Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

hệ thống chiết rót đóng nắp chai tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.75 KB, 25 trang )

Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án môn học này, em đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc em xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám hiệu
trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TPHCM và các thầy cô trong khoa Điện đã dạy bảo
và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và thực hiện đồ án. Em
xin chân thành cảm ơn Th.S Tạ Văn Phƣơng đã luôn quan tâm và nhiệt tình hƣớng dẫn
trong suốt quá trình em làm đồ án.
Xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân đã giúp đỡ động viên trong quá trình
học tập và thực hiện đồ án. Đồng cảm ơn các anh chị ở trang web plcvietnam.com.vn đã
cung cấp cho em những kiến thức cơ bản về tài liệu S7-200 và thiết bị. Một lần nữa em
xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 1 tháng 12 năm 2014.
Sinh viên thực hiện.

Nguyễn Tấn Doanh
Nguyễn Ngọc Chính.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

1


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.



1. CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.

1.1 Đặt Vấn Đề.
Ngày nay, với sự ứng dụng của khoa học kỹ thuật,thế giới đã có
những chuyển biến rõ rệt và ngày càng tiên tiến hơn,hiện đại hơn.Sự
phát triển của công nghệ,đặc biệt là công nghệ tự động đã tạo ra hàng
loạt dây chuyền sản xuất,thiết bị máy móc hiện đại với những đặc
điểm vƣợt trội nhƣ sự chính xác cao,tốc độ nhanh,khả năng thích
ứng,sự chuyên môn hóa…đã và đang đƣợc ứng dụng rộng rãi trong
nền công nghiệp hiện đại.
Công nghệ tự động hoá đang trở thành một nghành kỹ thuật đa
nhiệm vụ,nó đáp ứng đƣợc những đòi hỏi không ngừng của các
nghành khác nhƣ trong công nghiệp,xây dựng, y tế…kể cả trong nông
lâm nghiệp và ngày càng đƣợc ứng dụng nhiều trong thực tế đời sống
hàng ngày.
Trong công nghiệp,trong những nhà máy sản xuất nƣớc uống đóng
chai thì dây chuyền chiết rót đóng nắp là một khâu không thể thiếu và
rất quan trọng.Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó,nhóm đã thiết kế và
xây dựng chƣơng trình “ hệ thống chiết rót đóng nắp chai tự động ”
sử dụng PLC để điều khiển.
1.2 Mục Tiêu Đề Tài.
Nắm đƣợc cách viết chƣơng trình cho một hệ thống sử dụng PLC.
Và tiếp tục phát triển từ chƣơng trình đã viết để xây dựng và thiết kế
phần cứng cho “ hệ thống chiết rót và đóng nắp tự động ”. Và đề xuất
phƣơng án thi công sau này cho đề tài.
1.3 Nội Dung Đề Tài.
Tìm hiểu về cấu tạo nguyên lý hoạt động của nút nhấn, các van điện

từ, cảm biến quang, cảm biến tiệm cận điện dung. Contactor, công tắc
hành trình, động cơ 3 pha roto lồng sóc, xi lanh. Kết nối các ngõ vào ra
của PLC S7-200 CPU 214 với các thiết bị . Sử dụng phần mềm để lặp
trình cho PLC và mô phỏng để hoạt động đúng với yêu cầu công nghệ,
Vẽ sơ đồ khối, sơ đồ động lực của hệ thống rót, đóng nắp chai.Vẽ sơ đồ
kết nối chi tiết cho hệ thống. Giải thuật và viết chƣơng trình điều khiển
cho hệ thống PLC. Nhận xét, đánh giá hệ thống.
Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

2


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

1.4 Giới Hạn Đề Tài.
Đây là mô hình mô phỏng trên máy tính chƣa có thiết bị thực tế
nên khó khăn trong việc lặp trình từ đó sự chuyển động của hệ thống
phụ thuộc nhiều vào cấu hình máy tính.
Do chỉ thiết kế phần cứng và viết chƣơng trình và chƣa có điều kiện
tiếp cận với hệ thống thực tế nên các khâu trong mô hình hoạt động
chƣa sát với thực tế. Thời gian và kiến thức còn hạn chế nên con nhiều
chức năng chủa phần mềm PLC chƣa đƣợc khai thác.
1.5 Ý Nghĩa Khoa Học Và Thực Tiễn Của Đề Tài
Có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực
chiết rót, đóng nắp chai tự động cho các sản phẩm trong ngành chế biến
nƣớc uống tự động.


