Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN VIỆT PHƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
TRẢNG BÀNG TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH, 2013


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Trang phụ bìa

TRẦN VIỆT PHƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
TRẢNG BÀNG TỈNH TÂY NINH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. THÁI VĂN THÀNH

VINH, 2013


3

LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến toàn thể thầy, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tôi hệ
thống tri thức rất quý báu về khoa học quản lý giáo dục, những phương
pháp nghiên cứu khoa học mang tầm vĩ mô, trên cơ sở thực tiễn với
những lý luận mang tính thực tế với tình hình xã hội hiện nay nói chung
và Ngành giáo dục nói riêng.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Vinh, Phòng
Sau đại học Đại học Vinh; UBND huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, Phòng
Nội vụ huyện Trảng Bàng, Phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Trảng
Bàng và đặc biệt xin trân trọng cảm ơn bộ phận chuyên Trung học cơ sở, bộ
phận tổ chức, các bộ phận khác có liên quan của Phòng Giáo dục và Đào
Tạo Trảng Bàng, Ban giám hiệu của 14 trường THCS trong huyện và gia
đình cùng bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuân
lợi cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành được luận
văn.
Đặc biệt hơn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Thái Văn
Thành, Phó Hiệu trưởng trường Đại học Vinh. Mặc dầu, công việc lãnh
đạo của thầy rất bận và vất vả nhưng thầy đã tận tình, tận tâm, nhiệt huyết và
rất yêu nghề đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Tuy nhiên, đã có nhiều cố gắng, nhưng trong luận văn này cũng
khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý, chỉ bảo

của quý thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn được tốt hơn, hoàn
chỉnh hơn để tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ của một học viên trong suốt
quá trình nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!


4

Nghệ An, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn
Trần Việt Phương


5

MỤC LỤC
Trang phụ bìa.............................................................................................2
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................3
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.................................................10
MỞ ĐẦU.................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................11
2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................13
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................13
3.1. Khách thể nghiên cứu.........................................................................................13
3.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................13
3.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................13

4. Giả thuyết khoa học............................................................................13
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................14

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
THCS....................................................................................................................................14
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
THCS huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.............................................................................14

6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................14
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận..............................................................14
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn...........................................................14
6.3. Phương pháp thống kê toán học..........................................................................15

7. Đóng góp của luận văn.......................................................................15
7.1. Về mặt lý luận.....................................................................................................15
7.2. Về mặt thực tiễn..................................................................................................15

8. Cấu trúc luận văn................................................................................15
1.1 Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề:...............................................16
1.1.1 Nghiên cứu ở ngoài nước...............................................................16
1.1.2 Nghiên cứu ở trong nước................................................................16
1.2 Các khái niệm cơ bản của đề tài........................................................17
1.2.1 Quản lý...........................................................................................17
1.2.2. Quản lý giáo dục...........................................................................22
1.2.3 Cán bộ quản lý và đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS..............26
1.2.4 Phát triển và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS.27
1.2.4.1. Phát triển....................................................................................27
1.2.4.2. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý..............................................27
1.2.4.3. Phát triển đội ngũ CBQL ở các trường THCS...........................29
1.2.5 Giải pháp và giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS....29
1.3. Một số vấn đề về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học
cơ sở........................................................................................................30
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân........................30



6

1.3.1.1. Mục tiêu.....................................................................................30
1.3.1.2. Vị trí..........................................................................................30
1.3.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS...............................30
1.3.1.4. Vai trò và chức năng của trường THCS.....................................31
1.3.1.5. Phân loại hạng trường THCS.....................................................31
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường
trung học cơ sở........................................................................................31
1.3.2.1. Đối với Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở............................31
1.3.2.2. Đối với Phó hiệu trưởng trường Trung học cơ sở......................32
1.3.3. Yêu cầu và nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
trung học cơ sở........................................................................................32
1.3.3.1. Yêu cầu phát triển đội ngũ cán bộ quản lý.................................32
1.3.3.2. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ
sở.............................................................................................................34
1.4. Những yếu tố tác động đến việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở.............................................................................39


