Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của một loài zanthoxylum ở nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.44 MB, 39 trang )

MUC LUC
Trang
DAT VAN DE

1

PHAN 1: TÔNG QUAN

2

1.1 Nhttng nghiên cüu vê chi Zanthoxylum à Viêt Nam

2

1.1.1. Nghiên crïu vê thuc vât

2

1.1.2. Nghiên cuu vê thành phàn hoâ hoc

_

1.2. Nhttng nghiên ciru vê chi Zanthoxylum à trên thé giôi
1.2.1. Hoâ hoc tinh dàu
1.2.2. Câc thành phàn khâc
1.3 Tac dung và công dung
PHAN 2: THl/C NGHIÊM VÀ KÊT QUÂ
2.1. Nguyên lieu và phiïong phâp nghiên cthi
2.1.1. Nguyên lieu và thiêt bi nghiên cuu

11



2.1.2. Phuong phâp nghiên cuu

\\

2.2. Kêt quâ thirc nghiêm và nhân xét
2.2.1. Dàc diëm hînh thâi

13

2.2.2. Vê thành phàn hoâ hoc
^

^

PHAN 3: KET LUAN VA DE XUAT
3.1. Kêt luân
3.2. De xuât

1 3

20

35
^


DANH MUC CÂC TlT VIET TÂT
Dung dich: Dd
Thuoc thü: T.T

Phân ûng: Pu
Sâc kÿ lôp mông: SKLM
Zanthoxylum: Z.


DAT VAN DE

Viờt Nam l mot nuục nm trong khu vire nhiờt dụi giụ mựa õm Dụng
Nam vụi dieu kiờn mụi truụng tu nhiờn thuõn loi tao nờn mot hờ thuc võt
rat da dang v phong phỹ, dõc biờt l cõy tinh du v cõy thuục. Thộo du
doõn cỹa cõc nh thuc võt, Viờt Nam cụ gn khoõng 12 ngn loi, trong do
co trờn 600 loi cõy chira tinh du.
Chi Zanthoxylum l mot trong nhỹng chi phõn bụ khõ pho bien Viờt
Nam, theo so bụ xõc dinh nuục ta cụ khong 12 loi phõn bụ rụng khp trong
cõ nuục. Dõy l mot chi cung cap nhiờu duỗfc lieu chỹa tinh du.
7 .

O Nghờ An cụ mot loi Zanthoxylum duỗfc nguụi dõn goi l cõy Sung
moc hoang khõp noi. La cỷa cõy ny duỗfc nguụi dõn dia phuong dựng dp
ngoi de chỹa cõc vờt thuong do ngõ, va cham. Rờ dựng chiợa dau nhực
xuong khụp, phong tờ thõp, dau rang. Quõ dựng dộ chỷa ho, viờm hong, so
mỹi, dau bung, sot rột, dau rõng, tờ thõp...
Vụi mong muụn dụng gụp mot phn nhụ cỹa minh trong nghiờn ciru,
phõt hiờn nguụn ti nguyờn cụ thộ lm thuục a Viờt Nam, chỹng tụi tien
hnh thuc hiờn dờ ti:
Nghiờn ciru dõc diởm thuc võt v thnh phn hoõ hoc cỹa mot loi
Zanthoxylum Nghờ an, vụi cõc nụi dung sau:
1. Mụ tõ hlnh thõi thuc võt
2. Nghiờn cuu dõc diởm hiởn vi cõc bụ phõn cỷa cõy
3. Xõc dinh hm luong tinh du trong cõc bụ phõn cỹa cõy

4. Xõc dinh thnh phn hoõ hoc trong tinh du v mot sụ thnh phn
khõc trong cõc bụ phõn cỹa cõy.

1


PHÂN 1: TÔNG QUAN

Zanthoxylum là mot chi thuôc ho Cam- (Rutaceae), theo thông kê nuée
ta co khoâng 12 loài trong tong so khoâng 200 loài trên thé giôi [8].
1.1 Nhüng nghiên cüu vê chi Zanthoxylum a Viêt Nam
1.1.1 Nghiên cûu vê thirc vât
Vè mât thuc vât, ô nuôc ta hiên nay dâ nghiên cûu nhûng loài sau:
Zanthoxylum acanthopodium DC.- cây Sen
Cây gô nhô cao 4m, thom, cành co lông ngân, cüng, gai thang, cao dên
2cm. La rat thom, co tir 5-11 la phu, không cuong phu, không lông, mép co
rang, co 10-15 cap gân phu, mât trên màu nâu, mât duôi màu nâu vàng; truc
co cânh. Chùm ngân nhu xim co; hoa don tmh màu xanh; nhi cao 1-2,5mm;
bao phân dô; à hoa câi cô 3-5 la noân, dïa mât cao. Quâ nang co 1-5 ô, môi ô
mot hach dô [4,6].
Zanthoxylum armatum DC. (Z. alatum Roxb.).- cây Sen gai
Cây gô nhô cao 4m, thân to 20cm; gai thang, dep. La cô sông cô cânh
rông 2mm, mang 3-5(-7) la chét thon, dài dên 13cm, không lông, mép cô
râng. Phât hoa à phân nhânh già, cao 4-7cm; hoa trâng trâng, la dài 5, hoa
câi cô nhi lép, bàu 2-5 la noân. Quâ dai cô 1 hat hïnh trôn, màu dô; hat cô
màu den [4,6].
Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC.- Muông truong, Hoàng môc dài
Cây gô nhô cao dên 8m; thân cô gai, cô màu vàng sang; cành cüng
mang nhièu gai thang diîng và ngân. La kép lông chim le cô 3-11 dôi lâ chét
hinh ngon giâo, gôc lâ chét không cân, hai bên cô gôc, mép nguyên hay hoi

cô râng. Cum hoa hînh tân kép moc ô ngon cành, dài hon lâ. Hoa màu trâng
nhat. Quâ dài 4mm, chia 1-3 ô, cô lôp trong không tâch duoc vôi lôp vô
ngoài; môi ô chua 1 hat màu den [4,6].