2. CHƢƠNG 2
2.1

PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM.

Thiết Bị Phần Cứng:
2.1.1 Động Cơ 3 Pha Kéo Băng Tải:
Động cơ điện 3 pha G-27039-4 Hitachi
+ Thông số cơ bản:
Điện áp: 3 pha 380v / 50Hz
Công suất:HP: 3 kW: 2.2
Frame size: 100
Cấp bảo vệ: IP44
Vòng quay: 1450 vòng / phút.
Trọng lƣợng: 23 Kg.
+ Cấu tạo: Gồm 2 phần chính:
Tĩnh gọi là startor:
Vỏ máy
Dây quấn trong lõi sắt
Động gọi là rotor:
Trục động cơ quay.
+ Nguyên lý hoạt động :

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

3


Đồ Án Môn Học 3


GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.
Dựa trên hiện tƣợng cảm ứng điện từ. Khi có dòng
điện đi qua cuộn dây của động cơ, cuộn dây của động cơ sẽ
sinh ra từ thông từ thông biến thiên sẽ sinh ra sức điện động
cảm ứng, cảm ứng lên Rotor nên Rotor quay. Do đó động cơ
quay.
2.1.2 Xilanh (Xilanh khí nén G-5206-5)
Mã số G-5206-5
Đƣờng kính xilanh 20mm
Đƣờng kính ngoài ~24mm
Đƣờng kính cần piston 14mm mạ Cr 40
Hành trình 210mm
Áp suất làm việc 80bar
Cấu tạo xilanh thủy lực:

*1 ;2;3;8;9;10-Thân ắc phía đầu cần và phía không
cần của xy lanh thủy lực dùng để gá xi lanh vào điểm tựa
và vật hoặc cơ cấu cần di chuyển trong đó có bi tự lựa
9;vú mỡ 2 và 8; vít để hãm khóa
*4;5;19;20-Bích phía đầu cần của xy lanh thủy
lực(có thể áp dụng cho cả xi lanh cần hai phía) Gồm
gioăng làm kín cổ giữa cần piston và bích phía có cần ;bạc
dẫn hƣớng;lỗ bắt ống dẫn dầu ;gioăng gạt bẩn;bu lông bát
bích với thân xy lanh thủy lực
*6;7;11;12-Bich phía không cần của xy lanh thủy
lực gồm các chi tiết lỗ bắt ống cấp dầu;giảm chấn;goăng
làm kin giữa thân xi lanh và bích bu lông bắt .cũng có thể
kết cấu hàn đơn giản hơn.
*13;14;15;16-Quả piston là bộ phận chính của xy

lanh thủy lực để ngăn cách giữa hai khoang có áp và
không có áp luôn phiên nhau của xy lanh thủy lực gồm
Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

4


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.
thân piston và các gioăng phớt bằng cao su chịu dâu hoăc
nhựa viton vừa chịu áp suất vừa làm kín cả hai chiều với
vỏ xi lanh;đệm dẫn hƣớng giữa hai phớt bằng vật liệu chịu
mài mòn ( vật liệu phíp chẳng hạn);chiều dài tối thiểu thân
piston thƣờng đƣợc thiết kế lớn hơn 2/3 của kích thƣớc
đƣờng kính lòng xy lanh thủy lực.
*18- Vỏ xi lanh đƣợc chế tạo từ thép st 35 có độ
dẻo tốt;với độ dầy theo tiêu chuẩn chịu áp suất định mức
quốc tế.với độ bóng bề mặt trong lòng đạt hoa 10 đến hoa
12 bằng công nghệ lăn miết bi trên bề mặt trong ống thép
vừa làm nhẵn bề mặt vừa chai cứng nên làm cho vỏ xy
lanh thủy lực tăng độ bền và chịu mài mòn cao.
*21-Cần piston đƣợc làm từ thép 40 Crom;tôi cứng
bề mặt đƣợc mài tròn bằng máy mài vô tâm đạt độ bóng
cao.

