Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢNPHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NAM TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.67 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN &
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NAM TIẾN

NGUYỄN THU THẢO

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN KẾ TOÁN
NGÀNH KẾ TOÁN

Bình Phước
Tháng 03/2010


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp Đại học Khoa Kinh tế, trường Đại học
Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Kế toán Tổng hợp Chi Phí
Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty TNHH TV &ĐTPT Nam
Tiến” do Nguyễn Thu Thảo, sinh viên khoá 1, khoa Kinh tế, chuyên ngành Kế toán đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Thạc sỹ BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, Họ và tên)
Ngày

tháng

năm 2010

tháng

năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, Họ và tên)
Ngày

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt luận văn này, trước hết con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến
công ơn sinh thành và dưỡng dục của bố mẹ. Bố mẹ đã luôn luôn ủng hộ, bên cạnh
con, giúp con có được ngày hôm nay, cũng như giúp con hoàn thành khoá luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và quý thầy cô Khoa Kinh tế Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. Đặc biệt thầy Bùi Công Luận,
người đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cũng như hướng
dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ cho em rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể các anh chị trong công

ty TNHH TV & ĐTPT Nam Tiến đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập tại công ty. Đặc biệt, em xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em tiếp cận thực tế với công tác kế toán tại công ty để
em có thể học hỏi, trau dồi thêm kiến thức thực tế và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả các anh chị, bạn bè, những người luôn
bên tôi, ủng hộ tôi vượt qua những khó khăn trong suốt những năm tháng sinh viên và
đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành khoá luận này.
Xin kính chúc mọi người sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thu Thảo


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THU THẢO. Tháng 03 năm 2010. “Kế Toán Tổng Hợp Chi Phí Và Tính
Gía Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty TNHH Tư Vấn Và Đầu Tư Phát Triển
NAM TIẾN”.
NGUYEN THU THAO. March, 2010. “Accounting for total costs and cost calculation
in the construction and installtion products limited liability company consulant and
investment Nam Tien”.
Đề tài được thực hiện nhằm tìm hiểu và phản ánh tình hình tổ chức công tác hạch
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Tư Vấn Và Đầu
Tư Phát Triển NAM TIẾN.Bao gồm việc xác định đối tượng hạch toán chi phí, đối
tượng tính gía thành,kỳ tính giá thành,cách thức tập hợp và phân bổ các loại chi phí và
tính giá thành thực tế tại Công ty.
Mô tả trình tự lưu chuyển chứng từ,cách ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp thực tế được thực hiện tại
đơn vị.Từ đó rút ra những ưu,nhược điểm và xây dựng một số đề xuất để hướng tới
hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Đề tài vận dụng phương pháp quan sát,phương pháp mô tả và phương pháp lịch sử

để phản ánh và đánh giá khâu hạch toán chi phí,tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy bộ máy kế toán tại công ty dang dần được hoàn
thiện,phương pháp hạch toán kế toán được thực hiện vừa đạt mục tiêu theo đúng quy
định của Bộ Tài Chính vừa phù hợp với tình hình thực tế tại Công ty.


MỤC LỤC
Trang

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH......................................................1
NGUYỄN THU THẢO................................................................................ 1
LỜI CẢM TẠ................................................................................................. ii
NỘI DUNG TÓM TẮT.................................................................................... iii
Trang............................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC.................................................................................. x
Chương 1........................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề............................................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 1
1.3.Nội dung nghiên cứu............................................................................... 1
1.4.Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 1
1.5.Cấu trúc khoá luận................................................................................... 2
CHƯƠNG 2.................................................................................................... 3
TỔNG QUAN................................................................................................. 3
2.1.Giới thiệu sơ lược về công ty...............................................................3
2.2.Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty..........................................3
2.3.Qui trình sàn xuất.................................................................................... 3

2.4.Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty...................................................5
2.5.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.........................................................6
2.6. Chế độ kế toán và hình thức tổ chức công tác kế toán được áp dụng tại công
ty................................................................................................................. 7
CHƯƠNG 3.................................................................................................... 9
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................9
3.1.Những vấn đề chung.............................................................................. 9
3.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
.................................................................................................................. 11
3.3 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành..............................................12
3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.........................................................12
3.5. Kế toán tập hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí.......................................22
v


3.6. Đánh giá sản phẩm dở dang..................................................................23
3.7. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành.............................................24
3.8. Phương pháp mô tả.............................................................................. 24
3.9. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:................................................25
CHƯƠNG 4.................................................................................................. 26
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................................26
4.1.Tổng quan về CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty...................26
4.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty..........26
4.3. Đối tượng , phương pháp và kỳ tính giá thành tại công ty........................26
4.4.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................27
4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty....................................................................................................... 50
4.6.Nhận xét chung về các biện pháp khắc phục...........................................53
CHƯƠNG 5.................................................................................................. 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 57

