Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề KT Vật lí 7 KH II theo chuẩn áp dụng cho vùng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.38 KB, 16 trang )

Ngày soạn: 03/5/2011
Ngày kiểm tra:
Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KỲ II
I- Mục tiêu
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT.
2- Mục đích:
- Đối với học sinh: Nhằm thúc đẩy học sinh học tập để không ngừng tiến bộ
- Đối với giáo viên: Đánh giá chất lượng giảng dạy đối với học sinh học kỳ II
năm học 2010 – 2011;
II- Hình thức đề kiểm tra:
- 30% trắc nghiệm và 70% tự luận
III- Ma trận đề kiểm tra:
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
1. Điện học
Tổng

Tổng
số


thuyết

15
15

11
11

Tỉ lệ thực dạy
LT


VD
7,7
7,3
7,7
7,3

Trọng số
LT
51,3
51,3

VD
48,7
48,7

2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Trọng
số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
T.số

Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)

Tổng

1. Điện học
1. Điện học
1

51,3

7,69 ≈ 8

48,7

7,30 ≈ 7

100

15

TN
6 (1,5)
Tg: 7,5’
6 (1,5)
Tg: 7,5’
12 (3đ; 15’)

TL
2 (5)
Tg: 20’
1 (2)
Tg: 10’

3 (7đ; 30’)

Điểm
số
6,5
Tg: 27,5’
3,5
Tg: 17,5’
10



3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Điện học

Nhận biết
TNKQ
TL
1. Nêu được hai biểu hiện của các vật
đã nhiễm điện là hút các vật khác
hoặc làm sáng bút thử điện.
2. Nêu được dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có hướng.
3. Mô tả được thí nghiệm dùng pin
hay acquy tạo ra dòng điện và nhận
biết dòng điện thông qua các biểu
hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng,
đèn pin sáng, quạt quay,...
4. Nêu được tác dụng chung của các

nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể
được tên các nguồn điện thông dụng
là pin và acquy.
5. Nhận biết được cực dương và cực
âm của các nguồn điện qua các kí hiệu
(+), (-) có ghi trên nguồn điện.
6. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là
vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu
cách điện là vật liệu không cho dòng
điện đi qua.
7. Nêu được dòng điện trong kim loại
là dòng các êlectrôn tự do dịch
chuyển có hướng.
8. Nêu được quy ước về chiều dòng
điện.
9. Nêu được tác dụng của dòng điện
càng mạnh thì số chỉ của ampe kế
càng lớn, nghĩa là cường độ của nó
càng lớn.
10. Nêu được đơn vị đo cường độ
dòng điện là gì.

Thông hiểu
TNKQ
TL
17. Mô tả được một vài hiện tượng
chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ
xát.
18. Nêu được dấu hiệu về tác dụng
lực chứng tỏ có hai loại điện tích

và nêu được đó là hai loại điện tích
gì.
19. Nêu được sơ lược về cấu tạo
nguyên tử: hạt nhân mang điện tích
dương, các êlectrôn mang điện tích
âm chuyển động xung quanh hạt
nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
20. Kể tên được một số vật liệu
dẫn điện và vật liệu cách điện
thường dùng.
21. Kể tên các tác dụng nhiệt,
quang, từ, hoá, sinh lí của dòng
điện và nêu được biểu hiện của
từng tác dụng này.
22. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi
tác dụng của dòng điện.
23. Nêu mối quan hệ giữa các
cường độ dòng điện, các hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp.
24. Nêu mối quan hệ giữa các
cường độ dòng điện, các hiệu điện
thế trong đoạn mạch song song.

Vận dụng
TNKQ
TL
25. Vận dụng giải thích được một
số hiện tượng thực tế liên quan tới
sự nhiễm điện do cọ xát.
26. Mắc được một mạch điện kín

gồm pin, bóng đèn pin, công tắc
27. Vẽ được sơ đồ của mạch điện
đơn giản đã được mắc sẵn bằng
các kí hiệu đã được quy ước. Mắc
được mạch điện đơn giản theo sơ
đồ đã cho.
28. Mắc được mạch điện đơn giản
theo sơ đồ đã cho
29. Chỉ được chiều dòng điện chạy
trong mạch điện. Biểu diễn được
bằng mũi tên chiều dòng điện chạy
trong sơ đồ mạch điện
30. Sử dụng được ampe kế để đo
cường độ dòng điện
31. Sử dụng được vôn kế để đo
hiệu điện thế giữa hai cực của pin
hay acquy trong một mạch điện hở
32. Sử dụng được ampe kế để đo
cường độ dòng điện và vôn kế để
đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn trong mạch điện kín.
33. Mắc được mạch điện gồm hai
bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ
được sơ đồ tương ứng.
34. Xác định được bằng thí nghiệm
mối quan hệ giữa các cường độ
dòng điện và hiệu điện thế trong

