Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LECTURE MAKER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.27 MB, 44 trang )

CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TẬP HUẤN
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING

1


Bài giảng e-Learning
• Bài giảng e-Learning là sản phẩm được tạo ra từ các công
cụ tạo bài giảng (authoring tools), có khả năng tích hợp đa
phương tiện (multimedia) gồm phim (video), hình ảnh, đồ
họa, hoạt hình, âm thanh, ..., và tuân thủ một trong các
chuẩn SCROM, AICC
• Bài giảng e-Learning khác hoàn toàn với các khái niệm: giáo
án điện tử, bài trình chiếu hoặc bài giảng điện tử
(powerpoint) thường gọi.
• Bài giảng e-Learning có thể dùng để học ngoại tuyến (offline) hoặc trực tuyến (online) và có khả năng tương tác với
người học, giúp người học có thể tự học mà không cần đến
thầy dạy, không cần đến trường – lớp.
2


Tổng hợp về Lecture Maker
• Lợi điểm:
– Cung cấp toàn diện các công cụ giúp hoàn thiện
bài giảng
– Khả năng trình diễn tốt (gần như Powerpoint)
– Khả năng đồng bộ âm thanh và video giữa các
slide tốt
– Khả năng tạo ra các tình huống tương tác trên
bài giảng cao


• Nhược điểm:
– Khả năng đồ họa (vẽ hình) hơi cứng hơn so với
3
Powerpoint


Một số lưu ý khi xây dựng bài giảng dự thi
1. Sản phẩm phải là bài giảng e-Learning (không phải bài trình chiếu như
Powerpoint)
2. Phải xuất bản và đóng gói bài giảng ra nhiều loại định dạng và ghi đầy
đủ lên đĩa CD (bao gồm: file thiết kế bài giảng kèm theo bài giảng đã
đóng gói theo chuẩn SCORM và bài giảng được kết xuất ra các định
dạng khác như web, file .exe)
3. Có giáo án kèm theo thuyết minh giới thiệu bài giảng
4.

Những công nghệ sau nên được tích hợp vào bài giảng:





Thể hiện lời giảng
Thể hiện câu hỏi đánh giá trắc nghiệm
Lồng ghép video giảng bài
Tính tương tác với người học cao (tạo cảm giác dễ học)
4


Giới Thiệu: Phần mềm LectureMAKER (Soạn giáo án điện tử của

Hàn Quốc)

- LectureMaker 2.0 là sản phẩm của công ty Daulsoft - Hàn Quốc.
Đây là phần mềm tạo bài giảng điện tử, trực quan và dễ dùng. Phần
mềm có các chức năng tương tự phần mềm PowerPoint và có một
số điểm mạnh hơn như cho phép đưa vào file Flash, PDF,
PowerPoint, website, ..., xuất ra nhiều định dạng EXE, SCORM,
web, tạo trắc nghiệm,...
- Phần mềm được Cục CNTT- Bộ GD&ĐT khuyến khích sử dụng để
tạo ra các bài giảng điện tử đúng chuẩn quốc tế.
- Bài giảng làm ra từ Lecture Maker có thể được dùng trong dạy và
học ở nhiều hình thức như để giảng bài trên lớp, để học tập trực
tuyến, hay cũng có thể dùng cho tự học ở nhà.
- Với LectureMAKER, có thể tận dụng lại các bài giảng đã từng làm
trên những định dạng khác như PowerPoint, PDF, Flash, HTML,
Audio, Video…để tạo được bài giảng đa phương tiện nhanh chóng
và dễ dàng.
- Bài giảng được tạo ra từ LectureMAKER tương thích với chuẩn
SCORM để làm bài giảng e-learning cho các hệ thống học tập trực
5
tuyến.


2. Các chức năng chính:
a. Master Slide - Tạo sự thể hiện thống nhất tất cả các đối
tượng bạn mong muốn có trên từng trang bài giảng( nút điều
khiển, các chi tiết thiết kế trang)
b. Nhiều bộ soạn thảo khác nhau như soạn thảo công thức
toán học, vẽ biểu đồ, vẽ đồ thị, tạo bảng, text box và các ký tự
đặc biệt.

c. Đa dạng nội dung đa phương tiện
Có thể chèn nhiều loại nội dung đa phương tiện vào bài giảng
của mình như: hình ảnh, video, âm thanh, flash..
d. Điều khiển Video với khả năng đồng bộ video với nội dung
bài giảng mà trong đó vừa có nội dung bài giảng, vừa có hình
ảnh, tiếng nói của giáo viên đi kèm với nội dung.
6


3. Các tính năng đặc biệt:
a. Thiết kế và phác thảo mẫu trình bày
Phần mềm cung cấp sẵn nhiều mẫu trình bày như của PP,
hay kết hợp giữa video với text, hay âm thanh với text,… .
b. Nút tương tác nhằm định hướng nội dung bài học cũng
như làm tăng khả năng tương tác học tập.
c. Bài giảng sinh động Với việc sử dụng webcam,
microphone, chức năng bảng điện tử có thể ghi hình, ghi âm
và đồng bộ bài giảng với đầy đủ các hoạt động trên lớp mà
qua đó người học hoàn toàn tự học được .