5.1. Kết Luận............................................................................................ 57
5.2. Đề nghị............................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 58

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
BQGQ
BTC
BTXM
CP
CP NCTT
CP NVLTT
CP SCL
CP SXC
CPDD
CPPS
CPSX
CT
DNSX
GTGT
HMCT
K/C
KLDD
KLXL
KPCĐ
MTC

NC
NK
NVL
SDCK
SDĐK
SPDD
TK
TM&XD
TNHH
TSCĐ
XDCB
XK
Z

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bình quân gia quyền
Bộ tài chính
Bê tông xi măng
Chi phí
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sữa chữa lớn
Chi phí sản xuất chung
Chi phí dở dang
Chi phí phát sinh
Chi phí sản xuất
Công trình
Doanh nghiệp sản xuất
Gía trị gia tăng

Hạn mục công trình
Kết chuyển
Khối lượng dở dang
Khối lượng xây lắp
Kinh phí công đoàn
Máy thi công
Nhân công
Nhập kho
Nguyên vật liệu
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
Sản phẩm dở dang
Tài khoản
Thương mại và xây dựng
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Xuất kho
Gía thành

vii


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1.Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty.................................................3

Hình 2.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty......................................................5
Hình 2.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty............................................6
Hình 2.4.Trình Tự Ghi Sổ Của Hình Thức Kế Toán Nhật ký - Sổ Cái...............7
Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán CP NVL trực tiếp..................................................14
Hình 3.2.Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................15
Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán CP SXC.................................................................20
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thiệt Hại Phá Đi Làm Lại..................21
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thiệt Hại Do Ngừng Sản Xuất.......21
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí..........................................23
Hình 4.1 Sơ đồ hạch toán CP NVLTT tại công ty...........................................30
Hình 4.3. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công sử dụng MTC.............................38
Hình 4.4.Sơ đồ hạch toán chi phí nhiên liệu sử dụng cho MTC........................40
Hình 4.5.Sơ đồ kết chuyển CP sử dụng MTC của HMCT đường BTXM Tân
Phú.................................................................................................................. 43
Hình 4.8:Sơ đồ hạch toán doanh thu của hạn mục công trình đường BTXM Tân
Phú.................................................................................................................. 43
Hình 4.9:Sơ đồ kết chuyển giá vốn của hạn mục công trình đường BTXM Tân
Phú.................................................................................................................. 44
Hình 4.5.Sơ đồ kết chuyển CP sử dụng MTC của HMCT đường BTXM Tân
Phú.................................................................................................................. 45
Hình 4.6.Sơ đồ hạch toán CP SXC..................................................................48
Hình 4.7:Sơ đồ kết chuyển CP phát sinh của HMCT đường BTXM Tân Phú.....51
Hình 4.8:Sơ đồ hạch toán doanh thu của hạn mục công trình đường BTXM Tân
Phú.................................................................................................................. 52
Hình 4.9:Sơ đồ kết chuyển giá vốn của hạn mục công trình đường BTXM Tân
Phú.................................................................................................................. 52

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang


Bảng 4.3:Sổ Nhật Ký - Sổ Cái –HMCT đường BTXM Tân Phú.........................34
Bảng 4.4:Sổ Nhật Ký - Sổ Cái –HMCT đường BTXM Tân phú.........................41
Bảng 4.8:Bảng tính giá thành HMCT đường BTXM Tân Phú.............................44
ix


Bảng 4.5:Danh sách các công trình đã hoàn thành trong năm 2009........................48
Bảng 4.8:Bảng tính giá thành HMCT đường BTXM Tân Phú..............................53

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1:Bảng trích khấu hao TSCĐ Tháng 12/2009
Phụ lục 2:Hợp đồng kinh tế
Phụ lục 3:Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành

x


xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong giai đoạn hiện nay, đất nước ta đang từng bước phát triển, đời sống nhân
dân ngày càng được cải thiện, nên nhu cầu về nâng cấp và xây dựng mới cơ sở hạ tầng
ngày càng cấp thiết hơn. Đây là thuận lợi lớn để các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực XDCB tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
mình đồng thời mang lại lợi nhuận cao nhất.
Trong một doanh nghiệp sản xuất, thì giá thành là yếu tố quan trọng để doanh
nghiệp có thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận. Gía thành là thước đo chi phí tiêu hao

