BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
Môn: TOÁN; Khối: A
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 180 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Cho hàm số y= x 4 + 2(m − 2) x 2 + m 2 − 5m + 5 , m là tham số thực.
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) khi m=1.
2. Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu tạo
thành một tam giác vuông cân.
Câu II (2,0 điểm)
π
4
π
4 cos 2 2 x
4 tan x − cot x
1. Giải phương trình tan 2 x − .tan 2 x + =
2. Giải bất phương trình
x+4 + x−4
≤ x + x 2 − 16 − 6 .
2
4
Câu III (1,0 điểm) Tính tích phân I= ∫
0
x +1
dx .
(1 + 1 + 2 x ) 2
Câu IV (1,0 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi ; hai đường
chéo AC = 2 3a , BD = 2a và cắt nhau tại O; hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng
vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng
(SAB) bằng
a 3
, tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.
4
Câu V (1,0 điểm) Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi thỏa mãn: a + b + c = 3 .
Chứng minh rằng: a 2 + b 2 + c 2 +
ab + bc + ca
≥4
a 2b + b 2 c + c 2 a
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu VI.a (2,0 điểm)
1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho điểm C(2;-5) và đường thẳng ∆ :
5
2
3x-4y+4=0. Tìm trên ∆ hai điểm A và B đối xứng nhau qua I(2; ) sao cho
diện tích tam giác ABC bằng 15.
2. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x-y-5z+1=0 và hai đường
thẳng
x +1 y −1 z − 2
=
=
2
3
1
x−2 y+2
z
=
=
d2 :
1
5
−2
d1 :
Hãy viết phương trình đường thẳng d vuông góc với (P) đồng thời cắt cả hai đường
thẳng d1, d2.
Câu VII.a (1,0 điểm)
Cho khai triển (1+2x)10 (x2+x+1)2=a0+a1x+a2x2+…+a14x14. Hãy tìm giá trị của a6.
B. Theo chương trình Nâng cao
Câu VI.b (2,0 điểm)
1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C ) : x 2 + y2 = 1 , đường thẳngd :
x+y+m=0 . Tìm m để (C ) cắt d tại A và B sao cho diện tích tam giác ABO lớn
nhất.
2. Trong không gian Oxyz cho đường thẳng d:
x − 3 y + 2 z +1
=
=
và mặt phẳng
2
1
−1
(P): x + y + z + 2 = 0. Gọi M là giao điểm của d và (P). Viết phương trình đường
thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P), vuông góc với d đồng thời thoả mãn khoảng
cách từ M tới ∆ bằng 42 .
Câu VII.b(1,0 điểm) Tìm hệ số của x2 trong khai triển ( x +
nguyên dương thỏa mãn 2C 0n +
2
3
n +1
2 1 2 2
2
C n + C n + ... +
C nn =
2
3
n +1
1
4
2 x
6560
.
n +1
) n , biết n là hệ số
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu I. 1. Bạn đọc tự giải.
2.
x = 0
3
* Ta có f ' ( x ) = 4 x + 4 ( m − 2 ) x = 0 ⇔
2
x = 2 − m
* Hàm số có CĐ, CT khi f’(x)=0 có 3 ngiệm phân biệt và đổi dấu: m<2 (1). Tọa độ
các điểm cực trị là: A( 0; m 2 − 5m + 5), B ( 2 − m ;1 − m ), C ( − 2 − m ;1 − m )
* Do tam giác ABC luôn cân tại A, nên bài toán thoả mãn khi vuông tại A:
3
AB. AC = 0 ⇔ ( m − 2 ) = −1 ⇔ m = 1 thỏa mãn (1)
Trong đó AB = ( 2 − m ;−m 2 + 4m − 4), AC = ( − 2 − m ;−m 2 + 4m − 4)
Vậy m=1 là giá trị cần tìm.
π
π
cos 2 x − ÷ ≠ 0; cos 2 x + ÷ ≠ 0
4
4
( *)
Câu II. 1. Điều kiện
sin 2 x ≠ 0; t anx-cotx ≠ 0
Để ý rằng
π
π
π
π
tan 2 x − ÷.tan 2 x + ÷ = − tan − 2 x ÷.tan 2 x + ÷ =
4
4
4
4
π
π
− cot 2 x + ÷.tan 2 x + ÷ = −1
4
4
Khi đó PT đầu trở thành
4cos 2 2 x
⇔ c otx-tanx=4cos 2 2 x
t anx-cotx
1 − tan 2 x
1
2
4
2
⇔
=4
⇔
=
⇔ ( tan 2 x − 1) = 0
2
2
t anx
1+tan 2 x
tan 2 x 1 + tan 2 x
−1 =
π
π
π
+ mπ ⇔ x = + k ( k ∈ Z) Không thoả điều kiện (*).