2


Zanthoxylum cucullipetalum Guill.- Hoàng môc cânh-bàu
Cây thân gô cao 5m, nhânh truôn; vô màu tràng; gai ft, ngay; cành non
cô long. La thom, dài 14cm; la phu dài 4-8cm, mông, không cô long. Hoa
moc thành chùm cô long, cao 12cm; hoa màu vàng, rat thom; cânh hoa 4,
cao 1mm; nhi 4. Quâ nang màu dô, cao 5mm; cô mot hôt màu den [4,6].
Zanthoxylum cuspidatum Champ, ex Beth. (Z.scandens Blume.).- Dàng cay
leo, Hoàng môc leo.
Cây bui leo vôi câc nhânh cô gai ngàn và cong vê phfa duôi. La kép
long chim lè, vôi 13-17 dôi lâ chét, moc so le không cân dôi; truc lâ cô khi
cô gai. Hoa moc thành chùm xim ô nâch lâ. Quâ nang, cô 1-4 hach, vôi lôp
ngoài cô rânh, vôi lôp trong nhu giây da tâch ra dê, môi hach chü’a mot hat
den nhânh[4,6].
Zanthoxylum evodiaefolium Guill.- Dàng cay ba lâ, Hoàng môc phi
Cây gô nhô cao 8m, thân to 2cm, gai cong cong, cành yéu, cô long màu
sét. Lâ cô cuông ngan, l,5-2cm, mang 3 lâ chét thon, dài dén 10mm, không
long. Chùm hoa cao 5cm; hoa trang, thom, dài không long, 5 râng nhon;
cânh hoa 5, dài 2mm; nhi 5 à hoa dire. Quâ nang cô 1 hat [4,6].
Zanthoxylum leatum Drake.- Hoàng môc sai
Cây gô cao 3-4m; thân cô nhiêu gai cong; cành non không long, xâm
hay nâu xâm. Lâ mang 5-9 lâ phu bàu duc, to 5-7 x 2,5-3,5 cm, không long,
mông, gân phu rat mânh mat trên, loi à mât diïôi, 7-8 càp; sông dài hon
20cm. Hoa ngan moc à nâch lâ. Quâ nang hinh trôn, to cô mot hôt [4,6].
Zanthoxylum nitidum (Roxb.) DC.- Xuyên tiêu, Sung, Hoàng lue, Trung

Cây nhô leo vôi thân hüi den, cô gai, moc thành bui cao khoâng l-2m,
cô nhiêu nhânh màu dô nhat, vuon dài cô thé tôi 10m, cô gai ngan cong vê
phia duôi. Lâ kép long chim lê, moc so le, dài 18-25cm, cô 2-3 dôi lâ chét
moc dôi; phiên lâ chét hinh trâi xoan, gôc trôn dàu nhon, mép khfa râng
mông, mât trên màu lue sâm, mât duôi màu nhat hon; hai mât cua gân chmh
3


dờu cụ gai. Hoa moc thnh chựm hoc thnh chựm xim co, dcfn dục hay tõp
trung thnh bụ ụ nõch la. Quõ cụ 1 dộn 5 ụ dmh noõn trung truc, cụ phõn
ngoi nhn nheo, phn trong vng nhõn nhu giõy da, tõch ra duoc. Mụi ụ
chrùa mot hat, cụ vụ dy, cỹng, bao bụi mot mng mu den nhõnh [4,6].
Zanthoxylum planispinum Sieb. et Zucc.- Dang cay, Sốn gai
(Z. alatum Roxb. Var planispinum Rehd. et Wils.)
Cõy nhụ cao tụi 4m, phõn nhõnh nhiờu, cụ cnh di v thụng xuụng.
Cnh cụ gai dep, thõng hay gn thõng. Lõ kộp lụng chim, moc so le, gụm 3-5
la chột khụng cuụng, phn giua cỹa cuụng chung cụ cõnh, nhựng lõ chột trờn
lụn hon, cõc lõ bờn khụng cõn ụ gục; Cum hoa chựm thua nõch lõ, hoa mu
trng lue. Quõ nang cụ mot hach, mụ, to 5mm, mu dụ nõu, vụ quõ ngoi dở
tõch khụi vụ quõ trong. Hat don dục hợnh cu mu den [4,6].
Zanthoxylum rhetsa (Roxb.) DC. (Z. budrunga Wall.).- Sốn hụi, Hong mục
Cõy gụ nhụ cụ thõn v cnh phỷ dy gai nhụ hợnh nụn, ngan, cụ gục
rụng v trụn. Lõ thnh bụ cuụi cõc nhõnh, kộp lụng chim lố, vụi 6-8 dụi lõ
chột thon vụi mộp nguyờn. Cum hoa ngự kộp ụ ngon, cụ lụng; hoa luụng
tmh, mõu 4, nhi 4, lõ noõn 1-3. Quõ nang vụi mot hach, to bõng hat dõu H
lan, mu dụ, cụ phõn ngoi cụ khợa rõnh, phn trong trng, sụm rung mang
mot hat trụn ụ phfa dợnh, mu den bụng lõng, nhu l cụ du, lue du cụ vi
cỷa chanh vờ sau thõy rat cay [4,6].
Zanthoxylum rhetsoides Drake. (Z. myriacanthum Wall, ex Hook.f.). - Sốn
lõ to, Hong mục nhiờu gai

Cõy gụ cao tụi 10m, cụ rat nhiờu gai dụ, thõng v hoi cong vờ phfa trờn.
Lõ kộp lụng chim chõn, di 30-40cm; cụ 4-6 dụi lõ chột, hợnh trõi xoan
thuụn, di ụ du, hoi cụ rang mộp. Hoa trang cụ mựi thỹm nhe, xờp thnh
chu ụ ngon; cõnh hoa 4-5, nhi 4, vụi nhuy 4, dmh nhau [4,6].

