất của ASEAN là 10/11 quốc gia trở thành thành viên
 Tốc độ tăng trưởng khá cao: năm 2004 GDP đạt 799,9 tỉ USD, xuất khẩu:552,5 tỉ USD, nhập khẩu: 492 tỉ
USD, cán cân xuất-nhập khẩu dương.
 Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia có sự thay đổi nhanh chóng, cơ sở hạ tầng phát triển
theo hướng hiện đại hóa.
 Tạo dựng được một mơi trường hòa bình, ổn định trong khu vực, là cơ sở vững chắc cho sự phát triển của
kinh tế - xã hội.
 Các vấn đề khác: Văn Hóa – Thể Dục – Thể Thao phát triển.
 Thách thức:
 Trình độ phát triển còn chênh lệch: năm 2004 thì GDP bình qn đầu người của Singapore: 25207 USD, Việt
Nam:553 USD, Mianma:166 USD,Campuchia: 358 USD, Lào: 423 USD.
 Vẫn còn tình trạnh đói nghèo
 Nhiều vấn đề xã hội phức tạp khác: xung đột sắc tộc, tơn giáo, đơ thị hóa tự phát, ơ nhiễm mơi trường,…

9,75
thui!!!
Trang 5



×