2.1.3 Van điện từ UW-15DC24
Thông số:
+ Mã sản phẩm UW-15DC24

+ Điện áp điều khiển 24VDC 2 cửa
+ Đƣờng kính 20mm
+ Nhiệt đọ cho phép 0-99 độ C
+ Áp suất hoạt động 0-0.8Mpa
Nguyên Lý Hoạt Động:
Van điện từ có tác dụng đóng mở nhờ dòng điện chạy
qua nó. Van điện từ UW-15DC24 là van thƣờng đóng, khi có
điện van sẽ mở và cho chất lõng và khí đi qua.
Ứng dụng:
Dựa vào đặt tính đóng mở bằng điện van điện từ đƣợc
ứng dụng rộng rãi trong môi trƣờng điều khiển tự động.Có
thể kết hợp van điện từ với công tắc cảm ứng để làm hệ thống
tự động khi có chuyển động của ngƣời.Có thể ứng dụng van
điện từ với công tắc hẹn giờ để làm hệ thống tự động tƣới
tiêu.
Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

5


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

2.1.4 Van Điện Từ 5/2
+Mã số CPPSC1-M1H-J-H-Q4
+ Thông số : Hãng sản xuất FESTO
+ Cổng kết nối M5
+ Đầu cắm nhanh ống phi 3mm

+ Lƣu lƣợng 150 1/min
+ Điện áp 24 VDC
+ Chịu áp suất 8bar
+ Van 5/2 gồm 5 cổng và 2 trạng thái

Hoạt động của van nhƣ sau:
Khi chƣa cấp khí vào cửa điều khiển 14, dƣới tác dụng
của lực lò xo van hoạt động ở vị trí bên phải, lúc đó cửa số 1
thông với cửa số 2 và cửa 4 thông với cửa 5, cửa số 3 bị chặn.
Khi ta cấp khí vào cửa điều khiển 14 van 5/2 đảo trạng thái
làm cửa 1 thông với cửa 4, cửa 2 thông với cửa 3 và cửa 5 bị
chặn. Bộ phân phối 5/2 dựa trên nguyên lý ổn định kép, bộ
phân phối này đƣợc đảo vị trí ở phía này hoặc phía khác nhờ
vào tác động lực.Van 5/2 cũng có thể điều khiển bằng cơ khí,
bằng khí nén hay bằng điện một phía hay cả hai phía.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

6


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

2.1.5 Hộp Số Giảm Tốc :
Loại Hộp Giảm Tốc Rời Cyclo Chân Đế

Hộp Giảm Tốc Rời Cyclo Chân Đế CY34D

Số Kích Cỡ Giảm Tốc
8

Lắp Cho Động Cơ Công Suất

0.2 - 5kW

Tỷ Số Truyền

1/100

Mô Men Trục

12000 Nm

Trục Ra

Vuông góc

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

7


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.
2.1.6 SSR 1 pha 240D10


+ Mã sản phẩm: 240D10
+ Hãng sản suất: OPTO 22
+ Điện áp điều khiển 12-32VDC.
+ Dòng điều khiển 200mA.
+ Tần số 50Hz.
+ Điện áp tải : 240V
+ Dòng điện : 10A
+ Điện áp cách điện : 400V.
+ Điện trở ngõ vào 1000 ohm.
+ Nhiệt độ hoạt động: -20-80C
2.1.7 SSR 3 pha G3PE-515B-3N

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

8


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

+ Mã sản phẩm :G3PE-515B-3N
+ Hãng sản suất: OMRON
+ Điện áp điều khiển: 12-24VDC.
+ Dòng điều khiển 300mA
+ Tần số 50/60 Hz.
+ Điện áp tải : 180 – 528VAC
+ Dòng tải : 15A
+ Điện áp cách điện : 2500VAC.