7

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HT ................................................................................................... Hiệu trưởng
PHT ...........................................................................................Phó hiệu trưởng
GV ...................................................................................................... Giáo viên
HS ........................................................................................................ Học sinh
QL ......................................................................................................... Quản lý

GD ....................................................................................................... Giáo dục
BGH ............................................................................................ Ban giám hiệu
TH ........................................................................................................ Tiểu học
THCS ....................................................................................... Trung học cơ sở
THPT ................................................................................ Trung học phổ thông
CSVC .......................................................................................... Cơ sở vật chất
TW .................................................................................................. Trung ương
NXB .............................................................................................. Nhà xuất bản
QLGD ..................................................................................... Quản lý giáo dục
UBND ..................................................................................... Ủy ban nhân dân
HSG .............................................................................................. Học sinh giỏi
KT&QLCL ....................................................... Khảo thí và quản lý chất lượng
PTKT ................................................................................ Phương tiện kỹ thuật
TBTH .................................................................................. Thiết bị trường học
CNH- HĐH ....................................................... Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
CBQL ......................................................................................... Cán bộ quản lý
GD- ĐT ................................................................................... Giáo dục đào tạo
PTNNL ..................................................................... Phát triển nguồn nhân lực
ĐNNG .................................................................................... Đội ngũ nhà giáo
KT-XH ...................................................................................... Kinh tế - xã hội


8

DANH MỤC BẢNG SỐ CỦA ĐỀ TÀI
Bảng 1: Về quy mô lớp học, số lượng học sinh trong toàn huyện học kì 1
năm học 2012-2013
Bảng 2. Số lượng học sinh THCS huyên Trảng Bàng qua 5 năm học
Bảng 3. Tổng hợp xếp loại hai mặt giáo dục từ năm học 2007-2008 đến học
kì 1 năm học 2012-2013 về học lực

Bảng 4. Tổng hợp xếp loại hai mặt giáo dục từ năm học 2007-2008 đến học
kì 1 năm học 2012-2013 về hạnh kiểm
Bảng 5: Số lượng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Trảng Bàang tỉnh Tây
Ninh trong năm học 2012-2013.
Bảng 6: Độ tuổi của đội ngũ CBQL trường THCS ở huyện Trảng Bàng, tỉnh
Tây Ninh năm học 2012-2013.
Bảng 7: Thâm niên công tác quản lý của đội ngũ CBQL trường THCS ở
Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh tính đến năm học 2012-2013.
Bảng 8: Tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá phẩm chất đạo đức của đội ngũ
CBQL
Bảng 9: Kết quả điều tra lĩnh vực 1 quản lý nhằm thực thi pháp luật, chính
sách, qui chế, điều lệ và các quy định nội bộ
Bảng 10: Kết quả điều tra lĩnh vực quản lý bộ máy, điều hành đội ngũ thực
hiện hoạt động giáo dục, dạy học và hỗ trợ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
Bảng 11: Kết quả điều tra lĩnh vực tài chính, quản lý cơ sở vật chất và thiết bị
trường học phục vụ cho các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường
Bảng 12: Kết quả điều tra năng lực vận động các lực lượng xã hội tham gia
quản lý và phát triển trường THCS, đồng thời phát huy các mặt tích cực, hạn
chế các mặt tiêu cực của môi trường giáo dục.


9

Bảng 13: Kết quả điều tra lĩnh vực thiết lập, điều hành hệ thống thông tin và
truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục và dạy
học.
Bảng 14: Kết quả điều tra lĩnh vực thực hiện các chức năng quản lý: Kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
Bảng 15. Kết quả điều tra đánh giá thực trạng việc xây dựng quy hoạch đội
ngũ CBQL ở các trường THCS.

