Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề ở trường trung cấp nghề Kinh tế Kỹ thuật bắc Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.28 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

CHU MINH LỢI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT BĂC NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

CHU MINH LỢI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ Ở TRƯỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC NGHỆ AN

Chuyên ngành: Quản Lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS NGÔ SỸ TÙNG


Nghệ An - 2013


LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn này là kết quả của quá trình lao động học tập và nghiên
cứu khoa học của tác giả tại trường Đại học Vinh và quá trình công tác tại
trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An.
Với tình cảm chân thành tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến lãnh đạo Nhà
trường, khoa Sau đại học trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng tôi được học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ.
Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã tận tình
giảng dạy, giúp chúng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.NGÔ SỸ TÙNG đã tận tình
hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành
quản lý giáo dục.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, lãnh đạo các phòng, khoa, các
thầy, cô giáo và các em học sinh trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Bắc Nghệ An, cùng bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ, đóng
góp ý kiến, cung cấp tài liệu, số liệu và tạo điều kiện về mọi mặt để tác giả
hoàn thành khoá luận này.
Do thời gian nghiên cứu chưa nhiều, mặc dù bản thân đã có nhiều cố
gắng song không tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung trình bày
luận văn. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý chân thành của
các nhà nghiên cứu khoa học, các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Vinh, tháng 9 năm 2013
tác giả
CHU MINH LỢI



NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH

Ban giám hiệu

TC - HC - KT

Tổ chức – Hành chính – Kế toán

TH – NN

Tin học – Ngoại ngữ

KTX

Ký túc xá

VHCB

Văn hóa cơ bản

CB

Cán bộ

GV

Giáo viên

HS


Học sinh

CNV

Công nhân viên

NV

Nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lí

CSVC

Cơ sở vật chất

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

KHCN

Khoa học công nghệ


UBND

Ủy ban nhân dân

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

TB&XH

Thương binh và Xã hội

CSVC – KT

Cơ sở vật chất- kỹ thuật

MỤC LỤC


MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.........................................................................4
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................4
3.1. Khách thể nghiên cứu.................................................................................4
3.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................4
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.........................................................................5
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................5
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................5
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận.........................................................5

6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.....................................................5
6.3. Các phương pháp khác..............................................................................6
7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC.........................................................................6
8. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.............................................................6
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN............................................................................7
Chương 1...........................................................................................................8
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO TIÊU
CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ..............................................................................8
1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU.................................................8
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài.......................................................................8
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước........................................................................9
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ...........11
1.2.1. Dạy nghề, đào tạo nghề và hệ trung cấp nghề......................................11
1.2.1.1. Khái niệm nghề..................................................................................11
1.2.1.2. Khái niệm dạy nghề và đào tạo nghề.................................................11
1.2.1.3. Khái niệm hệ Trung cấp nghề............................................................11
1.2.2. Quản lí trường học và quản lí đào tạo..................................................12


1.2.2.1. Khái niệm và các chức năng quản lí chung.......................................12
1.2.2.3. Khái niệm và nội dung quản lí đào tạo..............................................15
1.2.3. Quản lí đào tạo nghề.............................................................................16
1.2.3.1. Khái niệm quản lí đào tạo nghề.........................................................16
1.2.3.2. Những đặc điểm của quản lí đào tạo nghề.........................................16
1.2.3.3. Nội dung quản lí đào tạo nghề...........................................................16
1.2.3.4. Tổ chức, bộ máy, cơ cấu quản lí đào tạo nghề trong nhà trường......17
1.2.3.5. Những nhân tố tác động đến quản lí đào tạo nghề trong trường dạy
nghề.................................................................................................................17
2. Nhu cầu xã hội về đào tạo nghề và phát triển nhân lực..............................18
3. Cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính.........................................................19

4. Trình độ đội ngũ nhân sự giảng dạy và nhân sự quản lí.............................21
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ...23
1.3.1. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề trong đào tạo nghề.......................................23
1.3.1.1. Khái niệm tiêu chuẩn kỹ năng nghề..................................................23
1.3.1.2. Hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề....................................................24
1.4. QUAN NIỆM VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO TIÊU
CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ............................................................................24
1.4.1. Nguyên tắc và chức năng quản lí hoạt động đào tạo theo Tiêu chuẩn kỹ
năng nghề.........................................................................................................24
1.4.1.1. Nguyên tắc quản lí hoạt động đào tạo theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề
.........................................................................................................................24
1.4.1.2. Chức năng quản lí..............................................................................25
1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động đào tạo theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề......26
1.4.2.1. Quản lí tuyển sinh..............................................................................26
1.4.2.2. Tổ chức điều chỉnh nội dung đào tạo.................................................26
1.4.2.3. Quản lí thực hiện kế hoạch và chương trình đào tạo.........................28


