Mục Lục
Chương 1: Tổng quan về đề tài.
1. Giới thiệu công ty
2. Vấn đề đặt ra
3. Những yêu cầu đối với phần mềm.
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống.
1.
2.
3.
4.
5.
Biểu đồ usecase
Biểu đồ lớp
Biểu đồ trạng thái
Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ hoạt động
Chương 3: Thiết kế giao diện phần mềm
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1. Giới thiệu công ty
Công ty cổ phần Nhất Phong chuyên cung cấp các thiết bị vật tư xây dựng, công
ty đã hoạt động được trên 5 năm với số lượng nhân viên hơn 30 người.
Cách thức tổ chức hệ thống nhân sự của công ty hiện tại như sau:
- Sau khi chính thức được nhân vào làm việc, hồ sơ nhân viên được lưu trữ
lại. các giấy tờ liên quan tới lương được gửi tới phòng ban liên quan thi
hành.
- Khi có thay đổi trong quá trình hoạt động của mỗi nhân viên, nhân viên
phòng nhân sự sẽ cập nhật thông tin vào hồ sơ nhâ viên đó theo quy định.
- Dựa trên các biểu đồ, số theo dõi của các nhân viên, nhân viên phòng nhân
sự sẽ tìm kiếm theo yêu cầu quản lí như sau:
• Danh sách nhân viên theo mã nhân viên.
• Danh sách nhân viên theo phòng ban.
• Dah sách nhân viên theo chức danh.
- Cuối tháng nhân viên phòng nhân sự sẽ phải báo cáo lại cho ban giám đốc
những thông tin như: báo cáo kỉ luật, khen thương, báo cáo danh sách nhân
viên toàn công ty, báo cáo bảng lương, báo cáo danh sách nhân viên theo
phòng ban, báo cáo nhân viên thôi việc.
- Ngoài ra nhân viên phòng nhân sự còn phải chấm công và gửi bảng chấm
công cho nhân nhân viên phòng tài chính kế toán để thanh toán lương cho
nhân viên.
Các công việc quản lí nhân sự trong công ty hầu hết được thức hiện bằng phương
thức thủ công, vì vậy việc chấm công nhầm cho nhân viên hay lưu trữ thông tin
nhân viên nhầm dễ dẫn tới xáo trộn khi trả lương cho nhân viên.
2. Vấn đề đặt ra.
Từ những hoạt động thực tế trình bày ở trên thì chương trình quản lí nhân sự phải
được xây dựng các chức năng thích hợp tạo điều kiện thận lợi cho công tác quản lí
nhân viên và tính lương đúng để phát huy hết khả năng chuyên môn, đảm bảo
quyền lợi cho từng nhân viên.
Đối tượng cần quản lí là thông tin về tất cả nhân viên và một số các bộ phận khác
liên quan và các phòng ban trực thuộc công ty.
- Quản lí nhân viên: bao gồm sơ yếu lí lịch của nhân viên, hệ số lương, tình
trang làm việc
- Quản lí thông tin các bộ phận, phòng ban bao gồm: tên phòng ban, ngày
thành lập, chức năng, số lượng nhân viên, chất lượng hoạt động.
- Lưu trữ các thông tin về bậc lương, bảng công tháng, khen thưởng và kỉ luật
để tính toán lương cho nhân viên sau mỗi tháng làm việc.
3. Yêu cầu đối với phần mềm.
Hệ thống sau khi xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Chương trình đơn giản, dễ sử dụng, chỉ cần ít nhân viên với hệ thống máy
tính.
- Tổ chức quản lí hệ thống phải được an toàn và bảo mật cao hơn.
- Chi phí triển khai không quá lớn.
- Việc mở rộng ít tốn kém.
- Đáp ứng được các yêu cầu của một phần mềm quản lí nhân sự như:
• Cập nhật thông tin phòng ban, bộ phận
• Cập nhật hồ sơ nhân viên (thêm, sửa, xóa).
• Cập nhật tình trạng làm việc.
• Cập nhật khen thưởng kỉ luật.