Bảng 16. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng công tác tuyển chọn, bổ nhiệm
lại, luân chuyển bãi nhiệm.
Bảng số 17. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng
Bảng 18. Kết quả về điều tra thực trạng công tác kiểm tra đánh giá đội ngũ
CBQL ở các trường THCS Huyện Trảng Bàng.
Bảng 19: Kết quả khảo sát thực trạng việc thực hiện chế độ, chính sách đãi
ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với CBQL ở trường THCS Trảng Bàng.


10

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Mô hình về quản lý
Sơ đồ 2: Mối liên hệ các chức năng quản lý
Sơ đồ 3: Mô hình phát triển nguồn nhân lực
Sơ đồ 4: Các yếu tố cơ bản của thuyết kỳ vọng về động cơ.
Sơ đồ 5: Mối quan hệ giữa các giải pháp phát triển đội ngũ CBQL ở các
trường THCS
Biểu đồ 1: Biểu thị thâm niên công tác của đội ngũ CBQL
Biểu đồ 2: Minh họa học lực học sinh
Biểu đồ 3: Minh họa hạnh kiểm học sinh
Biểu đồ 4: Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL ở các trường THCS Trảng
Bàng, tỉnh Tây Ninh


11

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập và phát triển của toàn cầu hoá như hiện nay,

khoa học và công nghệ đóng vai trò đầu tàu trong sự phát triển kinh tề - xã hội
của mọi quốc gia. Bối cảnh đó đặt mọi quốc gia phải tìm kiếm con đường
phát triển riêng cho mình (Dựa vào nguồn tài nguyên, nguồn lực về kinh tế,
chính trị, địa lý, nguồn vốn đầu tư ...). Nhưng tựu chung lại, hầu hết các quốc
gia đều thống nhất coi nguồn nhân lực là quan trọng nhất và giáo dục là con
đường duy nhất để phát huy nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển
của đất nước. Có thể nói rằng, chiến lược phát triển nhanh và bền vững nhất
đối với mỗi quốc gia, dân tộc, đó là sự chú trọng hàng đầu của Chính phủ
đến công tác đổi mới hệ thống GD-ĐT, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát
triển nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước. Việt Nam từ một nước có nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung, chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay với tốc độ CNH, HĐH,
đang diễn ra nhanh, mạnh, có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn trên toàn quốc,
Đảng và Nhà nước ta hết sức chú trọng phát triển Giáo dục & Đào tạo, coi
“Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Đại hội X của Đảng cộng sản Việt Nam
tiếp tục khẳng định: “GD&ĐT cùng với khoa học công nghệ là quốc sách
hàng đầu”. Phát triển giáo dục là nền tảng của nguồn nhân lực chất lượng cao,
là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH, là
yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Chỉ thị số 40CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng cộng sản Việt Nam nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất,


12

lối sống, lương tâm tay nghề của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của
sự nghiệp CNH, HĐH đất nước”[1].
Một trong các yếu tố quyết định cho sự thành công của giáo dục là đội