phải bù đắp sau mỗi chu kỳ kinh doanh và cũng là công cụ quan trọng để doanh
nghiệp có thể kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của
các biện pháp tổ chức kỹ thuật.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc tính toán chính xá, đầy đủ chi phí và giá thành
sản phẩm. Phấn đấu tiết kiệm chi phí từ đó hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản
phẩm luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Và Đầu Tư
Phát Triển Nam Tiến, tôi thấy vấn đề hạch toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản
phẩm là vấn đề nổi bật cần được các nhà quản lý yên tâm.Tuy còn nhiều hạn chế và
thiếu sót, song với kiến thức đã được học tập và tích luỹ ở nhả trường, kết hợp với các
tài liệu đọc thêm. Tôi quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài “ Kế toán tổng hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” để làm tốt nghiệp khóa luận tốt nhgiệp
của mình.
Vì kiến thức còn hạn hẹp và thời gian có hạn nên khó tránh khỏi thiếu sót. Kính
mong quý thầy cô, Ban Giám đốc và các anh chị phòng kế toán đóng góp ý kiến để
khoá luận được hoàn thiện hơn.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Phản ánh công tác tổ chức và hạch toán kế toán CPSX và tín giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty.
Mô tả trình tự luân chuyển chứng từ,cách ghi sổ kế tyáon và các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. Đánh giá
những điểm mạnh và những vấn đề còn tồn tại tại đơn vị.Từ đó đề xuất ý kiến góp
phần làm cho công tác kế toán tại đơn vị hợp lý hơn và hoàn thiện hơn.
1.3.Nội dung nghiên cứu
Do đặc điểm của ngành xây lắp là thời gian thi công tương đối dài, trong cùng
một thời gian có thể thi công nhiều công trình ở nhiều địa điểm khác nhau….Vì vậy để
tiện cho việc nghiên cứu tôi đã chọn một công trình cụ thể để nghiên cứu đó là:”Công
trình hạ tầng kỹ thuật khu trường tiểu học Tân Phú – Hạn mục đường bê tông xi
măng (BTXM) Tân Phú”
1.4.Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi thời gian:Thời gian thực hiện đề tài từ 30/12/2009 đến ngày 20/3/2010

69


Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng Tài chính – kế toán của
Công ty TNHH TV &ĐTPT Nam Tiến.
1.5.Cấu trúc khoá luận
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1 : Đặt vấn đề
Nêu lý do chọn đề tài, Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.
- Chương 2:Tổng quan
Gíơi thiệu sơ lược về Công ty
- Chưong 3:Cơ sở lý lụân và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các khái niệm và các phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí và tính
gía thành sản phẩm xây lắp.
- Chương 4:Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán tập họp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình thực
tế của công ty. Từ đó đưa ra nhận xét về công tá kế toán tại công ty.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tổng kết và nhận xét lại vấn đề trêncơ sở đó đề xuất các ý kiến góp phần hoàn
thiện công tác kế toán tại đơn vị.

69


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1.Giới thiệu sơ lược về công ty
- Tên công ty:Công ty TNHH TV &ĐTPT Nam Tiến

- Địa chỉ công ty:Phạm Ngọc Thạch - Tiến Thành - Đồng Xoài –Bình Phước
- Điện thoại: 0651.3865999
- Số fax:0651.3865999
- Mã số thuế: 3800410 321
- Công ty TNHH TV & ĐTPT Nam Tiến được thành lập và hoạt động theo giấy đăng
ký kinh doanh số : 44.02.000966 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Bình Phước cấp
ngày 25/02/2007.Thay đổi lần thứ 2 ngày 22/09/2008 cho đến nay.
- Vốn điều lệ:3.000.000.000 đồng.
- Công ty TNHH TV &ĐTPT Nam Tiến là một công ty tư nhân, hoạt động đa nghành
nghề theo đúng quy định của pháp luật. Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng, và hoạt động hạch toán kinh tế độc lập.
2.2.Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH TV& ĐTPT Nam Tiến hoạt động theo quy chế và thực hiện nhiệm vụ
của mình theo dúng nghành nghề đã đăng ký kinh doanh như:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp giao thông thuỷ lợi,san lấp mặt
bằng công trình.
- Sản xuất & kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Tư vấn quản lý dự án,thiết kế xây dựng công trình giao thông,công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị,giám sát công trình XD giao thông.
2.3.Qui trình sàn xuất
Trên cơ sở vẽ thiết kế và dự toán của công trình, công ty sẽ tham gia đấu thầu, Khi
công ty trúng thầu thì tiến hành ký hợp đồng với đối tác và thoả thuận các điều khoản
trong hợp đồng.Sau đó, công ty được tiếp nhận mặt bằng, tiến hành chuảân bị vật tư,
MMTB, nhân lực….và lên kế hoạch khởi công xây dựng theo đúng hợp đồng. Khi
công trình hoàn thành hai bên tiến hành nghiêm thu, bàn giao đưa vào sử dụng và
quyết toán công trình.
Hình 2.1.Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty

69



Xem xét bản thiết kế
và dự toán công trình

Tham gia đấu thầu
Trúng thầu,ký hợp
đồng
Tiếp nhận mặt bằng ,
chuẩn bị vật tư,
MMTB, công nhân,
…..
Khởi công xây dựng
Nghiệm thu bàn giao
Quyết toán công
trình
Nguồn :Phòng kỹ thụât

69


2.4.Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
2.4.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Bộ máy tổ chức được quản lý chặt chẽ trong toàn công ty.
Hình 2.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

Giám đốc
Phó giám đốc

Phòng kế
hoạch


Phòng kỹ
thuật

Phòng tài
chính kế toán
toán

Phòng vật
tư xe máy

Phòng tổ
chức

Các đội thi công
Nguồn: Phòng tổ chức
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
a/ Ban giám đốc:
Giám đốc:Là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ về mọi hoạt động
sàn xuất kinh doanh của công ty trước pháp lụât.Giám đốc có quyền quyết định các
chủ trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của công ty.Lám chủ tài khoản và trực
tiếp giao dịch với các tổ chức, cá nhân và khách hàng. Đồng thời là người điều khiển
công tác tài vụ tại công ty.
Phó giám đốc : Là người giúp Giám đốc điều hành hoạt động tại công ty khi giám
đốc đi vắng và thực hiện các công việc do Giám đốc giao.
b/Các phòng ban:
Các trưởng phòng ban của từng bộ phận chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động của
phòng ban mình quản lý trước Gíam đốc.Các trưởng phòng ban hoạt động và báo cáo
trực tiếp cho Gíam đốc.
Phòng kế hoạch:Tìm kiếm thị trường, lập hồ sơ đấu thầu các công trình XDCB, đại tu

sửa chữa.Soạn thảo các hợp đồng thi công xây lắp,cung cấp thiết bị và nội dung thanh
lý các hợp đồng đã thanh lý xong.
Phòng kỹ thuật: Điều độ kế hoạch,cung ứng vật tư,lập kế hoạch tiến độ công trình,
theo dõi việc thi công trong suốt quá trình, kiểm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổ chức thi
công và báo cáo sản lượng kết quả công trình để tổ chức nhgiệm thu bàn giao.
Phòng tài chính - kế toán :Làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc,quản lý các khoản
thu – chi, vốn,tiền gửi ngân hàng, xuất-nhập-tồn vật tư, hạch toán kinh tế, chỉ tiêu lao

69


động tiền lương, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước và các chính sách có liên
quan đến đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
Phòng vật tư xe máy: Theo dõi việc tổ chức và vận hành máy móc,thiết bị, xe máy,
vãt tư nhiên liệu,…phục vụ cho các hoạt động XDCB của công ty.
Phòng tổ chức: Hướng dẫn đơn vị thực hiện tốt các chính sách đối với người lao
động.Tìm kiếm các cán bộ có năng lực,có kế koạch đào tạo và nâng cao trình độ của
các cán bộ chủ chốt và cán bộ nghiệp vụ của đơn vị. Đề xuất khen thưởng họăc kỹ luật
đối với các nhân viên bị sai phạm.
Các đội thi công : Thi công các công trình theo đúng phương án, tổ chức thi công theo
hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
2.5.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Phòng kế toán gồm 6 người được phân chia theo từng phần hành cụ thể.
Hình 2.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng

Kế
Toán
tổng

hợp

Kế toán
vật tư và
tài sản

Kế
Toán
tiền
lương

Kế toán
Thanh
toán

Thủ
quỹ

Nguồn : Phòng tài chính - kế toán
2.5.2.Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng kế toán
Kế toán trưởng :Là người giúp giám đốc trong công tác tổ chức,chỉ đạo toàn bộ công
tác kế toán, điều hành phòng kế toán, kiểm tra và duyệt các chứng từ, tài liệu, các bảng
biểu và báo cáo tài chính có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty.Tổ
chức việc ghi chép chính xác, kịp thời và đầy đủ toàn bộ tài sản của công ty.
Kế toán tổng hợp:Phụ giúp kế toán trưởng trong công tác kiểm tra chứng từ phát sinh.
Theo dõi trích khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ. Phân loại và tổng hợp các
chi phí phát sinh.Tính giá thành công trình. Lập và kiểm tra báo cáo tài chính.
Kế toán vật tư và tài sản: Có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh, kiểm tra tình hình mua vật
tư, nhập -xuất -tồn –kho nguyên vật liệu về số lượng và giá trị. Theo dõi tình hình tăng
giảm tài sản và tính khấu hao.