• Cập nhật ngày công trong tháng.
• Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên linh hoạt.
• Báo cáo thống kê danh sách nhân viên
• Báo cáo thống kê danh sách nhân viên khen thưởng kỉ luật
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Biểu đồ use case.
Khái niệm:
Use case mô tả chức năng của hệ thống, là một chuỗi các hành động của hệ thống
thực hiện nhằm thu được một kết quả dễ thấy tới một tác nhân nào đó. Là biểu đồ
miêu tả các yêu cầu chức năng của hệ thống dưới dạng các use case. Bao gồm các
chức năng mong đợi của hệ thống và môi trường của nó
Chức năng:
Một biểu đồ use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết
của chúng đối với use case mà hệ thống cung cấp. Một use case là một lời miêu tả
của 1 chức năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả use case thường là một văn
bản tài liệu, nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt động. Các use case
được mô tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngoài vào, của các tác nhân( hành vi của
hệ thống như sự mong đợi của người sử dụng), không miêu tả chức năng được
cung cấp sẽ hoạt động nội bộ bên trong hệ thống ra sao. Các use case định nghĩa
các yêu cầu về mặt chức năng đối với hệ thống
Trình bày chức năng hệ thống dưới góc độ người sử dụng.
- Các tác nhân
Tác nhân
Giám đốc
Mô tả
Tác nhân ngoài
Nhận các báo cáo thống kê về: bảng lương, hồ sơ nhân
viên.
Nhân viên hệ thống
Nhân viên
Cán bộ nhân sự
Nhân viên kế toán- tài chính
Ngân hàng
Ra quyết định khen thưởng, kỉ luật cho nhân viên
Cấp quyền Đăng nhập cho nhân viên.
Cập nhật thông tin của nhân viên vào hệ thống
Tra cứu và tìm kiếm thông tin về : hồ sơ, bảng lương
Quản lí hồ sơ nhân viên: thêm, sửa, xóa thông tin.
Tra cứu, tìm kiếm thông tin.
Xuất báo cáo gửi giám đốc.
Chấm công nhân viên.
Cập nhật tình trạng làm việc của nhân viên.
Tính lương và trả lương cho nhân viên
Tác nhân trung gian
trả lương cho nhân viên
- Các use case
• Quản trị hệ thống.
• Quản lý hồ sơ nhân viên.
• Tra cứu tìm kiếm.
• Báo cáo thống kê.
• Quản lý lương.
1.1.
Biểu đồ use case quản lí nhân sự tổng quát.
QTHT
nv hệ thống
cán bộ nhân sự
Quản lí hs nv
nhân viên
tra cứu, tìm kiếm
giám đốc
báo cáo thống kê
ngân hàng
nhân viên kế toán , tc
quản lí lương
1.2.
Biểu đồ use case Quản trị hệ thống
Tên use case
Quản trị hệ thống
Tác nhân
Nhân viên hệ thống
Mô tả
Nhân viên quản trị hệ thống có nhiệm vụ sửa
chữa, khắc phục lỗi của hệ thống, phân quyền sử
dụng hệ thống cho người dùng khi đăng nhập vào
hệ thống.
Nhân viên quản trị hệ thống đăng nhập vào hệ
thống với tài khoản Admin và thoát khỏi hệ thống
khi thực hiện xong các thao tác cần thiết.
đăng nhập
nv hệ thống
đổi mk
nhân viên
QTHT
đăng xuất
ql người dùng
sao lưu dl
cập nhật thông tin
1.3.
Biểu đồ use case Quản lí hồ sơ nhân viên.
Tên use case
Quản lí hồ sơ nhân viên
Tác nhân
Cán bộ nhân sự
Mô tả
Cán bộ phòng nhân sự cập nhật các thông tin liên
quan tới hồ sơ nhân viên như:
- Thêm mới hồ sơ khi có nhân viên mới
- Sửa thông tin hồ sơ nhân viên khi có
những thay đổi về chức vụ hay địa ddiiemr
công tác,….