Cộng



Số câu hỏi

Số điểm
TS câu hỏi
TS điểm

11. Nêu được: giữa hai cực của nguồn
điện có một hiệu điện thế.
12. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện
thế giữa hai cực của pin hay acquy
(còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi
trên vỏ mỗi nguồn điện này.
13. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
14. Nêu được khi có hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng
điện chạy qua bóng đèn.
15. Nêu được rằng một dụng cụ điện
sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng
nó đúng với hiệu điện thế định mức
được ghi trên dụng cụ đó.
16. Nêu được giới hạn nguy hiểm của
hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với cơ thể người.
4
0.5
C2.2
C4.14b
C6.4
C13.8

C15.10

1

2
4,5
3

đoạn mạch nối tiếp và song song.
35. Nêu và thực hiện được một số
quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử
dụng điện

2
C17.1
C22.7

1,5
C20.14a
C23.15

0,5

3
3,5
3,5

6
C29.3
C33.6

C30.9
C35.12
C35.11
C34.5

1
C27.13

1,5

2

15

7
3,5

10
15
10


IV. NỘI DUNG ĐỀ:
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai
thước nhựa này lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Hút nhau
C. Không hút cũng không đẩy nhau
B. Đẩy nhau

D. Lúc đầu hút nhau, sau đó đẩy nhau
Câu 2: Dòng điện là gì?
A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng
B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng
D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Câu 3: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của
dòng điện?
A.
C.

- +
B.

- +
D

- +
- +
Câu 4: Vật nào dưới đây là vật cách điện?
A. Một đoạn dây nhựa
C. Một đoạn dây thép
B. Một đoạn dây nhôm
D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 5: Trong thí nghiệm gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, kết luận nào sau đây là
đúng khi nói về mối quan hệ của cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có giá
trị như nhau tại các vị trí khác nhau.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại
các vị trí khác nhau, còn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện

thế trên mỗi đèn.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng
cường độ dòng điện qua mỗi đèn, còn hiệu điện thế là như nhau tại các vị trí khác
nhau.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng
cường độ dòng điện qua mỗi đèn, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các
hiệu điện thế trên mỗi đèn.


Câu 6: Cho sơ đồ mạch điện ở hình vẽ. Chỉ có đèn Đ 1, Đ2 sáng trong trường hợp
nào dưới đây?

K2
A. K1 đóng, K2 và K3 mở.
B. K1, K3 đóng, K2 mở.
C. K3, K1, K2 mở.
D. K1, K2 đóng, K3 mở.

Đ2

K3
K1

Đ3

Đ1

Câu 7: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây có lợi?
A. Máy bơm nước
C. Quạt điện

B. Nồi cơm điện
D. Máy thu hình (Tivi)
Câu 8: Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. ki lô gam
C. ampe
B. xentimet
D. vôn
Câu 9: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất cho việc đo cường độ dòng điện qua
một bóng đèn pin (có cường độ dòng điện cho phép lớn nhất là 0,32A) ?
A. Ampe kế có GHĐ là 10mA
C. Ampe kế có GHĐ là 0,4A
B. Ampe kế có GHĐ là 100mA
D. Ampe kế có GHĐ là 10A
Câu 10: Một bóng đèn ghi 12V. Vậy bóng đèn sẽ hoạt động bình thường khi sử
dụng nó với hiệu điện thế nào trong các giá trị sau là phù hợp?
A. 220V
B. 50V
C. 12V
D. 5V
Câu 11: Khi thấy một người bị điện giật, em sẽ chọn phương án nào trong các
phương án sau đây ?
A. Không ngắt công tắc điện.
B. Chạy đến kéo tay người bị giật ra khỏi dây điện.
C. Ngắt công tắc điện hoặc gọi người khác đến giúp.
D. Lấy nước xối lên người bị diện giật.
Câu 12: Vì sao khi đang sử dụng điện dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không
nên cầm tay trực tiếp vào dây điện?
A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.
B. Tránh trường hợp điện giật do dây hở.
C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.

D. Tránh trường hợp cường độ dòng điện tăng vọt.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13. (2 điểm): Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn, công tắc
đóng, dây dẫn. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này ?
Câu 14. (4 điểm):
a) Nêu 2 ví dụ về chất dẫn điện và 2 ví dụ về chất cách điện ?


b) Nêu tác dụng chung của các nguồn điện? Kể tên hai nguồn điện thông dụng
mà em biết ?
Câu 15. (1 điểm): Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu
điện thế U = 12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi
đèn ?
............................................................ Hết ..............................................................