4


Zanthoxylum scabrum Guill.- Dây khüc khâc
Dây leo dài han 10m; thân to 7cm; gai nhô; cành non cô lông. Lâ dài
dén 30 cm, mang 5-9 lâ phu dài dên 14cm, dây trôn hay hïnh tim, dài, mông,
bia nguyên hay cô râng, cô tuyén trong; sông và cuông dây lông vàng và gai
cong nhô. Phât hoa à nâch lâ, cao 2cm, dày; hoa trâng, không cong; lâ dài 4,
tam giâc; cânh hoa 4, xoan, dài 1,5mm; nhi 2, noân sào lép; Quâ nang cô 1-4
hach, cao 6mm; hôt cô màu den bông [4,6].
1.1.2 Nghiên cthi vé thành phân hoa hoc
Ô nuôc ta, viêc nghiên cuu vê thành phân hoâ hoc trong cây cua câc loài
Zanthoxylum chua cô nhiêu tài lieu nghiên cuu. Vôi loài Zanthoxylum
acanthopodium DC., quâ chira môt tinh dàu và môt chat gây câm giâc ngûa.
Chat kfch dô cô thé là feragamide. Tinh dàu cüa hat chUa dipentene và
phellandren 47%, linalol 37,5%, citral 6%, methyl cinnamat 0,02% và câc
vêt acid tu do [4]. Trong Hat cûa loài Zanthoxylum avicenae (Lam.) DC. cô
chUa 30% dàu, quâ và lâ cô chua tinh dàu cô mùi thom citronellal [4,9]. Ô
nuôc ta dâ cô mot luân ân tien sî nghiên cüu sâu vê thành phân hoâ hoc cüa
loài Zanthoxylum avicenae (Lamk.) DC.. Tâc giâ Trinh Thi Thuÿ dâ chiét
tâch, phân tich và xâc dinh duoc câu truc hoâ hoc cüa câc hop chat
bishordeninyl terpen alcaloid trong lâ cây Hoàng môc dài- Zanthoxylum
avicenae (Lamk.) DC., moc à rùng Quôc Gia Cüc Phuong, Ninh Bînh [10].
Trong vô rê cüa Zanthoxylum nitidum (Roxb.) DC., cô chüa alcaloid
nitidin, glucosid diosmin. Hat cô 1% tinh dàu vôi câc thành phân chü yéu là

limonen (44%), geraniol (12,14%), neral (10,95%), linalol (6,84%) [4,9].
Vôi loài Zanthoxylum planispinum Sieb. et Zucc.; quâ chUa 1,5% tinh dàu.
Vô chrïa chat dang kêt tinh tuong tu Berberin, mot chat dàu bay hoi và nhua;
côn cô dictamnine. Lâ chiîa tinh dàu, câc chat carbonyl nhu Methyl nonyl
keton. Chung cât phân doan ceton tu do cô linalyl-acetat, sesquiterpen

5


hydrocarbon và tricosane. Trong quâ cüa Zanthoxylum rhetsa (Roxb.) DC.
cô chtra 0,24% alcaloid và tinh dàu. Vô quâ chira ô-terpinen, d-aphellandren,

4-caren,

|3-pinen,

d-a-dihydrocarvol,

4-terpineol,

di-

carvotanaceton và môt chat cô tac dung khâng khuân khâc. Vô cây cô chûa 2
alcaloid cô tên là budrungain (0,0025%), budrungainin(0,005%) và lupeol
1.2. Nhûng nghiên curu vê chi Zanthoxylum à trên thé giôi
Trên thé giôi, theo tïôc tmh cô khoâng 200 loài Zanthoxylum [8], tuy
nhiên hiên nay ngirài ta dâ nghiên cuu duoc mot sô loài nhu:
Zanthoxylum acanthopodium DC. - cây Sèn.
Zanthoxylum ailanthoides Sieb. et Zucc..
Zanthoxylum armatum DC. cây Sèn gai.

Zanthoxylum avicenae (Lamb.) DC. - cây Hoàng môc dài.
Zanthoxylum Aubertia DC..
Zanthoxylum bungaenum Maxim.
Zanthoxylum capense Harvey..
Zanthoxylum cucullipetalum Guill. - Hoàng môc cânh bâu.
Zanthoxylum cuspidatum Champ, et Beth. - Dàng cay leo.
Zanthoxylum clavar- herculis
Zanthoxylum Hamiltonianum Wall.
Zanthoxylum evodiafolium Guill. - Dàng cay ba lâ.
Zanthoxylum leatum Drake.- Hoàng môc sai.
Zanthoxylum nitidum (Roxb.) DC. - Hoàng lue, Trung, Xuyên tiêu.
Zanthoxxylum ochroxulum DC.
Zanthoxylum ovalifolium Wight.
Zanthoxylum Peckoltianum
Zanhtoxylum piperitum DC.
6


Zanthoxylum planispinum Sieb. et Zucc.- Dàng cay, Sèn gai.
Zanthoxylum rhetsa (Roxb.) DC. - Sèn hôi, Hoàng môc hôi.
Zanthoxylum rhetsoides Drake. - Sèn lâ to, Hoàng môc nhiêu gai.
Zanthoxylum scabrum Guill. - Dây khüc khâc.
Zanthoxylum setosum Hemls.
Zanthoxylum senegalense DC.
Zanthoxylum schinifolium Sieb. et Zucc.
1.2.1. Hoâ hoc tinh dâu
Hiên nay trên thê giôi, nguôi ta dâ và dang tùfng buôc dua ra kêt quâ câc
công trïnh nghiên cuu vê chi Zanthoxylum
Bàng phuong phâp cât kéo hoi nuôc, câc nhà nghiên cuu dâ thu duoc
trong quâ cüa loài Zanthoxylum acanthopodium DC., 1,2% tinh dàu, trong