Kế toán tiền lương:Tính táon chính xác tiền lương của từng công nhân, trả lương đủ
và đúng hạn; phân bổ tiền lươ8ng và các khoản trích theo lương cho các đối tượng
chịu chi phí.
Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt,theo dõi số tiền tồn quỹ của
công ty, chịu trách nhiệm trước Gíam đốc và trưởng phòng kế toán về tiền mặt.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ, thu chi các khoản tiền mặt, ghi chép tiền mặt của quỹ
tiền mặt trong công ty. Thủ quỹ chịu trách nhiệm trứoc kế toán trưởng, thủ trưởng đơn
vị về tất cả các khoản mất mát bằng tiền.

69


2.6. Chế độ kế toán và hình thức tổ chức công tác kế toán được áp dụng tại công
ty
2.6.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán áp dụng: hệ thống sổ sách,tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán
theo quyết định số 15 của BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006.
- Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung: mọi chứng từ kế toán
đều được tập hợp đến phòng kế toán và phòng kế toán thực hiện
kiểm tra chứng từ gốc, định khoản , ghi sổ,lập báo cáo tài chính.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
-Công ty lập báo cáo tài chính hàng quý theo yêu cầu quản lý
Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo quyết định 15/QĐ – BTC
Bảng cân đối kế toán mẫu số B03 – DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03 – DN
Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09 – DN
- Đơn vị sử dụng trong kế toán :Việt Nam đồng
2.6.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay, toàn bộ công tác kế toán tại công ty đều được thực hiện trên máy vi tính,

để đáp ứng kịp thời những thông tin cần thiết trong việc quản lý và thuận tiện cho
việc lưu trữ và bảo quản các dữ liệu kế toán.
Để phù hợp với tình hình hoạt động của mình,công ty tổ chức công tác kế toán
theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái.
Hình 2.4.Trình Tự Ghi Sổ Của Hình Thức Kế Toán Nhật ký - Sổ Cái
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại

Sổ, thẻ, kế toán
chi tiết

Nhật Ký - Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính
Nguồn:Phòng tài chính - kế toán
Ghi nhớ:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi cuối tháng

Trình tự ghi sổ :


69


- Hàng ngày sau khi nhận được chứng từ gốc, nhân viên giữ Nhật Ký- Sổ Cái phải
kiểm tra chứng từ, lập định khoản, ghi các nội dung cần thiết của chứng từ vào Nhật
Ký - Sổ Cái, mỗi chứng từ gốc được ghi 1dòng.
- Cuối tháng, sau khi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ vào sổ, tiến hành khoá sổ, tính
tổng số tiền của phần Nhật ký, tổng phát sinh Nợ, tổng phát sinh Có,SDCK của từng
TK trên Sổ Cái.Ngoài ra, còn đối chiếu số liệu trên từng TK tổng hợp trước khi lập
BCTC bằng cách so sánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, SDCK của từng TK trên
Sổ Cái với số liệu của bảng tổng hợp số liệu chi tiết của các TK tương ứng.
- Chứng từ gốc sau khi ghi Nhật ký được chuyển ngay đến các bộ phận kế toán chi tiết
có liên quan để ghi sổ,thẻ chi tiết.Cuối tháng , nhân viên phụ trách tiến hành cộng các
sổ, thẻ chi tiết và căn cứ vào các số liệu của sổ thẻ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi
tiết của từng tài khoản để đối chiếu với Nhật Ký -Sổ Cái.
2.7.Những thuận lợi và khó khăn của công ty
2.7.1.Thuận lợi
Công ty có 1 đội ngũ cán bộ quãn lý dày dặn kinh nghiệm trong việc tổ chức thi
công xây dựng các công trình,HMCT theo đúng thiết kế .
Lực lượng lao động có tay nghề cao, nhiệt tình, đảm bảo thi công đúng tiến độ để
tiến hành bàn giao cho bên chủ đầu tư.
Tạo được uy tín, sự tin cậy và thái độ hài lòng đối với khách hàng khi đã ký hợp
đồng với công ty.
2.7.2.Khó khăn
Vì công ty thành lập chưa lâu, nên nguồn vốn đầu tư còn nhiều hạn chế.
Các CT,HMCT do công ty chịu trách nhiệm thi công thường ở xa công ty thường
gây khó khăn trong việc quản lý thi công.
Áp lực cạnh tranh giá cả, chất lượng ngày càng trở nên gay gắt hơn vì có nhiều
công ty khác cùng ngành xuất hiện.
Tuy có nhiều thuận lợi nhưnh bên cạnh đó vẫn còn nhiều khó khăn luôn luôn

song hành với công ty.Vì vậy công ty vẫn đang từng bước phát huy các thuận lợi đồng
thời khắc phục những khó khăn, để có thể đứng vững được trong nền kinh tế thị
trường đang có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay.