Chương trình đào tạo là văn bản quy định các khối kiến thức, năng lực, phẩm
chất thông qua các môn học, mô đun cần trang bị cho người học để sau đào
tạo đạt được mục tiêu đào tạo xác định. Kế hoạch đào tạo là văn bản thiết kế
việc tổ chức đào tạo, phân bố các học phần theo thời gian khóa học..............28
1.4.2.4. Quản lí giảng dạy và bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên...............29
1.4.2.5. Quản lí học tập và rèn luyện tay nghề................................................31
1.4.2.6. Quản lí tài chính, phương tiện, học liệu và điều kiện dạy học...........32
1.4.2.7. Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập và cấp bằng...................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................33
Chương 2.........................................................................................................35
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO
TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH

TẾ - KỸ THUẬT BẮC NGHỆ AN.................................................................35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KT – KT BẮC
NGHỆ AN.......................................................................................................35
2.1.1. Lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của trường Trung cấp nghề
KT- KT Bắc Nghệ An.....................................................................................35
2.1.1.1. Lịch sử và định hướng phát triển........................................................35
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường........................................................38
2.1.2. Tổ chức và đội ngũ của trường..............................................................39
2.1.2.1. Cơ cấu, bộ máy hoạt động và quản lí.................................................39
2.1.2.2. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí...................................................40
2.1.3. Cơ sở vật chất-kĩ thuật phục vụ đào tạo................................................40
2.1.4. Thực trạng công tác đào tạo trung cấp nghề..........................................41
2.1.4.1. Mục tiêu, nội dung và các ngành nghề đào tạo..................................41
2.1.4.2. Phương pháp và các hình thức đào tạo...............................................43
2.1.4.3. Kết quả và thành tích đào tạo.............................................................43


2.1.4.4. Tình hình đào tạo các nghề Sửa chữa ôtô, Điện dân dụng.................44
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO TIÊU
CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KT-KT BẮC
NGHỆ AN.......................................................................................................46
2.2.1. Tổ chức khảo sát....................................................................................46
2.2.1.1. Mục đích, qui mô khảo sát..................................................................46
2.2.1.2. Nội dung khảo sát...............................................................................47
2.2.1.3. Phương pháp và kĩ thuật tiến hành.....................................................47
2.2.2. Kết quả khảo sát....................................................................................47
2.2.2.1. Thực trạng quản lí hoạt động đào tạo theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề. 47
2.2.2.2. Thực trạng kiểm định chất lượng đào tạo...........................................58
2.2.3. Đánh giá chung......................................................................................59
2.2.3.1. Những ưu điểm...................................................................................59

2.2.3.2. Những hạn chế....................................................................................59
2.2.3.3. Nguyên nhân hạn chế.........................................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................60
Chương 3.........................................................................................................62
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO THEO TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ KT- KT BẮC NGHỆ AN....................................................................62
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIẢI PHÁP................................62
3.1.1. Tính phù hợp với định hướng phát triển của Trường............................62
3.1.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm.........................................................62
3.1.2. Tính lựa chọn ưu tiên.............................................................................64
3.1.2.1. Đáp ứng nhu cầu xã hội......................................................................64
3.1.2.2. Khả năng đào tạo của trường..............................................................64
3.1.3. Tính phù hợp với khả năng liên kết và hợp tác trong đào tạo...............65


3.1.3.1. Khả năng liên kết với doanh nghiệp...................................................65
3.1.3.2. Khả năng hợp tác với các cơ sở đào tạo.............................................65
3.1.4. Tính phù hợp với nội dung và qui trình quản lý hoạt động đào tạo theo
Tiêu chuẩn kĩ năng nghề..................................................................................65
3.1.4.1. Phù hợp về chuyên môn.....................................................................65
3.1.4.2. Phù hợp về kĩ thuật.............................................................................65
3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO TIÊU
CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KT- KT
BẮC NGHỆ AN..............................................................................................66
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và tổ chức...........66
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp........................................................................66
3.2.1.2. Nội dung và cách tiến hành................................................................66
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện.............................................................................69
3.2.2. Giải pháp 2: Tăng cường công tác quản lí nhân sự đào tạo...................69

