Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

12 Tenses of verbs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.72 KB, 17 trang )

Present simple
Định nghĩa
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, thói quen, trạng thái
Cách dùng
Permanent or long-lasting situations
Where do you work?
The store opens at 9 o'clock.
She lives in New York.
Thói quen thường xuyên và hàng ngày
I usually get up at 7 o'clock.
She doesn't often go to the cinema.
When do they usually have lunch?
Sự thật hiển nhiên
The Earth revolves around the Sun.
What does 'strange' mean?
Water doesn't boil at 20 degrees.
Cảm giác
I love walking around late at night during the summer.
She hates flying!
What do you like? I don't want to live in Texas.
Ý kiến và tình trạng
He doesn't agree with you.
I think he is a wonderful student.
What do you consider your best accomplishment?
Thời gian biểu,lịch trình
The plane leaves at 4 p.m.
When do courses begin this semester?
The train doesn't arrive until 10.35.

Các từ, cụm từ đi kèm:
usually, always, often, sometimes, on Saturdays, at weekends (on weekends US English),


rarely, on occasion, never, seldom
Cấu trúc


Khẳng định
Trong dạng khẳng định, thêm 's' vào sau động từ nguyên thể đối với ngôi thứ 3 số ít. Nếu
động từ kết thúc bằng -y , trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ies.
I, You, We, They -> eat lunch at noon.
He, She, It -> works well in any situation.
Phủ định
Thêm trợ động từ 'do' not (don't và doesn't) vào câu để tạo thành dạng phủ định
I, You, We, They -> don't enjoy opera.
He, She, It -> doesn't belong to the club.
Nghi vấn
Thêm trợ động từ 'do' (do hoặc does) vào để tạo thành dạng câu hỏi.
Do -> I, you, we, they -> work in this town?
Does -> he, she, it -> live in this city?

Thì hiện tại tiếp diễn
Định nghĩa:
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Dự định trong
tương lai gần.
Cách dùng
Hành động xảy ra tại thời điểm hiện tại
What are you doing?
She's reading in the garden.
They're not standing in the rain.
Hành động xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại
I'm reading "The Surgeon's Mate" by Patrick O'Brian.
Whose account are you working on?

She's studying hard for her final exam.
Kế hoạch/ sắp xếp trong tương lai
We're having leftovers this evening.


What are you doing tomorrow afternoon?
She isn't coming on Friday.
Các từ, cụm từ đi kèm:
at the moment, now, today, this week, this month, tomorrow, next week (for future
arrangements ), currently
Cấu trúc
Khẳng định
Thêm "be" + verb + -ing.
I'm (I am) -> working today.
You're (You are) -> working today.
He's (He is) -> working today.
She's (She is) -> working today.
It's (It is) -> working today.
We're (We are) -> working today.
You're (You are) -> working today.
They're (They are) -> working today.
Phủ định
Thêm "be" + not + verb + -ing.
I'm not (I am not) -> coming this evening.
You aren't (You are not) -> coming this evening.
He isn't (He is not) -> coming this evening.
She isn't (She is not) -> coming this evening.
It isn't (It is not) -> coming this evening.
We aren't (We are not) -> coming this evening.
You aren't (You are not) -> coming this evening.

They aren't (They are not) -> coming this evening.
Nghi vấn
Từ để hỏi + 'be' + subject + verb + -ing ?
What -> are you -> doing this afternoon?
What -> is he -> doing this afternoon?
What -> is she -> doing this afternoon?
What -> is it -> doing this afternoon?
What -> are we -> doing this afternoon?
What -> are you -> doing this afternoon?
What -> are they -> doing this afternoon?


Present perfect
Định nghĩa:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại.
Cách dùng:
Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây
Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class's understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?
Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại
The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I've already eaten lunch.
Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi "Did you phone her yet?"
thay vì dạng phổ biến hơn "Have you phoned her yet?"
Trải nghiệm cuộc sống
She's traveled in many parts of the world.
Have you ever been to France?
They've never seen a mountain.

Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).
He's lived in San Francisco for 10 years.
How long have you worked for this company?
They've studied English for 3 years. I don't want to live in Texas
Cụm từ thường đi kèm:
for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week (month,
year)
Cấu trúc
Khẳng định:

Present perfect
Chia từ 'have' (have hoặc has) ở quá khứ phân từ. Động từ thường thêm -ed. Nếu động từ kết
thúc -y trước đó là phụ âm thì đổi -y thành -ied. Các động từ bất qui tắc học thuộc


I, you, we, they + have lived in Seattle since 1978.
She, he, it + has worked for many years
Phủ định :
Chia động từ ‘have' (have hoặc has) not ở quá khứ phân từ. Động từ thường kết thúc bằng
-ed. Nếu động từ kết thúc bằng -y trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ied..
I, you, we, they + haven’t seen Tom
He, she, it + hasn’t left yet
Nghi vấn
Have + I, you, we, they + been to Paris?
Has + He, she, it + finished yet?
Present perfect continuous
Định nghĩa và cách dùng
1) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và
kéo dài đến thời điểm hiện tại
Ví dụ: My parents have been travelling since early this morning.

2) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được dùng khi diễn tả quá trình diễn ra hành
động, mà hành động đó bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới thời điểm hiện tại. Người ta
thường dùng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả khoảng thời gian mà hành động hiện tại đang
diễn ra tại thời điểm hiện tại.
Ví dụ: I've been reading this book since 10 this morning.
Từ thường đi kèm :
for (with a period of time), since (with an exact point in time), ever, never, yet, already, this
week (month, year)
Cấu trúc
Khẳng định
Chủ ngữ + have/has + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They have/has been working for this company for 5 years
Phủ định
Chủ ngữ + have/has + not (haven't/hasn’t) + been + verb + ing


I, You, He, She, We, They haven't/hasn’t (have not/ has not) been studying for long.
Nghi vấn
Từ để hỏi (thường là 'How long') + have/has + been + subject + verb + ing?
How long -> has/have he, she, you, we, they been working here?

Thì quá khứ đơn
Định nghĩa
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong
quá khứ
Cách dùng
Diễn tả hành động diễn ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ
Các từ, cụm từ đi kèm:
last (week, year, night), yesterday, ago, in 1987, when I was a child.
Cấu trúc


Dạng khẳng định, với động từ theo qui tắc, thêm -ed sau động từ nguyên thể. Nếu động từ kết
thúc –y, trước đó là phụ âm, biến -y thành -ied. Với động từ bất qui tắc thì tham khảo bảng ở
dưới
I
You
He
She
It
We
You
They

arrived late last night. (regular verb)
came back late last night. (irregular
verb)

Thêm trợ động từ 'did' not (didn't) vào động từ để tạo dạng phủ định
I
You
He

didn't go to New York last
week.


She
It
We
You

They

Dùng trợ động từ 'did' + chủ ngữ + động từ nguyên thể .

When Did

I
You
He
She
leave
It
yesterday?
We
You
They

Các động từ bất quy tắc

Nguyên thể

Quá khứ
đơn

Quá khứ
phân từ

be
beat
become

begin
bend
bet
bite
blow
break
bring
build
burst
buy
catch
choose
come
cost
cut
deal
dig
do

was/were
beat
became
began
bent
bet
bit
blew
broke
brought
built

burst
bought
caught
chose
came
cost
cut
dealt
dug
did

been
beaten
become
begun
bent
bet
bitten
blown
broken
brought
built
burst
bought
caught
chosen
come
cost
cut
dealt

dug
done


draw
drink
eat
fall
feed
feel
fight
find
fly
forbid
forget
freeze
get
give
go
grow
hang
have
hear
hide
hit
hold
hurt
keep
know
lay

lead
leave
lend
let
lie
light
lose
make
mean
meet
pay
put
read
ride
ring
rise
run
say
see
seek
sell

drew
drank
ate
fell
fed
felt
fought
found

flew
forbade
forgot
froze
got
gave
went
grew
hung
had
heard
hid
hit
held
hurt
kept
knew
laid
led
left
lent
let
lay
lit
lost
made
meant
met
paid
put

read
rode
rang
rose
ran
said
saw
sought
sold

drawn
drunk
eaten
fallen
fed
felt
fought
found
flown
forbidden
forgotten
frozen
got
given
gone
grown
hung
had
heard
hidden