69


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Những vấn đề chung
3.1.1. Khái niệm về xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cái tạo, hiện đại hóa,
khôi phục các nhà máy, xí nghiệp, đường xá, cầu cống, nhà cửa,.... nhằm phục vụ cho
sản xuất và đời sống xã hội.
Đó là một hoạt động nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho mọi ngành trong nền
kinh tế quốc dân.
Chi phí xây dựng cơ bản bao gồm các chi phí xây dựng, lắp đặt, mua sắm thiết bị
và các chi phí kiến thiết khác. Trong đó xây dựng, lắp đặt do các đơn vị chuyên về thi
công xây lắp đảm nhận thông qua các hợp đồng giao nhận thầu xây lắp.
3.1.2. Đặc điểm và phương thức xây lắp
a) Đặc điểm của ngành xây lắp
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiết, riêng rẽ: mỗi sản phẩm xây lắp có
yêu cầu về các mặt như thiết kế kỹ thuật, kết cấu hình thức, địa điểm xây dưng khác
nhau. Vì vậy, khi thi công xây lắp cho mỗi sản phẩm xây lắp phải tổ chức quản lý, tổ
chức thi công và áp dụng các biện pháp thi công phù hợp. Do sản phẩm có tính chất
đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí bỏ vào sản xuất thi công
cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình. nên giá thành xây lắp được hạch toán
theo từng sản phẩm riêng biệt. ( Công trình hoặc hạn mục công trình).
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng lớn, thời gian thi công tương đối
dài: yêu cầu quản lý các loại vật tư, tiền vốn, công nhân trong suốt quá trình thi công

phải thật chặt chẽ nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thi công.
Do thời gian thi công dài nên kỳ tính giá thành được xác định theo thời gian khi công
trình hoặc HMCT hoàn thành hoặc thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn qui
ước. Tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chỗ và địa điểm xây lắp luôn thay đổi theo
địa bàn thi công: khi chọn địa điểm xây lắp phải điều tra, nghiên cứu, khảo sát thật kỹ
về điều kiện kinh tế, địa chất, thủy văn, kết hợp với các yêu cầu vể phát triển kinh tế văn hóa – xã hội trước mắt cũng như dài lâu.
- Do địa điểm thi công các công trình xây lắp thường xuyên thay đổi nên phát
sinh rất nhiều chi phí di dời. Vì thế nên các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng
thuê ngoài tại chỗ.
- Sản phẩm xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều
kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết. Do đó việc thi công xây lắp cũng mang tính
chất thời vụ. Vì vậy trong quá trình thi công, nếu vào thời điểm thuận lợi về môi
trường và thời tiết thì cần phải đẩy nhanh tiến độ thi công. Trong điều kiện không
thuận lợi cần lưu ý đến việc có thể phát sinh các thiệt hại do phải phá đi làm lại hoặc
do ngừng việc.
b) Phương thức xây lắp

69


Việc tổ chức thi công xây lắp có thể thực hiện theo phương pháp giao thầu hay tự
làm. Tuy nhiên, hiện nay phương thức giao thầu được thực hiện phổ biến trong thi
công xây lắp.
Phương thức giao nhận thầu được thực hiện thông qua một trong hai cách sau:
b.1)Giao nhận thầu toàn bộ công trình ( Tổng thầu xây dựng)
Theo phương thức này, chủ đầu tư cho một tổ chức xây dựng tất cả các khâu từ
khảo sát, thiết kế đến việc xây lắp hoàn chỉnh công trình trên cơ sở luận chứng kinh tế
kỹ thuật đã được duyệt.
Ngoài ra, chủ đầu tư có thể ủy nhiệm những công việc của mình cho tổ chức thầu