7


II. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VỚI LECTURE MAKER
1: Làm quen với Lecture Maker
Bước 1: Khởi động chương trình LectureMAKER, màn hình
chính của chương trình có giao diện sau:

8



Lecture Maker button: nút truy cậpRibbon Menu: Menu các chức năng của
các chức năng New, Open, Save, phần mềm với các menu:
Print. Information: kiểm tra phiên bản . Home: định dạng văn bản.
Lecture Maker
. Control: Đặt các hiệu ứng cho đối tượng
và trang trình diễn.
. Design: hình nền
. View: Trình diễn bài giảng
. Format: xuất hiện các chức năng định
dạng khác nhau.
Vùng làm việc của
Slide hiện tại.

Slide Window: Hiển thị nội dung của từng trang dưới
dạng ảnh nhỏ. Có thể thêm, xóa một Slide hoặc di
chuyển đến 1 Slide bằng cách kích vào hình của Slide
đó. Có 2 cửa sổ có thể chuyển bật qua lại bằng cách
kích vào tên của chúng là:
Slide: Hiển thị danh sách các Slide hiện có trong bài
giảng đang mở.
Slide Master: Cho phép thiết kế layout thống nhất cho
bài giảng.

Danh sách các đối
tượng đang có
trên Slide hiện tại.

9



Chức năng các menu:

Menu Home chỉnh sửa nội dung,
định dạng cho các đối tượng

Clipboard
Paste:
dán, Cut:
cắt, Copy:
sao chép

-Slide
- New Slide: thêm
slide mới.
-Copy Slide: sao
chép slide đã chọn.
- Duplicate Slide:
nhân đôi một
-Delete Slide: xoá
một slide

- Font: chọn kiểu
chữ, kích cỡ chữ,
tăng, giảm kích cỡ
chữ , định dạng
chữ : đậm,
nghiêng, gạch
chân, màu sắc.


Paragraph
:căn lề
trái, phải,
giữa …

Draw: vẽ
khung văn
bản, đường
thẳng, mũi tên,
đường cong
tùy ý, hình
tròn,
vuông, đa
giác, màu
hình, …

Edit
Order: thứ tự
Align: canh thẳng trái, phải, giữa, trên dưới , …
+ Group: nhóm nhiều hình thành một hình
+ Hide/show: ẩn, hiện
- Select: chọn một hay nhiều đối tượng.
Undo Edit: hủy bỏ thao tác đã làm.
10 đó.
Redo Edit: lập lại thao tác đã hủy bỏ trước


Menu Insert

a. Object

- Image: ảnh, hỗ trợ các định dạng bmp, gif, jpeg, png, wmf, emf.
- Video: các định dạng avi, ssf, wmv, mpg, mp4.
- Sound: âm thanh wav, wma, mp3, mid.
- Flash: dạng shockware swf.
- Button: nút lệnh.
+ General button: nút lệnh thông thườngdo người dùng tạo ra.
+ Navigation button: nút lệnh mẫu do chương trình tạo ra.
- Import Document: chèn các tài liệu có sẵn: như PowerPoint, PDF,
Website
- Other Object: hộp thoại thông báo.
11


-Record Lecture:
trực tiếp ghi lại
bài giảng
Record Video:ghi
hình trực tiếp,
Record Sound:
trực tiếp ghi âm
thanh

Equation:chèn ký
hiệu và công thức
toán học
Diagram : công cụ
vẽ đơn giản
Graph: vẽ và chèn
đồ thị
Image Editor : vẽ

và sửa hình đơn
giản

Text box: văn bản
trong hộp soạn
thảo, Expression
Text box: văn bản
tĩnh
Table: hiển thị bảng
biểu
Special character :
các ký tự đặc biệt
như Symbol trong
PowerPoint

12

- Multiple chioce:
câu hỏi trắc
nghiệm có nhiều
lựa chọn
- Short answer
quiz: câu hỏi trả
lời ngắn


.Menu Control: điều
khiển các đối tượng

Object Control

xác lập điều
khiển cho đối
tượng đã
được định
danh trước đó.