ngũ CBQL. Đội ngũ CBQL giáo dục có vai trò quyết định đến chất lượng và
hiệu quả giáo dục của mỗi nhà trường, mỗi cơ sở giáo dục.
Trải qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục nước ta được xây dựng ngày càng đông đảo, phần lớn bản lĩnh chính
trị, phẩm chất đạo đức trong sáng và lối sống lành mạnh, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ ngày càng được nâng cao, đã góp phần quan trọng thực hiện mục
tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Tuy nhiên, trước những yêu cầu của sự nghiệp phát triển giáo dục trong
thời kỳ CNH- HĐH đất nước, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục còn bộc lộ
những hạn chế, bất cập. Số lượng giáo viên còn thiếu nhiều , đặc biệt ở vùng
sâu, vùng xa, vùng biên giới. Đội ngũ CBQL còn thiếu so với nhu cầu, số
lượng CBQL có trình độ chuyên môn trên chuẩn, được bồi dưỡng về chuyên
môn nghiệp vụ quản lý, bồi dưỡng về lý luận chính trị từ trung cấp còn ít.
Tính chuyên nghiệp của đội ngũ CBQL chưa cao, trình độ và năng lực điều
hành quản lý còn bất cập, đặc biệt trong tham mưu, chỉ đạo và tổ chức thực
hiện v.v.
Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của cán bộ và công tác cán bộ, những
năm qua phòng GD&ĐT huyện Trảng Bàng luôn bám sát đường lối công tác
cán bộ của Đảng, có sự vận dụng sáng tạo, phù hợp với đặc điểm tình hình
của địa phương. Mặc dù, công tác xây dựng phát triển đội ngũ CBQL đã có sự
chuyển biến mạnh mẽ, nhưng nhìn chung đội ngũ CBQL trường THCS của
huyện Trảng Bàng hiện nay xét về số lượng, cơ cấu và chất lượng nhiều mặt
chưa ngang tầm đòi hỏi ngày càng cao của nhiệm vụ. Công tác cán bộ còn
chậm đổi mới, việc tham mưu đề xuất để xây dựng chiến lược phát triển đội


13

ngũ CBQL còn nhiều hạn chế, bất cập, yếu kém, chưa ngang tầm với yêu cầu,
nhiệm vụ đặt ra của thời kì CNH, HĐH. Vì vậy, việc xây dựng, bồi dưỡng

phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS hiện nay là một vấn đề hết sức
quan trọng và cấp bách đối với ngành GD-ĐT huyện Trảng Bàng.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Một số giải pháp phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh”để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS từ đó góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây
Ninh trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS trong giai đoạn
hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Các trường trung học cơ sở huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh
4. Giả thuyết khoa học
Có thể phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Trảng
Bàng, tỉnh Tây Ninh một cách hiệu quả, nếu đề xuất được các giải pháp có cơ
sở khoa học và có tính khả thi.


14

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý trường THCS.

5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý trường THCS huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
5.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2011 - 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
có các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu;
- Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu thực
tiễn có các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phương pháp quan sát;
- Phương pháp điều tra;
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia;
- Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm.


15

6.3. Phương pháp thống kê toán học
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ
CBQL giáo dục nói chung, đội ngũ CBQL trường THCS nói riêng trong giai

đoạn hiện nay.
7.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã khảo sát toàn diện thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh; từ đó đề xuất các giải pháp phát triển đội
ngũ CBQL trường THCS huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2011 2020.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở.
- Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Chương 3. Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung
học cơ sở huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.


16

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1 Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề:
1.1.1 Nghiên cứu ở ngoài nước
Trên thế giới có rất nhiều các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục
của các tác giả như:
“Những vấn đề về quản lý trường học” (P.V.zimin,M.I.Kôndakốp), “Quản lý
vấn đề quốc dân trên địa bàn huyện” (M.I.Kôndakốp). Nhà giáo dục học Xô
Viết V.A Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh nghiệm quản lý chuyên môn
trong vai trò là Hiệu trưởng nhà trường cho rằng: “Kết quả hoạt động của
nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn các hoạt

động dạy học”. Ông cũng khẳng định những thành công hay thất bại qua kinh
nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý của một Hiệu trưởng. Cùng với nhiều
tác giả khác ông đã nhấn mạnh đến sự phân công, sự phối hợp chặt chẽ, sự
thống nhất quản lý giữa Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng để đạt được mục tiêu
đề ra.
1.1.2 Nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam từ những năm 90 trở về trước đã có những công trình của
nhiều tác giả bàn về lý luận quản lý nhà trường và các hoạt động quản lý nhà
trường như: Phạm Minh Hạc; Đặng Quốc Bảo; Nguyễn Ngọc Quang; Phạm
Viết Vượng; Nguyễn Văn Lê; Hà Sĩ Hồ; Lê Tuấn và những bài giảng về lý
luận quản lý giáo dục của Trường cán bộ quản lý giáo dục TWI...và một số
công trình nghiên cứu có giá trị như :“Giáo trình khoa học quản lý”của Phạm
Trọng Mạnh; Khoa học tổ chức và quản lý một số vấn đề lý luận và thực
tiễn”của trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý (. “Bài tập giảng lý
luận đại cương về quản lý”của Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc.