+Nhiệt độ hoạt động: -20-80C.
Ƣu điểm của SSR:
+ Đóng ngắt bằng bán dẫn nên tăng độ bền hơn so với dùng
tiếp điểm.
+ Giảm thiểu ảnh hƣởng của trƣờng điện từ.
+ Thời gian đáp ứng nhanh.
+ Chống Shock và nhiễu tốt.
+ Không tạo ra tiếng ồn khi đóng ngắt.
+ Độ tin cậy cao.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

9


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

2.1.8 Công Tắc Hành Trình:

Loại
Cơ cấu vận hành
Cơ cấu tác động
Loại tiếp điểm
Chân cắm
Dòng điện định mức
Điện áp định mức
Dòng điện khởi động

Điện trở cách điện
Nhiệt độ hoạt động
Tần số hoạt động
Mức bảo vệ
Lực tác động
Lực hồi về
Tuổi thọ
Trọng lƣợng

Z-15GW22-B
Tác động nhanh
Cần gạt có bánh xe và bàn lề ngắn
SPDT
Bắt vít (M4)
5A
24VDC
NC: 30A NO: 15A
100MΩ
-250C to 800C
Cơ: 240 lần/phút Điện: 20 lần/phút
IEC60529 (JEM): IP00
1.57N Max
0.41N Min
Cơ: 106 lần Điện: 5x105
40g

Nguyên lý hoạt động:
Công tắc hành trình trƣớc tiên là cái công tắc tức là
làm chức năng đóng mở mạch điện, và nó đƣợc đặt trên đƣờng
hoạt động của một cơ cấu nào đó sao cho khi cơ cấu đến 1 vị trí

nào đó sẽ tác động lên công tắc. Hành trình có thể là tịnh tiến
hoặc quay.
Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

10


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.
Khi công tắc hành trình đƣợc tác động thì nó sẽ làm đóng hoặc
ngắt một mạch điện do đó có thể ngắt hoặc khởi động cho một
thiết bị khác.

2.1.9 Cảm Biến Quang ( Omron sản xuất )

+ Mã sản phẩm E3F3-D11
+ Thông số kỹ thuật :
+ Hình trụ vỏ nhựa đừng kính 18mm, 3 Dây.
+ Thu phát chung, khoảng cách phát 10cm.
+ Điện áp cấp 12-24VDC loại PNP.
+ Nhiệt độ hoạt động: -200C to 650C
+ Thời gian phản ứng: 2ms.
+ Độ nhạy: điều chỉnh.
+ Thu phát chung.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003


11


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.
Nguyên Lý Hoạt Động:
Cảm biến quang thu phát chung đƣợc cấu tạo gồm một led
hồng ngọai thu và một led hồng ngọai phát. Khi có vật thể tác động
vào vùng phát tia sẽ làm phản xạ lại ánh sáng tác động vào led thu.
Lúc này led thu sẽ tác động vào Transistor để out tín hiệu.
2.1.10 Cảm biến tiệm cận Omron E2K-C25ME1 2M

Loại: tiêu chuẩn.
+ Cho phép phát hiện gián tiếp các vật liệu bên trong thùng chứa phi
kim loại.
+ Khoảng cách phát hiện vật: 3-25 mm.
+ Tần số đáp ứng: 70 Hz.
+ Điện áp hoạt động: 12 đến 24 VDC.
+ Có sẵn bộ khuyếch đại với nguồn điện áp cấp rộng và đầu ra tải tới
200 mA.
+ Kết nối: DC 3 dây, cáp nối sẵn dài 5m.
+ Đa dạng ngõ ra: PNP, NO.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

12



Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

2.1.11 Nút Nhấn YW1L-MF2E11Q4

Nút nhấn có đèn, loại phẳng,
-Nhấn nhả YW1P-MF2E11Q4 ( R, G )
- Nguồn cấp 24V AC/DC, Ø 22
- Tiếp điểm 1NO - 1NC
- Có 2 màu:
+ YW1L-MF2E11Q4R
+ YW1L-MF2E11Q4G
( R-màu đỏ,G- màu xanh)
2.1.12 Đèn xoay báo hiệu .
+ Mã sản phẩm : LTE-1101
+ Điện áp 12-24VDC
+ Công suất 5W.
+ Chiều cao: 15cm.
+ Đƣờng kính 9cm.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

13


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

2.1.14 PLC Siemens S7-200 CPU224

(DC / DC / DC 6ES7 214-1AD20-0XB0)