hit
held
hurt
kept
known
laid
led
left
lent
let
lain
lit
lost
made
meant
met
paid
put
read
ridden
rung
risen
run
said
seen
sought
sold


send

set
sew
shake
shine
shoot
show
shrink
shut
sing
sink
sit
sleep
speak
spend
split
spread
spring
stand
steal
stick
sting
stink
strike
swear
sweep
swim
swing
take
teach
tear

tell
think
thrown
understand
wake
wear
win
write

sent
set
sewed
shook
shone
shot
showed
shrank
shut
sang
sank
sat
slept
spoke
spent
split
spread
sprang
stood
stole
stuck

stung
stank
struck
swore
swept
swam
swung
took
taught
tore
told
thought
threw
understood
woke
wore
won
wrote

Thì quá khứ tiếp diễn

sent
set
sewn/sewed
shaken
shone
shot
shown
shrunk
shut

sung
sunk
sat
slept
spoken
spent
split
spread
sprung
stood
stolen
stuck
stung
stunk
struck
sworn
swept
swum
swung
taken
taught
torn
told
thought
thrown
understood
woken
worn
won
written



Định nghĩa
1) Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm chính
xác trong quá khứ.
Ví dụ: Jack was working on the report last night at 10.15.
2)Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ
thì có hành động khác xen vào.
Ví dụ: Janet was talking on the phone when I arrived.
Cách dùng
Hành động diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
I was watching TV at 9 o'clock last night.
They were working on the report at six.
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ
We were studying during the recess.
Peter was sleeping during class.
Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
She was speaking on the phone when he arrived.
When he won the game, I was cooking.
Hành động đang xảy ra trong khi có hành động khác cũng đang diễn ra
She was working on her homework while I was preparing dinner.
They were finishing the project while we were putting together the proposal.
Các từ thường đi kèm:
at six, nine o'clock, etc. during, while, when
Cấu trúc
Khẳng định
Chủ ngữ + be + verb + -ing.
I was, You were, He was, She was, We were, You were, They were -> watching TV
when I arrived.
Phủ định



Chủ ngữ + be + not + verb + -ing.
I wasn't, You weren't, He wasn't, She wasn't, We wasn't, You wasn't, They wasn't ->
working when he came into the room.
Nghi vấn
Từ để hỏi + be + chủ ngữ + verb + -ing?
What -> were you, they -> doing at seven o'clock?
What -> was I, he, she -> doing at seven o'clock?

Thì quá khứ hoàn thành
Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để nói về một hành động đã kết thúc trước 1 hành động
khác trong quá khứ.
Ví dụ: He didn't come because he had caught the flu.
Cách dùng:
Hành động xảy ra trước 1 hành động khác
I had eaten lunch before they arrived.
Susan had already finished the project when he asked for help.
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Jane had studied in England before she did her master's at Harvard.
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
I had prepared for the exams and was ready to do well.
Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
If I had known that, I would have acted differently.
She would have come to the party if she had been invited.
Dùng với wish để diễn tả ước muốn trong quá khứ
I wish you had told me.



She wishes she had known about his problems.
Các từ thường đi kèm:
already, just, before, when
Cấu trúc
Khẳng định
Chủ ngữ + had + past participle
I, You, He, She, We, They had finished before I arrived.
Phủ định
Chủ ngữ + had + not (hadn't) + past participle
I, You, He, She, We, They hadn't eaten before he finished the job.
Nghi vấn
Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle
What -> had he, she, you, we, they thought before I asked the question?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu
trước một hành động khác trong quá khứ.

Cách dùng
Hành động diễn ra trước 1 hành động khác
I had been working for three hours when you arrived.
Susan had been thinking about the idea for a while when he made the suggestion.
Hành động đang xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ thì có 1 hành động
khác xảy ra
I had been playing tennis for two hours when I sprained my ankle.