4
8
2
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
2.
⇔ tan 2 x = 1 ⇔ 2 x =
x + 4 ≥ 0
⇔ x ≥ 4. Đặt t = x + 4 + x − 4 (t > 0)
x − 4 ≥ 0
t ≤ −2( L)
BPT trở thành: t2 - t - 6 ≥ 0 ⇔
t ≥ 3
* Đk:
x ≥ 4
( a)
9 - 2x ≤ 0
* Với t ≥ 3 ⇔ 2 x 2 − 16 ≥ 9 - 2x x ≥ 4
(b)
9 - 2x > 0
2
2
4( x − 16) ≥ (9 − 2 x)
9
* (a) ⇔ x ≥ .
2
145
9
≤x< .
* (b) ⇔
36
2
145
*Tập nghệm của BPT là: T= ; +∞ ÷
36
Câu III.
*Đặt t= (1 + 1 + 2 x ) ⇒ dt =
dx
2
⇒ dx = (t − 1) dt và x= t − 2t
1 + 2x
2
2
Đổi cận
x
t
*
(
)
0
2
Ta
4
4
có
I=
1 t − 2t + 2 ( t − 1)
1 t − 3t + 4t − 2
1
4 2
1t
2
dt = ∫
dt = ∫ t − 3 + − 2 dt = − 3t + 4 ln t +
2
2
∫
22
22
2 2
t t
2 2
t
t
t
4
2
4
3
2
4
2
4
1
4
2 =2ln2- .
Câu IV. Từ giả thiết AC = 2a 3 ; BD = 2a và AC ,BD vuông góc với nhau tại
trung điểm O của mỗi đường chéo.Ta có tam giác ABO vuông tại O và AO = a 3 ;
BO = a , do đó ∠ ABD=600 Hay tam giác ABD đều. Từ giả thiết hai mặt phẳng
(SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) nên giao tuyến của
chúng là SO ⊥ (ABCD).
S
Do tam giác ABD đều nên với H là trung điểm của AB,
K là trung điểm của HB ta có DH ⊥ AB và DH = a 3 ;
1
2
OK // DH và OK = DH =
a 3
⇒ OK ⊥ AB ⇒ AB ⊥ (SOK)
2
Gọi I là hình chiếu của O lên SK ta có OI ⊥ SK; AB ⊥ OI ⇒
OI ⊥ (SAB) , hay OI là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SAB).
I
D
O
C
A
3a
a
H
B
K
Tam giác SOK vuông tại O, OI là đường cao ⇒
1
1
1
a
=
+
⇒ SO =
2
2
2
OI
OK
SO
2
Diện tích đáy S ABCD = 4S ∆ABO = 2.OA.OB = 2 3a 2
a
đường cao của hình chóp SO =
2
1
Thể tích khối chóp S.ABCD: VS . ABCD = S ABC D .SO =
3
3a 3
.
3
Câu V. Ta có: 3(a2 + b2 + c2) = (a + b + c)(a2 + b2 + c2)
= a3 + b3 + c3 + a2b + b2c + c2a + ab2 + bc2 + ca2
mà a3 + ab2 ≥ 2a2b
b3 + bc2 ≥ 2b2c
c3 + ca2 ≥ 2c2a
Suy ra 3(a2 + b2 + c2) ≥ 3(a2b + b2c + c2a) > 0
Suy ra VT ≥ a 2 + b2 + c 2 +
ab + bc + ca
9 − (a 2 + b 2 + c 2 )
2
2
2
⇒
VT
≥
a
+
b
+
c
+
a 2 + b2 + c 2
2(a 2 + b 2 + c 2 )
Đặt t = a2 + b2 + c2, ta chứng minh được t ≥ 3.
