Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tiết 171. Trả bài kiểm tra van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.07 KB, 8 trang )

Tiết 171
Ngày dạy : / 5/ 2011

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu :
-Kiến thức :
Giúp hs ôn lại những kiên thức cơ bản và hệ thống lại phần truyện hiện đại VN
đã học trong chương trình lớp 9.
-Kỹ năng :
Củng cố thêm kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
-Thái độ :
Thấy rõ ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh  có phương hướng bổ khuyết
và cẩn thận hơn khi làm bài.
II. Chuẩn bò :
- GV : Chấm bài  hệ thống lại những ưu, khuyết, lỗi của học sinh  soạn giáo
án + bảng phu.ï
- HS : ôn lại kiến thức phần truyện VN từ sau 1945 trong chương trình Ngữ văn 9.
III. Phương pháp :
-Diễn giảng kết hợp phát vấn.
-Luyện tập (Sửa lỗi sai phạm)
IV. Tiến trình :
1.Ổn đònh tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ : không
3.Tiến hành trả bài viết
* Hoạt động 1: GV nhắc lại đề bài kiểm tra tiết 155
* Em hãy nêu yêu cầu của đề bài ?
Phần trắc nghiệm: chọn những đáp án đúng nhất
khoanh tròn. ( 3 đ )
Tự luận: (7 đ)
* Hoạt động 2: Khái qt các ý cần trình bày


1. Đề bài:
(Tiết 155)

2. Khái qt các ý cần trình
bày:
a. Phần trắc nghiệm: 3 đ
Câu 1: C
0,5
Câu 1: Truyện “Bến q” được sáng tác vào giai đoạn
nào ?
A. 1945 – 1954.
B. 1954 – 1975.
C. Sau
năm 1975.
Câu 2: B
0,5
Câu 2: Lí do chính nào khiến Nhĩ muốn con sang bên
kia sơng?
A. Muốn con đi chơi loanh quanh và mua q về cho
anh.
B. Muốn con thay mình thực hiện cái khát vọng đặt
chân lên cái bãi bồi bên kia sơng, nơi giờ đây đã trở nên
rất đỗi thân thương với anh.


C. Muốn con biết vẻ đẹp của cái bãi bồi bên kia sông.
Caâu 3: Truyện “ Những ngôi sao xa xôi”, trong một
lần phá bom, nhân vật nào đã bị thương ?
A. Nho.
B. Chị Thao.

C.
Phương Định.
Caâu 4: Nhận định nào nói đúng nhất nét chung ở ba
cô gái trong truyện trên ?
A. Hồn nhiên, mơ mộng.
B. Dũng cảm, không sợ hi sinh, lạc quan.
C. Tâm hồn trong sáng, mơ mộng, dũng cảm, vượt
lên mọi gian khổ hi sinh, hồn nhiên, lạc quan.
Caâu 5: Dòng nào nói chính xác nhất tâm trạng của chị
Blăng-Sốt trong đoạn trích?
A. Từ ngượng ngùng đến đau khổ, rồi quằn quại hổ
thẹn.
B. Lạnh lùng, không thiện cảm với Phi-líp.
C. Bối rối, ngại ngùng.
Câu 6: Nội dung tư tưởng nổi bật của đoạn trích Bố
của Xi-mông là gì?
A. Phê phán thái độ ác ý, đầy thành kiến.
B. Cảm thông với nỗi bất hạnh của những người phụ
nữ lầm lỡ.
C. Ca ngợi tình thương yêu giữa con người với con
người.
Caâu 7: Bài học của em sau khi học truyện Bố của Ximông là gì ? ( 2 đ)

Câu 3: A

0,5

Câu 4: C

0,5


Câu 5: A

0,5

Câu 6: C

0,5

b. Tự luận: 7 đ
Câu 7: 2 đ
Bài học của em sau
khi học truyện Bố của Ximông:
+ Không nên có cái
nhìn thành kiến, hẹp hòi;
không vô tâm trước nỗi đau
khổ, bất hạnh của người
khác. 1 đ
+ Biết yêu thương con
người thì sẽ có được hạnh
phúc và mang lại hạnh phúc
cho người khác. 1 đ
Câu 8: 5 đ
Caâu 8: Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ về
Viết đoạn văn đảm
nhân vật Phương Định trong truyện “ Những ngôi sao xa
bảo
các
ý sau:
xôi” của Lê Minh Khuê.