xây dựng như lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, đặt mua thiết bị giải phóng mặt bằng…
Tùy theo khả năng đặc điểm, khối lượng công tác xây lắp mà tổng thầu xây dựng
có thể đảm nhận toàn bộ hay giao nhận lại cho các đơn vị nhận thầu khác.
b.2)Giao nhận thầu từng phần
Theo phương thức này chủ đầu tư giao từng công việc cho các đơn vị như:
- Một tổ chức nhận thầu lập luận chứng kinh tế kỹ thuật của công trình gồm khảo
sát, điều tra để lập luận chứng.
- Một tổ chức nhận thầu về khảo sát thiết kế toàn bộ công trình từ bước thiết kế
kỹ thuật và tổng dự toán công trình cho đến bước lập bản vẽ thi công và lập dự toán
chi tiết các HMCT.
- Một tổ chức nhận thầu xây lắp từ công tác chuẩn bị xây lắp đến xây lắp toàn bộ
công trình trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công đã được duyệt.
- Hoặc theo phương thức này, chủ đầu tư giao thầu cho nhiều tổ chức xây dựng
nhận thầu gọn từng HMCT, từng nhóm HMCT độc lập.
- Trong trường hợp này chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức phối hợp hoạt động
của các tổ chức nhận thầu và chỉ áp dụng với những công trình, HMCT mang tính
tương đối độc lập.
3.1.3. Chi phí sản xuất xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp
a) Chi phí sản xuất xây lắp
Là toàn bộ các hao phí lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết
khác được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để tiền hành hoạt động xây lắp
trong một thời kỳ nhất định.
b) Giá thành sản phẩm xây lắp
b.1) Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp: giá thành sản phẩm xây lắp là biểu
hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong
quá trình sản xuất có liên quan đến khối lượng xây lắp đã hoàn thành.
Giá thành có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Số tiền thu được
từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp được chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho việc
sản xuất sản phẩm đó. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố chi phí đầu vào mới chỉ là đáp
ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn. Trong khi đó mục đích chính của cơ chế thị

trường là tái sản xuất mở rộng tức là giá tiêu thụ hàng hóa sau khi bù đắp chi phí đầu
vào vẫn bảo đảm có lãi. Do đó, việc quản lý, hạch toán công tác giá thành sao cho vừa
hợp lý, chính xác vừa bảo đảm vạch ra phương hướng hạ thấp giá thành sản phẩm có
vai trò vô cùng quan trọng.
b.2) Các loại giá thành trong công tác xây lắp
Giá trị dự toán: Được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt , các
định mức kỹ thuật do nhà nước quyết định tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu

69


vực thi công và phần lợi nhuận định mức của doanh nghiệp xây lắp.Giá trị dự toán là
giá thanh toán, ta có thể xác định được giá thành của sản phẩm xây lắp theo công thức:
Giá trị dự
Chi phí hoàn thành công
toán
=
tác xây lắp theo dự toàn +
lợi nhuận định mức
Giá thành công tác xây lắp: là một phần cảu giá trị dự toán, là chỉ tiêu tổng hợp
các chi phí trực tiếp và các chi phí gián tiếp theo các khối lượn công tác xây lắp hoàn
thành. trong quản lý và hạch toán, giá thành công tác xây lắp được phân loại thành các
loại giá thành sau đây
- Giá thành dự toán: là toàn bộ các chi phí để hoàn thành khối lượng công tác
xây lắp theo dự toán. tính theo đơn giá xây lắp do nhà nước ban hành theo từng khu
vực thi công. như vậy giá thành dự toán là một bộ phận của giá trị dự toán của từng
công trình xây lắp riêng biệt và được xác định từ giá trị dự toán không có phần lợi
nhuận định mức.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lợi nhuận định mức
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc

điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp, trong một kỳ kế hoạch nhất định, trên cơ
sở biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp. là chỉ tiêu
để các doanh nghiệp xây lắp phấn đấu nhằm đạt lợi nhuận cao do hạ giá thành trong kỳ
kế hoạch.
Giá thành
Giá thành
Lãi do hạ
Chênh lệch so với
kế hoạch =
dự toán giá thành +
dự toán
- Giá thành định mức: là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp
cụ thể để được tính toán trên cơ sở đặc điểm, kết cấu của công trình. về phương pháp
tổ chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được tại thời
điểm bắt đầu thi công.
- Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện
hoàn thành quá trình thi công do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu biện
chất lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.
3.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
3.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Việc xác định đối tượng hạch toán CPSX nhằm giới hạn địa điểm phát sinh chi
phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc quản lý CPSX và xác định giá thành sản
phẩm. Đối tượng hạch toán CPSX có thể là từng phân xưởng, từng đội, từng tổ sản
xuất, từng giai đoạn nhất định của quá trình công nghệ, từng sản phẩm hoặc từng chi
tiết sản phẩm,..
Xuất phát từ nguyên tắc bù đắp CPSX để thực hiện quá trình tái sản xuất, đòi hỏi
DNSX sản phẩm là gì, lao vụ gì, thì phải tính giá thành sản phẩm là lao vụ đó để có cơ
sở trong việc quản lý giá thành.
3.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Theo sản phẩm hay theo đơn đặt hàng

Sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp là công trình, HMCT hoàn thành. phương
pháp này rất đơn giản. hàng tháng CPSX phát sinh có liên quan đến công trình, HMCT
nào đó thì được tập hợp vào đối tượng đó một cách thích hợp.