Cấu trúc phần cứng của CPU 224.
S7-200 là thiết bị điều khiển logic khả trình loại nhỏ của
Hãng SIEMENS (CHLB Đức) có cấu trúc theo kiểu Modul và có
các modul mở rộng. Các modul này đƣợc sử dụng cho nhiều ứng
dụng lập trình khác nhau. Thành phần cơ bản của S7-200 là khối vi
xử lý CPU-224.
+ CPU-214 bao gồm Ngõ vào: 14 DI DC và Ngõ ra: 10 DO DC, có
khả năng thêm 7 modul mở rộng..
+ Counter/Timer : 256/256.
+ Số đầu vào / ra /số cực đại ( nhờ lắp ghép thêm Modul số mở rộng:
DI/DO/MAX: 94 / 74 / 168.
+ Số đầu vào / ra tƣơng tự ( nhờ lắp ghép thêm Modul Analog mở
rộng: AI/AO/MAX: 28 / 7/ 35
+ Bộ nhớ chƣơng trình: 12KB. Bộ nhớ dữ liệu: 8KB.
+ Kích thƣớc: Rộng x Cao x Sâu : 120 x 80 x 62.
+ Phần mềm: Step 7 Micro/WIN
+ Các chế độ xử lý ngắt gồm: ngắt truyền thông, ngất theo sƣờn lên
hoặc xuống, ngắt thời gian, ngắt của bộ đếm tốc độ cao và ngắt
truyền xung.
Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

14


Đồ Án Môn Học 3


GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.
+ Toàn bộ vùng nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian
190 giờ kể từ khi PLC bị mất nguồn cung cấp.
Các đèn báo trên S7-200 CPU224 DC/DC/DC:
+ SF (đèn đỏ): Đèn đỏ SF báo hiệu hệ thống bị hỏng.
+ RUN (đèn xanh): Đèn xanh RUN chỉ định PLC đang ở chế độ làm
việc và thực hiện chƣơng trình đƣợc nạp vào trong máy.
+ STOP (đèn vàng): Đèn vàng STOP chỉ định rằng PLC đang ở chế
độ dừng chƣơng trình và đang thực hiện lại.
Cổng vào ra:
+ Ix.x (đèn xanh): Đèn xanh ở cổng vào báo hiệu trạng thái tức thời
của cổng Ix.x. Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị
Logic của công tắc.
+ Qx.x (đèn xanh): Đèn xanh ở cổng ra báo hiệu trạng thái tức thời
của cổng Qx.x. Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị
logic của cổng.
Chế độ làm việc : PLC có 3 chế độ làm việc:
+ RUN: Cho phép PLC thực hiện chƣơng trình từng bộ nhớ, PLC sẽ
chuyển từ RUN sang STOP nếu trong máy có sự cố hoặc trong
chƣơng trình gặp lệnh STOP.
+ STOP: Cƣỡng bức PLC dừng chƣơng trình đang chạy và chuyển
sang chế độ STOP.
+ TERM: Cho phép máy lập trình tự quyết định chế độ hoạt động
cho PLC hoặc RUN hoặc STOP.
Ƣu điểm của PLC S7-200:
+ Có kích thƣớc nhỏ gọn, đƣợc thiết kế để có thể chịu đƣợc rung
động, nhiệt, độ ẩm và tiếng ồn.
+ Có độ ổn định cao.
+Dễ dàng nhanh chóng thay đổi cấu trúc của mạch điều khiển bằng

cách lập trình lại đáp ứng yêu cầu điều khiển mà không cần thay đổi
phần cứng.
+Có các chức năng kiểm tra lỗi, dự báo lỗi.
+Có thể nhân đôi các ứng dụng nhanh và ít tốn kém.
+Có thể kết nối mạng vi tính để giám sát hệ thống.
+Điều khiển linh hoạt đa dạng.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

15


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.
Ứng dụng của PLC S7-200:
+ Điều khiển bãi giữ xe ôtô tự động.
+ Điều khiển các quá trình sản suất.
+ Giám sát hệ thống,an toàn nhà xƣởng.
+ Hệ thống báo động.
+ Điều khiển thang máy.
+ Điều khiển động cơ.