dô thành phân chrnh là d-linalool (trên 50%), ngoài ra côn cô Dipenten, 1-otphellandren, Alcol (linalol), Ester (methyl cinnamat), aldehyd (citral). Trong
quâ Zanthoxylum alatum Roxb., 3,7% tinh dàu, vôi thành phàn chrnh là 1-aphellandren (trên 85%) và mot phàn nhô linalool, serquiterpen. Trong quâ
Zanthoxylum budrunga Wall., cô 1-sabinen, terpinen và mot alcol chua xâc
dinh. Trong tinh dàu cây Zanthoxylum Aubertia DC., cô 40-60% Methyl
eugenol và terpinen. Trong lâ Zanthoxylum ailanthoides Sieb. et Zucc.,
nguôi ta cât duoc 0,5% tinh dàu vôi thành phàn chrnh là Methylnonylketon
(84%) và 5% Methylundecylketon, ngoài ra côn mot phàn nhô alcol. Nguôi
ta dâ cât duoc tir hat cüa loài Zanthoxylum Hamiltonianum Wall., 3,8-5%
tinh dàu cô mùi thom thom cüa tinh dàu geraniol, cô tî trong 0,840. Cât tù
hat cûa Zanthoxylum ovalifolium Wight., 0,3% tinh dàu vôi thành phàn
chrnh là Safrol, ngoài ra côn côMycren, 1-Phellandren, acid palmitic; tù quâ
cüa Zanthoxylum piperitum DC., 2-6% tinh dàu, trong dô cô thành phàn
chrnh là hôn hop monoterpenic (54-90%)-mà cô lê là hôn hop cüa Dipenten,

7


d-Limonen; ngoài ra côn chira câc hop chat co chira oxy nhur acid béo, acid
palmitic

geraniol,

cuminaldehyd,

citronellol,

citronellal,

citral




tricyclisches sesquiterpen; trong tinh dàu lâ cüa Zanthoxylum setosum
Hemsl., cô 53,4% Methylnonylketon và Linalool. Trong vô quâ cüa
Zanthoxylum senegaleuse DC., cô chùa 0,37-2,4% tinh dàu trong dô cô
Methylnonylketon, Dipenten, Linalool, serquiterpen [15].
1.2.2. Câc thành phân khâc
Vôi loài Zanthoxylum armatum DC., nguôi ta dâ phân lâp duoc trong
dich chiét n-hexan cüa hat cô chira câc dân chât hydroxyalk-(4Z)- enoic
acid: dô là 6-hydroxynonadec-(4Z)- enoic acid, 8-hydroxypentadec-(4Z)enoic acid, 7-hydroxyvinylhexandec-(4Z)- enoic acid, hexandec-(4Z)- enoic
acid. Ngoài ra côn cô câc thành phân cüa tinh dàu nhir linalool (58,3%),
limonene (24,46%), Me cinnamate (8,92%).
Sir dung HPLC và GC/MS két hop vôi tâch và thur nghiêm nguôi ta dâ
phân lâp duoc tù dich chiét cüa Zanthoxylum bungeanum Maxim, trong
CH2C12 3 monoterpenes: piperiton, 4-terpineol và linalool [11]. Tù rê cüa
Zanthoxylum budrunga câc tâc giâ dâ phân lâp duoc lupeol, rutaecarpine,
xanthoxyletin, scopoletin [12]
Nâm 1993 câc nhà khoa hoc dâ phân lâp và xâc dinh eau truc cüa mot
bishordeninyl terpen alcaloid là culantramine tù Zanthoxylum avicennae
[12]. Ngoài ra câc hop chât bishordeninyl terpen alcaloid côn cô à trong câc
cây: Zanthoxylum punctanum, Zanthoxylum procerum, Zanthoxylum
chiriquinum, Zanthoxylum coriacerum, Zanthoxylum culantrillo [10],
Tù rê cüa Zanthoxylum nitidum (Roxb.) DC. nguôi ta dâ chiét và phân
lâp duoc câc alkaloid nitidin, chelerythrine, magnoflorine và mot
benzophenanthridine alkaloid dang dông phân vôi fararidine, cô tên

8


isofararidine,


mot

benzylisoquinoline



tên

(R)-(+)-isotembetarine

[11,12,14]
Trong thân cüa Zanthoxylum schinifolium Sieb. et Zucc cô chûa:
dictamnine, skimmianine, scoparone, schinifolin, scopoletin, 7-hydroxy-8methoxycoumarin, N-methylflindersine, và (3-sitosterol. Trong rê cô chüa
schinifolin, acetoxyschinifolin, N-methylschinifolin, aurapten, dictamnine,
scoparone, skimmianine, |3- sitosterol. Câu truc cüa chüng duoc xâc dinh dua
trên pho UV, IR, MS, PRM, CMR, 2D NRM. Bàng phuong phâp phân tfch
quang pho nguôi ta dâ xâc dinh duoc 6 hop chat cüa 2-quinolinones:
flindersine, N-methylflindersine, 8-methoxyflindersine, zanthobungeanine,
glycolone, O-methylglycolone cô trong loài Zanthoxylum scanden [11].
Tù rê cüa Zanthoxylum simulans câc nhà khoa hoc dâ phân tfch duoc ba
Alcaloid

2-quinolinone

môi



zanthosimuline,


huajiaosimuline,

simulanoquinoline cüng vôi 11 chât dâ duoc biê't là: N-cetolanonaine,
chelerythrine,
methylflindersine,

norchelerythrine,

bocconoline,

N-acetylnomuciferine,

1-methoxy-N-

mottianamide,

decarine,

schinifoline, N-methylschinifoline. Trong lâ Zanthoxylum simulans noi bât
nhat là dang N-acetoxymethylflindersine [11,12]
Nam 1993 hai chat môi: tridecanon chelerythrine, confegerol duoc phân
lâp và xâc dinh câu truc dua vào 2D NMR tir Zanthoxylum integrifolioum
[12]. Nâm 1996 nguôi ta dâ tâch duoc ba alcaloid indolopyridoquinazolin: 1methoxyrutaecarpine, 1-hydroxyrutaecarpine, rutaecarpine cô tâc dung
chông ngung két tiëu càu in vitro tir dich chiét cloroform cüa hat
Zanthoxylum integrifolioum. Tir thân cüa Zanthoxylum regnellianum nguôi
ta dâ tîm ra hop chat môi (24S)-24-ethyl-cholestane-3(3,5a,6|3-triol và 5 hop
chat khâc dâ duoc biét [13].