17

(Hà nội 1998). Bên cạnh đó còn có một số bài viết đề cập đến quản lý giáo
dục như: “Vấn đề về kinh tế thị trường, quản lý nhà nước và quyền tự chủ các
trường học”của Trần Thị Bích Liễu “CBQLGD&ĐT trước yêu cầu của sự
nghiệp CNH-HĐH đất nước”của cố Thứ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo Lê
Vũ Hùng trên tạp chí số 60 tháng 6/2003... Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu
về giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nói chung và quản lý trường
THCS nói riêng. Nhưng trên địa bàn Tỉnh Tây Ninh nói chung, hay địa bàn
Trảng Bàng nói riêng chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về giải pháp phát
triển độ ngũ CBQL trường THCS. Việc nghiên cứu giải pháp phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở ở huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây
Ninh có ý nghĩa to lớn về mặt lý luận và thực tiễn trong việc phát triển đội

ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở để đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của sự nghiệp GD-ĐT của huyện.
1.2 Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1 Quản lý
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng thuật ngữ quản lý được định nghĩa là:
“Tổ chức, điều khiển của một đơn vị, cơ quan”[38].
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, được tiến hành bởi một chủ thể quản
lý nhằm tác động lên một khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác
định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý chủ thể tiến hành
những hoat động theo các chức năng quản lý như xác định mục tiêu, các chủ
trương, chính sách, hoạch định kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, điều hoà,
phối hợp, kiểm tra và huy động, sử dụng các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật
lực, nhân lực, v.v. Để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối
cảnh và thời gian nhất định [16].
Trong cuốn Lý luận quản lý nhà nước của Mai Hữu Khuê, xuất bản năm
2003 có định nghĩa về quản lý như sau: “Quản lý là một phạm trù có liên


18

quan mật thiết với hợp tác và phân công lao động, nó là một thuộc tính tự
nhiên của mọi lao động hợp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động quần thể
của loài người thì đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý đã có trong xã hội
nguyên thuỷ, ở đó con người phải tập hợp với nhau để đấu tranh với thế giới
tự nhiên, muốn sinh tồn con người phải tổ chức sản xuất, tổ chức phân
phối.”[20].
H.Koonz thì khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được mục đích của
nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc,

vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Quản lý là một trong những loại hình
quan trọng nhất trong các hoạt động con người. Quản lý đúng tức là con
người đã nhận thức được quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt được
những thành công to lớn [16].
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của mọi tổ chức, từ một
nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đếu phải thừa
nhận và chịu sự quản lý nào đó.
Khái niệm quản lý có ngoại diên rất rộng, từ việc ăn uống đến sinh lão
bệnh tử, từ cá nhân đến gia đình’ từ quốc gia đến thế giới, từ vật chất đến tinh
thần, nơi nào có sự hiện diện của con người thì đều cần đến quản lý. C.Mác
đã coi việc xuất hiện quản lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá
trình lao động cá biệt, tản mạt, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội
được phối hợp lại.
Một cách hình ảnh C.Mác đã mô tả được bản chất của quản lý là hoạt động
lao động để điều khiển lao động, ông nói: “Một nghệ sỹ vĩ cầm thì tự điều
khiển mình, còn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”. Hình ảnh này cho ta thấy