3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp........................................................................69
3.2.2.2. Nội dung và cách tiến hành................................................................70
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện.............................................................................72
3.2.3. Giải pháp 3: Áp dụng tiêu chuẩn kỹ năng nghề vào quản lí quá trình đào
tạo....................................................................................................................72
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp........................................................................72
3.2.3.2. Nội dung và cách tiến hành................................................................72
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện.............................................................................77
3.2.4. Giải pháp 4: Làm tốt công tác quản lí tài chính và cơ sở vật chất-kĩ
thuật.................................................................................................................77
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp........................................................................77
3.2.4.2. Nội dung và cách tiến hành................................................................77
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện.............................................................................80


3.3. THĂM DÒ CÁC GIẢI PHÁP..................................................................81
3.3.1. Tổ chức thăm dò....................................................................................81
3.3.1.1. Mục đích, qui mô thăm dò..................................................................81
3.3.1.2. Nội dung thăm dò...............................................................................81
3.3.1.3. Phương pháp và kĩ thuật tiến hành.....................................................81
3.3.2. Kết quả thăm dò.....................................................................................81
3.3.2.1. Về tính cần thiết của các giải pháp.....................................................81
3.3.2.2. Về tinh khả thi của các giải pháp........................................................83
3.3.2.3. Về tính mới mẻ của các giải pháp......................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................85
1. KẾT LUẬN.................................................................................................85
2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................87
2.1. Đối với cơ quan quản lý cấp Bộ, Ngành...................................................87
2.2. Đối với trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An...........88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................88
PHỤ LỤC........................................................................................................90


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Qui mô và nghề đào tạo hệ sơ
cấp...................................................37
Bảng 2.2. Qui mô và nghề đào tạo hệ trung
cấp..............................................38
Bảng 2.3. Cơ cấu đội ngũ giáo
viên.................................................................38
Bảng 2.4. Cơ cấu tổ chức đào tạo....................................................................39
Bảng 2.5. Cơ cấu nhân sự đào
tạo....................................................................41
Bảng 2.6. Nội dung đào tạo trung cấp
nghề.....................................................43
Bảng 2.7. Cơ cấu nghề đào tạo........................................................................44
Bảng 2.8. Kết quả đào
tạo................................................................................45
Bảng 2.9. Đội ngũ giáo viên nghề Sửa chữa
ôtô..............................................46
Bảng 2.10. Đội ngũ giáo viên nghề Điện dân
dụng.........................................47
Bảng 2.11. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí chương trình đào tạo
theo đánh giá của BGH, Phòng đào tạo, lãnh đạo các đơn
vị...............................50
Bảng 2.12. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí chương trình đào tạo
theo đánh giá của lãnh đạo Khoa và giáo
viên.......................................................52



Bảng 2.13. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí cơ sở vật chất-kĩ
thuật.........54
Bảng 2.14. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí nhân sự đào tạo theo đánh
giá của BGH, Phòng đào tạo và lãnh đạo các đơn
vị............................................56
Bảng 2.15. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí nhân sự đào tạo
theo đánh giá của giáo
viên........................................................................................57
Bảng 2.16. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí hoạt động giảng dạy
theo đánh giá của BGH, lãnh đạo các Phòng,
Khoa........................................59
Bảng 3.1. Kế hoạch phát triển đào tạo đến
2017.............................................66
Bảng 3.2. Tính cần thiết của các giải pháp......................................................84
Bảng 3.3. Tính khả thi của các giải
pháp.........................................................85
Bảng 3.4. Tính mới mẻ của các giải
pháp........................................................86