SlideControl:
cho phép di
chuyển đến
một slide
bất kỳ trong
bài giảng

Slide Transition
Effect: tạo hiệu
ứng xuất hiện
cho slide, bao
gồm (hướng, tốc
độ, khoảng
trống)

Change Format:
chuyển sang
dạng wmv hoặc
wma

13


. Menu Design: lựa

chọn khuôn mẫu và
định dạng

Slide setup
Điều chỉnh về kích
thước của slide,
đặt tên slide, hình
nền



Design: một
số hình nền
mẫu cho slide

Layout: một số
layout (bố trí)
mẫu cho bài
giảng

Template: một
số mẫu được
liệt kê và các
mẫu khác cho
nội dung bài
giảng

14



MenuView

Run all Slide: trình
chiếu toàn bộ bài
giảng
Run current Slide:
trình chiếu từ Slide
hiện hành
Run full screen:
trình chiếu toàn bộ
bài giảng ở chế
độ toàn màn hình
Run Web: trình chiếu
bài giảng dưới
dạng trang web.

View Default Slide:
xem bài giảng ở
chế độ mặc định
View Multi Slide: xem
nhiều slide cùng
một lúc
Zoom Slide: phóng
to/thu nhỏ kích cỡ
slide (%)

xem bài giảng ở
dạng ngôn ngữ
thiết kế Web HTML


View Slide Master:
mở chế độ thiết
lập thuộc tính cho
Slide Master
Close Slide Master:
đóng chế độ thiết
lập thuộc tính cho
Slide Master, trở
về chế độ soạn
thảo slide
15

ẩn/hiện
các mục
như:
thước,
thanh
trạng thái
cách bố
trí các
cửa sổ


Menu Format

Image: chỉnh tranh,
phim trong bài
giảng:
. độ sáng, tương
phản, màu trong

suốt, thay đổi màu
sắc, xoay hình , lật
hình, thay đổi kích
thước hình ảnh,
cắt hình, huỷ bỏ
mọi thiết lập

Animation:
canh chỉnh
và tạo hiệu
ứng cho
đối tượng
trong slide

* Nếu trên thanh Ribon không
hiển thị đầy đủ các nút lệnh
liên quan đến đối tượng
trong slide thì hãy double
click vào đối tượng.

16


Bước 2: Tạo một bài giảng mới
Kích chọn nút Lecture Maker button , cửa sổ chọn mở
ra như hình dưới: Chọn New, một bài giảng mới sẽ được
tạo ra.

17



Bước 3: Đặt hình nền cho bài giảng mới
Sau khi kích chọn nút New, một bài giảng trắng sẽ được
tạo ra như hình bên dưới:

18


Từ menu Design, bạn kích chọn vào một ảnh mình thích ,
khi đó trang nội dung sẽ có hình nền như bên dưới:

19


Chọn một hình nền từ bên ngoài: nháy chuột phải vào trang nội dung
muốn đặt ảnh nền, chọn Slide Property, cửa sổ thuộc tính của Slide
như bên dưới:

chọn ô Background Image, chọn nút Open bên cạnh ô đó
và tìm đến nơi đặt ảnh mong muốn làm ảnh nền.
20


Bước 4: Lưu bài giảng mới tạo
Chọn nút Save ở trên cùng của cửa sổ LectureMaker để đặt
tên và cất bài giảng.
Bước 5: Mở lại bài giảng đã tạo
- Kích chọn nút LectureMaker button chọn Open và tìm đến
nơi cất file đã tạo để mở tập tin
-Mở trực tiếp từ file đã tạo: kích đúp lên tên file, file đã tạo sẽ

được mở ra trên chương trình LectureMaker. (yêu cầu trên
máy tính đã cài đặt phần mềm Lecture Maker.)

21


2: Bài giảng với Lecture Maker
Bước 1: Thiết kế bố cục trình bày đồng nhất cho bài giảng
Được thực hiện qua chức năng Slide Master với các phông chữ,
định dạng, các thiết kế menu, hình ảnh,… sẽ xuất hiện trên tất cả
các trang trình diễn của bài giảng.
- Từ màn hình chính của chương trình, chọn menu View -> chọn
View Silde Master, khung hình Slide bên trái sẽ chuyển thành khung
hình SlideMaster: gồm có 2 Slide:

Title Master: Slide đầu tiên
của bài giảng, giới thiệu
thông tin về bài giảng.

Body Master: tương ứng
với các Slide nội dung trong
bài giảng.

22


- Đối với Slide đầu tiên : kích chọn vào Slide này ->vào ô
Template của menu Design, chọn một mẫu template làm
trang bìa .
- Với Slide Body Master, chọn Slide này trong khung hình

Slide Master rồi chọn một mẫu trong ô Template của menu
Design làm mẫu trang nội dung.
- Để quay về màn hình soạn thảo, tạo tính thống nhất cho
bài giảng -> phải đóng khung hình Master Slide này lại để
trở về khung hình soạn thảo Slide
-> bằng cách kích lên khung hình Slide Master hoặc vào
menu View, chọn nút Close Slide Master, hoặc dùng biểu
tượng insert slide góc dưới ô chứa slide
23


Bước 2: Đưa nội dung đã có trên powerpoint vào bài giảng

24


Kích chọn nút PowerPoint
cửa sổ Open mở ra, tìm tới
file bài giảng powerpoint và
kích chọn Open
25


×