Jane had been studying for two years when he was drafted into the army.
Hành động xảy ra để chuẩn bị cho 1 hành động khác
I had been practicing for three days and was ready for the concert.
Tom had been studying hard and felt good about the test he was about to take.
Trong câu điều kiện loại 3
If I had been working on that project, we would have been successful.
She would have been ready for the test if she had been preparing diligently.
Các từ, cụm từ đi kèm:
before, when
Cấu trúc
Khẳng định
Chủ ngữ + had + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They had been working for two hours when she telephoned.
Phủ định
Chủ ngữ + had + not (hadn't) + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They hadn't been paying attention for long when he asked the
question.
Nghi vấn
Từ để hỏi (thường là 'How long') + had + been + chủ ngữ + verb + ing ?
How long -> had he, she, you, we, they been working before he arrived?

Future simple
Định nghĩa
Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.
Cách dùng
Dự đoán trong tương lai
It will snow tomorrow.
She won't win the election.



Sự kiện đã được lên lịch
The concert will begin at 8 o'clock.
When will the train leave?
Hứa hẹn
Will you marry me?
I'll help you with your homework after class
Đề nghị
I'll make you a sandwich.
They'll help you if you want
Kết hợp với mệnh đề thời gian (như: as soon as, when, before, after)
He will telephone as soon as he arrives.
Will you visit me when you come next week?
Các từ thường đi kèm
next (week, month, year), tomorrow, in X's time (khoảng thời gian: two week's time), in
year, time clauses (when, as soon as, before, after), thì hiện tại đơn (ví dụ: I will telephone as
soon as I arrive.) soon, later
Cấu trúc:
Khẳng định
S will verb (dạng nguyên thể )
Phủ định
S will not (won't) verb (base form)
Nghi vấn:
Từ để hỏi + will S verb (base form) ?
Ví dụ:
I
You
He
She
It
We

You
They
Will

will ('ll) help you immediately.
won't leave soon.

it rain tomorrow?


Thì tương lai tiếp diễn
Định nghĩa:
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai.
Ví dụ: We'll be having lunch on the beach this time next week.
Cách dùng:

Hành động diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai
Ví dụ: They won't (will not) be living in Paris this time next year.

Các từ thường đi kèm:
This time next (week, month, year)/ tomorrow, in X's time (two week's time),

Cấu trúc
Khẳng định
S+will+ be +V-ing
I'll (will) be cooking dinner when you arrive
Phủ định
S+will not (won’t) + be+ V-ing
They won't (will not) be living in Paris this time next year.

Nghi vấn
Will+ S+ be+ V-ing?
What will you be doing next week at this time?


Thì tương lai hoàn thành
Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác
định trong tương lai.
Cách dùng
Diễn tả hành động gì sẽ xảy ra hoặc diễn ra trong bao lâu tính đến 1 thời điểm xác định trong
tương lai.
We will have finished the report by the time arrives

Các từ thường đi kèm: by + thời gian trong tương lai ( 2020 …)

Cấu trúc :
Khẳng định:
Chủ ngữ + will have + past participle
Ví dụ: We'll (will) have lived here for twenty years by 2005.
Phủ định:
Chủ ngữ + will not (won’t) + have + past participle
She won't (will not) have finished her homework by the time we arrive.
Nghi vấn:
Từ để hỏi + will + chủ ngữ + have + past participle?
How long will you have lived in France by the end of next year?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Định nghĩa


Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm


trong tương lai
Ex: I will have been working here for three years by the end of next month.
Jane will have been studying for five hours by the time you arrive.
Cách dùng:


Kết hợp với 1 mệnh đề thời gian (by the time + thì hiện tại đơn).
She will have been playing golf for three hours by the time she finishes the round.



Dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả 1 hành động nào đó đã xảy ra trong bao
lâu cho tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
She will have been working for three hours (future perfect continuous = length of time) by
seven this morning!
She will have held three positions (future perfect = amount) by the time she receives her next
promotion.

Các từ, cụm từ thường đi kèm:
by the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại đơn , by + ngày/ giờ
Cấu trúc
Khẳng định
Chủ ngữ + will + have + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They will have been working for two hours by the time she
arrives.
Phủ định
Chủ ngữ + will + not + have + + been + verb + ing

I, You, He, She, We, They won't have been studying for long by the end of this class.
Nghi vấn
Từ để hỏi (thường là often 'How long') +will + chủ ngữ + have+ been + verb + ing
How long will he, she, you, we, they have been working by the time he arrives?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×