- Xóa bỏ hồ sơ khi nhân viên thôi việc
- Chấm công tháng cho nhân viên
- Cập nhật khen thưởng, kỉ luật của nhân
viên.
thêm mới
cập nhật hs nv
cán bộ nhân sự
sửa chữa
cập nhật khen thưởng,kỉ luật
quản lí hs nv
xóa
Cập nhật ngày công
Cập nhật thôi việc
1.4.
Biểu đồ use case Tra cứu, tìm kiếm.
Tên use case
Tra cứu tìm kiếm
Tác nhân
Cán bộ nhân sự, nhân viên
Mô tả
Use case này cho phép cán bộ nhân sự tra cứu
thông tin về nhân viên trong hệ thống và cho phép
nhân viên có thể tra cứu các thông tin của mình.
- Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các
cách thức tìm kiếm theo ý muốn của mình:
tra theo mã nhân viên, theo phòng ban,
theo họ tên nhân viên, theo chức danh.
- Kh chọn xong, danh sách nhân viên thỏa
mãn sẽ được hiển thị cho người dùng.
tra cứu theo mã nv
cán bộ nhân sự
tra cứu theo tên nv
tra cứu, tìm kiếm
tra cứu theo phòng ban
tra cứu theo chức danh
nhân viên
1.5.
Biểu đồ use case Báo cáo thống kê.
Tên use case
Tác nhân
Mô tả
Báo cáo thống kê
Cán bộ nhân sự, ban giám đốc
Cán bộ nhân sự lập báo cáo về:
- Danh sách nhân viên toàn công ty
- Danh sách nhân viên theo phòng ban
- Danh sách nhân viên bị kỉ luật và được
khen thưởng
- Bảng lương
- Danh sách nhân viên thôi việc
Các báo cáo được gửi lên phòng giám đốc phên
duyệt và ký xác nhận.
báo cáo nv kỉ luật, khen thưởng
cán bộ nhân sự
báo cáo ds nv toàn công ty
báo cáo
báo cáo bảng lương
báo cáo ds nv theo phòng ban
giám đốc
báo cáo thôi việc
1.6.
Biểu dồ use case Quản lí lương.
Tên use case
Quản lý lương
Tác nhân
Cán bộ nhân sự, nhân viên kế toán, tài chính,
ngân hàng
Cuối tháng, nhân viên nhân sự sẽ cập nhật các
thông tinh liên quan tới lương như: bậc lương, hệ
số lương,.. của nhân viên khi có thay đổi nhân sự
trong tháng. Ngoài ra, nhân viên nhân sự sẽ chấm
công nhân viên và in ra bảng lương.
Bảng lương sẽ được gửi tới cho nhân viên kế
toán, tài chính. Nhân viên kế toán sẽ tính lương và
trả lương cho nhân viên thông qua tài khoản ngân
hàng.
Mô tả
cập nhật tt lương
nv nhân sự
tính lương
quản lí lương
Nv TC,KT
bậc lương
chấm công
ngân hàng
trả lương nv
2. Biểu đồ lớp.
2.1. Lớp Hồ sơ nhân viên
• Thuộc tính
- Mã nhân viên
- Mã phòng ban
- Mã chức danh
- Họ tên
- Giới tính
- Địa chỉ
- Ngày sinh
- Số CMND
- Tình trạng làm việc
- Ngày thôi việc
- Lí do thôi việc
• Phương thức
- Thêm nhân viên ()
- Sửa nhân viên ()
- Xóa nhân viên ()
- Lưu nhân viên ()
- Thoát ()
2.2.
Lớp Phòng ban
• Thuộc tính
- Mã phòng ban
- Tên phòng ban
- Ngày thành lập
- Ghi chú
• Phương thức
- Thêm phòng ban ()
- Sửa phòng ban ()
•
•
- Xóa phòng ban ()
- Lưu phòng ban ()
- Thoát ()
•
•
•
•
2.3.
Lớp Danh sách khen thưởng.
