Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

nghiên cứu cơ sở dữ liệu thiết kế chung cư thấp tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.12 MB, 50 trang )

Nhóm c
Nghiên cứu cơ sở
dữ liệu thiết kế
CHUNG CƯ THẤP TẦNG


•••••••••••••••••••••••••••••••••
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ


Tìm hiểu đề tài

Tổ chức tổng MB

Hình thức kiến trúc và tổ hợp không gian

Nội dung căn hộ


Cơ cấu không gian tổng mặt bằng:



Không gian cá thể:

Ðây là không gian quan trọng nhất trong khu nhà ở, là không gian của gồm các căn hộ gia đình riêng biệt được tổ hợp với nhau. Trong chung cư hay trong khu ở, các căn hộ cần đảm
bảo tính độc lập và mối quan hệ bên trong, đồng thời đảm bảo các mối quan hệ bên ngoài cộng đồng. Ðảm bảo sự riêng tư của các căn hộ, các khu sảnh, giao thông công cộng, lối vào
các căn hộ không làm phiền đến sự yên tĩnh, riêng tư của các căn hộ. Cơ cấu của hộ ở đuợc hình thành để giải quyết diện tích ở, mật độ nhân khẩu, thiết lập các nhu cầu tiện nghi tối
thiểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật có liên quan.




Không gian giao tiếp:

Là thành phần không gian đệm, trung gian giữa không gian các thể và không gian công cộng. Như tiền sảnh trong căn hộ, sảnh cầu thang,…



Không gian công cộng:

Là không gian phục vụ công cộng đuợc tổ chức thành từng nhóm, cụm các công trình dịch vụ, thương mại, nhà trẻ,… Qua hệ thống không gian giao tiếp, không gian công cộng để phục
vụ cho không gian cá thể.

→ Toàn bộ hệ thống ba không gian trên được hình thành theo nguyên tắc tổ hợp liên kết không gian từ thấp đến cao, gắn bó và có quan hệ chặt chẽ với. Trong đó không gian cá thể,
không gian công cộng mang tính chất công trình, còn không gian giao tiếp mang tính chất xã hội, cảnh quan, môi truờng.



Kjgh’\;g\h;k


Tìm hiểu đề tài

Tổ chức tổng MB

Hình thức kiến trúc và tổ hợp không gian

Nội dung căn hộ


Tổ chức bố cục khối nhà ở chính :

- Mật đô xâydựng : < 40%

- Yêu cầu :



Bố cục và huớng khối nhà ở chính phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh.



Giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng hiện tại và dự kiến phát triển tương lai, giữa công trình xây dựng kiên cố với công trình xây dựng tạm thời.



Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuận tiện, đầy đủ.



Khoảng lùi tối thiểu của nhà ở cao tầng không đuợc nhỏ hơn 6m.



Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai toà nhà phải đảm bảo điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và không nhỏ hơn 25m.



Giao thông:
- GT tiếp cận : dựa vào vị trí khu đất xd.
- GT nội bộ : đầu mối giao thông ở trệt là quan trọng và ảnh hường đến bố cục MB đơn nguyên.


- Tránh luồng giao thông cơ giới giao với lối đi bộ.



Giải pháp kết cấu có ảnh hưởng đến giải pháp kiến trúc nhà chung cư. Hiện nay nhà chung cư thấp tầng phần lớn dùng kết cấu BTCT, kết cấu thép hình kết hợp với BTCT dự ứng lực, kết
cấu hỗn hợp composite…


Tổ chức cây xanh, sân chơi, sân TDTT :
- Mật độ cây xanh : > 20%
- Trong khu ở hệ thống cây xanh vuờn hoa công viên nhằm phục vụ cho vấn dề vui chơi, giao lưu, giải trí, TDTT của trẻ em và nguời lớn. Cây xanh thuờng duợc tổ chức gắn liền với
hệ thống giao thông nội khu, sân bãi, vuờn trẻ, … hoặc là hệ thống cây xanh cách ly.
- Cây xanh cần kết hợp hài hòa với mặt nuớc, quảng truờng, sân bãi,… để tạo hiệu quả cao về mỹ quan cung nhu về môi truờng ở.
- Yêu cầu diện tích cây xanh trong khu ở phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch và thiết kế cây xanh đô thị, và phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu cung nhu tính chất
của khu ở. Diện tích mảng xanh theo đúng quy chuẩn là 2 m2/nguời;
diện tích các sân chơi 0,6m2/nguời.
- Ngày nay với xu huớng ‘kiến trúc xanh’,
thì việc tổ chức quy hoạch cây xanh trong
khu ở càng duợc quan tâm, nhằm tạo ra
những môi truờng sống cân bằng và có bản
sắc riêng.