19

hoạt động quản lý là vô cùng quan trọng, đó là sự tất yếu không thể thiếu
trong quá trình phát triển của xã hội loài người. Bản chất của hoạt đông quản
lý là sự tác động có mục đích của người quản lý đến tập thể người bị quản lý
nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức đặt ra. Vì vậy nhiệm vụ của quản lý là
biến đổi mối quan hệ trên thành những yếu tố tích cực, hạn chế xung đột và
tạo nên môi trường thuận lợi để hướng tới mục tiêu. Đó là “bí quyết”của
người quản lý, bí quyết sắp xếp các nguồn lực của tổ chức, là sự sáng tạo khi
phải đối phó với những tình huống khác nhau trong hoạt động của tổ chức.
điều này cho ta thấy quản lý là một nghệ thuật. Các “bí quyết”của người quản

lý được đúc kết kinh nghiệm thực tế. Những kinh nghiệm thực tế được khái
quát hoá thành những nguyên tắc, phương pháp, kỹ năng quản lý cần thiết, đó
chính là khoa học- khoa học quản lý. Do đó ta có thể nói rằng: Quản lý vừa là
khoa học vừa là nghệ thuật, hoạt động quản lý được mô tả qua sơ đồ sau:


20

Sơ đồ 1: Mô hình về quản lý
M

Chủ thể
quản lý

P

Khách
thể quản


N
M: Mục tiêu ; N: Nội dung; P: Phương pháp
Trong sơ đồ 1 đã thể hiện các yếu tố của quản lý: “Ai quản lý?”đó là chủ
thể quản lý. Chủ thể quản lý chỉ có thể là người hoặc tổ chức do con người cụ
thể lập nên. Khách thể quản lý: Là đối tượng quản lý. Đối tượng quản lý có
thể là người, (quản lý ai), vật (quản lý cái gì), hay sự việc (Quản lý sự việc
nào). Cũng có khi khách thể là tập thể nhiều người tổ chức được con người
đại diện trở thành chủ thể quản lý cấp dưới thấp hơn. Giữa chủ thể quản lý và
khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại tương hỗ nhau. Chủ thể
làm nảy sinh các tác động quản lý, khách thể thì nảy sinh các giá trị vật chất

và tinh thần có giá trị sử dụng,trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con người , thoả
mãn mục đích của chủ thể quản lý. Hoạt động quản lý thực hiện được thông
qua cơ chế quản lý. Cơ chế quản lý là phương thức nhờ nó mà hoạt động quản
lý được thực hiện và tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và khách thể quản
lý. Bằng những phương pháp riêng của mỗi người mà chủ thể quản lý tác
động đến khách thể quản lý những nội dung cần thiết để đối tượng quản lý
thực hiện , vận hành đạt được mục tiêu của tổ chức đề ra chức năng quản lý là
hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý.Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến
hành trong quá trình quản lý.Thực chất của các chức năng quản lý chính là do


21

sự tồn tại các hoạt động quản lý. Có 4 chức năng cơ bản của quản lý đó là: kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá.
Lập kế hoạch: Bao gồm xác định được mục tiêu của tổ chức, thiết lập chiến
lược tổng thể để đạt được mục tiêu đó và phát triển một hệ thống thứ tự rõ
ràng của kế hoạch để gắn kết và đan xen các hoạt động. Cụ thể là: Xác định
sứ mệnh chức năng nhiệm vụ; dự báo , đánh giá triển vọng ; xác định mục
tiêu (xa và gần); tính toán các nguồn lực các giải pháp.
Tổ chức: (công việc và các nguồn lực) : Là quá trình sắp xếp và phân bổ
công việc, quyền hành và nguồn lực cho các bộ phận, các thành viên của tổ
chức để họ có thể hoạt động và đạt được mục tiêu của tổ chức một cách có
hiệu quả. Các nội dung của tổ chức gồm: Phân tích công việc bằng nhiệm vụ ;
Lựa chọn người vào việc; Phân bố các nguồn lực khác; Xây dựng cơ chế làm
việc.
Chỉ đạo: là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức, làm cho họ
gắn kết, nhiệt tình tự giác và nỗ lực phấn đấu đạt được mục tiêu của tổ chức.
Kiểm tra, đánh giá: Là các hoạt động của chủ thể quản lý nhằm tìm ra mặt