Suy ra VT ≥ t +
9−t t 9 t 1
3 1
= + + − ≥ 3 + − = 4 ⇒ VT ≥ 4
2t
2 2t 2 2
2 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1
Câu VI.a. 1. Gọi A(a;
S ABC =
3a + 4
16 − 3a
) ⇒ B (4 − a;
) . Khi đó diện tích tam giác ABC là
4
4
1
AB.d (C → ∆) = 3 AB
2
2
a = 4
6 − 3a
2
AB
=
5
⇔
(4
−
2
a
)
+
Theo giả thiết ta có
÷ = 25 ⇔ a = 0
2
Vậy hai điểm cần tìm là A(0;1) và B(4;4).
x = −1 + 2t
x = 2 + m
2. Phương trình tham số của d1 và d2 là : d1 : y = 1 + 3t ; d 2 : y = −2 + 5m
z = 2 + t
z = −2 m
Giảuusử
d cắt d1 tại M(-1 + 2t ; 1 + 3t ; 2 + t) và cắt d2 tại N(2 + m ; - 2 + 5m ; - 2m)
uu
r
⇒ MN (3 + m - 2t ; - 3 + 5m - 3t ; - 2 - 2m - t).
3 + m − 2t = 2k
uuuu
r
uur
uur
Do d ⊥ (P) có VTPT nP (2; −1; −5) nên ∃k : MN = k n p ⇔ −3 + 5m − 3t = −k có nghiệm
−2 − 2m − t = −5k
m = 1
t = 1
Giải hệ tìm được
x = 1 + 2t
Khi đó điểm M(1; 4; 3) ⇒ Phương trình d: y = 4 − t thoả mãn bài toán
z = 3 − 5t
Câu VII.a.
1
4
Ta có x 2 + x + 1 = (2 x + 1) 2 +
3
nên
4
1
3
9
(1 + 2 x )14 + (1 + 2 x )12 + (1 + 2 x)10
16
8
16
14
6
6
Trong khai triển (1 + 2 x ) hệ số của x là: 2 C146
Trong khai triển (1 + 2 x ) 12 hệ số của x 6 là: 2 6 C126
Trong khai triển (1 + 2 x ) 10 hệ số của x 6 là: 2 6 C106
1
3
9
Vậy hệ số a6 = 2 6 C146 + 2 6 C126 + 2 6 C106 = 41748.
16
8
16
(1 + 2 x ) 10 ( x 2 + x + 1) 2
=
Câu VI.b. 1. *(C) có tâm O(0;0) , bán kính R=1
*(d) cắt (C) tại hai điểm phân biệt ⇔ d ( 0; d ) < 1
1
2
1
2
*Ta có SOAB= OA.OB sin AOB = sin AOB ≤
1
2
Từ đó diện tích tam giác AOB lớn nhất khi và chỉ khi ∠AOB = 90 0
1
⇔ d (I ; d ) =
2
⇔ m = ±1
2. Ta có phương trình tham số của d là:
x = 3 + 2t
y = −2 + t
z = −1 − t
⇒ toạ độ điểm M là nghiệm của hệ
⇒ M (1; −3;0)
uur
x = 3 + 2t
y = −2 + t
(tham số t)
z = −1 − t
x + y + z + 2 = 0
uu
r
Lại có VTPT của(P) là nP (1;1;1) , VTCP của d là ud (2;1; −1) .
uu
r
uu
r uur
Vì ∆ nằm trong (P) và vuông góc với d nên VTCP u∆ = ud , nP = (2; −3;1)
uuuu
r
Gọi N(x; y; z) là hình chiếu vuông góc của M trên ∆ , khi đó MN ( x − 1; y + 3; z ) .
uu
r
uuuu
r
Ta có MN vuông góc với u∆ nên ta có phương trình: 2x – 3y + z – 11 = 0
x + y + z + 2 = 0
Lại có N ∈ (P) và MN = 42 ta có hệ: 2 x − 3 y + z − 11 = 0
( x − 1) 2 + ( y + 3) 2 + z 2 = 42
Giải hệ ta tìm được hai điểm N(5; - 2; - 5) và N(- 3; - 4; 5)
x−5
=
2
x+3
=
Nếu N(-3; -4; 5) ta có pt ∆ :
2
Nếu N(5; -2; -5) ta có pt ∆ :
y+2
=
−3
y+4
=
−3
z +5
1
z −5
1
2
n
2 2 1 23 2
2n
C
+
C
+
C
+
...
+
C nn = ∫ (1 + x ) dx
Câu VII.b. Ta có 2
n
n
2
3
n +1
0
0
n
3 n +1 − 1 6560
⇔
=
⇔ 3 n +1 = 6561 ⇔ n = 7
n +1
n +1
7
7
1
1
Lại có x + 4 = ∑ k C 7k x
2 x
0 2
14 −3 k
4
Số hạng chứa x2 ứng với k thỏa:
Vậy hệ số cần tìm là
21
.
4
( Nhị thức Newton)
14 − 3k
=2⇔k =2
4