2.2 Phần Mền Lập Trình Và Mô Phỏng Cho PLC:
2.2.1 Phần Mền Lập Trình
Sử dụng phần mêm V4.0 STEP 7 MicroWIN SP9

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003


16


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.
2.2.2 Phần Mền Mô Phỏng:
Sử dụng phần mềm mô phỏng s7_200 Simulator.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

17


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

3. CHƢƠNG 3

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1 Yêu Cầu Công Nghệ:
+ Kiểm tra hệ thống trƣớc khi nút nhấn nút Run.
+ Nhấn RUN: băng tải chạy  gặp cảm biến vị trí 1(CB1)  băng
tải dừng  sau 2S  van rót  gặp cảm biến mức(CB2)  van
ngừng rót  băng tải chạy  gặp cảm biến vị trí 2 (CB3)  băng
tải dừng  sau 2s  xilanh dập  đụng công tắc hành trình  xi

lanh thu về  sau 2S  động cơ chạy  ( tiếp tục chu kỳ mới).
+ Nhấn Stop: dừng toàn hệ thống. xi lanh thu về.

3.2 Sơ Đồ Khối HT Và Giải Thích:

+ Khối Tín Hiệu : gồm các phần tử là nút nhấn Run, Stop, công tắc
hành trình, cảm biến vị trí 1 (CB1), cảm biến báo mức ( CB2), cảm
biến vị trí 2 ( CB3).
+ Khối Xử Lý Tín Hiệu: gồm các phần tử PLC S7-200 CPU224.
+ Khối Công Suất: gồm các phần tử SSR 1 pha, SSR 3 pha, van điện
từ 5/2.
+ Khối Cơ Cấu Chấp Hành gồm: động cơ kết hợp với bộ phận giảm
tốc để kéo băng tải, xilanh, van rót.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

18


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.
+ Khối Nguồn Cung Cấp: cung cấp nguồn DC cho phần điều khiển.
nguồn 1pha và 3pha cho phần động lực.

3.3 Kết Nối Phần Cứng:

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003


19


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

3.4 Mạch Động Lực:

4. CHƢƠNG 4 :

LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT
VÀ VIẾT CHƢƠNG TRÌNH.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

20


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

4.1 Lƣu Đồ Giải Thuật.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003


21


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

22


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

4.2 Chƣơng Trình Điều Khiển.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

23


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

5. CHƢƠNG 5:


KẾT QUẢ Đ T ĐƢ C

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

24


Đồ Án Môn Học 3

GVHD: Th.S Tạ Văn Phƣơng.

5. Chƣơng 5:
5.1

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ

Về Phần Cứng:

Qua 15 tuần thực hiện đồ án môn học 3 ,với sự hƣớng dẫn và giúp
đỡ của thầy TẠ VĂN PHƢƠNG nay em đã hoàn thành đúng hạn và đáp
ứng yêu cầu đã đƣợc giao. Qua thời gian thực hiện đồ án đã giúp em nắm
vững hơn về những kiến thức về PLC đã học để áp dụng vào thực tiễn điều
khiển hệ thống “ Chiết rót và đóng nắp chai tự động ”.
Thực hiện đƣợc việc kết nối ngõ vào và ngõ ra của PLC.Hiểu rõ cấu
tạo của PLC và hoạt động của hệ thống đóng mở cửa tự động.việc kết nối
phần cứng giúp em củng cố đƣợc kiến thức lý thiết đã đƣợc học.

5.2


Về Phần Mềm :

Sử dụng đƣợc phần mềm lập trình Step7 microwin, và phần mềm mô
phỏng simulator để viết đƣợc chƣơng trình cơ bản cho hệ thống “ chiết rót,
đóng nắp tự động ”. ngoài ra còn nắm đƣợc những nhóm lệnh cơ bản trong
phần mềm.
5.3

Hoạt Động Của Hệ Thống.

Vì kiến thức của bản thân còn hạn chế nên đồ án này không tránh
khỏi những sai sót, còn nhiều vấn đề chƣa giải quyết đƣợc nhƣ phát hiện lỗi
sai sót của chƣơng trình trên lý thuyết và thực tiễn.
Đồ án vẫn còn có thể phạm những sai sót do hạn chế về thời gian
cũng nhƣ điều kiện, do chƣa có cơ hội tham quan và tiếp xúc với điều kiện
làm việc thực tế, nên khâu thiết kế, hệ thống đóng mở cửa tự động có thể
không chính xác.

Nguyễn Tấn Doanh 11242005
Nguyễn Ngọc Chính 11242003

25


×