ưu điểm, mặt hạn chế, qua đó đánh giá điều chỉnh và xử lý các kết quả của
quá trình vận hành trong tổ chức, làm cho mục tiêu của quản lý được thực
hiện đúng hướng và có hiêụ quả. Nội dung chức năng kiểm tra là: Xác định
tiêu chí (chuẩn mực, đạo đức); Sử dụng phương pháp phù hợp, thu thập thông
tin, phân tích thông tin và đánh giá, sử dụng kết quả đánh giá sao cho có lợi.
Các chức năng quản lý làm nên bản chất quản lý. Nó nâng cao hiệu quả
hoạt động của bộ máy và là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của tổ chức. Các
chức năng này của hoạt động quản lý được thực hiện liên tiếp, đan xen vào
nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý. Trong chu
trình quản lý có một yếu tố không thể thiếu được, nó có mặt trong tất cả các
giai đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phương tiện cho nhà quản lý thực hiện


22

các chức năng quản lý và ra quyết định quản lý đó là thông tin. Mối liên hệ
giữa các chức năng quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Mối liên hệ các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra
đánh giá

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhưng chưa có một định
nghĩa việc qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có người cho quản lý là một

hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt mục
đích của nhóm. Tuy nhiên theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có chủ đích
của con người, cho đến nay nhiều người cho rằng: Quản lý chính là các hoạt
động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của những người khác
nhằm đạt được kết quả mong muốn. Từ những ý chung của các định nghĩa và
xét quản lý với tư cách là một hành động, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có hướng chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý
nhằm đạt mục tiêu đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục

Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau trong việc đưa ra khái niệm quản lý
giáo dục bởi vì sự ra đời và phát triển của khoa học về quản lý giáo dục dựa
trên một số bộ môn khoa học như: kinh tế học, chính trị học, xã hội học, quản
lý đại cương . . . Mỗi môn học có cách tiếp cận riêng và nhấn mạnh khác nhau
trong quản lý giaó dục.


23

* Khái niệm về giáo dục
Để tồn tại và phát triển, con người phải trải qua quá trình lao động, học
tập, con người nhận thức thế giới xung quanh, dần dần tích luỹ được kinh
nghiệm, từ đó nảy sinh nhu cầu truyền đạt những hiểu biết ấy cho nhau qua
nhiều thế hệ dần trở thành giá trị văn hoá. Đó chính là nguồn gốc phát sinh
của hiện tượng giáo dục. Giáo dục lúc đầu xuất hiện như một hiện tượng tự
phát, sau dần trở thành một hoạt động có ý thức. Ngày nay giáo dục đã trở
thành một hoạt động được tổ chức đặc biệt, đạt tới trình độ cao, có chương
trình, có kế hoạch, nội dung, phương pháp hiện đại và trở thành động lực thúc
đâỷ sự phát triển nhanh chóng của xã hội loài người.
Như vậy, giáo dục là một hiện tượng xã hội loài người, bản chất của nó

là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ loài
người. Nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn
hoá dân tộc, nhân loại được bảo tồn, kế thừa và bổ sung ngày càng hoàn thiện
hơn trên cơ sở đó, xã hội loài người không ngừng phát triển tiến lên.
* Khái niệm QL giáo dục
QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong
muốn. QL giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội.
Theo M.M Mechti- Zade, nhà lý luận Xô Viết trước đây: QLGD là tập hợp
những giải pháp nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan
trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống
cả về số lượng và chất lượng.
Trong các nước tư bản chủ nghĩa, người ta vận dụng lý luận QLGD bắt
nguồn từ lý luận QL xã hội được chia thành 3 lĩnh vực: “Chính trị – xã hội”;