Tổ chức không gian công cộng như sinh hoạt cộng đồng, khu thương mại và dịch vụ:
- Tổ chức không gian công cộng đảm bảo các nhu cầu giao tiếp cộng đồng, vui chơi giải trí cho mọi lứa tuổi cư dân, thỏa mãn các nhu cầu vật chất, văn hóa và tinh thần
của sinh hoạt đời sống… Tạo bản sắc, cái hồn riêng cho khung cảnh sống, nơi chốn ở.
- Tiêu chuẩn diện tích là 0,8- 1,0m2/chỗ ngồi với diện tích > 36m2.
- Sảnh tầng nên có diện tích >= 9m2
và đuợc chiếu sáng để phù hợp với
các hoạt động giao tiếp hàng ngày.

- Ngoài ra trong khu ở còn tổ chức
thư viện, nhà trẻ, câu lạc bộ TDTT,
hồ bơi, siêu thị nhỏ, dịch vụ internet…


Tổ chức giao thông, lối vào, bãi xe:

- Chỗ để xe có thể đặt trong công trình hoặc ngoài công trình. Diện tích tính toán :
+ Chỗ để xe ô tô : tính từ 4 - 6 hộ /chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25m2/chỗ
+ Chỗ để xe môtô, xe máy : tính 2 xe máy/hộ với tiêu chuẩn diện tích từ 2,5- 3,0m2/hộ và 1 xe đạp/hộ với tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe.
→ Mật độ xd : < 17%
- Đuờng dành cho xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thuỷ >= 3,5m và chiều cao thông thuỷ >= 4,25m. Cuối đuờng cụt phải có khoảng trống để
quay xe. Kích thuớc chỗ quay xe >= 15m x 15m.
- Đảm bảo nguời tàn tật cũng có thể tiếp cận sử dụng công trình.


Tìm hiểu đề tài

Tổ chức tổng MB

Hình thức kiến trúc và tổ hợp không gian

Nội dung căn hộ


1. Chung cư kiểu hành lang :
Là loại nhà ở có các căn hộ đặt dọc theo hai bên hành lang, các căn hộ sử dụng hành lang làm lối đi chung, chiều rộng hành lang từ 1,6m đến 2m, khoảng cách căn hộ xa
nhất đến thang bộ không quá 25m.

*Ưu điểm:

+ Dễ tổ chức các căn hộ có diện tích nhỏ (khoảng 45 m2 – 70 m2).
+ Tiết kiệm cầu thang bộ vì 1 thang bộ có thể phục vụ 1 đoạn nhà dài đến 25m.
+ Áp dụng ở nhà chung cư phục vụ cho người có thu nhập thấp.

*Khuyết điểm:
+ Chiều ngang hẹp, mỏng, không có lợi về chịu lực.

+ Hình thức kiến trúc không đẹp, đơn điệu.
+ Bất tiện cho sinh hoạt gia đình về tiếng ồn, bị nhòm ngó vì việc đi lại trên hành lang, vệ sinh hàng lang chung không đảm bảo.

+ Tốn diện tích GT do hành lang công cộng dài.

*Phân loại :


a. Chung cư hành lang giữa :


a. Chung cư hành lang giữa :


b. Chung cư hành lang bên:


c. Chung cư kiểu thông tầng (lệch tầng):


c. Chung cư kiểu thông tầng (lệch tầng):



2. Chung cư kiểu đơn nguyên :
-

Đơn nguyên là một tập hợp nhiều căn hộ bô trí quanh một lõi thang, thường mỗi đơn vị đơn nguyên có có từ 2 đến 6 căn hộ. Các cách lắp ghép
đơn nguyên (3 đến 5 đơn nguyên): theo chiều ngang, chiều dọc hoặc tự do.

-

-

-

-

Có 3 loại giải pháp cho đơn nguyên điển hình là: đơn nguyên đầu hồi, đơn nguyên giữa và đơn nguyên góc.

Ưu điểm: bảo đảm tiện nghi, cách ly tốt, thích hợp với nhiều loại khí hậu, kinh tế…

Khuyết điểm : khó khăn trong việc tổ chức thông gió trực tiếp, mặt bằng hình chữ nhật đơn giản, dãy nhà kéo dài đơn điệu.