(Đề thi gồm 02 trang)
V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7 8 9
10
11 12
Đáp án
B

D
C
A
B
D B D C
C
C
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 13: 2 điểm.
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện
1,5 điểm
- Đảm bảo chính xác, khoa học, sạch sẽ
0,5 điểm
Câu 14. 4 điểm
a) Lấy được 2 ví dụ về chất dẫn điện: Đồng, Sắt …
2 điểm
(Mỗi VD được 1 điểm)
b) Lấy được 2 ví dụ về chất cách điện: Sứ, Nhựa ….
2 điểm
(Mỗi VD được 1 điểm)
Câu 15.
Vì hai đèn sáng bình thường và được mắc nối tiếp nhau
0,5 điểm
U
12
0,5 điểm
Ta có: = U 1 = U 2 = = 6 (V)
2


2

VI- Nhận xét giờ kiểm tra; hướng dẫn về nhà.


HỌ VÀ TÊN: ...................................................
LỚP 7A

Điểm

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật Lí
Năm học 2010 – 2011
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Lời phê của thầy giáo

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai
thước nhựa này lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Hút nhau
C. Không hút cũng không đẩy nhau
B. Đẩy nhau
D. Lúc đầu hút nhau, sau đó đẩy nhau
Câu 2: Dòng điện là gì?
A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng
B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng
D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Câu 3: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của

dòng điện?
A.
C.

- +
B.

- +
D

- +
- +
Câu 4: Vật nào dưới đây là vật cách điện?
A. Một đoạn dây nhựa
C. Một đoạn dây thép
B. Một đoạn dây nhôm
D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 5: Trong thí nghiệm gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, kết luận nào sau đây là
đúng khi nói về mối quan hệ của cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có giá
trị như nhau tại các vị trí khác nhau.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại
các vị trí khác nhau, còn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện
thế trên mỗi đèn.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng
cường độ dòng điện qua mỗi đèn, còn hiệu điện thế là như nhau tại các vị trí khác
nhau.


D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng

cường độ dòng điện qua mỗi đèn, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các
hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Câu 6: Cho sơ đồ mạch điện ở hình vẽ. Chỉ có đèn Đ 1, Đ2 sáng trong trường hợp
nào dưới đây?

K2
A. K1 đóng, K2 và K3 mở.
B. K1, K3 đóng, K2 mở.
C. K3, K1, K2 mở.
D. K1, K2 đóng, K3 mở.

Đ2

K3
K1

Đ3

Đ1

Câu 7: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây có lợi?
A. Máy bơm nước
C. Quạt điện
B. Nồi cơm điện
D. Máy thu hình (Tivi)
Câu 8: Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. ki lô gam
C. ampe
B. xentimet
D. vôn

Câu 9: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất cho việc đo cường độ dòng điện qua
một bóng đèn pin (có cường độ dòng điện cho phép lớn nhất là 0,32A) ?
A. Ampe kế có GHĐ là 10mA
C. Ampe kế có GHĐ là 0,4A
B. Ampe kế có GHĐ là 100mA
D. Ampe kế có GHĐ là 10A
Câu 10: Một bóng đèn ghi 12V. Vậy bóng đèn sẽ hoạt động bình thường khi sử
dụng nó với hiệu điện thế nào trong các giá trị sau là phù hợp?
A. 220V
B. 50V
C. 12V
D. 5V
Câu 11: Khi thấy một người bị điện giật, em sẽ chọn phương án nào trong các
phương án sau đây ?
A. Không ngắt công tắc điện.
B. Chạy đến kéo tay người bị giật ra khỏi dây điện.
C. Gọi điện thoại cho bệnh viện hoặc ngắt công tắc điện.
D. Lấy nước xối lên người bị diện giật.
Câu 12: Vì sao khi đang sử dụng điện dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không
nên cầm tay trực tiếp vào dây điện?
A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.
B. Tránh trường hợp điện giật do dây hở.
C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.
D. Tránh trường hợp cường độ dòng điện tăng vọt.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)


Câu 13. (2 điểm): Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn, công tắc
đóng, dây dẫn. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này ?
Câu 14. (4 điểm):

a) Nêu 2 ví dụ về chất dẫn điện và 2 ví dụ về chất cách điện ?
b) Nêu tác dụng chung của các nguồn điện? Kể tên hai nguồn điện thông dụng
mà em biết ?
Câu 15. (1 điểm): Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có hiệu
điện thế U = 12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi
đèn ?
............................................................ Hết ..............................................................