24

“Văn hoá - Tư tưởng”; “QL kinh tế”. QLGD nằm trong “QL văn hoá - tư
tưởng”[42]. Trong cuốn “Cơ sơ lý luận của khoa học quản lý giáo dục”.
Theo Phạm Minh Hạc: QLGD là tổ chức các hoạt động dạy học. Có tổ chức
được các hoạt động dạy học, thực hiện được tính chất của nhà trường phổ
thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới QL được giáo dục, tức là cụ thể hoá
được đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp
ứng nhu cầu học tập của nhân dân, của dân tộc. [25]
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống các tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ vận hành theo
đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà

trường XHCN Việt Nam, và tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục
tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.”[22]
QLGD cũng là một ngành, một bộ môn khoa học có tính liên ngành nhằm
vận dụng những khoa học quản lý sao cho phù hợp với nhu cầu và đặc điểm
của các hệ thống GD. QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ GD) nhằm làm cho vận hành theo
đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường Việt Nam XHCN, mà tiêu điểm là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ
trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
QLGD còn được hiểu là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của
chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm
đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống GD, đảm
bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như
chất lượng. QLGD gồm hai nội dung chính là quản lý nhà nước về GD, quản
lý nhà trường và các cơ sở GD khác. Tóm lại, QLGD có thể được hiểu một
cách đơn giản là sự quản lý hệ thống GD & ĐT bao gồm một hay nhiều cơ
sở GD, trong đó nhà trường là đơn vị cơ sở, ở đó diễn ra các hoạt động


25

QLGD cơ bản nhất. Trong QLGD, chủ thể quản lý chính là bộ máy quản lý
các cấp (trong đó có đội ngũ CBQL); đối tượng quản lý chính là nguồn nhân
lực, CSVC, kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng của GD&ĐT.
Khái quát lại, nội hàm của khái niệm QLGD chứa đựng những nhân tố đặc
trưng bản chất sau: phải có chủ thể QLGD. ở tầm vĩ mô là QL nhà nước mà
cơ quan trực tiếp quản lý là Bộ, Sở, Phòng GD-ĐT; ở tầm vi mô là QL của
HT, phó HT của các trường phổ thông. Phải có hệ thống tác động QL theo
nội dung, chương trình kế hoạch thống nhất từ TW đến địa phương nhằm
thực hiện mục đích GD trong mỗi giai đoạn lịch sử cụ thể. Phải có một lực

lượng đông đảo những người làm công tác GD cùng với hệ thống CSVC,
KHKT tương ứng. QLGD có tính xã hội cao, bởi vậy cần tập trung giải
quyết tốt các vấn đề kinh tế, xã hội, chính trị, văn hoá, an ninh quốc phòng
phục vụ tốt công tác GD.
Vì vậy quản lý trường học về mặt bản chất là quản lý con người. Quản lý
nhà trường chủ yếu là tác động đến tập thể giáo viên để tổ chức phối hợp
hoạt động của họ trong quá trình giáo dục học sinh theo mục tiêu đào tạo;
bao gồm quản lý các mối quan hệ giữa nhà trường và xã hội, đồng thời quản
lý chính các hoạt động của nhà trường (quản lý bên trong hệ thống). Quản lý
nhà trường bao gồm hai loại: một là tác động của những chủ thể QL bên trên
và bên ngoài nhà trường; hai là tác động QL bên trong nhà trường. Quản lý
do chủ thể bên trên nhà trường là những tác động quản lý của cơ quan
QLGD cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy,
học tập, giáo dục của nhà trường. QL của chủ thể bên ngoài nhà trường (ví
dụ như hội đồng giáo dục) nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường và
hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó. Quản lý
do chủ thể bên trong nhà trường bao gồm các hoạt động: Quản lý giáo viên,
quản lý học sinh, quản lý quá rình dạy học - giáo dục, quản lý CSVC trang


×