• Thuộc tính
- Số quyết định khen thưởng
- Mã nhân viên
- Ngày quyết định
- Nội dung khen thưởng
- Hình thức khen thưởng
• Phương thức
- Thêm ()
- Sửa ()
- Xóa ()
- Lưu ()
- Thoát ()
•
•
•
•
•
•
•
2.4.
Lớp Danh sách kỉ luật.
• Thuộc tính
- Số quyết định kỉ luật
- Mã nhân viên
- Ngày quyết định
- Nội dung kỉ luật
- Hình thức kỉ luật
• Phương thức
- Thêm ()
- Sửa ()
- Xóa ()
- Lưu ()
- Thoát ()
•
•
•
•
•
2.5.
Lớp Lương
• Thuộc tính
- Mã lương
- Mã chức danh
- Hệ số lương
- Lương cơ bản
- Phụ cấp chức vụ
- Ngày nhập
- Lương cơ bản mới
- Ngày sửa
- Lí do
- Phụ cấp chức vụ mới
- Ghi chú
• Phương thức
- Thêm ()
- Sửa ()
- Xóa ()
- Lưu ()
- Thoát ()
•
2.6.
Lớp Chức danh
•
•
•
• Thuộc tính
- Mã chức danh
- Tên chức danh
- Ghi chú
• Phương thức
- Thêm chức danh ()
- Sửa chức danh ()
- Xóa chức danh ()
- Lưu chức danh ()
- Thoát ()
•
•
• 2.7.Mô hình các lớp
PhongBan
MaPhongBan : Char
TenPhongBan : Char
NgayThanhLap : Date
GhiChu : Char
ThemPB()
SuaPb()
XoaPB()
LuuPB()
Thoat()
ChucDanh
MaChucDanh : Char
TenChucDanh : Char
GhiChu : Char
Luong
MaLuong : Char
MaChucDanh : Char
HeSoLuong : Float
LuongCB : Float
PCChucVu : Float
NgayNhap : Date
LuongCBMoi : Float
NgaySua : Char
LiDo : Char
PCChucVuMoi : Float
NgaySuaPC : Date
GhiChu : Char
ThemCD()
SuaCD()
XoaCD()
LuuCD()
Thoat()
HoSoNhanVien
MaNhanVien : Char
MaPhongBan : Char
MaChucDanh : Char
HoTen : Char
GioiTinh : Boolean
DiaChi : Char
NgaySinh : Date
SoCMND : Char
TinhTrangLamViec : Boolean
NgayThoiViec : Date
LiDoThoiViec : Char
DSKhenThuong
SoQDKhenThuong : Char
MaNV : Char
NgayQD : Date
NoiDungQD : Char
HinhThucQD : Char
Them()
Sua()
Xoa()
Luu()
Thoat()
•
•
•
•
•
ThemNV()
SuaNV()
XoaNV()
LuuNV()
Thoat()
Them()
Sua()
Xoa()
Luu()
Thoat()
DSKiLuat
SoQDKiLuat : Char
MaNV : Char
NgayQD : Date
NoiDungQD : Char
HinhThucQD : Char
Them()
Sua()
Luu()
Thoat()
•
•
•
•
•
3. Biểu đồ trạng thái
•
Biểu đồ trạng thái đăng nhập
•
Khi đăng nhập vào hệ thống, sẽ kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu của người
dùng.
- Nếu tên đăng nhập đúng hệ thống sẽ phân quyền sử dụng các chức năng của
hệ thống.
- Nếu tên đăng nhập sai thì hệ thống sẽ yêu cầu đăng kí lại.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
4. Biểu đồ tuần tự
•
Biêủ đồ tuần tự minh họa các đối tượng tương tác với nhau ra sao. Nó
cũng chỉ ra trình tự tương tác giữa các đối đối tượng: các thông điệp được gửi
và nhận giữa một loạt các đối tượng như thế nào?
•
Biểu đồ tuần tự có hai trục: trục dọc chỉ thời gian, trục ngang chỉ tập hợp
các đối tượng
4.1. Quản lí hệ thống
•
•
•
4.2.
Quản lý hồ sơ nhân viên (chức năng cập nhật hồ sơ nhan viên)
•
•
•
•
•
•