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong tiến trình hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay, Dạy nghề là
lĩnh vực được chú ý trong phát triển nguồn nhân lực kỹ thuật vì nó góp
phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, trước hết trên thị trường lao
động. Trong xu thế đó, sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong mọi lĩnh vực,
đặc biệt trong kinh tế, ngày càng trở nên quyết liệt, gay gắt. Lợi thế cạnh

tranh sẽ thuộc về quốc gia nào có nguồn nhân lực chất lượng cao. Nguồn
nhân lực c hất lượng cao trở thành yếu tố cơ bản bảo đảm sự thành công của
sự nghiệp Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá, đảm bảo cho sự tăng trưởng
kinh tế và phát triển bền vững của nước ta.
Nghị quyết Hội nghị lần 2 Ban chấp hành Trung ương – Khóa VIII –
Đảng CSVN xác định nhiệm vụ: “...Nâng cao chất lượng giáo dục, phấn đấu
sớm có một số trường học đạt tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở xây dựng đội ngũ
giáo viên mạnh, tiêu chuẩn hóa và hiện đại hóa các điều kiện dạy và học.”
Nghị quyết Trung ương 2 – Khóa VIII của Đảng CSVN cũng đã đề ra
những giải pháp chủ yếu quan trọng nhất, có tính khả thi cao, để phát triển
giáo dục: “... Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, tăng cường
CSVC – KT các trường học. Từng bước áp dụng các phương pháp giáo dục
tiên tiến và sử dụng phương tiện hiện đại. Tăng cường CSVC – KT là một
yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục”.
Trong báo cáo của BCHTW Đảng khóa IX về phương hướng nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 – 2010 tại đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ X của đảng đã xác định: “ Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cấp chất
lượng dạy và học, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học,
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, và tăng cường cơ sở vật chất của nhà


2

trường, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh
viên”.
Nguyên tổng Bí thư Đảng CSVN Nông Đức Mạnh, trong phát biểu tại
Bộ GD&ĐT ngày 26/04/2002 đã nêu: “Để giáo dục có chất lượng và có chất
lượng cao, phải bảo đảm đồng bộ các điều kiện về chương trình sách giáo
khoa, giáo trình; về giáo viên; về CSVC – KT, trường lớp, thiết bị, thư viện,
phòng thí nghiệm.”

Nguồn nhân lực chất lượng cao phụ thuộc vào chất lượng đào tạo.
Do vậy, chất lượng dạy nghề thu hút sự quan tâm của các nhà quản lý, các
doanh nghiệp, cũng như người học và toàn xã hội. Hiện nay đang có tình
trạng học sinh tốt nghiệp các t r ư ờ n g Trung học phổ thông và Trung
học cơ sở không muốn vào học các trường dạy nghề mà muốn đổ xô vào
các trường Đại học phần nào do chất lượng và uy tín của các cơ sở dạy nghề
còn hạn chế trong sự đánh giá của xã hội. Một số học sinh, sinh viên tốt
nghiệp các t r ư ờ n g dạy nghề khó tìm được việc làm hoặc tìm được việc
làm lại không theo đúng nghề đào tạo. Nhiều doanh nghiệp phàn nàn về kỹ
năng nghề yếu của học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề và
điều đó có phần do chất lượng dạy nghề chưa đáp ứng được các yêu cầu
của sản xuất.
Hiện nay không phải các cơ sở dạy nghề, các cơ quan quản lý nhà
nước về dạy nghề không quan tâm đến chất lượng dạy nghề. Không ít cơ
sở dạy nghề đã tổ chức, xây dựng lại chương trình dạy nghề gắn liền với các
yêu cầu của doanh nghiệp, yêu cầu phát triển Kinh tế- Xã hội của địa
phương. Cơ sở Vật chất- Kỹ thuật của các cơ sở dạy nghề công lập được tăng
cường, đổi mới một phần. Đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên được đào
tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ…
Tuy nhiên, các hoạt động nói trên phần nào mang tính tự phát, đơn


3

lẻ và nhất là chưa mang lại những kết quả rõ rệt trong việc nâng cao năng
lực của hệ thống dạy nghề ở nước ta. Một trong những nguyên nhân của
tình trạng này là do chưa xây dựng một hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn có tính
khoa học để các cơ sở dạy nghề đào tạo theo các tiêu chuẩn đó. Chuẩn hóa là
một trong những định hướng chiến lược của giáo dục đã được khẳng
định trong nhiều văn kiện của Đảng và Nhà nước ta, từ Đại hội Đảng CSVN