(Đề thi gồm 02 trang)

Kí hiệu nào sau đây là đúng với kkis hiệu của nguồn điện?
A.
C.

V

B.

D.



IV. NỘI DUNG ĐỀ:
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
(H)Câu 1: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai
thước nhựa này lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Hút nhau C. Không hút cũng không đẩy nhau
B. Đẩy nhau D. Lúc đầu hút nhau, sau đó đẩy nhau
(B) Câu 2: Dòng điện là gì?

A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng
B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng
D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
(VDTN) Câu 3: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước
của dòng điện?
A.
B.

C.

+

-

+

D.

- +
- +
(B)Câu 4: Vật nào dưới đây là vật cách điện?
A. Một đoạn dây thép C. Một đoạn dây nhựa
B. Một đoạn dây nhôm D. Một đoạn ruột bút chì
(H)Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt thì
cuộn dây dẫn này có thể hút các vật nào dưới đây?
A. Các vụn giấy C. Các vụn đồng
B. Các vụn sắt D. Các vụn nhôm
(TNVD)Câu 6: Cho sơ đồ mạch điện ở hình vẽ. Chỉ có đèn Đ 1, Đ2 sáng trong trường
hợp nào dưới đây?



K2
A. K1 đóng, K2 và K3 mở.
B. K1, K3 đóng, K2 mở.
C. K3, K1, K2 mở.
D. K1, K2 đóng, K3 mở.

Đ2

K3
K1

Đ3

Đ1

(H)Câu 7: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây có lợi?
A. Máy bơm nước C. Quạt điện
B. Nồi cơm điện D. Máy thu hình (Tivi)
(B)Câu 8: Đơn vị đo cường độ dòng điện là
A. Ki lô gam C. Vôn
B. Jun D. Ampe
(TNVD)Câu 9: Một bóng đèn ghi 12V. Vậy bóng đèn này sẽ hoạt động bình thường
khi sử dụng nó với hiệu điện thế nào trong các giá trị sau là phù hợp?
A. 220V
C. 12V
B. 50V
D. 5V
(H)Câu 10: Ampe kế có giới hạn đo là 0,5A phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?

A. Dòng điện qua bóng đèn có cường độ 1,5A
B. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ là 0,7A
C. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A
D. Dòng điện qua đèn đi ốt phát quang có cường độ 5,5mA
(B)Câu 11: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc
nối tiếp có giá trị nào dưới đây?
A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
(TNVD)Câu 12: Vì sao khi đang sử dụng điện dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng
không nên cầm tay trực tiếp vào dây điện?
A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.
B. Tránh trường hợp điện giật do dây hở.
C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.
D. Tránh trường hợp cường độ dòng điện tăng vọt.
B. TỰ LUẬN (7 Điểm)
Câu 13. (2 Điểm): Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn, công tắc
đóng, dây dẫn. hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này?
Câu 14. (4 Điểm):


a) Nêu 2 ví dụ về chất dẫn điện và 2 ví dụ về chất cách điện?
b) Nêu tác dụng chung của các nguồn điện? Kể tên hai nguồn điện thông dụng mà em
biết?
Câu 15. (1 Điểm): Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có
hiệu điện thế U = 12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế ghi trên
mỗi đèn?

V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 2 điểm.
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo
thời gian.
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa
trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm
và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại
có thể quay được gọi là rôto.
- Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn
quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu
cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với
mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.
Câu 8. 1,5 điểm
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữahai môi trường,
được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

- Vẽ hình và mô tả hiện tượng:
Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách
giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR
bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước.

11

12

0,5 điểm
0,5 điểm
05 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

Câu 9. 1,5 điểm
a) Từ biểu thức

U1
n
Un
= 1 → U 2 = 1 2 = 275V
U2
n2
n1

U2

= 2,75A.
R
Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau:
U2 I2
U1 I1 = U2 I2 → I1 =
= 6,8A
U1

0,5 điểm

b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: I 2 =

0,5 điểm
0,5 điểm


c) Từ biểu thức

U1
n
Un
= 1 → n 2 = 2 1 = 2000 vòng
U2
n2
U1

Câu 10. 2 điểm
a) Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 0,5 điểm

I

0,5 điểm

0,5 điểm
b) Ta có tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’
=> AB/A’B’ = OA/O’A’
(1)
Ta có : Tam giác IOF đồng dạng với tam giác B’A’F
=> OI/A’B’ = OF/A’F’ => AB/A’B’ = OF/ OA’+ OF
=> OA/OA’

VI- Nhận xét giờ kiểm tra; hướng dẫn về nhà.

Kí hiệu nào sau đây là đúng với kkis hiệu của nguồn điện?
A.
C.

V


B.

D.



×