9



1.3 Tac dung v cụng dung
ễ nuục ta cõc cõy thuục chi Zanthoxylum chỹ yộu duỗfc sỷr dung theo
dõn gian v Y hoc c6 truyờn.
Tinh vi, tac dung: Cõc cõy thuục chi Zanthoxylum thuụng cụ vi cay, dang;
tinh õm; cụ tac dung ụn trung tan hn, khu phong trựf thõp, hoat huyột, giõm
dau [4]
Cụng dung: Mot sụ loi Zanthoxylum cụ thộ dựng dộ diờu tri cõc chung
bờnh sau:
- Dau rang: cõc bụ phõn cỹa Sốn gai, rờ Xuyờn tiờu, quõ Dõng cay
- Dau bung nụn mỹa, roi loan tiờu hoõ, ợa chõy: quõ cỹa Dang cay,
Dõng cay ba lõ, Hong mục di, Xuyờn tiờu, Sốn gai, Sốn hụi.
- Dau nhỷc xucfng khụp, don ngõ ỹ dau, dau lung nhỹc moi, phong thõp
tờ bai, don ngõ ton thuong: rờ Xuyờn tiờu, quõ Dang cay, rờ Hong mục di,
quõ v rờ cỹa cõy Sốn, cõc bụ phõn cỹa Sốn gai.
- Dau da dy: quõ Hong mục di, quõ v rờ cỹa cõy Sốn, rờ Xuyờn tiờu.
- Chỷa rn can, tri giun sõn: quõ Xuyờn tiờu, Sốn gai, Sốn lõ to
-Ung thỹng sang dục, mõn ngỹa ngoi da: lõ Sốn gai, lõ v rờ Xuyờn
tiờu, Sốn lõ to, rờ, vụ thõn v vụ rờ cỹa Hong mục di.
- Cõm mao, ho suyờn do phong hn: Sốn gai, Dang cay
Ngoi ra quõ Xuyờn tiờu cụ tõc dung cm mõu tỹ cung, chỷa sot rột; rờ
v lõ cỹa Sốn lõ to dựng chỷa ngoai thuong xuõt huyột, bụng lỹa; lõ Dang
cay leo chỷa bờnh phong hỹi; rờ Hong mục di chỷa viờm gan hong dõn,
viờm thõn thu thỹng [4].

10


PHAN 2: THl/C NGHIấM V KấT QU

2.1. Nguyờn lieu v phirong phõp nghiờn cufu
2.1.1. Nguyờn lieu v thiởt bi nghiờn cỷu
Nguyờn lieu
Nguyờn lieu l cõy Sung duoc thu hõi huyờn Nghợa Dn tinh Nghờ An
vo thang 1 nõm 2003. Lõ v thõn cnh thu vờ cõt tinh du lue dang tuai.
Mot phõn nhụ duac lm mờm, bõo quõn trong hụn hop glycerin:cụn:nuục
[1:1:1] dựng dộ cõt vi phõu. Phõn cụn lai dem phoi khụ, sau dụ tan nhụ, cõt
km. Rờ thu hõi vờ duoc ngõm, bõo quõn trong hụn hop glycerin- cụn- nuục
nhu trờn, mot phõn duoc sõy khụ, sau dụ tan nhụ, cõt km.
Nguyờn lieu duoc thu hõi vo thang 1/2003, truục thụi diởm cõy ra hoa.
Do dụ tụi chua cụ diốu kiờn lõy mõu quõ, cỹng nhu chua cụ diốu kiờn dộ xõc
dinh tờn khoa hoc cua loi ny.
Thiờt bi nghiờn cufu gụm
Xõc dinh dụ õm trờn mõy Sartorius AG Gottingen MA30-0003 tai bụ
mon Duoc lieu
Mõy soi tir ngoai UV- Carbinet II.
2.1.2. Phirong phõp nghiờn cufu
Nghiờn cthi dõc diởm thuc võt
Hlnh thõi cõy duoc do v mụ tõ tai thuc dia, kột hop vụi chup õnh. Cõt vi
phõu bang mõy cõt cm tay v nhuụm kộp theo phuong phõp ghi trong ti
lieu Thuc tõp duoc lieu, Thuc tõp hùnh thõi v giõi phõu thuc võt. Nghiờn bụt
bang coi su, quan sõt duụi kmh hiởn vi, chup õnh duụi kmh hiởn vi diởn tir.
Nghiờn cihi vố hoõ hoc
1. Xõc dinh hm luong tinh du trờn duoc lieu khụ tuyờt dụi
+ Dựng phuong phõp cõt kộo hoi nuục

11


+ Dùng dung eu dinh lirçfng tinh dàu câi tien

+ Thôi gian câ't là 3 giô
+ Hàm luong tinh dàu tmh trên duoc lieu khô tuyêt dôi.
2. Phân tfch tinh dàu bang GC/MS, tien hành tai Viên Dinh Dirông Hà Nôi
+ May Sàc kÿ khi - khôl pho (GC - MS)
+ Côt Capillar
+ Fured Silica
+ Detector khôi pho GC/MS - QP5050A
+ Khi mang Heli
+ Chuong trinh nhiêt dô
- Nhiêt dô ban dàu 75°C giû trong 8 phüt
- Nhiêt dô euôi: 280°C giù trong 4 phüt
- Toc dô tàng nhiêt dô 4°C trong 1 phüt
- Nhiêt dô buông tiêm mâu: 250°C
- Nhiêt dô Detector 300°C
+ Ap suât dàu vào côt Kpa 10,2
+ Toc dô khi mang (ml/phüt): 0,5
+ Tÿ sô chia dâu côt tâch: 1/200
3. Dinh tmh câc nhôm chat chmh cô trong duoc lieu
Dinh tmh câc nhôm chat chmh theo phirong phâp ghi trong câc tài lieu
Thuc tâp duoc lieu phân hoâ hoc, Bài giâng duoc liêu, Phuong phâp nghiên
cüu hoâ hoc cây thuôc.
4. Phân tich so bô mot nhôm chat chmh cô trong duoc lieu bâng sàc kÿ lôp
mông.
+ Ban mông tu trâng cô kich cô 2x10 cm, chât hâp phu Silicagen G
+ Ban mông trâng sân silicagen F254 Merck dô dày 0,2 mm

12


+ Hê dung môi chay ban mông:

Hê 1: CHCl3/MeOH [2:1]
Hê 2:CHCl3/MeOH/NH4OH [4:2:0,06]
Hê 3: EtOAc/MeOH/NH4OH [12:2:1]
Hê 4: n-Hexan/EtOAc [4:6]
2.2. Kêt quâ thuc nghiêm và nhân xét
2.2.1. Dâc diëm hinh thâi
Trong quâ trinh thuc nghiêm, câc mâu nghiên cuu duoc chia thành hai
loai. Mot loai cô gai ô màt duôi gân chrnh cüa lâ, môt loai không cô gai à lâ.
De tien nghiên cuu và trânh nhàm lân chüng tôi quy uôc
Loai Sung cô gai ô màt duôi gân chrnh lâ là: Zanthoxylum sp.l.
Loai Sung không cô gai à lâ là: Zanthoxylum sp.2.
* Zanthoxylum sp.l
Dâc diëm thuc vât
Quan sât thuc dia chüng tôi thây: Cây Sung thuôc loai cây nhô, thân gô.
Thân già màu nâu den cô dôm tràng, thân non màu xanh sâng, moc thành
bui truôn cao khoâng 2-3m, cô nhiêu nhânh màu dô nhat, vuon dài cô thë tôi
4-5m, cô gai ngan, dep, cong vê phfa duôi. Lâ kép lông chim lè, moc so le,
dài 20-30cm, cô 2-3 dôi lâ chét moc dôi. Mât duôi gân lâ loi, cô gai. Mât
trên không cô gai và hoi lôi. Phiên lâ chét hînh trâi xoan, gôc trôn dâu nhon,
mép khfa râng mông, mât trên màu lue sâm, mât duôi màu nhat hon. Lâ phàn
ngon màu hông nhat.
Loai Sung này moc hoang vôi mât dô lôn à khâp noi trong huyên: moc
ven khe suôi, suôn nui.

13


Dâc diém vi hoc
+ Vi phâu
Rê, thân, lâ cüa Zanthoxylum sp.l sau khi thu hâi vê, lua chon phân

thân, rê thang, không quâ già, cüng không quâ non, lâ lành không quâ non.
Làm mêm duoc lieu bàng câch ngâm trong hôn hop côn: nuôc: glycerin
( 1: 1: 1).

Cât vi phâu bàng mây cât càm tay. Nhuôm kép theo phuong phâp
nhuôm kép bàng dô son phèn và xanh methylen [3,7].
1. Lâ Zanthoxylum sp.l
Quan sât phân gân lâ duôi kmh hiën vi thây: Biëu bï trên và biëu bî duôi
gôm mot lôp té bào xép dêu dàn. Dam mô dày xép sât biëu bi trên và cung
mô dày xép sât biëu bî duôi. Mânh mô mêm gôm câc té bào thành mông, to.
Bô libe-gô gôm cô vông libe phfa ngoài bao quanh vông gô phfa trong. Vông
gô gôm câc mach gô xép thành hàng bao quanh mô mêm. Phfa ngoài libe cô
câc bô soi libe không liên tue.
Phàn phién lâ quan sât thây: biëu bi câu tao tuong tu biëu bï gân lâ. Mô dâu
gôm tù 1-2 hàng té bào hïnh chu nhât xép dùng dêu dàn à sât duôi biëu bî
trên. Mô khuyét duoc câu tao bôi nhüng té bào xép lôn xôn dë hô nhüng lô
khuyét nhô. Bô libe-gô gân phu. Tinh thë calxi oxalat hînh càu gai nàm ngay
sât duôi hàng té bào mô dâu.
2. Thân Zanthoxylum sp.l
Mât cât thân hînh trôn. Tù ngoài vào trong cô: Biëu bî câu tao bôi 1-2 hàng
té bào xép dêu dàn. Mô mêm vô gôm câc té bào thành mông xép lôn xôn.
Trong mô mêm vô cô câc bô soi thành cellulose. Bô libe-gô, li be phfa ngoài
và gô phfa trong. Sât phfa trong bô gô cô câc bô soi thành celullose. Tinh thë
calxi oxalat hînh khôi nàm rai râc trong mô mêm ruôt và bô libe, tinh thë cô

14


Ânh 1: Cây Sifng cô gai
(Zanthoxylum sp. 1)


Ành 2: Vi phau lâ cây Si/ng
{Zanthoxylum sp. 1)

Ành 3: Vi phau lâ Cây Sirng
(Zanthoxylum sp. 1)

Ành 4: Vi phau thân Cây Si/ng
(Zanthoxylum sp. 1)


kfch thuục: chiờu di 0,02mm, chiờu rụng 0,01mm. Trong mụ mờm ruụt cụ
cõc tộ bo hoõ mụ cỷng.
3. Rờ Zanthoxylum sp.l
Mõt cõt rờ Zanthoxylum sp.l hợnh trụn, tõy v nhuụm kộp, quan sõt duụi
kmh hiờn vi, tự ngoi vo trong thõy: Ban gụm nhiờu tộ bo hợnh chCr nhõt
xộp dờu dan thnh vụng dụng tõm v dy xuyờn tõm, khụng lnh lõn. Mụ
mờm vụ gụm mot sụ lụp tộ bo thnh cụ mụng, xộp khụng dờu. Trong mụ
mờm rõi rõc cõc dõm soi v dõm tộ bo crùng. Libe-gụ gụm nhiờu bụ, mụi bụ
cụ libe ụ phfa ngoi, mach gụ phfa trong. Trong bụ libe cụ rõi rõc bụ soi.
Tru giỹa l dõm mụ cirng. Rõi rõc cụ tinh thộ calxi oxalat hợnh khụi, chiờu
di 0,02mm, chiờu rụng 0,01mm.
+ Bụt
1. Bụt lõ Zanthoxylum sp.l
Bụt thõn cụ mu xanh xõm, mựi thom diu, vi dang nhe hoi tờ luụi.
Quan sõt duụi kmh hiờn vi thõy: Mõnh biộu bợ (1) mang lụ khf. Mõnh phiộn
lõ (2). Rat nhiờu mõnh mach (3) gụm cụ mach vach, mach diờm, mach
mang. Tinh thộ calxi oxalat (4) hợnh eau gai, cụ duụng kmh 0,025mm.
2. Bụt thõn Zanthoxylum sp.l
Bụt thõn cụ mu trng xõm, mựi thom diu, vi hoi cay tờ ụ luụi.