69


Khi hoàn thành, tổng CP theo đối tượng hạch toán cũng chính là giá thành SP xây
lắp.
Theo bộ phận sản phẩm:
Trong XDCB là các giai đoạn xây lắp của các CT,HMCT có dự toán riêng.
Hàng tháng, CPSX phát sinh được tập hợp cho từng giai đoạn chính là giá thành
sản phẩm xâp lắp.
Theo nhóm sản phẩm
Được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp cùng thi công một số
CT,HMCT theo cùng một thiết kế ( hoặc thiết kế gần giống nhau), theo một phương
thức thi công nhất định và trên cùng một địa điểm.
Hàng tháng, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo nhóm sản phẩm.
Khi hoàn thành toàn bộ, kế toán phải xác định giá thành đơn vị SP hoàn thành.
Theo giai đoạn công nghệ:
Được áp dụng đối với các xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất cấu kiện lắp
sẵn. trong các xí nghiệp đó, toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm được chia
làm nhiều giai đoạn công nghệ, vật liệu được chế biến liên tục từ khâu đầu cho đến
khâu cuối theo một trình tự nhất định.
3.3 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
- Đối tượng tính giá thành: doanh nghiệp có thể xác định đối tượng tính giá
thành theo hai cách:
- Sản phẩm hoàn chỉnh(theo đơn đặt hàng) là các CT, HMCT đã được xây lắp
xong đến giai đoạn cuối kỳ của toàn bộ quy trình công nghệ và chuẩn bị bàn giao cho
đơn vị sử dụng.

- Sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn qui ước: là các đối tượng xây lắp chưa kết
thúc toàn bộ công tác quy định trong thiết kế kỹ thuật mà chỉ kết thúc việc thi công
đến một giai đoạn nhất định. Giá thành sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước
phục vụ kịp thời cho việc kiểm tra tình hình sử dụng các loại chi phí.
- Kỳ tính giá thành : do đặc điểm của ngành xây lắp mà kỳ tính giá thành có thể
không phù hợp với kỳ báo cáo kế toán mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm.
3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Có 2 phương pháp chủ yếu để tập hợp CPSX theo các đối tượng tập hợp CPSX
+ Phương pháp ghi trực tiếp: áp dụng trong trường hợpCPSX có quan hệ trực tiếp
với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp các CPSX phát sinh
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CPSX, mà không thể tổ chức việc ghi chép ban
đầu riêng rẽ cho từng đối tượng được.
Việc tính toán phân bổ gồm 2 bước:
B1 – Tính hệ số phân bổ h
C
H=
T
Trong đó:
H: hệ số phân bổ
C: tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T: tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ

69


B2 – Phân bổ chi phí theo từng đối tượng có liên quan
Cn = Tn * H
Trong đó: Cn: chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Tn : tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng n

3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khái niệm: bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ,
vật liệu kết cấu sử dụng trực tiếp thi công và cấu thành nên thực thể công trình như:
sắt, thép, xi măng, vôi, bê tông, thiết bị vệ sinh, thiết bị sưởi ấp........
CP NVL phải được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng bằng 1 trong 5 phương
pháp sau:
+ Tính theo giá từng lần nhập ( giá thực tế đích danh)
+ Tính theo qiá BQGQ tại thờii điểm xuất khi ( bình quân liên hoàn)
+ Tính theo giá nhập trước xuất trước ( FIFO)
+ Tính theo giá nhập sau xuất trước (LIFO)
+ Tính theo giá bình quân kỳ trước
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

TK 621
Trị giá thực tế nvl xuất dùng trực tiếp
sản xuất sản phẩm xây lắp

- Trị giá nvl sử dụng không hết nhập
lại kho

-Kết chuyển hoặc phân bổ vào giá
Tài khoản 621 không có SDCK
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Xuất NVL sử dụng cho hoạt động xây lắp, sản xuất trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp ( chi tiết cho từng đối tượng)
Có TK 152
- Trường hợp mua NVL đưa vào sử dụng ngay ( không qua kho) kế toán ghi:
Nợ TK 621 – Theo giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112,331
-Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán
nội bộ mà đơn vị nhận khoán không tổ chức kế toán riêng.
+ Khi tạm ứng:
Nợ TK 141(1413)
Có TK 111,112,152.......
+ Khi quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đã bàn giao
được duyệt
Nợ TK 621 ( phần chi phí NVL trực tiếp)
Nợ TK 133
Có TK 141(1413)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CP NVL TT để tính giá thành
Nợ TK 154
Có TK 621

69


Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán CP NVL trực tiếp
TK 152

TK 621

Xuất NVL sử dụng trực

K/c CP NVL TT

cho hoạt động xây lắp

tk 111,112,331

Mua Nvl đưa ngay vào sử
dụng
tk 133
tk 111,112,152
tk 141(1413)
tạm ứng giao
khoán nội bộ

TK 154

quyết
toán tạm

69


×