Các kiểu phân đoạn chính:


Đơn nguyên 2 căn hộ: mặt bằng đơn nguyên
có 2 căn hộ đối xứng nhau qua cầu thang. Đây là
loại nhà ở có tiêu chuẩn khá cao,chất lượng sử
dụng tốt vì đảm bảo mức độ yên tĩnh, cách ly cao,
thông gió chiếu sáng tốt, thích hợp cho xứ nóng.
Loại đơn nguyên này có nhược điểm là giá thành
cao.



Đơn nguyên 3 căn hộ: mặt bằng đơn nguyên
có 3 căn hộ có thể đối xứng hoặc không đối xứng
qua thang. Loại này kinh tế hơn loại đơn nguyên 2
căn hộ vì 1 cầu thang phục vụ cho số hộ lớn hơn.


Đơn nguyên 4 căn hộ: mặt bằng đơn nguyên
có 4 căn hộ, thường có hình chữ nhật, có thể đối
xứng hoặc không đối xứng qua thang. Loại này có
chiều dầy lớn, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo cách
ly, yên tĩnh tốt, đáp ứng được một số yêu cầu về
xã hội học nên được phát triển rộng rãi ở nhiều
nước.


Đơn nguyên 6 căn hộ: mặt bằng đơn nguyên
có 6 căn hộ, thường có hình chữ nhật, hình chữ Y,
có thể đối xứng hoặc không đối xứng qua thang.
Loại này có chiều dầy lớn, hiệu quả kinh tế cao,
đảm bảo cách ly, yên tĩnh tốt, đáp ứng được một
số yêu cầu về xã hội học nên được phát triển rộng
rãi ở nhiều nước.


3. Yêu cầu thiết kế của 1 đơn nguyên :


Mỗi căn hộ chứa đựng tất cả các không gian phục vụ đời sống sinh hoạt độc lập khép kín của một gia đình.(SHC,bếp-ăn,ngủ,wc,phơi,bancon-logia…)




Trang thiết bị kỹ thuật của nhà chung cư thấp tầng được bố trí trong các không gian ở tầng hầm hay trệt,hoặc tầng trên cùng. Hệ thống gen kỹ thuật:
điện, nước, PCCC, thông tin, an ninh… phải được quan tâm nghiên cứu tính toán từ giai đoạn đầu của quá trình thiết kế.



Tuỳ vào điền kiện thực tế, trong đơn nguyên có thể thu gom rác tại chỗ đặt tại các tầng hoặc bố trí đường ống đổ rác. Buồng thu rác phải có lối vào
riêng và có cửa mở ra ngoài. Cửa buồng thu rác đuợc cách ly với lối vào nhà bằng tuờng đặc và đuợc ngăn bằng tuờng chống cháy. Chiều cao thông thuỷ
của buồng thu rác > 2,5m.



Khi thiết kế PCCC cho công trình phải tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành.



Thiết kế thông gió, điều hoà không khí, điện chiếu sáng, chống sét và hệ thống thông tin liên lạc cho công trình.


3. Yêu cầu thiết kế của 1 đơn nguyên :
Không gian giao tiếp, gồm :



Sảnh chính vào nhà cao tầng phải dễ dàng nhận biết. Sảnh cần đuợc bố trí thêm các chức nang công cộng như thuờng trực, bảo vệ, chỗ đợi, hòm thu báo của các
gia đình v.v...




Trong nhà ở cao tầng cần bố trí phòng đa năng của toà nhà, bố trí ở tầng 1 hay lững, kết hợp với sảnh hoặc có thể bố trí ở trên mái hoặc trong tầng phục vụ công
cộng, đuợc dùng vào các mục đích sinh hoạt hội họp của các tổ chức, đoàn thể, câu lạc bộ hoặc phục vụ các nhu cầu thể thao văn hoá của cộng đồng sống trong
ngôi nhà.

Tầng hầm:



Có thể bố trí làm tầng kĩ thuật, chỗ đậu xe, bố trí tủ điện, máy bơm nước...



Chiều cao > 2,2m, có ít nhất 2 lối ra, khích thước mỗi lối > 0,9m x 1,2m



Chống thấm và thông gió cho tầng hầm.

Mái :



Đảm bảo cách nhiệt, chống thấm và thoát nước mưa.



Có thể lắp đặt bể nước, các miệng hút, xả khí, điều hoà trung tâm, thang máy, thiết bị chuyên dụng ...



×