Quan sõt duụi kmh hiờn vi thõy: Mõnh ban (1) gụm cõc tộ bo hợnh chỹ
nhõt thuụng xộp thnh hng dõy. Mõnh mụ mờm (2) cụ cõc tộ bo thnh
mụng. Mõnh mach (3) gụm cụ mach vach, mach diởm, mach mang. Tộ bo
cumg (4) cụ thnh dy, nhùn rụ ụng trao doi, cụ thở dung riờng lờ hoac tu lai
thnh dõm. Nhiờu soi v bụ soi (5), cụ kfch thuục lõn, nhợn thõy rụ tia ruụt.
Tinh thở calxi oxalat (6) hợnh khụi dựng riờng lố hoc xộp thnh hng trong
bụ soi, cụ chiờu di 0,02mm, chiờu rụng 0,01mm.
3. Bụt rờ Zanthoxylum sp.l
Bụt rờ cụ mu trng ng, mựi thom diu, vi dõng hoi tờ luụi.
16


Ânh 4: Vi phâu rë Cây Simg (Zanthoxylum sp.1)

Anh 6a: Câc dàc diem bôt lâ Cây Sting
(Zanthoxylum sp.l)

Anh 6b: Câc dâc diem bôt thân Cây Siïng
(Zanthoxylum sp .l)


Quan sât duôi kmh hiën vi thây: Mânh ban (1) gôm câc té bào hinh chu
nhât thuông xép thành hàng dây. Mânh mô mêm (2) cô câc té bào thành
mông, cô thë chûa hat tinh bôt. Mânh mach (3) chu yéu là mach vach, dôi
khi cô mach diëm, mach mang. Té bào cüng (4) cô thành dày, quan sât thây
ong trao doi. Câc té bào cüng cô thë dung riêng lè hoàc tu lai thành dâm. Soi
(5) cô thành dày, khoang hep. Câc té bào soi cô thë dung riêng lê hoàc két
hop lai thành bô soi. Cô rat nhiêu hat tinh bôt (6) hinh trôn, rôn hat thuông là
mot vach hoàc chü thâp, dung riêng lê hoàc tu lai thành dâm. Tinh thë calxi
oxalat (7) hinh khôi, cô kich thuôc: chiêu dài 0,02mm, chiêu rông 0,01mm.

* Zanthoxylum sp.2
Dâc diëm thirc vât
Quan sât thuc dia chüng tôi thây: Cây Sung thuôc loai cây nhô, thân gô.
Thân già màu nâu den cô dôm tràng, thân non màu xanh sâng, moc thành
bui truôn cao khoâng 2-3m, cô nhiêu nhânh màu dô nhat, vuon dài cô thë tôi
4-5m, cô gai ngân, dep, cong vê phfa duôi. Lâ kép lông chim lè, moc so le,
dài 20-30cm, cô 2-3 dôi lâ chét moc dôi. Mât trên và mât duôi dêu không cô
gai, mât duôi gân lâ loi, mât trên gân lâ hoi lôi. Phiên lâ chét hinh trâi xoan,
gôc trôn dàu nhon, mép khfa râng mông, màt trên màu lue sâm, mât duôi
màu nhat hon. Lâ phàn ngon màu hông nhat.
Loai Sung này moc hoang vôi mât dô lôn ô khàp noi trong huyên: moc
hoang ô khe suôt, suôn nüi.
Dât diëm vi hoc
+ vi phâu
Lâ cüa Zanthoxylum sp.2 sau khi thu hâi vê, lua chon nhüng lâ diën
hinh. Làm mêm duoc lieu bàng câch ngâm trong hôn hop côn: nuôc:
glycerin (1:1:1). Cât vi phâu bang mây cât càm tay. Nhuôm kép theo phuong
phâp nhuôm kép bang dô son phèn và xanh methylen[3,7].

18


Lâ Zanthoxylum sp.2
Quan sât phân gân lâ duôi kmh hiën vi thây: Biëu bî trên và biëu bi duôi
gôm môt lôp té bào xép dêu dân. Dâm mô dày xép sât biëu bi trên và cung
mô dày xêp sât biëu bï duôi. Mânh mô mêm gôm câc té bào thành mông, to
chüa rât nhiêu tinh thë calxi oxalat hinh khôi cô chiêu dài 0,02mm; chiêu
rông 0,01mm. Bô libe-gô gôm vông libe bao ngoài gô. Vông gô gôm câc
mach gô xép thành hàng bao quanh mô mêm. Trong mô gô râi râc cô câc
tinh thë calxi oxalat hinh câu gai, duông kmh 0 03mm. Phfa ngoài libe cô

câc bô soi libe.
Phân phién lâ quan sât thây: biëu bï câu tao tuong tu biëu bi gân lâ. Mô
dâu gôm tù* 1-2 hàng té bào hinh chü nhât xép düng dêu dân ô sât duôi biëu
bi trên. Mô khuyét duoc câu tao bôi nhtmg té bào xép lôn xôn dë hô nhüng
lô khuyét nhô. Bô libe-gô gân phu. Trong mô khuyét ngay sât duôi mô dâu
cô câc tinh thë calxi oxalat hinh câu gai xép thành hàng dêu dân.
+ Bot
1. Bôt thân Zanthoxylum sp.2
Bot thân cô màu trâng xâm, mùi thom diu, vi hoi cay tê ô luôi.
Quan sât duôi kmh hiën vi thâ'y: Mânh bàn gôm câc té bào hinh chu
nhât thuông xép thành hàng dây. Mânh mô mêm cô câc té bào thành mông.
Mânh mach gôm cô mach vach, mach diëm, mach mang. Té bào cüng cô
thành dày, nhïn rô ông trao doi, cô thë düng riêng lê hoàc tu lai thành dâm.
Nhiêu soi và bô soi. Tinh thë calxi oxalat hinh khôi cô chiêu dài 0,02mm,
chiêu rông 0,15mm.
2. Bôt lâ Zanthoxylum sp.2
Bôt thân cô màu xanh den, mùi thom diu, vi dàng nhe hoi tê à luôi.
Quan sât duôi kmh hiën vi thây: Mânh biëu bi (1) mang té bào lô khi.
Mânh phién lâ và mânh mô mêm (2) chûa tinh thë calxi oxalat hinh khôi.
Mânh mach (3) gôm cô mach vach, mach diëm, mach mang. Rât nhiêu soi