lần thứ IX.
Nguyên nhân dẫn đến chất l ư ợ n g đào tạo nghề còn yếu trong thời
gian vừa qua là do các yếu tố đầu vào và các điều kiện đảm bảo trong quá
trình đào tạo như: cơ sở vật chất - kỹ thuật, trang thiết bị thực hành, thực
tập thiếu thốn, không đáp ứng được nhu cầu dạy và học; một số chương
trình, tài liệu giảng dạy cho một số nghề đang sử dụng trong các cơ sở dạy
nghề lạc hậu chưa kịp thời đổi mới; đội ngũ giáo viên thiếu về số lượng,
yếu về trình độ tay nghề, một số giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn...
Trong quản lý chất lượng, các cơ sở dạy nghề chưa có chuẩn mực để
vừa ràng buộc, vừa thúc đẩy các tổ chức, cá nhân phát huy khả năng tư duy
và hành động sáng tạo và từng bước góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
trong những điều kiện hiện có của nhà trường, bằng những thước đo cụ thể,
khách quan. Chất lượng tốt hay kém không phải là một kết quả ngẫu nhiên,
nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với
nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng
đắn tất cả các khâu của quá trình đào tạo.
Quản lí hoạt động đào tạo theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề sẽ giúp
các bộ phận trong nhà trường chủ động trong việc sử dụng nguồn tài chính,
lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, đầu tư
trang thiết bị, cơ sở vật chất có hiệu quả và linh động trong việc điều
chỉnh, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo nghề, đổi mới phương pháp


4

giảng dạy đồng thời khuyến khích mọi cá nhân, đơn vị trong nhà trường phát
huy tính chủ động, sáng tạo và giúp học sinh có động cơ học tập trong sáng
để hướng tới công tác quản lí đào tạo nghề của nhà trường có chất lượng và
hiệu quả nhất.
Vùng Bắc Nghệ An có dân số đông, diên tích rộng, điều kiện tự nhiên

phong phú, g i a o t h ô n g t h u ậ n l ợ i c h o p h á t t r i ể n k i n h t ế , lĩnh vực
công nghiệp, dịch vụ phát triển nhanh, nhiều khu công nghiệp được hình
thành và đã đi vào hoạt động như khu công nghiệp Hoàng Mai; Đông Hồi;
Tân Thắng; Quỳnh Giang; Diễn Hồng nên nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực
cho phát triển kinh tế trên địa bàn vùn g là rất lớn. Vì vậy, để đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ tay nghề đáp ứng yêu cầu của các Doanh
nghiệp trong và ngoài nước thì việc đổi mới công tác quản lí hoạt động đào
tạo theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề trong Nhà trường đóng vai trò hết sức
quan trọng.
Xuất phát từ lý do trên, đã thúc đẩy tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số
giải pháp quản lí hoạt động đào tạo theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề ở
trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất một số giải pháp quản lí hoạt động đào tạo theo Tiêu chuẩn
kỹ năng nghề ở trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lí hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề Kinh tế Kỹ thuật Bắc Nghệ An.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động ứng dụng Tiêu chuẩn kĩ năng nghề trong quản lí hoạt
động đào tạo của trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An.


5

4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
4.1. Xác định cơ sở lí luận của quản lí hoạt động đào tạo nghề theo
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề hệ trung cấp.
4.2. Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động đào tạo ở trường Trung
cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An.

4.3. Đề xuất một số giải pháp quản lí hoạt động đào tạo theo Tiêu chuẩn
kĩ năng nghề hệ trung cấp ở trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc
Nghệ An.
4.4. Tổ chức thăm dò một số giải pháp quản lí hoạt động đào tạo đã đề
xuất.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chỉ tập trung vào một số giải pháp quản lí hoạt động đào tạo
đối với các nghề. “Sửa chữa ôtô, Điện dân dụng” trong trường Trung cấp
nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp phân tích lịch sử-logic để tổng quan, chọn lọc các
quan điểm, lí thuyết, quan niệm khoa học có liên quan.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, khái quát hóa lí luận để xây dựng
hệ thống khái niệm và căn cứ lí luận.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra xã hội học bằng bảng hỏi, phỏng vấn, tọa
đàm, quan sát về hoạt động quản lí đào đạo để đánh giá thực trạng quản lí
hoạt động đào tạo.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí hoạt động đào tạo qua
phân tích, đánh giá hồ sơ quản lí, hồ sơ đào tạo của trường.


6

6.3. Các phương pháp khác
- Phương pháp chuyên gia để lấy ý kiến đánh giá thẩm định các
giải pháp quản lí hoạt động đào tạo.
- Phương pháp sử dụng thống kê để xử lí số liệu, đánh giá và trình
bày kết quả nghiên cứu.