+ Phương Định là cô
gái Hà Nội, khá đẹp. 0,5
+ Cuộc sống chiến
trường luôn đối mặt với
những thử thách, nguy hiểm
và cái chết. 1 đ
+ Lạc quan, hồn
nhiên, yêu đời. 0,5 đ
+ Đa cảm nhưng cô


khơng hay biểu lộ tình cảm
của mình, thường tỏ ra kín
đáo giữa đám đơng tưởng
như là kiêu kì. 1,5 đ
+ Cơ có nhiều kỉ niệm
và nỗi nhớ về thành phố
q hương, về gia đình, về
tuổi thơ thanh bình của
mình. 1,5 đ
3. Khái qt về ưu, khuyết
* Hoạt động 3: nhận xét bài làm của học sinh
điểm.
*GV nhận xét bài làm của học sinh:
- Ưu : đa số các em hiểu bài, chọn đúng đáp án phần - Ưu :
trắc nghiệm.
+ Phần tự luận :Nêu được cảm nhận của mình theo yêu
cầu đề bài.
+Phần trắc nghiệm: Đánh dấu đáp án chính xác, rõ
ràng.

- Khuyết : còn 1 số em chưa xác đònh được yêu cầu của - Khuyết :
đề bài, còn nhầm lẫn giữa các câu có đáp án gần giống
nhau (do chưa hiểu bài).
+ Chưa nắm nội dung bài học đầy đủ. Bài làm chưa
chú ý hình thức, trình bày quá cẩu thả, gạch bỏ, bôi
xoá nhiều.
4.Sửa lỗi sai phạm của học
* Hoạt động 4: Sửa lỗi
sinh.
- GV yêu cầu HS xác đònh yêu cầu bài tập 1 ?
 Sau đó đọc các bài không đúng yêu cầu đề cho học
sinh nhận xét.
- Bài tập 2: Thực hiện giống bài tập 1
* Hoạt động 5: Cơng bố điểm.
- GV: phát bài cho hs yêu cầu nhìn vào câu hỏi để trả
lời các đáp án đúng.
* GV nhắc lại những lỗi của HS khi làm phần trắc
nghiệm : đánh dấu vào bài làm không rõ ràng, có bài
đánh dấu cả 2 đáp án.

IV/ Kết quả:
Lớp
108
91/ 33
92/ 34
93/ 36

5
4
6


7

65

+TB

43

22
22
21

6
8
6

33
33
33

0
1
3

* Hoạt động 6: Trả bài, ghi điểm.
4.Củng cố và luyện tập :

20


+ dưới
TB
0
1
3

5. Trả bài, ghi điểm.


- GV nhắc lại những lỗi cần tránh: cần nắm được tình huống truyện, nội dung chính.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
V. Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Tiết 172
Ngày dạy : / 5/ 2011

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu :
-Kiến thức :
Giúp hs ôn lại những kiên thức cơ bản và hệ thống lại phần truyện hiện đại VN
đã học trong chương trình lớp 9.
-Kỹ năng :

Củng cố thêm kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
-Thái độ :
Thấy rõ ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh  có phương hướng bổ khuyết
và cẩn thận hơn khi làm bài.
II. Chuẩn bò :
- GV : Chấm bài  hệ thống lại những ưu, khuyết, lỗi của học sinh  soạn giáo
án + bảng phu.ï
- HS : ôn lại kiến thức phần truyện VN từ sau 1945 trong chương trình Ngữ văn 9.
III. Phương pháp :
-Diễn giảng kết hợp phát vấn.
-Luyện tập (Sửa lỗi sai phạm)
IV. Tiến trình :
1.Ổn đònh tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ : không
3.Tiến hành trả bài viết
* Hoạt động 1: GV nhắc lại đề bài kiểm tra tiết 155
* Em hãy nêu yêu cầu của đề bài ?
Phần trắc nghiệm: chọn những đáp án đúng nhất
khoanh tròn. ( 3 đ )
Tự luận: (7 đ)
* Hoạt động 2: Khái qt các ý cần trình bày

Câu 1: Khởi ngữ là:
A. Thành phần đứng trước chủ ngữ.
B. Thành phần đứng sau chủ ngữ.
C. Thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài
được nói đến trong câu.
Câu 2: Trước khởi ngữ thường có thêm các từ nào?
A. nhưng, mà,…
B. đó, đây,…

C. đối với, về, còn,…
Câu 3: Trong phần trích: “Tơi ngồi dựa vào thành đá
và khe khẽ hát. Tơi mê hát. Thường cứ thuộc một điệu

1. Đề bài:
(Tiết 157)

2. Khái qt các ý cần trình
bày:
a. Phần trắc nghiệm: 3 đ
Câu 1: C
0,5

Câu 2: C

0,5

Câu 3: D

0,5


nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát.” Sử dụng phương tiện
liên kết nào dưới đây ?
A. Dùng từ đồng nghĩa.
B. Dùng từ trái nghĩa.
C. Dùng từ gần nghĩa.
D. Dùng phép lặp từ ngữ.
Câu 4: Cụm từ được gạch chân trong câu: “ Nói một
cách khiêm tốn, tơi là một cơ gái khá”. Là thành phần