19


Ânh 7: Cây Sifng la không gai
(Zanthoxylum sp.2)
Ânh 9: Vi phlu phien la Cây Sifng

(Zanthoxylum sp.2)



nh 11: Cõc dõc diem bụt lõ Cõy Stfựg
(Zanthoxylum sp.2)

v bụ soi (4). Cõc bụ sỗfi cụ dõc diởm hinh cõy. Tinh thở calxi oxalat (5) hinh
cu gai (duụng kmh 0,03mm) v hinh khoi (0,02; 0,01).
2.2.2. Thnh phn hoõ hoc
Cõc mõu cỹa hai loai Simg duoc phõn tfch xõc dinh hm luong tinh du ton
phn, cõc thnh phõn hoõ hoc tinh du v nhỷng nhụm chat chfnh cụ trong
duoc lieu.
* Phõn tfch tinh dõu lõ, thõn cỹa hai loai Sung.
Xõc dinh hm luong tinh dõu lõ v thõn
Cõy Sung sau khi thu hõi vờ duoc tõch riờng lõ v thõn
Duoc lieu tuoi cõt nhụ, cho vo binh cụ dung tfch 6 lit. Cho vo bợnh
khoõng 360 gam dờn 500 gam duoc lieu. Thờm vo binh khoõng lift dờn 1,5
lit nuục (tu theo luong duoc lieu). Cõt kộo hoi nuục trong khoõng 3 giụ kở
tir lue soi. Dụng thoi tien hnh xõc dinh dụ õm.
Kờt quõ khõo sõt duoc tụm tõt bõng 1

21


Bâng 1: Ket quâ xâc dinh hàm luang tinh dàu trong lâ, thân hai loai Sung

Mâu thü

Khôi luçmg (gam)

Dô âm (%)


Hàm lirang (%)

Lâ Zanthoxylum sp.l

360

57,51

0,05

Là. Zanthoxylum sp.2

450

52,01

0,04

Thân Zanthoxylum sp.l

500

28,34

0,07

Thân Zanthoxylum sp.2

450


25,39

0,09

Nhân xét: Hàm lirong tinh dàu trong lâ khô tuyêt dôi cua hai loai Sung tù'
0,04% dén 0,05%. Trong thân khô tuyêt tù 0,07% dén 0,09%.
Phân tîch thành phân hoâ hoc cûa tinh dâu trong lâ, thân cua hai loai
Sung bàng GC/MS.
1. Két quâ xâc dinh thành phân hoâ hoc tinh dàu cüa lâ hai loai Sung
duoc ghi trong bâng 2 (Câc thành phân tinh dàu lâ: Mâu 165: lâ
Z. sp.2; Mâu 166: lâ Z. sp.l):
Nhân xét: tù bâng 2 cho thây thành phàn hoâ hoc tinh dàu cûa lâ hai
loai Sung trên không khâc nhau nhiêu. Thành phàn chmh tinh dàu cüa lâ
Zanthoxylum sp.l và Zanthoxylum sp.2 là câc hop chat sesquiterpen:
P-caryophylen

(31,98;

38,51),

germacren

D

(10,83;

11,89),

bicyclogermacren (9,91; 12,17), caryophylen oxid (8,75; 5,76), a-humulen
(5,86; 7,77) và mot sô sesquiterpen khâc vôi hàm luçmg trên duôi 1%. Câc

hop chat hydrocarbon monoterpenic thông thuông nhu a,(3-pinen duôi 1%.
1. Két quâ xâc dinh thành phàn hoâ hoc tinh dàu cüa thân hai loai Sung
duoc ghi trong bâng 3 (Câc thành phân tinh dàu thân: Mâu 167: mâu
Z. sp.2; Mâu 168: mâu Z. sp.l):
Nhân xét: Khâc vôi tinh dàu lâ, câc dân chat momoterpen ton tai trong
tinh dàu thân (Zanthoxylum sp.l và Zanthoxylum sp.2) vôi hàm luong lôn

22


han rat nhiêu: a-pinen (6,77; 3,99), sabinen (9,14; 0), |3-pinen (21,30;
25,15), di-limonen (5,13; 6,23), terpinen-4-ol (12,00; 12,78); và câc dàn chàt
sesquiterpen tôn tai trong tinh dàu vôi hàm luçmg thâp han câc dàn chàt
monoterpen: (3-carophylen (5,16; 13.41), nerolidol (trans) (3,53; 7,48)..., dâc
biêt là su xuàt hiên hai hop chât keton là methylnonylketon,
methylundecylketon vôi hàm luang tuang üng (9,71; 1,77) và (6,11; 0).
Han nüa, dua vào hàm luang cüa hai thành phàn này cüng cô thë nhân thây
duoc su khâc biêt cüa hai mâu Zanthoxylum sp.l và Zanthoxylum sp.2: à
Zanthoxylum

sp.l



9,71%

methylnonylketon




6,11%

methylundecylketon trong tinh dàu toàn phàn; trong khi dô à tinh dàu thân
mâu Zanthoxylum sp.2 chî cô 1,77% methylnonylketon, và thâm chi không
cô methylundecylketon. Hai hop chât này cüng dâ duoc xâc dinh trong tinh
dàu lâ mot sô loài khâc cùng chi - cô tên Zanthoxylum setosum Hemsl;
Zanthoxylum ailanthoides Sieb. et Zucc. và vô quà cüa Zanthoxylum
senegalense DC. truôc dây dâ duoc nghiên cüu. Diêu này khâc vôi loài
Zanthoxylum chüng tôi dang nghiên cüu (chî thây hai chât này xuàt hiên
trong thân mà không thây à lâ).

23


×