7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu đề xuất và áp dụng đồng bộ được một số giải pháp quản lý hoạt
động đào tạo theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề thích hợp ở trường Trung cấp
nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An, thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo nghề của Nhà trường.
8. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Lý luận:
Trong quản lý chất lượng, Nhà trường sẽ có những chuẩn mực để vừa
ràng buộc, vừa thúc đẩy các tổ chức, cá nhân phát huy khả năng tư duy và
hành động sáng tạo và từng bước góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong
những điều kiện có của Nhà trường, bằng những thước đo cụ thể, khách quan.
- Thực tiễn:
Quản lý hoạt động đào tạo theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề sẽ giúp các bộ
phận trong Nhà trường chủ động trong việc sử dụng nguồn tài chính, lập kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, đầu tư trang
thiết bị, cơ sở vật chất có hiệu quả và linh động trong việc điều chỉnh, bổ sung
chương trình, giáo trình đào tạo nghề, đổi mới phương pháp giảng dạy đồng
thời khuyến khích mọi cá nhân, đơn vị trong nhà trường phát huy tính chủ
động, sáng tạo và giúp học sinh có động cơ học tập trong sáng, để hướng tới
công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề của Nhà trường có chất lượng và
hiệu quả nhất.
- Đề xuất các giải pháp:


7

Giải pháp 1: Nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và tổ chức
Giải pháp 2: Tăng cường công tác quản lý nhân sự đào tạo
Giải pháp 3: Áp dụng tiêu chuẩn kỹ năng nghề vào quản lý quá trình
đào tạo

Giải pháp 4: Làm tốt công tác quản lý tài chính và cơ sở vật chất – kỹ
thuật
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo... luận văn gồm có 3
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đào tạo nghề theo
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo theo Tiêu
chuẩn kỹ năng nghề ở trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ
An.
- Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào
tạo nghề theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề ở trường Trung cấp nghề Kinh tế Kỹ thuật Bắc Nghệ An.
.


8

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO
TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ
1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU

1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề hiện đang quan tâm ở nhiều mức độ khác
nhau tại các quốc gia trên thế giới. Một số quốc gia đã xây dựng được tiêu
chuẩn kỹ năng nghề từ khá lâu như Thái Lan, Indonesia, Malaysia,
Philippines. Những nghiên cứu về tiêu chuẩn kỹ năng nghề luôn gắn liền
với các vấn đề quản lí trường học và dùng để ứng dụng trong kiểm định
chất lượng và được triển khai rất mạnh. Cho đến nay ở các nước phát triển
căn bản đã hình thành những lí thuyết về chuẩn, quản lí dựa vào chuẩn, các

mô hình kiểm định đào tạo nghề cùng những kĩ thuật và công cụ phong phú.
Tất cả những vấn đề như vậy đều trực tiếp thuộc hệ thống quản lí chất
lượng giáo dục.
Trong những năm gần đây có một số nghiên cứu có đề cập đến các tiêu
chuẩn và điểm đánh giá cơ sở giáo dục – đào tạo:
+ Evaluation Rating criteria for the VTE Institution. ADB/ILO –
Bangkok 1997, đưa ra 9 tiêu chuẩn và điểm đánh giá cơ sở giáo dục – đào
tạo:
TT
1
2
3
4
5
6
7

CÁC CHUẨN

ĐIỂM TỐI

GHI
CHÚ

Triết lý
Tổ chức và quản lý
Chương trình giáo dục và đào tạo
Đội ngũ cán bộ quản lý – giáo viên
Thư viện và các nguồn lực cho dạy học
Tài chính

Khuôn viên nhà trường và CSVC (công trình)

ĐA
25
45
135
95
25
50
40


9

8
9

Xưởng thực hành, TB và vật liệu
Dịch vụ người học
Tổng

60
35
500

Các điều kiện cơ sở để đảm bảo hoạt động đào tạo của nhà trường: Tổ
chức và quản lý; Đội ngũ cán bộ quản lý – giáo viên; Khuôn viên nhà trường
và CSVC; Xưởng thực hành, TB và vật liệu; Tài chính chiếm 290/500 tổng
điểm chung.
+ Country Report on Quality Assurance in Higher Educcation,

Bangkok – Thailand, 1998, đưa ra tỉ lệ đánh giá các điều kiện bảo đảm chất
lượng giáo dục của Malaysia với 6 chỉ số:
TT
1
2
3
4
5
6