nào?
A. Trạng ngữ
B. Chủ ngữ
C. Định ngữ
D. Biệt lập
Câu 5: Từ “còn” trong phần trích: “ Nói một cách
khiêm tốn, tơi là một cơ gái khá. Hai bím tóc dày, tương
đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn.
Còn mắt tơi thì các anh lái xe bảo: Cơ có cái nhìn sao mà
xa xăm!” thuộc phép liên kết nào?
A. Phép lặp
B. Phép thế
C. Phép nối
D. Phép đồng nghĩa
Câu 6: Câu văn: “Một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài
hoa loa kèn.” Có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Nói q
B. Tự luận: ( 7 đ)
Câu 7: 4 đ
Cho 3 câu sau đây:
Câu 1: Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết
trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu
đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra.
Câu 2: Vòm trời cũng như cao hơn.
Câu 3: Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển
từ mặt nước lên những khoảng bờ bãi bên kia sông,
và cả một vùng phù sa lâu đời của một bãi bồi ở

bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trước khuôn
cửa sổ của gian gác nhà Nhó một thứ màu vàng thau
xen với màu xanh non- những màu sắc thân thuộc
quá như da thòt, hơi thở của đất màu mỡ.
Em hãy:
a) Chia chủ ngữ- vò ngữ 3 câu trên, xác đònh câu
đơn, câu ghép? ( 1,5đ)
b) Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm động từ, 1 cụm tính
từ? ( 1,5 đ)
c) Tìm 1 thành phần phụ chú? (0,5 đ)
d) Tìm 1 thành phần trạng ngữ? (0,5 đ)

Câu 4: A

Câu 5: C

Câu 6: A

0,5

0,5

0,5

b. Tự luận: 7 đ
Câu 7: 4 đ
a) Chia chủ ngữ- vò ngữ 3
câu trên: ( 1,5đ)
Câu đơn: Câu 2 ( 0,5đ)
Câu ghép: Câu 1, 3 (1 đ)

 nếu đúng 1 câu đạt 0,5 đ.
b) Chỉ đúng 1 cụm danh
từ, 1 cụm động từ, 1 cụm
tính từ. ( 1,5 đ), nếu thiếu 1
cụm trừ 0,5 đ.
c) 1 thành phần phụ chú:
những màu sắc thân thuộc
quá như da thòt, hơi thở của
đất màu mỡ. (0,5 đ)
d) 1 thành phần trạng ngữ:
Bên kia những hàng cây
bằng lăng ( 0,5 đ)


Câu 8: 3 đ
Câu 8: 3 đ
-Viết đoạn văn đúng chủ
Viết một đoạn văn ngắn từ 5-10 câu giới thiệu ngơi
trường em đang học. Trong đó có sử dụng từ 2 đến 3 đề. 0,5 đ
- Đoạn văn đúng số câu
phép liên kết câu đã học. ( gạch chân các phép liên kết
qui định, khơng sai lỗi
đó).
chính tả. 0,5 đ
- Sử dụng đúng phép
liên kết câu. 2 đ ( nếu sai
hoặc thiếu một phép liên kết
trừ 1 đ).
3. Khái qt về ưu, khuyết
* Hoạt động 3: nhận xét bài làm của học sinh

điểm.
*GV nhận xét bài làm của học sinh:
- Ưu : đa số các em hiểu bài, chọn đúng đáp án phần - Ưu :
trắc nghiệm.
+ Phần tự luận :Nêu được cảm nhận của mình theo yêu
cầu đề bài.
+Phần trắc nghiệm: Đánh dấu đáp án chính xác, rõ
ràng.
- Khuyết : còn 1 số em chưa xác đònh được yêu cầu của - Khuyết :
đề bài, còn nhầm lẫn giữa các câu có đáp án gần giống
nhau (do chưa hiểu bài).
+ Chưa nắm nội dung bài học đầy đủ. Bài làm chưa
chú ý hình thức, trình bày quá cẩu thả, gạch bỏ, bôi
xoá nhiều.
4.Sửa lỗi sai phạm của học
* Hoạt động 4: Sửa lỗi
sinh.
- GV yêu cầu HS xác đònh yêu cầu bài tập 1 ?
 Sau đó đọc các bài không đúng yêu cầu đề cho học
sinh nhận xét.
- Bài tập 2: Thực hiện giống bài tập 1
5. Cơng bố điểm:
* Hoạt động 5: Cơng bố điểm.
- GV: phát bài cho hs yêu cầu nhìn vào câu hỏi để trả
lời các đáp án đúng.
* GV nhắc lại những lỗi của HS khi làm phần trắc
nghiệm : đánh dấu vào bài làm không rõ ràng, có bài
đánh dấu cả 2 đáp án.

IV/ Kết quả:

Lớp
108
91/ 33
92/ 34
93/ 36

5
4
6

7

65

+TB

43

21
20
18

7
8
10

32
32
34


1
2
2

4.Củng cố và luyện tập :

20

+ dưới
TB
1
2
2


- GV nhắc lại những lỗi cần tránh: cần nắm được tình huống truyện, nội dung chính.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- CHUẨN BỊ BÀI: Thư, điện
V. Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×