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ

TỈ LỆ

GHI

ĐÁNH

CHÚ

GIÁ
Các thông tin chung về GD
5%
Đội ngũ giáo viên
30%
Chương trình đào tạo
20%
Cơ sở vật chất và trang thiết bị
20%
Hệ thống quản lý

15%
Kiểm tra – Đánh giá
10%
Tổng
100%
Các điều kiện đảm bảo về Cở sở vật chất và trang thiết bị cho công tác

đào tạo chiếm 20% tổng điểm đánh giá chung.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Đã có một số đề tài và luận văn đề cập về vấn đề đào tạo nghề như:
- Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục của Nguyễn Thị Minh Phương
“Phân tích và đề xuất biện pháp hoàn thiện công tác đào tạo nghề tại trường
dạy nghề số 3 – Bộ Quốc Phòng”.
- Luận văn thạc sỹ quản lí giáo dục của Nguyễn Thế Tùng “Một số
biện pháp tăng cường công tác quản lí đào tạo nghề trường Cao đẳng công


10

nghiệp Việt - Hung đến 2010”
- Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam được được hình thành trên
50 năm. Điều 32 Luật giáo dục năm 2005 qui định giáo dục nghề nghiệp
bao gồm: Trung cấp chuyên nghiệp được thực hiện từ 3 đến 4 năm đối với
người tốt nghiệp trung học cơ sở, từ 1 đến 2 năm đối với người tốt nghiệp
phổ thông và dạy nghề dưới 1 năm đối với sơ cấp và từ 1 đến 3 năm đối
với trung cấp nghề và cao đẳng nghề.
- Qua phân tích đặc trưng của một số nước về hệ thống giáo dục nghề
nghiệp ta thấy hệ thống giáo dục nghề nghiệp được hình thành do yêu cầu của
thị trường lao động và do nhu cầu hoạt động nghề nghiệp, nhu cầu việc làm
của người lao động trong xã hội. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp là cung cấp

cho xã hội, cho thị trường lao động những kỹ thuật viên trung cấp, công nhân
kỹ thuật trung cấp và công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ có trình độ
cao, năng lực hành nghề thể hiện ở các kiến thức, kỹ năng, thái độ và kinh
nghiệm làm việc được đào tạo trong các cơ sở đào tạo. Hình thức đào tạo
nghề nghiệp phong phú và đa dạng: Đào tạo dài hạn và đào tạo ngắn hạn; đào
tạo chính qui và đào tạo không chính qui; đào tạo tại các trường hay các
trường hay các trung tâm dạy nghề. Đặc trưng nổi bật của hệ thống nghề
nghiệp là đào tạo người lao động có kỹ năng, kỹ xảo hành nghề trên cơ sở
nắm vững lý thuyết. Do đó vấn đề luyện tập kỹ năng là những hoạt động cốt
lõi trong quá trình đào tạo. Sức mạnh của hệ thống giáo dục nghề nghiệp
và chất lượng đào tạo cao là sự đảm bảo hoạt động có hiệu quả của thị trường
lao động. Đó cũng là cơ sở để thị trường lao động có thể thực hiện được các
qui luật cung cầu, qui luật giá trị và qui luật cạnh tranh.
Tuy nhiên, quản lí hoạt động đào tạo theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề
lại là vấn đề nghiên cứu mới. Kiểm định chất lượng đối với các cơ sở dạy
nghề là một khái niệm mới trong công tác đào tạo nghề. Tháng 5/2007, Tổng


11

cục dạy nghề đã tổ chức tập huấn về việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề
của một số nghề cho các cơ sở dạy nghề trên toàn quốc. Năm 2008, Bộ Lao
động – TB&XH đã có Quyết định số 09/2008/QĐ – BLĐTBXH ngày
27/3/2008 về việc ban hành Quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban
hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia. Năm 2009, Tổng cục dạy nghề đã có
công văn số 778/ TCDN ngày 25/5/2009 về việc triển khai xây dựng tiêu
chuẩn kỹ năng nghề.
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
1.2.1. Dạy nghề, đào tạo nghề và hệ trung cấp nghề
1.2.1.1. Khái niệm nghề

Theo UNESCO, nghề là những công việc trí óc hoặc tay chân mà
người lao động có thể thực hiện để kiếm sống. Người lao động có thể tự
sử dụng mình hoặc được người khác sử dụng trong khi hành nghề.
1.2.1.2. Khái niệm dạy nghề và đào tạo nghề
- Dạy nghề là quá trình truyền đạt những tri thức, kỹ năng từ người
này sang người khác để làm ra một sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó,
đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
- Đào tạo nghề là quá trình truyền đạt những tri thức, kỹ năng từ
người này sang người khác để người đó trở thành người có năng lực của
một nghề theo những tiêu chuẩn nhất định.
- Cả dạy nghề và đào tạo nghề đều là những hình thái cụ thể và bộ
phận của giáo dục nghề nghiệp.
1.2.1.3. Khái niệm hệ Trung cấp nghề
Hệ Trung cấp nghề một trong những chế độ tổ chức đào tạo nghề
tương ứng với trình độ nhất định trong khung chuẩn nghề nghiệp của
chuyên môn hay nghề nào đó, cao hơn Sơ cấp nghề và thấp hơn Cao đẳng
nghề, với yêu cầu học vấn và năng lực chủ yếu là thực hành nghề.


12

1.2.2. Quản lí trường học và quản lí đào tạo
1.2.2.1. Khái niệm và các chức năng quản lí chung
* Khái niệm quản lí
Xung quanh khái niệm “Quản lí” các tác giả xuất phát từ nhiều góc
độ tiếp cận khác nhau, đưa ra nhiều ý kiến khác nhau. Tuy nhiên, những ý
kiến đa dạng đó đều có một nét chung là tất cả đều nhằm mô tả, giải thích
về bản chất, về lí luận và các cơ sở cho hoạt động quản lí.
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác động đến

hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc
trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn ” [21].
Hà Sỹ Hồ cho rằng: “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng (có
chủ đích) có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có dựa trên các
thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã
định ” [16]. Theo Nguyễn Văn Lê: “ Quản lý là một công việc vừa mang
tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật ”. Ông viết “ Quản lý một hệ thống
xã hội là khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào
những con người nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra” [20]
- Khái niệm quản lí phản ánh một dạng lao động trí tuệ của con người
có chức năng bảo đảm và khuyến khích những nỗ lực của những người khác
để thực hiện thành công công việc nhất định. Quản lý là công tác phối
hợp có hiệu quả hoạt động của những người cộng sự khác cùng chung một tổ
chức... Quan niệm hiện đại về quản lí thừa nhận đó là toàn bộ các hoạt
động huy động, tổ chức, thực thi các nguồn lực vật chất và tinh thần, sử
dụng chúng nhằm tác động và gây ảnh hưởng tích cực đến những người khác
để đạt được những mục tiêu của tổ chức hay cộng đồng [28].


13

Từ những điểm chung của các quan niệm trên có thể hiểu:
- “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ
hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của
môi trường”. Với khái niệm trên quản lý phải bao gồm các yếu tố (các điều
kiện)
- Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đã đặt ra cho cả đối tượng
và chủ thể. Mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.

- Chủ thể phải thực hành việc tác động.
- Quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý.
- Quản lý bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thông tin và đều
có mối liên hệ ngược.
- Quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi.
Hoạt động và các quan hệ quản lí chính là đối tượng của khoa học
quản lí. Quản lý ra đời chính là để tạo ra một hiệu quả hoạt động cao hơn
hẳn so với việc làm của từng cá nhân riêng rẽ của một nhóm người khi họ
tiến hành các công việc có mục tiêu chung gần gũi với nhau. Nói một cách
khác, thực chất của quản lý là quản lý con người trong tổ chức, thông qua đó
sử dụng có hiệu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội của tổ chức. Ngày nay
công tác quản lý được coi là một trong năm nhân tố phát triển kinh tế xã hội
là vốn - nguồn lực lao động - khoa học kỹ thuật công nghệ - tài nguyên và
quản lý. Trong đó quản lý có vai trò quyết định sự thành bại của công việc.
1.2.2.2. Khái niệm và nội dung quản lí trường học.
* Khái niệm quản lí trường học
Nhiều người giải thích quản lí nhà trường (quản lí trường học) là
quản lí giáo dục ở cấp vi mô, tức là thực hiện toàn bộ những nhiệm vụ quản
lí giáo dục tại cơ sở giáo dục, trong phạm vi cơ sở giáo dục (Trần Kiểm,


×